I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT
NG TH HI YN
QUYềN Và TRáCH NHIệM CủA CáC BÊN KHI
ĐƠN PHƯƠNG CHấM DứT HợP ĐồNG LAO ĐộNG
THEO PHáP LUậT LAO ĐộNG VIệT NAM
LUN VN THC S LUT HC
H NI - 2018
I HC QUC GIA H NI
KHOA LUT
NG TH HI YN
QUYềN Và TRáCH NHIệM CủA CáC BÊN KHI
ĐƠN PHƯƠNG CHấM DứT HợP ĐồNG LAO ĐộNG
THEO PHáP LUậT LAO ĐộNG VIệT NAM
Chuyờn ngnh: Lut Kinh t
Mó s: 8380101.05
LUN VN THC S LUT HC
Ngi hng dn khoa hc: PGS.TS TRN TH THY LM
H NI - 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong
bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong
Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã
hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ
tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội.
Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để
tôi có thể bảo vệ Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
NGƯỜI CAM ĐOAN
Đặng Thị Hải Yến
MỤC LỤC
Trang
T
ờ
M
D
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN, TRÁCH NHIỆM
CỦA CÁC BÊN KHI ĐƠN PHƢƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
LAO ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT.............................. 8
1.1.
Sự cần thiết phải quy định quyền và trách nhiệm của các
bên khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động ......................... 8
k
1.1.1. Khái niệm về quyền và trách nhiệm của các bê
ươ
ấm dứt hợ
ồ
ơ
ộng................................................... 8
1.1.2. Sự cần thi t phả quy ịnh quyền và trách nhiệm của các bên
k
1.2.
ơ
ươ
ấm dứt hợ
ồ
ộng ................................... 10
Phân loại quyền và trách nhiệm của các bên khi đơn phƣơng
chấm dứt hợp đồng lao động ............................................................ 13
1.3.
Nội dung pháp luật về quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động .............................. 14
1.3.1. Quyền và trách nhiệm củ
chấm dứt hợ
1.3.2.
ồ
ộ
k
ơ
ươ
ộng .............................................................. 14
Quyền và trách nhiệm củ
chấm dứt hợ
1.4.
ồ
ườ
ười sử d
ộ
k
ơ
ươ
ộng ................................................................. 16
Pháp luật một số nƣớc về quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động .............................. 18
Kết luận Chƣơng 1 ........................................................................................ 22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT VIỆT NAM HIỆN HÀNH
VỀ QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN KHI
ĐƠN PHƢƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG .............. 23
2.1.
Quyền và trách nhiệm của ngƣời lao động khi đơn phƣơng
chấm dứt hợp đồng lao động ........................................................... 23
2.1.1. Quyền và trách nhiệm của
chấm dứt hợ
ồ
2.2.
ộng k
ộng ú
2.1.2. Quyền và trách nhiệm của
chấm dứt hợ
ườ
ồ
ơ
ươ
uật ..................................... 23
ườ
ộng k
ơ
ươ
ộng trái pháp luật........................................ 33
Quyền và trách nhiệm của ngƣời sử dụng lao động khi đơn
phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động ............................................ 41
2.2.1. Quyền và trách nhiệm củ
ươ
ấm dứt hợ
2.2.2. Trách nhiệm củ
dứt hợ
2.3.
ồ
ồ
ười sử d
ười sử d
ộ
ộ
ú
ộ
k
ơ
uật........................ 41
k
ơ
ươ
ấm
ộng trái pháp luật ................................................. 47
Thực tiễn thi hành pháp luật về quyền và trách nhiệm của
các bên khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động ................ 51
Kết luận Chƣơng 2 ........................................................................................ 58
Chƣơng 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN PHÁP
LUẬT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHÁP
LUẬT VỀ QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC BÊN KHI
ĐƠN PHƢƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ............... 59
3.1.
Hoàn thiện pháp luật về quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động .............................. 59
3.1.1. Yêu cầu hoàn thiện pháp luậ
chấm dứt hợ
ồ
ộng Việt Nam về ơ
ươ
ộng ............................................................... 59
3.1.2. Một số ki n nghị nhằm hoàn thiện pháp luật về quyền và trách
nhiệm củ
3.2.
ê k
ơ
ươ
ấm dứt hợ
ồ
ộng ...... 63
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp
luật lao động về đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động......... 68
Kết luận Chƣơng 3 ........................................................................................ 71
KẾT LUẬN .................................................................................................... 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 74
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
Ý NGHĨA
KÝ HIỆU
1
B
Đ 2012
2
HĐ Đ
Hợ
3
ILO
Tổ chứ
4
N Đ
N ườ
5
NSD Đ
N ười sử d
Bộ luậ
ồ
ộ
ă
2012
ộng
ộng quốc t
ộng
ộng
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
ộng thì sẽ tạo nên quan hệ lao
Khi xã hội có nhu cầu sử d ng sứ
ộng. Trong nền kinh t thị ườ , HĐ Đ à
ộng. T e
hợp tác của các bên trong quan hệ
thuận các nội dung về quyề ,
ĩ
ê qu
thực hiện và chấm dứ HĐ Đ ới m
ích cầ
ạ
ượ . D
ộng luôn là vấ
ức chủ y u thể hiện sự
í
ó, N Đ à NSD Đ
ỏa
n các quá trình giao k t,
uố
ù
à ướ
n các lợi
ó, iệc bảo vệ quyền của các bên trong quan hệ lao
ề trọng tâm trong việc hoạ
ịnh chính sách và pháp luật
ộng của Việt Nam.
về
Thực tiễ
ã
ứ
HĐ Đ ạo thuận lợi cho các bên trong quan
ộng khi giao k t, thực hiện công việc theo thỏa thuậ . Để bả
hệ
ảm
quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể khi một bên không còn muốn ti p
t c thực hiện HĐ Đ do ý chí của họ ò
ỏi pháp luật phải có nhữ
chặt chẽ, c thể về việc này bởi hệ quả củ
không nhỏ. Chấm dứ HĐ Đ à ấ
ó ê qu
cực, ả
ó ối với các bên và xã hội là
ề ược pháp luậ
ộng rất coi trọng
n quyền và lợi ích của các bên trong quan hệ
Chấm dứ HĐ Đ ê
khỏi những quyề
ơ
à
ộng.
ạnh mặt tích cực còn có thể gây những hậu quả tiêu
ưởng xấu cho xã hộ
củ NSD Đ. Hà
quy ịnh
ũ
ươ
ĩ
ư ời sống củ N Đ, ợi ích kinh t
ấm dứ HĐ Đ sẽ giải phóng các chủ thể
ã
ng ràng buộc họ ướ
ược coi là biện pháp hữu hiệu bảo vệ các bên của quan hệ
vi phạm cam k t trong hợ
ó à à
ày
ộng khi có sự
ồng, vi phạm pháp luật t phía bên kia hay các
ường hợp pháp luậ quy ịnh. Hành vi này sẽ bảo vệ N Đ k ỏi sự tuỳ tiện
chấm dứ HĐ Đ ủ NSD Đ,
ược lạ
ũ
bảo vệ NSD Đ, ả
ảm các
quyền và lợi ích hợp pháp của họ trong các chuẩn mực, ơ sở pháp lý do pháp
luậ
ộ
quy ịnh.
1
Việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên tham gia quan hệ
ộng là mố qu
u
,
â
ó ó ướ
à
ầu của pháp luậ
. Đảm bảo quyề
ơ
ộng bền vững và góp phần cân bằng mứ
ườ
ộng. Ở ước ta, quyề
ơ
ày ã ượ
ư
à Bộ luậ
ều của Bộ luậ
ươ
ộng, việ
ộ
ộ
à
ă
ă
ể
quan. Việ
ộng của thị
ấm dứ HĐ Đ ủa các chủ
ă
1947 ại S c lệnh số
ã ó
ần làm ổ
d
, ảm bả
à
ĩ
ộng trong xã
à ơ à
ệc củ N Đ
ô, ị
ý,
quy ịnh của pháp luật dần lỗi thời và
ư
ù ợp với yêu cầu của thực tiễn gây
, ặc biệ
quy ịnh về HĐ Đ à
ề chấm dứ HĐ Đ ủ NSD Đ. N ày 18/6/2012, Quốc hộ
ĩ Việ N
ã
ô
qu B
ộng củ
ạo luậ
ước Cộng
Đ 2012, có hiệu lực thi
quy ịnh của
hành t ngày 01/5/2013 với nội dung k th a và hoàn thiệ
ph
ểm sản
ược quyền và lợi ích hợp pháp của các bên. Tuy
ề bất hợ
pháp luật về quan hệ
ực
ệc lựa chọn, bố trí s p x p lao
nhiều ướng m c trong quá trình áp d
hoà xã hội chủ
ản liên
ê qu
ù ợp với ngành nghề, quy
nhiên, trong quá trình thực hiệ ,
bộc lộ một số vấ
ổi, bổ sung một
ịnh các quan hệ
ư quyền tự quy t củ NSD Đ
N Đ
ịnh
2002, 2006, 2007 và các ă
quy ịnh củ N à ướ
ộng, quyền tuyển d
vấ
ể xây dựng thị ường lao
1994, uật sử
hội, bảo vệ ược quyền tự do về lựa chọn việ
xuấ k
ấm dứ HĐ Đ ủa
quy ịnh về “bãi kh ướ ” ủa chủ và thợ. S u ó
29/SL vớ
ũ
ước nói
ộ linh hoạ , ă
ộng ã ược ghi nhận t
thể trong quan hệ
số
ươ
ộng là y u tố ơ ả
các bên tham gia quan hệ
ộ
ướ
ây. Đồng thời kh c
ược những bất cập phát sinh t thực tiễn áp d ng pháp luật.
Tuy
ê B
Đ 2012 ược áp d ng vào thực tiễ
ũ
số k ó k ă , ướng m c, bất cập, gây nhiều tranh luận cả ê
luận và thực tiễ , ặc biệt là các vấ
ề ê qu
2
n quyề
ã ộc lộ một
ươ
ơ
d ện lý
ươ
chấm dứ HĐ Đ. So với pháp luật ơ
ươ
ấm dứt HĐ Đ của các quốc
gia trên th giớ (Đức, Nga, Trung Quố …),
ộng quốc t ILO có liên quan (Cô
thống pháp luật Việt Nam về ơ
ể
ư ươ
, ò
sâu rộ
Cô
ước của Tổ chức lao
ước số 158, 135…), quy ịnh của hệ
ươ
ấm dứt HĐ Đ vẫn còn nhiều
ồng. Trong bối cảnh Việt Nam hội nhập quốc t ngày càng
ỏi cần phải có sự cải cách nhanh chóng, phù hợp, hiệu quả của
pháp luậ , ặc biệt là pháp luật về HĐ Đ à ơ
e
ướng nội luậ
ó
ô
ươ
ấm dứt HĐ Đ
ước của ILO mà Việt Nam tham gia và ti p
thu có chọn lọc những quy ịnh ti n bộ trong pháp luậ
ộng củ
ước
trên th giới.
ộng trong thời
T những yêu cầu của thực tiễn thi hành pháp luậ
ề về lý luận pháp lý
gian qua, cho thấy việc nghiên cứu làm rõ một số vấ
ê qu
n quyền và trách nhiệm củ N Đ, NSD Đ k
dứt HĐ Đ, thực trạ
quy ịnh của pháp luật, t
ơ
ươ
ữ
ị
ó
ấm
ướng,
giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về quyền và trách nhiệm của
ê k
ơ
ươ
hấm dứt HĐ Đ ó ý
ĩ
ực tiễn sâu s c.
ịnh chọ Đề tài “Quyền và trách
T những lý do trên, tôi quy
nhiệm của các bên khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo pháp
luật lao động Việt Nam” ể à
ề tài nghiên cứu luậ
ă
ạ sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu
Chấm dứt HĐ Đ nói chung là vấ
ề ượ
ề cập trong khá nhiều
khóa luận, luậ
ă , uận án, tài liệu, bài vi t nghiên cứu ở nhữ
ó
nhau về các vấ
ề có liên quan. Tuy nhiên, hiện nay ở Việt Nam vẫ
ộ khác
ư
ó
nhiều ề tài, công trình nghiên cứu khoa học pháp lý chuyên sâu về quyền và
trách nhiệm củ
ê k
ơ
ươ
ấm dứt HĐ Đ.
Các tài liệu là giáo trình, bài giảng Luậ
học có vi t về vấ
ề ơ
ươ
ộng củ
ườ
ấm dứt HĐ Đ của N Đ, NSD Đ
3
ại
ư:
ộng củ T ườ
Giáo trình Luậ
Đại học Luật Hà Nội, Nxb. Công an
nhân dân (2008) do tác giả C u T
ộng củ T ườ
Hưởng chủ biên; Giáo trình Luật lao
Đại học Luật TP. Hồ C í M
ê ,…
(2011) do PGS.TS Trần Hoàng Hải chủ
ườ
Tạ
, Nx . Đại học quốc gia
ào tạo ngành luật học có nhiều luận án, luậ
về ề tài liên quan, có thể kể
Nguyễn Hữu Chí vớ
Việt Nam”; uận án ti
ư: Luận án ti
n
ă
t
sĩ uật học (2002) của
ề à “Hợp đồng lao động trong cơ chế thị trường ở
sĩ uật học (2007) của Trần Thị Thuý Lâm vớ
ề tài
“Pháp luật về kỷ luật lao động ở Việt Nam - Thực trạng và phương hướng
hoàn thiện”; uận án ti
sĩ uật học (2013) của Nguyễn Thị Hoa Tâm vớ
ề
à “Pháp luật về đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động - Những vấn đề lý
luận và thực tiễn”; uậ
ă
ạ sĩ uật học (2013) của Phan Thị Thuỷ với
ề à “Quyền chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động trong
pháp luật Việt Nam”;
uậ
ă
ạ sĩ
uật học (2015) của Nguyễn Ngọc
ề tài “Trách nhiệm của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp
Hanh vớ
đồng lao động - Thực trạng và một số kiến nghị”; Luậ
(2016) củ Vũ T ị Thanh Hậu vớ
ớ
ạ sĩ uật học
ề tài “Quyền lợi của người lao động khi
chấm dứt hợp đồng lao động”; Luậ
Dươ
ă
ă
ạ sĩ uật học (2012) củ Đỗ Thùy
ề tài “Quyền đơn phương chấm dứt HĐLĐ theo quy định của
pháp luật lao động”,…
ă
Ngoài ra, còn có một số bài vi
uyê
à
ư: Bài vi t của Ti
ê
ạp chí khoa học pháp lý
sĩ Đà T ị Hằng, Tạp chí Luật học (số
01/2001) về “Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động”; Bài vi t của
PGS.TS Nguyễn Hữu Chí, Tạ
í N à ước và Pháp luật (số 09/2002) về
“Chấm dứt Hợp đồng lao động”; Bà
t của Nguyễn Thị Hoa Tâm, Tạp chí
N à ước và Pháp luật (số 08/2009) về “Quyền đơn phương chấm dứt hợp
đồng lao động”; Bài vi t của Phạm Công Bảy, Tạp chí Toà án nhân dân (số
4
03/2007) về “Vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động - lý luận và
thực tiễn”; Bài vi t của Thạ sĩ Vũ T ị Thu Hiền, Tạp chí Nghề luật (2010)
về “Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao
động - từ quy định của pháp luật đến thực tiễn áp dụng”; Bài vi t của Ti
sĩ
Trần Hoàng Hải & Thạ sĩ Đỗ Hải Hà, Tạp chí Nghiên cứu lập pháp (2011)
về “Hoàn thiện quy định về trách nhiệm của người sử dụng lao động đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật”.
Các công trình nêu trên của các tác giả ã ề cậ
ýk
u ê qu
n nhiều khía cạnh
n HĐ Đ của N Đ và NSD Đ ph c v cho
ồng, giải quy t tranh chấ
quá trình giao k t, thực hiện hợ
ộng và hoàn thiện pháp luậ
sinh trong quan hệ
công trình nghiên cứu trên ũ
ã
p cận vấ
về quyền chấm dứ HĐ Đ dưới nhiều ó
ộng phát
ộng Việt Nam. Các
ề HĐ Đ
ó ó ấ
ề
ộ khác nhau và là những công
trình nghiên cứu công phu, có giá trị khoa học lớn cả về lý luận và thực tiễn.
Tuy
ê ,
y,
ư
ó
ều công trình khoa học nghiên cứu
chuyên sâu và riêng biệt về quyền và trách nhiệm của N Đ và NSD Đ khi
ơ
ươ
ấm dứt HĐ Đ trong pháp luật Việt Nam.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
3.1. Mục đích nghiên cứu
ề có tính lý luận về quyền và trách nhiệm của
- Nghiên cứu những vấ
N Đ à NSD Đ k
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
e
uậ
ộng
quy ịnh của pháp luậ
ộng
Việt Nam.
- Tìm hiểu,
Việt Nam về ơ
hiệu quả củ
â
ươ
í ,
ữ
ấm dứ HĐ Đ ủ N Đ, NSD Đ,
ực trạng và
quy ịnh pháp luật trong thực tiễn áp d ng.
- Đề xuất, ki n nghị một số giải pháp nhằm hoàn thiện pháp luật về ơ
ươ
bả
ấm dứ HĐ Đ à â
ệu quả thực thi trong thực t , góp phần
ảm quyền lợi của các bên trong quan hệ
5
ộng.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
T những m
í
ê
ứu nêu trên, luậ
ă x
ịnh các nhiệm
ư s u:
v c thể
ữ
- Nghiên cứu,
quy ịnh của pháp luật hiện hành về
ê k
quyền và trách nhiệm củ
-P â í ,
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ.
ực tiễn thi hành và hiệu quả củ
ê k
luật về quyền và trách nhiệm củ
ơ
ươ
quy ịnh pháp
ấm dứ HĐ Đ.
- Đề xuất những giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống pháp luật và nâng
cao hiệu quả thi hành pháp luật về ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
-B
Đ 2012 và c
-C
ô
ă
ản quy phạm pháp luật ướng dẫn về HĐ Đ.
ước của ILO và pháp luậ
ộng về HĐ Đ ủa một số
ước trên th giới.
quy ịnh về quyền và trách nhiệm của các bên
- Thực tiễn áp d
k
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
Quyền và trách nhiệm của các bên khi chấm dứ HĐ Đ à
có thể ti p cậ
e
ĩ
ộng hẹp khác nhau. Tuy nhiên, trong luậ
tác giả chỉ tập trung nghiên cứu ở ó
lợ
à
ĩ
ũ
ư
ột vấ
ề
ă này,
ộ hẹp, c thể chỉ nghiên cứu về quyền
của các bên khi chấm dứ HĐ Đ, không nghiên cứu về ă
ủ t c mà các bên phải thực hiện khi chấm dứt hợ
ứ
ồng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để làm rõ các vấ
của chủ
ể
ề nghiên cứu, luậ
ă
ận d
ươ
ĩ duy ật biện chứng, duy vật lịch sử của chủ
k
qu
chấm dứt HĐ Đ. uậ
sự thể hiện củ
ă
ũ
ĩ M
quy ịnh pháp luật về ơ
ược nghiên cứu dự
6
ê
uận
- Lênin
ươ
ường lối, chính
sách phát triển kinh t - xã hội, phát triển thị ườ
quốc t củ Đả
à
ộng và hội nhập
à ước ta.
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả ã sử d
cứu chung của khoa học xã hộ
à
ươ
ê
ể nghiên cứu ề tài, chủ y u bao gồm:
luật họ
ươ
ươ
ê
ứu ặc thù của
phân tích, tổng
hợ , ối chi u - so sánh,… nhằm minh chứng cho những lập luận, những
nhậ xé
, k t luận khoa học của luậ
ă .
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
ă
Luậ
ó
ần xây dựng lý luận chuyên sâu, toàn diện, hệ thống về
quyền và trách nhiệm của N Đ, NSD Đ k
Luậ
ă
ó
ể làm tài liệu tham khả
dựng pháp luậ ,
ơ
ơ qu
ươ
quả
ấm dứ HĐ Đ.
ý
à ước xây
ười làm công tác nghiên cứu khoa học pháp lý, học tập,
giảng dạy chuyên ngành và không chuyên ngành luật hoặc sử d ng trong
công tác thực tiễn tại các ngành Tòa án,
giải quy t các v việc c thể liên quan tớ
Ngoài ra, luậ
ộng - T ươ
ơ
ươ
à Xã ộ
ể
ấm dứt HĐ Đ.
ă còn có thể ược N Đ và NSD Đ tham khả
ể chấm dứt
HĐ Đ, giải quy t tranh chấp phát sinh sau khi chấm dứt HĐ Đ.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở ầu, k t luận và danh m c tài liệu tham khảo, luậ
k t cấu gồ
3
ươ
ă
:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về quyền, trách nhiệm của các bên
khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ và sự điều chỉnh của pháp luật.
Chương 2: Thực trạng pháp luật Việt Nam hiện hành về quyền và trách
nhiệm của các bên khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ và thực tiễn áp dụng.
Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện pháp luật và nâng cao
hiệu quả thực hiện pháp luật về quyền và trách nhiệm của các bên khi đơn
phương chấm dứt HĐLĐ.
7
Chƣơng 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ QUYỀN, TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC BÊN KHI ĐƠN PHƢƠNG CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA PHÁP LUẬT
1.1. Sự cần thiết phải quy định quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động
1.1.1. Khái niệm về quyền và trách nhiệm của các bên khi đơn
phương chấm dứt hợp đồng lao động
“Quyền”
e
ĩ
u
ấ à “khả năng thực hiện ý chí của mình
được pháp luật hoặc xã hội chấp nhận, là cái mà pháp luật, xã hội, phong tục
hay lẽ phải cho phép hưởng thụ, vận dụng, thi hành, và khi thiếu được yêu
cầu để có, nếu bị tước đoạt có thể đòi hỏi để giành lại” [54].
Phân biệt với “quyền lợi” là “lợi ích được hưởng mà người khác không
được xâm phạm đến”.
“Trách nhiệm” là “điều phải làm, phải gánh vác hoặc phải nhận lấy về
mình” [66, tr.1678]. Còn theo cuốn T
ển ti ng Việt, Nxb. Giáo d c, “trách
nhiệm” là “phần việc được giao cho hoặc coi như được giao cho, phải đảm
bảo làm tròn, nếu kết quả không tốt thì phải gánh chịu hậu quả” [67].
Phân biệt với “nghĩa vụ” là “việc mà pháp luật bắt buộc phải làm”.
N ư ậy, “
ệ ” ó phạm vi rộ
ơ “
HĐ Đ ề bản chất là một hợ
uộ
u
ê
ó
quyền và
n liền với nhau. Giữ N Đ à
ơ sở HĐ Đ ược ký k t giữa hai bên. Tuy
nhiên trong quá trình thực hiện hợ
tuân thủ các thoả thuậ
”.
ồng song v ,
trách nhiệm củ N Đ à NSD Đ uô
NSD Đ à
ĩ
ồng, không phả ú
à
ê
ũ
ã ược ký k t nên quyền và lợi ích hợp pháp của các
8
bên không phả uô
ơ
ượ
ảm bả . Để
ười tham gia quan hệ
ộng có
tự bảo vệ quyền lợi của mình, pháp luật cho phép các bên tham gia
ộng có quyề
quan hệ
kiện pháp lý làm ả
ơ
ươ
ưở
í
ược hợ
ũ
ượ
sự
ư
ồng. Tuy nhiên khi chấm dứt
ải thực hiện một số trách nhiệ
ê k , ồng thờ
s
ũ
n quyền và lợi ích củ
ường hợp họ không thể thực hiệ
HĐ Đ, ọ ũ
ấm dứ HĐ Đ k
(
ĩ
) nhấ
ưởng một số quyền lợi nhấ
ịnh với
ịnh t việc
chấm dứ HĐ Đ.
N ư ậy có thể hiểu:
Quyền của các bên khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ là những lợi ích
về vật chất hoặc tinh thần mà NLĐ, NSDLĐ được hưởng khi quan hệ HĐLĐ
giữa các bên kết thúc trước thời hạn.
Trách nhiệm của các bên khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ là những
nghĩa vụ mà NLĐ, NSDLĐ phải thực hiện khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
D
ó, quyền và trách nhiệm củ
HĐ Đ ó
ể ược ti p cậ dướ
-T e
ĩ
ó
ê k
ơ
ươ
ộ: rộng và hẹp (ti p cận trực ti p):
ộng: quyền và trách nhiệm mà các bên khi chấm dứt
HĐ Đ ược hiểu là các quyề
à
ĩ
mà các bên phải thực hiện trong
toàn bộ quá trình chấm dứ HĐ Đ, ức là bao gồm cả các quyề
v khi thực hiện việc chấm dứ
ũ
ư quyề
hậu quả của việc chấm dứ . T e
ĩ
à
ày
ĩ
dứt, thủ t c chấm dứt, giải quy t quyền lợ
à
ĩ
khi giải quy t
quyền và trách nhiệm của
các bên khi chấm dứ HĐ Đ sẽ bao gồm các nộ du
chấm dứt hợ
ấm dứt
à
ĩ
ư: ă
ứ chấm
của các bên khi
ồng.
- Còn ở ó
ộ ti p cận trực ti
( e
của các bên khi chấm dứ HĐ Đ
ỉ ơ
việc giải quy t hậu quả pháp lý k
ơ
ĩ
uần là quyền và trách nhiệm trong
ươ
9
ẹp): quyền và trách nhiệm
ấm dứ HĐ Đ.
Trong phạm vi luậ
là chỉ ề cậ
ă
ày,
ả ti p cậ
e
ê k
n các quyền và trách nhiệm củ
dứt, tức là trong việc giải quy t hậu quả pháp lý của việ
ó
ộ thứ hai tức
HĐ Đ ã
ơ
ươ
ấm
ấm
dứ HĐ Đ.
1.1.2. Sự cần thiết phải quy định quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
ộ
Khi tham gia vào quan hệ
ịnh củ
ích nhấ
ê
,
ê
. Đối vớ N Đ ó à
NSD Đ ó là những khoản lợi nhuận mà họ
k ô
ò ý
ĩ
ĩ
e HĐ Đ à
ơ
quả pháp lý của việ
Đơ
ươ
ươ
àk ô
e
ạt thì việc duy
ại quyền lợi cho một
ịnh chấm dứt việc thực hiện
ấm dứ HĐ Đ.
ấm dứ HĐ Đ à
ưở
ối với
ều chủ thể quan tâm nhất là giải quy t hậu
và phức tạp, nó không chỉ ê qu
nghiệp mà còn ả
ậ , ò
êu ó k ô
trong các bên. Lúc này, một bên chủ ộng quy
quyề ,
u
u ược khi bỏ ra các chi phí
ầu vào của quá trình sản xuất. Khi những m
HĐ Đ ã ký k
ều ướng tới những lợi
ột trong những vấ
ề quan trọng
ộng tại các doanh
n việc sử d
n tình trạng việc làm củ N Đ, ới sự ổ
kinh t và xã hội của quốc gia. Việ
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ k ô
ịnh
ỉ
ộng giữa các bên mà còn làm phát sịnh quyền và
làm chấm dứt quan hệ
trách nhiệm của các bên phải thực hiện cho nhau. Thực tiễn thực hiện cho
thấy n u các bên không thực hiệ
ú
ộng, làm ả
n việ
chấ
ũ
ưở
ư uy í ,
quy ịnh này dễ dẫ
à , ời sống, danh dự củ N Đ,
sản xuất, kinh doanh củ NSD Đ. P
thi t phả quy ịnh quyền và trách nhiệm củ
dứ HĐ Đ
à
ơ
à
ươ
n tranh
í
ê k
ơ
uật cần
ươ
ấm
ảo vệ quyền lợi của một bên khi bên kia có
ấm dứt hợ
ồ
10
à ò
ể hạn ch một trong hai
ồng, buộc các bên phải cân nh
bên chấm dứt hợ
kĩ à
ước khi quy t
ịnh. C thể là:
Đối vớ N Đ, ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ à
ột hình thức bả
ảm
quyền làm việc củ N Đ, ọ ược tự do lựa chọn công việc và ký k HĐ Đ,
ồng thời có thể k
ú HĐ Đ k
â N Đ ó
bảo hay bả
NSD Đ. T
NSD Đ,
ệ
N Đ
quy ịnh quyề
ượ
chấm dứ HĐ Đ
bả
à
ươ
dẫn tới tình trạ
ệ , N Đ ã ó
ưởng một số quyền lợi nhấ
ằm ghi nhận nhữ
ó
ó
ó
ưở
ươ
d
ê
à
ó,
ị
N Đs uk
ấm dứ HĐ Đ ú
ư
y
uật
ó, k hoạch sản xuất kinh doanh
ể
ượ N Đ
y
, ặc biệ
ộ, tay nghề cao và phả qu
có thể ả
ải tuyển d ng, bố í
ượ , NSD Đ
í à
th và bị tổn thấ
ạo. Ngoài ra, việ N Đ
ơ
pháp luật và trái pháp luật, tránh tình trạ
N Đ ùy ý
Đối vớ NSD Đ, ơ
ươ
ộ ,
ộng phù hợp vớ
ạn nhấ
ượng l
ị ,
ú
ị
ộng xấu
ũ
ột
ný
ần phải
ấm dứ HĐ Đ ú
ấm dứ HĐ Đ.
ấm dứ HĐ Đ ó ý
quyền tự do kinh doanh, tự do tuyển d
trong việc sử d
ươ
ạo mới
ấm dứ HĐ Đ
ộng của tập thể. Vì vậy, pháp luậ
quy ịnh trách nhiệm củ N Đ ả k
à
ối
ộng khác thay
cách tùy ý thể hiện sự thi u trách nhiệm của cá nhân họ à
thức tôn trọng kỷ luậ
ũ
uật cần phải
với những vị trí cầ N Đ ó
ươ
ó
ời gian tìm việc làm mới.
NSD Đ ị thiệt hạ . K
củ NSD Đ ị ả
ảm
ủ N Đ, ồng thời hỗ trợ,
ảm cuộc sống củ N Đ à
ều khi
ữ
ất việc làm, mất thu nhậ . D
ượ
p t c làm việc
ấm dứ HĐ Đ dù xuất phát t
Tuy nhiên, việ N Đ ơ
ũ
ò
u ầu chấm dứ HĐ Đ, k ô
qu
ơ
quyền lợi của họ k ô
ĩ
ú NSD Đ
ảm bảo
ạt
ướng phát triển trong t ng giai
ẩy sự phát triển của quan hệ
ộng và nâng cao chất
ộng. Tuy nhiên, n u NSD Đ ạm d ng việc chấm dứ HĐ Đ ó
11
thể gây ả
ưởng rất lớ
N Đ à xã ộ . K
dứ HĐ Đ, N Đ ột ngột bị mất việ
ưởng, ch
khoả
â
à
dứ HĐ Đ
ệ
ể buộc NSDLĐ
ươ
ủ N Đ
chấm dứ HĐ Đ ồ
u chấm
ải nghiêm kh c
ấm dứt hợ
ồng với
ượ
ường, cần thi t phải thi t lậ
k
ảm bả . K
ổn quan hệ
ó
ưởng tới chính bản
ưởng tới xã hộ
ó ời sống của
NSD Đ ơ
ũ
ộng tiêu cực tới sự ổ
í
ă ,t
ươ
ó ké
ịnh của xã hội.
ộng trong nền kinh t thị
ơ sở pháp lý cho hành vi của các chủ thể trong
quan hệ chấm dứ HĐ Đ ó
ều chỉnh vấ
N Đ k ô
ới việc nạn thất nghiệ
ây
Xuất phát t m
ề ơ
u
à ơ
ươ
ươ
ấm dứ HĐ Đ ó
ấm dứ HĐ Đ,
uật bảo vệ
ướng cho sự phát triển của các quan hệ này theo ý chí chủ quan của
N à ước, tạ k u
ươ
ý ể hạn ch những ả
ấm dứ HĐ Đ ề ( )
(iii) bả
k ô
ươ
ều này không chỉ ả
à ò ả
ĩ
theo nhiều tệ nạn xã hộ
à ị
N Đ
ứ HĐ Đ k
t ng thành viên trong xã hộ k ô
ê .K
uật cần phải quy
ồng b a bãi.
ấ
việc làm, không có thu nhập,
à
ơ
ưởng trực
à ước và xã hội, việc chấm dứ HĐ Đ sẽ có những tác
ộng không nhỏ. Đơ
â
k
ạng chấm dứt hợ
Đối vớ
ó,
ý ối vớ NSD Đ
ải cân nh
ấm
ới mất thu nhập, các
ảm bảo trợ cấ
uật. Hậu quả
N Đ,
ĩ
ọ. D
ịnh trách nhiệm củ NSD Đ
ơ
ồ
ươ
ộ bảo hiểm y t , bảo hiểm xã hội,… à ả
ời sống của bả
ti
à
NSD Đ ơ
ảm quyề
ơ
ươ
ươ
ưởng tiêu cực củ
d ện kinh t ; ( )
ươ
ơ
d ện xã hội;
ấm dứ HĐ Đ ủ N Đ à NSD Đ
ược lại lợi ích chung của xã hội và không trái với xu th phát triển
của các quan hệ
ộng.
T những phân tích nêu trên, có thể thấy rằng pháp luật cần thi t phải
12
quy ịnh quyền và trách nhiệm củ
ể bảo vệ quyền lợ
ê k
ơ
N Đ, NSD Đ; à
buộc các bên phải chấm dứt hợ
ồ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
uộc trách nhiệm giữa các bên,
ú
uậ
ể tránh phải bồ
ường thiệt
hại cho phía bên kia.
1.2. Phân loại quyền và trách nhiệm của các bên khi đơn phƣơng
chấm dứt hợp đồng lao động
ê k
Sự phân loại quyền và trách nhiệm củ
dứ HĐ Đ à ơ sở cần thi
ị
án, quy
ươ
í
ể
ơ qu
x , ú
ó
ơ
ẩm quyề
ươ
ư
ấm
ững bản
n khi giải quy t những tranh chấp về ơ
ấm dứ HĐ Đ, qu
ó ảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp củ N Đ
à NSD Đ. Đồng thời, tìm ra những nguyên nhân, thực trạng vi phạm và
nghiên cứu, ư
ượ
hững giải pháp nhằm giảm thiểu hiệ
chấm dứ HĐ Đ
vững của quan hệ
ực tiễn bở
ộ
ũ
ều này ả
ư sự ổ
ơ
ưởng rất lớ
ươ
n tính bền
ịnh và phát triển củ
ời sống
kinh t xã hội.
- Că
ứ vào chủ thể chấm dứ HĐ Đ
ê s uk
trách nhiệm củ
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ ồm:
+ Quyền và trách nhiệm củ N Đ:
ượ
ưởng hoặc phải thực hiệ k
ơ
ó thể phân loại quyền và
quyền lợ
ươ
à
ĩ
àN Đ
ấm dứ HĐ Đ ú
luật và trái pháp luật;
+ Quyền và trách nhiệm củ NSD Đ:
NSD Đ ượ
ú
ưởng hoặc phải thực hiệ k
quyền lợ
à
ĩ
mà
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
uật và trái pháp luật.
- Că
ứ vào tính hợp pháp củ
à
thì có thể phân loại quyền và trách nhiệm củ
dứ HĐ Đ ồm:
13
ê k
ơ
ươ
ấm
ê k
+ Quyền và trách nhiệm củ
ú
uật (là sự chấm dứ HĐ Đ uâ
luật về ă
ứ ũ
ư
ơ
ươ
e
ấm dứ HĐ Đ
ầy ủ quy ịnh của pháp
ủ t c chấm dứt);
+ Quyền và trách nhiệm của cá
ê k
trái pháp luật (là sự chấm dứ HĐ Đ
ạ
ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
quy ịnh pháp luật về ă
ứ
quy ịnh của pháp luật về chấm
chấm dứt, thủ t c chấm dứt, tức là vi phạ
dứ HĐ Đ).
1.3. Nội dung pháp luật về quyền và trách nhiệm của các bên khi
đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động
ê k
Pháp luật về quyền và trách nhiệm củ
ơ
ươ
ấm
dứ HĐ Đ à tổng thể các quy định của pháp luật quy định về những lợi ích
vật chất hoặc tinh thần mà NLĐ hoặc NSDLĐ được hưởng và những nghĩa vụ
mà các bên phải thực hiện khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ.
K
HĐ Đ
ấm dứt, quan hệ
ộng giữ NSD Đ à N Đ k ô
còn tồn tạ , N Đ ó quyền tự do tìm việc làm mớ
còn trách nhiệ
này, quyề
à
yk ô
ú
ối vớ N Đ
e HĐ Đ. P
ĩ
ê
củ
ượ x
à NSD Đ ũ
uậ quy ịnh tại thờ
k ô
ểm
ịnh ph thuộc vào y u tố ú
uật của sự kiện chấm dứ HĐ Đ.
1.3.1. Quyền và trách nhiệm của người lao động khi đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động
* Quyền và trách nhiệm của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ
đúng pháp luật
Quyền của NLĐ:
K
N Đ ơ
quốc t , N Đ sẽ ượ
ươ
ấm dứ HĐ Đ ú
uật, theo thông lệ
ưởng một số quyền lợi nhấ
ịnh cả lợi ích về vật chất
14
ũ
ư
ần. Pháp luật hầu h t các quố
ề này
N Đ.
nhằm bảo vệ quyền lợ
N Đ ước h t sẽ ượ
trợ cấp sẽ ượ í
ều quy ịnh vấ
ươ
ưởng trợ cấp thôi việ
à
ô
ường số tiền
ứng với thời gian làm việc tại doanh nghiệp củ N Đ.
N Đ ược cộng dồn thời gian tham gia bảo hiểm xã hội khi làm việc
ơ qu , ơ
tại c
ị. Bên cạ
ó, N Đ ũ
ượ NSD Đ
ả sổ lao
ộng, sổ bảo hiểm xã hội, các giấy tờ khác liên quan.
N Đ ò
ươ
ữ
ượ NSD Đ
ày
ư
ỉ
k
ản nợ ươ
,
y
é , ược nhận ph cấp, trợ cấ ,…
khoản tiền khác khi chấm dứ HĐ Đ. Xé
ền
ặc các
ề bản chất thì trợ cấp mất việc
làm bao gồm trợ cấp thôi việc và một khoản tiền bồ
ườ
N Đ
vị mất việc, mất thu nhập không do nguyên nhân chủ quan t
ọ
họ (
doanh nghiệp giải thể, ơ ấu lại tổ chức hoặc theo phán quy t củ
ư
ơ qu
có thẩm quyền,..).
N
à
,N Đ ò
ượ
nhằm hỗ trợ N Đ
ưởng một khoản trợ cấ d NSD Đ
ời gian họ bị mất việc làm. M
í
ả
ủa khoản trợ
ể ghi nhận sự cống hi n củ N Đ ối với doanh nghiệp, v a hỗ
cấp này v
trợ họ trong thời gian tìm ki m việc làm mới.
Và N Đ ó
ể ược bồ
ường thiệt hại về mặt tinh thần do hai bên
thỏa thuậ [60, Đ ều 237].
Trách nhiệm của NLĐ:
K
N Đ ơ
quyề N Đ ượ
NSD Đ. Đó à
tiền bồ
ườ
ươ
ấm dứ HĐ Đ ú
ưởng thì họ ũ
uật, bên cạnh
ó hững trách nhiệm nhấ
ệm thanh toán các khoản nợ còn tồ
NSD Đ; ồ
ường các khoả
15
í
ị
ối với
ọng, các khoản
ư
í à
ạo mà
NSD Đ ã
ả
N Đ( ư
s u ó N Đ ại vi phạm thời gian làm
ươ
việc b t buộc theo cam k t); bàn giao lạ
ện, công c làm việc,
các tài liệu, hồ sơ ã ược giao khi thực hiện nhiệm v .
* Quyền và trách nhiệm của NLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ trái
pháp luật
K
N Đ ơ
ươ
ấm dứ HĐ Đ
nhiệm bồ
ườ
một số ch
ộ trợ cấ k
. Quy ịnh này xuất phát t bản chấ
ấm dứ HĐ Đ
uật củ N Đ à à
ươ
NSD Đ
uật, họ phải có trách
ột khoản tiền và có thể k ô
ướ . D
hợp pháp hoặc vi phạm thủ t c
N Đ àk ô
ần thi t. Mặ k
ườ
chịu, khoản tiền bồ
ó,
ải trả
ưởng
à
ơ
k ô
ó ă
ứ
ệc trả trợ cấp thôi việc cho
, ây à ậu quả bất lợ
àN Đ
ượ
àN Đ
ải gánh
í
ất là
NSD Đ
khoản tiền phạt do bộ ước.
1.3.2. Quyền và trách nhiệm của người sử dụng lao động khi đơn phương
chấm dứt hợp đồng lao động
* Quyền và trách nhiệm của NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ
đúng pháp luật
Quyền của NSDLĐ
K
NSD Đ ơ
ươ
yêu ầu N Đ
ườ
k
d
ệ , ô
, ô
ấ
dứ HĐ Đ ú
ả
ợ ò
ồ
uậ , ọ ó quyề
ọ
,
k ả
ệ ; ó quyề yêu ầu N Đ à
à
ệ ,
à
ệu, ồ sơ ã ượ
ề
ạ
k
ự
ươ
ệ
ệ .
Trách nhiệm của NSDLĐ
K
NSD Đ
ự
ệ
ệ
ơ
16
ươ
ấ
ồ
dứ HĐ Đ ú
ệ
uậ
ầu
quố
ả ợ ấ
ề
ô
ệ , ợ ấ
e
ỏ
uậ
ều ý
ĩ
à
ấ
ị
y
s uk
qu
d
ườ
ợ ấ
K
ơ
ô
ả
ệ
ị
ấ à
ể
ấ
à
ả ó
ệ
ỉ
ệ
e ý
í
ộ
ày
ề
ệ
ệ
ủ
ủ qu
ủ
í NSD Đ,…
ố
ữ
ể
ớ
ộ k
ó
ỗ ợ
N Đổ
à
ệ
N Đ
ấy ờ
ả ó
ị
ă
ày
ư
ạ
ỉ
é
ả
ở ê .
uộ số
NSD Đ ò
ă
ằ ,
ố
ưở , ề
ủ
ệ
ộ
ợ ấ
ờ
ó
quy ị
ệ
ớ.N
, ề
ợ ấ
ả
d
ồ
ộ k ả
ủ Vệ N
ằ
à sẽ
N Đ
ề
NSD Đ
ệ
xã ộ
ù
à ;
ậ
ề
N Đ
N Đ ó
ĩ
ể
ư ả ố ươ
ề
ú
dứ HĐ Đ
ả ạ
ỉ, sổ ươ , sổ ả
ư
ệ sự
uậ
ườ
ảk ả
ấ
ỉ
ồ
ặ
.Vệ
ậ d
ệ à
ả
à
u
ấ
ày ó ý
ệ
ư
uậ
N Đ ã à
ợ ấ
ọ
ệ
u
ươ
ờ
ồ
ấ
ệ .P
ợ
k ô
k
ấ
ọ
N Đ
e
í
NSD Đ ớ N Đ ị
ư
quy ị
ă
ứ
ĩ
ò
ườ
ợ
é ,…
* Quyền và trách nhiệm của NSDLĐ khi đơn phương chấm dứt HĐLĐ
trái pháp luật
V ệ NSD Đ ơ
ạ
u
ậ
ệ
ồ
à
ả
ờ
ả
ệ à
ậ
ồ
ườ
ợ
ư
ơ ả
ều ă
ồ
ườ .
ứ
ề
Có
à
ả
ươ
ạ N Đ à
ườ
ưở
ấy
ứ ê
dứ HĐ Đ
ủ N Đ ê
ộ k
ày ó sự quy ị
ể
ấ
à
ấ ớ
N Đ. Mứ
u
ứ ươ
ệ NSD Đ ơ
ươ
uộ số
ữ
N Đ
ấ
ồ
ệ
dứ HĐ Đ
ị
ươ
ày, NSD Đ ó
ỗ quố
ủ N Đ. V ệ
17
ợ
e HĐ Đ ã ký k
ề
k
ơ sở
ườ
ệ
ả
uậ à
ấ
ướ
ây,
ườ
ề
í
ưở
ể í
,
uậ
dứ HĐ Đ
ộ
ô ýk ô
u
ậ
ệ
à
ủ N Đ. D
ó
ơ
ấ
ươ
ữ
e
k ô
ộ
ượ
Có
NSD Đ k
ệ
ấy
ả
ấ ủ qu
ệ
ộ
ả
k
ịu sự
N Đ ở ạ à
à ò
ó
à
uẫ
âu
ộ
ệ
ệ
ữ
ể ây
ữ
ê
ạ
ờ
ệ
N Đ
ỡ. N uyê
ều ưu
â xuấ
ơ k
ệ
ọ ó quyề
k ô
ạ qu
uậ . T
qu
ệ
ấ
ậ
ể
ệ qu
ệ
N Đ
y
ủ N Đ à
uậ , ó à N Đ k ô
dứ HĐ Đ
ể ả
à
ý
k ô
ả
ữ
ọ ó
ấ ợ
ê
k
ý ủ NSD Đ
k ó ó
ầ , â
ậu quả d
ệ
ơ ả
NSD Đ à k ó ó
ữ
ả k
ã ị
ấ
ấ
ủ NSD Đ ó à
ườ
, NSD Đ ó
ươ
ị
ý.
ộ
ều à , quả
ê k ô
ợ
ớ
ồ
à ồ
ộ ,
ơ
ớ
dứ HĐ Đ
ệ
ệ
,
k
ấ
ạ qu
ọ , sử d
ưở
uậ
à quy ị
ể
N Đd
ệ
ọ ây
ươ
uyể
ềk
à ò ả
ê
ộ
ơ
ả k ô
ủ
ữ
à
ể
ạ
dứ HĐ Đ
uậ
ệ
ạ
ệ
uậ quy ị
à
qu
ây
ộ
k
N Đ
, ê
uộ
ược. Vì lúc này
ộ
ũ ã ị
qu
à
ỡ
ệ s u ày
ơ .
1.4. Pháp luật một số nƣớc về quyền và trách nhiệm của các bên
khi đơn phƣơng chấm dứt hợp đồng lao động
ộng nói chung và nhữ
Hiện nay, pháp luậ
luậ
ều chỉnh về vấ
ước trên th giới ươ
việc giải quy t hậu quả
ề ơ
ươ
quy ịnh của pháp
ấm dứ HĐ Đ ó
ối hoàn thiện, có những nộ du
ýs uk
ồng. Tuy nhiên pháp luật của mỗ
ê
ơ
ước vẫn có nhữ
trên ý chí của n à ước. Nhiều quố
ó qu
18
ể
ê
ươ
ươ
ặ
của các
ồng trong
ấm dứt hợp
ư
ê
dựa
ẳng giữ N Đ à