Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giáo án Lịch sử 9 đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.52 KB, 97 trang )

Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Ngày soạn: 06/9/2007 Tuần: 1
Ngày dạy: 08/9/2007 PPCT:1

Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1: LIÊN XÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được
Những nét chính về công cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai từ
năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh và tinh
thần lao động sáng tạo, quên mình của nhân dân Liên Xô nhằm khôi phục đất nước.
Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xây dựng CNXH ở
Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
Trọng tâm: thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xô, thấy được tính ưu việt của CNXH và vai
trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.
Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng cũa nhân dân.
3/ Kó năng:
Biết khai thác tư liệu lòch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của Liên Xô và
các nước Đông Âu.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh thế giới thứ
hai.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những năm 70.
Bản đồ Liên Xô.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Bài mới :


* Giới thiệu bài mới : “Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô bò thiệt hại to lớn vế người và của, để khôi
phục và phát triển kinh tế đưa đất nước tiến lên phát triển khẳng đònh vò thế của mình đối với các nước tư
bản, đồng thời để có điều kiện giúp đỡ phong trào cách mạng thế giới Liên Xô phải tiến hạnh công cuộc
khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH. Để tìm hiểu hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh
tế và xây dựng CNXH diễn ra như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay ”
* Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân/ cảlớp
HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK
GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về sự thiệt hại của
Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai ?”
HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận xét, bổ sung và
nhấn mạnh. Có thể so sánh với số liệu các nước tham
chiến
GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của nhân dân Liên Xô
là khôi phục kinh tế
1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau
chiến tranh thế giới thứ hai (1945-
1950)
- Liên Xô chòu tổn thất nặng nề trong
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế hoạch
Trang - 1 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm
GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên Xô đã
hoàn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn 4 năm 3 tháng
GV nêu câu hỏi thảo luận: “Em có nhận xét gì về tốc độ
tăng trưởng kinh tế của Liên Xô trong thời kì khôi phục kinh
tế, nguyên nhân sự phát triển đó ?”

HS dựa vào nội dung SGK trả lời: tốc độ khôi phục kinh tế
tăng nhanh chóng. Có được kết quả này là do sự thống
nhất về tư tưởng, chính trò của xã hội Liên Xô, tinh thần tự
lập tự cường, tinh thần chòu đựng gian khổ, lao động cần
cù, quên mình của nhân dân Liên Xô.
Hoạt động 1 : Nhóm
GV: Giới thiệu : Xây dựng cơ sỡ vật chất - kó thuật của
CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện
đại, nông nghiệp hiện đại, khoa học - kó thuật tiên tiến.
Đồng thời GV nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng CSVC -
KT của CNXH mà các em đã học ở lớp 8.
GV nêu câu hỏi thảo luận : “ Liên Xô xây dựng CSVC – KT
của CNXH trong hoàn cảnh nào ?nó ảnh hưởng như thế nào
đến công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô ?”
HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của mình trình bày
kết quả thảo luận.
GV nhận xét, hoàn thiện nội dung.
(nh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC – KT, làm
giảm tốc độ của công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.)
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của Liên Xô
trong việc thực hiện các kế hoạch 5 năm và 7 năm.
GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.
GV giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của Liên Xô,
giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo đầu tiên nặng
83,6kg của loài người do Liên Xô phóng lên vũ trụ năm
1957 )
GV yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ của
Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đó có Việt
Nam.

GV nêu câu hỏi: “ hãy cho biết ý nghóa những thành tựu mà
Liên Xô đạt được ?”(uy tín chính trò và đòa vò quốc tế của
Liê Xô được đề cao, Liên Xô trở thành chỗ dựa cho hòa
bình thế giới)
khôi phục kinh tế.
* Kết quả:
- Công nghiệp: năm 1950, sản xuất công
nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh,
hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: bước đầu khôi phục, một
số ngành phát triển.
- Khoa học-kó thuật: chế tạo thành công
bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế độc
quyền của Mó.
2/ Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất kó thuật của CNXH (từ năm 1950
đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
XX).
- Các nước tư bản phương tây luôn có âm
mưu và hành động bao vây, chống phá
Liên Xô cả kinh tế, chính trò và quân sự.
- Liên Xô phải chi phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả của
công cuộc xây dựng CNXH.
- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công
nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ),
một số ngành vượt Mó.
- Về khoa học kó thuật: các ngành khoa
học kó thuật đều phát triển, đặc biệt là
khoa học vũ trụ.

- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng
chiến lược về quân sự nói chung và sức
mạnh hạt nhân nói riêng so với Mó và
phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối
ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.
3/ Sơ kết bài học: Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng cơ sở
vật chất kó thuật của CNXH là không thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xô trở thành trụ cột của các nước
XHCN, là thành trì của hòa bình, chỗ dựa của phong trào cách mạng thế giới.
4/ Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.
Trang - 2 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Ngày soạn: 08/9/2007 Tuần: 2
Ngày dạy: 10/9/2007 PPCT: 2

Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN
GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 2. CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1/ Kiến thức:
Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông u và công cïc
xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu (từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX)
Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thông qua đó hiểu được những mối quan
hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách mạng thế giới nói chung và cách
mạng Việt Nam nói riêng.
Trọng tâm: những thành tựu của công cuộc xây dựng CNXH ở các nước Đông Âu.
2/ Tư tưởng, thái độ, tình cảm;

Khẳng đònh những đóng góp to lớn của các nước đông âu trong việc xây dựng hệ thống XHCN thế
giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông u đối với sự nghiệp cách mạng nước ta.
Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
3/ Kó năng:
Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác đònh vò trí của tứng nước Đông Âu.
Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lòch sử để đưa ra nhận xét của mình.
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước đông âu.
Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – kho học kó thuật của Liên Xô từ
năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
ĐA: - Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau MĨ), một số
ngành vượt Mó.
- Về khoa học kó thuật: các ngành khoa học kó thuật đều phát triển, đặc biệt là khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân bằng chiến lược về quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói
riêng so với Mó và phương Tây.
- Về đối ngoại: thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng
thế giới
3/ Bài mới :
* Giới thiệu bài mới : “Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc đã sản sinh rta một nước chủ nghóa xã hội duy
nhất là Liên Xô, còn chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc đã có những nước XHCN nào ra đời? Quá trình
xây dựng CNXH ở các nước này diễn ra và đạt kết quả ra sao? Để cá câu trả lới chng1 ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay. ”
* Dạy và học bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: Cá nhân/ nhóm
GV nêu câu hỏi: “các nước dân chủ nhân dân Đông u ra

đời trong hoàn cảnh nào?”
1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu.
Trang - 3 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học trả lời
câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung nội dung trên trong đó
chú ý đến vai trò của nhân dân, lực lượng vũ trang và của
Hồng quân Liên Xô.
Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự ra đời của các
Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. Hoặc yêu cầu học
sinh lên bản điền vào bảng thống kê theo yêu cầu sau: Số
thứ tự, tên nước, ngày, tháng thành lập.
Đồng thời cần phân tích hoàn cảnh ra đời nhà nước Cộng
hoà dân chủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội dung cần
ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nhóm/cá nhân
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu
hỏi: “Để hoàn thành những nhiệm vụ cách mạng dân chủ
nhân dân các nước Đông Âu cần tiến hành những công việc
gì?”
Giáo viên có thể gợi ý: những việc cần làm trên các mặt
sau: Về mặt chính quyền? Cải cách ruộng đất? Công
nghiệp …
Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm và
trình bày kết quả của mình.
Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện ý kiến trả lời
của học sinh. nhấn mạnh đấu tranh giai cấp
Hoạt động 1: Cả lớp/cá nhân
Giáo viên nhấn mạnh sự nỗ lực của các Nhà nước và nhân

dân Đông Âu cũng như sự giúp đỡ của Liên Xô trong công
cuộc xây dựng CNXH ở nước này.
Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng thống kê những thành
tựu của các nước Đông Âu theo yêu cầu sau: Tên nước,
những thành tựu chủ yếu, sau đó yêu cầu học sinh trình
bày kết quả của mình. Giáo viên gọi học sinh khác nhận
xét bạn trình bày. Cuối cùng giáo viên bổ sung hoàn thiện
nội dung học sinh trả lời.
Hoạt động 2: Nhóm
Học sinh thảo luận nhómvới câu hỏi: “Các nước Đông Âu
xây dựng CNXH trong điều kiện nào?”
Giáo viên có thể gợi ý:”Những thuận lợi, khó khăn về kinh
tế, chính trò …?”(Cơ sở vật chất-kỹ thuật rất lạc hậu, các
nước đế quốc bao vây kinh tế, chống phá về chính trò)
Hoạt động 1: Cá nhân/nhóm
Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến tranh thế giới thứ
- Hồng quân Liên Xô truy kích tiêu diệt
quân đội phát xít. Nhân dân và các lực
lượng vũ trang nổi dậy giành chính quyền
và thành lập chính quyền dân chủ nhân
dân.
- Hàng loạt các nước dân chủ nhân dân ở
Đông Âu ra đời: Cộng hoà Ba Lan
(7/1944), Cộng hoà Ru-ma-ni (8/1944)
- Những công việc mà các nước Đông Âu
tiến hành:
Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí
nghiệp lớn của tư bản.
Ban hành các quyền tự do dân chủ.

2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm
1950 đến nữa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX)
- Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX
các nước Đông Âu đều trở thành nước
công – nông nghiệp phát triển, có nền
văn hoá gd phát triển.
+ An-ba-ni đã điện kí hoá cả nước, giáo
dục phát triển cao nhất châu Âu bay giờ.
+ Ba Lan sản lược công – nông nghiệp
đều tăng gấp đôi …
+ Bun-ga-ri, sản xuất công nghiệp 1975
tăng 55 lần so với 1939 …
3/ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ
nghóa.
* Cơ sở hình thành :
Trang - 4 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới, tiếp đó giáo viên
nêu câu hỏi: “Tại sao hệ thống XHCN lại ra đời?”
GV gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để trả lời câu
hỏi
Giáo viên nhận xét, bổ sung vàhoàn thiện câu trả lời.
Hoạt động 5: Nhóm/cá nhân
Giáo viên nêu câu hỏi: “Về quan hệ kinh tế văn hoá khoa
học – kó thuật các nước XHCN có hoạt động gì? ”
Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi về sự ra đời
của khối SEV, vai trò của khối SEV và vai trò của Liên Xô
trong khối SEV.
Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sự ra đời của khối

Vác-xa-ca và vai trò của khối Vác-xa-ca.
Giáo viên nhấn mạnh thêm về những hoạt động và giải thế
của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va. Đồng thời giáo viên
lấy ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong đó có
sự giúp đỡ Việt Nam.
- Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Lấy CN Mác –Lênin làm nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây dựng CNXH
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống XHCN ra đời.
- Ngày 8/1/1949 Hội đồng tương trợ kinh
tế (gọi tắt SEV) ra đời gồm các nước
Liên Xô, Anbani, Ba Lan, Bun-gia-ri …
- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước Vác-
xa-va thành lập.
4/ Sơ kết bài học
- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là công cuộc xây dựng CNXH ở
các nước nay đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong trào cách mạng thế giới.
- Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trò to lớn trong
việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đông Âu.
Tổ kiểm tra
Ngày 15/9/2007
Trang - 5 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Ngày soạn: 12/9/2007 Tuần: 3
Ngày dạy: 17/9/2007 PPCT: 3
BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU

TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết (từ nửa sau
những năm70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.
- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở Đông
Âu.
Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết và của các nước XHCN ở Đông
Âu.
2. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đông Âu là sự sụp đổ củamô
hình không phù hợp chứ không phải sự sụ đổ của lí tưởng XHCN.
- Phê phán chủ nghóa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất của Đảng
cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.
3. Kó năng:
- Rèn kó năng nhận biết sự biến đổi của lòch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ chân chính
sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các các nhân giữ trọng trách
lòch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lòch sử để nắm chắc sự biến đổi của lòch sử.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đông Âu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1/ ổn đònh và tổ chức : kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1: Để hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần phải tiến
hành những công việc gì?
ĐA : - Xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
- Cải cách ruộng đất, quốc hữu hoá xí nghiệp lớn của tư bản.
- Ban hành các quyền tự do dân chủ.

3/ Bài mới:
* Giới thiệu bài mới
“ Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu đã đạt những thành tựu nhất đònh về mọi mặt. Tuy
nhiên, nó cũng bộc lộ những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc
bên ngoài CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan rã. Để tìm hiểu nguyên
nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng tan rã ra sao chúng ta cùng tìm hiểu nội dung
bài học hôm nay để lí giải những vấn đề trên.”
*Dạy và học bài mới
Trang - 6 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC CẦN ĐẠT
Hoạt động 1: nhóm
Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm với câu
hỏi:”Tình hình Liên Xô giữa những năm70 đến 1985 có
điểm gì nổi cộm?”
Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trò xã hội? Khủng hoảng
dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác động đến nhiều mặt của
Liên Xô, nhất là kinh tế. Học sinh dựa vào nội dung SGK
và vốn kiến thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.
Hoạt động 2: Cả lớp/cá nhân
Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy cho biết mục đích và nội dung
của công cuộc cải tổ?”
Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi. Giáo viên
nhận xét bổ sung hoàn thiện nội dung học sinh trả lời.
Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc làm của
M.Goóc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn của công cuộc
cải tổ để thấy rõ thực chất của công cuộc cải tổ của
M.Goóc-ba-chốp càng làm cho kinh tế lún sâu vào khủng
hoảng.

Giáo viên giới thiệt một số bức tranh, ảnh hình 3, 4 trong
SGK.
Hoạt động 3: Cả lớp
Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn biến của Liên
bang Xô viết trong SGK thông qua việc yêu cầu học sinh
nêu những sự kiện về sự sụp đổ của Liên bang Xô viết.
Giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến thức.
Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21 -8-1991 thất bại
đưa đến việc Đảng Cộng Sản Liên Xô phải ngừng hoạt
động và tan rã, đất nước lâm vào tình trạng không có người
lãnh đạo.
Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân
Giáo viên tổ chức học sinh thảo luận nhóm: “Tình hình các
nước Đông Âu cuối những năm 70 đầu những năm 80?”
Học sinh dựa vào SGK và vốn kiến thức đã học ở trước
thảo luận và trình bày kết quả. Học sinh khác nhận xét, bổ
sung bạn trả lời. Giáo viên kết luận vấn đề trên.
Hoạt động 2: Cá nhóm
Giáo viên tổ chức cho học sinh trả lời câu hỏi: “Hãy cho
biết diễn biến sự sụp đổ chế độ XHCN ở các nước Đông
Âu?”
Học sinh dựa vào SGK trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét
Mục 1: Sự khủng hoảng và tan rã của
Liên bang Xô viết.
- Kinh tế Liên Xô lâm vào khủng hoảng:
Công nghiệp trì trệ, hàng tiêu dùng khan
hiếm; nông nghiệp sa sút.
- Chính trò xã hội dần dần mất ổn đònh,
đời sống nhân dân khó khăn, mất niềm
tin vào Đảng và Nhà nước.

- Năm 1985 Goóc-ba-chốp tiến hành cải
tổ
+ Về kinh tế: Thực hiện nền kinh tế thò
trường theo đònh hướng tư bản chủ nghóa.
- Ngày 21/8/1991 đảo chính thất bại,
Đảng cộng sản bò đình chỉ hoạt động:
Liên bang Xô Viết tan rã.
- Ngày 25/12/1991 lá cờ búa liềm trên
nóc Krem-li bò hạ, chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên Xô.
2/ Cuộc khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở các nước Đông Âu.
Kinh tế khủng hoảng gay gắt.
- Chính trò mất ổn đònh. Các nhà lãnh
đạo đất nước quan liêu, bảo thủ, tham
nhũng, nhân dân bất bình.
- Sự sụp đổ của các nước XHCN Đông
Âu là rất nhanh chóng.
Trang - 7 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
bổ sung, kết luận. Hoặc giáo viên lập bảng thống kê về sự
sụp đổ của các nước XHCN Đông Âu theo yêu cầu sau:
Tên nước, ngày, tháng, năm; quá trình sụp đổ.
Hoạt động 3: Nhóm/cá nhân
Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với câu
hỏi: “Nguyên nhân sự đổ của các nước XHCN Đông Âu?”
Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã học thảo luận và
trình bày kết quả thảo luận.
Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận


- Nguyên nhân sụp đổ:
+ Kinh tế lâm vào khủng hoảng sâu sắc.
+ Rập khuôn mô hình ở Liên Xô, chủ
quan duy ý chí chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của các thế lực trong và
ngoài nước.
+ Nhân dân bất bình với các nhà lãnh đạo
đòi hỏi phải thay đổi.
4/ Sơ kết bài học
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước Đông Âu là
không tránh khỏi.
- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô.
5/ Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài cũ, đọc trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi cuối SGK

Trang - 8 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
TIẾT 4: QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ SỰ TAN RÃ
CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I/. MỤC TIÊU
-Quá trình P. triển của P. trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc đòa ở Châu Á,
Phi, Mó La tinh
-Thấy rõ cuộc Đ. tranh anh dũng và gian khổ của ND các nước Á, Phi, Mó La tinh vì sự nghiệp giải
phóng và độc lập dân tộc
-Tăng cường tình đoàn kết hữu ngò với các nước Châu Á, Phi, Mó la tinh
-Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân đã giàng được những thắng lợi to lớn trong Đ. tranh giải
phóng dân tộc…
-Rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp, kó năng sử dụng bản đồ …
II/. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mó La tinh
- Bảng đồ Thế giớc và các nước Á, Phi, Mó La tinh.
III/. LÊN LỚP
1. ổn đònh
2.KTBC: -Nội dung cải cách ở L. xô? Nhận xét?
-Quá trình khủng hoảng, sụp đổ ở các nước Đông Âu?
3.Bài mới
HỌAT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: Sau CTTG II các nước Á- Phi _ Mỹ la tinh ntn ?
Gv: Phong trào tiêu biểu là những nước nào ?
Gv: Sử dụng bản đồ TG xác đònh vò trí các nước
Gv: Phong trào đấu tranh các nước Nam Á và Bắc Phi ntn ?
Gv: Năm châu Phi là năm nào ? Tại sao gọi là năm Châu Phi
?
Hs: Lên bảng xácd đònh vò trí các quốc tuyên bố giành độc
lập trên TG.
Gv: cho đến giai đọan này CNĐQ chỉ tồn tại dưới hai hình
thức
+ Các nước thuộc đòa bồ Đào Nha
+ Chế độ phân biệt chủng tộ Apacthai phần lớn ở miền nam
Châu Phi.
Gv: sử dụng lược đồ các quốc gia châi Phi để hướng dẫn.
Hs: dựa vào lược đồ xác đònh vò trí 3 nước : ngôla,
Môdămbích, GhinêBitxao.
Gv: Trình bày phong trào giải phóng dân tộc các nước trên ?
Gv: Sự tan rã hệ thống thuộc đòa BĐN là một thắng lợi quan
1. Giai đọan từ những năm 1945
đến giữa những năm 60 thế kỉ XX
- Các nước ĐNÁ lần lược tuyên bố
độc lập:

+ Inđônêxia 17.8.1945
+ việt Nam 2.9.1945
+ Lào 12.10.1945
-Nam Á có n Độ 1946
- Bắc Phi có Ai Cập 1952
- Năm 1960 có 17 quốc gia tuyên
bố giành độc lập
- Mó la tinh Cách mạng Cuba giành
thắng lợi 1.1.1959
=> cuối những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc đòa CNĐQ về cơ
bản sụp đổ.
2. Giai đọan từ giữa những năm
60 đến giữa những năm 70 của
thế kỉ XX.
- Đầu những năm 60 một số nước
Châu Phi giành độc lập thóat khỏi
ách thống trò của Bồ Đào Nha như :
+ Ghi-nê-Bit-xao : 9.1974
+ Mô-dăm-bích : 6.1975
+ ng-gô-la : 11.1975
Trang - 9 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
trọng trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Gv: Thế nào là chế độ phân biệt chủng tộc Apac thai ?
 là chính sách phân biệt cực đoan tàn bạo của Đảng
quốc dân chính Đảng do người da trắng cầm quyền ở
Nam Phi thực hiện 1948. Họ tước đọat mọi quyền lợi
người da đen và người Châu Á đến đònh cư đặt biệt là
người n. Họ ban bố trên 70 đạo luật và ghi vào

Hiến Pháp.
Hs: Xác đònh 3 nước : Nam Phi, Nammibia, Dimbabuê trên
bảng đò Châu Phi.
Gv: Cuộc đấu tranh người dân Châu Phi chống chế độ
Apacthai diễn ra ntn ?
 11.1993 sự nhất trí 23 chính đảng bản hiến pháp
CHNPhi được thông qua chấm dứt 341 năm tồn tại
chế độ Apacthai.
 4.1991 Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống đầu
tiên CHNPhi.
Gv: Em biết tiểu sử về vò tổng thống này ?
Gv : Sau khi CNĐQ sụp đổ nhiệm vụ các nước Á-Phi-
mỹlatinh là gì ?
=> củng cố độc lập, xây dựng phát triển đất nước, khắc phục
nghèo nàn lạc hậu….
3. Giai đọan từ giữa những năm
70 đến giữa những năm 90 của
thế kỉ XX.
- Người da đen giành được thắng lợi
thông qua bầu cử và thành lập chính
quyền như :
+ Dim-ba-bu-ê : 1980
+ Nam –mi-bi-a:1990
- Thắng lợi này có ý nghóa lòch sử
to lớn : xóa bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc ở Nam phi.
III-Củng cố:
-P. trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? Kể tên?
-P. trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi diễn ra ntn?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới

TIẾT 5 : CÁC NƯỚC CHÂU Á
I-Mục tiêu:
-Nắm khái quát tình hình các nước Châu á sau C. tranh thế giới thứ II
-Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
-Các giai đoạn P. triển của nước CHND Trung Hoa từ 1949 – nay
-GD tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nước trong KV & trên thế giới, cùng XD XH công bằng văn
minh
-Rèn luyện kó năng tổng hợp, phân tích, biết sử dụng bản đồ thế giới & bản đồ Châu Á
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-P. trào giải phóng dân tộc ở ĐNA? Kể tên?
-P. trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi diễn ra ntn?
2-Giảng bài mới:
Phương pháp Nội dung
HS tóm tắt nội dung bài học theo sự gợi ý sau:
1-Nêu khái quát diện tích, dân số Châu Á?
?Nêu được những ý chính về các nước Châu Á từ 1945 đến
nay?
1-Tình hình chung
-trước C. tranh thế giới thứ II là thuộc đòa
của TBPT
-Sau C. tranh hầu hết các nước đã giành
Trang - 10 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
?Nét nổi bật nhất ở Châu Á hiện nay?
2-HS đọc mục 2
?Có thể chia mục 2 ra mấy giai đoạn?
?Nội dung các giai đoạn đó?
Nhận xét:
-Lớp nhận xét nội dung bạn trình bầy

-G. viên nhậ xét, rút ra kết luận
-Mở rộng kiến thức (nếu có)
?ý nghóa L. sử của sự ra đời của nước CHND Trung Hoa?
?Trình bày thành tựu của KH 5 năm L
1
(1953-1957) của ND
Trung Quốc?
?Nêu hậu quả của đường lối “Ba ngọn cờ hồng”, “Đại cách
mạng VH VS”?
?Vò trí của Trung Quốc trên trường quốc tế hiện nay?
?Vì sao Trung Quốc có được kết quả đó?
độc lập
-1/2 sau thế kỉ XX tình hình Châu Á lại
không ổn đònh (ĐNA, Trung Đông): Bò xâm
lược, tranh chấp biên giới, P. trào li khai …
-Trong thập niêngần đây các nước Châu Á
giành độc lập, từng bước XD, P. triển K.tế
với nền K. tế P. triển: như Thái Lan, Nhật
Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc
2-Trung Quốc
a- Sự ra đời của nước CHND Trung Hoa
-1949 cuộc nội chiến Trung Quốc kết thúc
-1/10/1949 nước CHND Trung Hoa tuyên
bố ra đời tại Quảng trường Thiên An Môn
-Kết thúc 1000 năm đô hộ của đế quốc,
hàng nghìn năm chế độ P. kiến …
b-Mười năm XD chế độ mới
-Từ 1950 Trung quốc tiến hành tiến hành
khôi phục K. tế, cải tạo ruộng đất, cải tạo
công-thương nghiệp, P. triển VH-GD …

-1953 Trung Quốc thực hiện kế hoạch 5
năm (1953-1957)
-Đối ngoại: Thi hành C. sách tích cực vì
hoà bình, thúc nay P. trào CM thế giới …
c-Đất nước trong thời kì biến động (1959-
1978)
-Là thời kì khủng hoảng về C. trò, K.tế qua
2 đường lồi “Ban ngọn cờ hồng”, “Đại CM
VH vô sản”
-Đời sống ND cực khổ
d-Cộng cuộc cải cách mở cửa (1978- nay)
-Là thời kì cải cách về K. tế: lấy P. triển
K. tế làm trung tâm, thực hiên75 cải cách,
mở cửa, HĐH …
-Đới ngoại: mang lại kết quả tốt, đòa vò trên
trường quốc tế được củng cố
III-Củng cố:
-Tóm tắt nét nổi bật của Châu Á từ 1945 đến nay?
-Nêu các giai đoạn, nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 6: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I-Mục tiêu:
-Tình hình ĐNA sau C. tranh
-Sự ra đời của tồ chứa ASEAN, vai trò của nó đối với KV
-Tự hào về thành tựu của ND ta & ND các nước ĐNA hiện nay, củng cố tình đoàn kết, hợp tác giữa
các nước trong KV
Trang - 11 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
-Biết sử dụng bản đố ĐNA, Châu Á, thế giới
II-Tiến trình lên lớp:

1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Tóm tắt nét nổi bật của Châu Á từ 1945 đến nay?
-Nêu các giai đoạn, nội dung của Trung Quốc từ 1945 đến nay?
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: dùng lược đồ Châu Á giới thiệu chung về các nước
ĐNÁ.
- Diện tích
- Dân số
- Vùng lãnh thổ…
- Văn hoá…
Gv: Trước CTTG II các nước ĐNÁ ntn ?
Gv: Sau năm 1945 tình hình chung các nước ĐNÁ ntn ?
Gv: trong những năm 50 tình hình chung các nước ĐNÁ có
những diễn biến gì xảy ra ?
Gv: Nói thêm về sự ảnh hưởng của chiến tranh lạnh và sự
ra đời của khối quân sự SEATO thuộc khu vực Châu Á
Thái Bình Dương.
Gv: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào ? có bao
nhiêu thành viên ? trụ sở chính đặt tại đâu ?
- Mục tiêu ?
- Nguyên tắc hoạt động cơ bản trong ASEAN là gì ?
Hs: quan sát hình 10 SGK trả lời câu hỏi
Gv: Theo em quan hệ giữa VN và ASEAN ntn ?
=> 1975 -1978 thân thiện, bình thường
=> 1979 căng thẳng nhất là về vấn đề Campuchia có lúc
dẫn đến đối đầu.
=> Cuối 1980 chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
Gv: Cuối những năm 70 thế kỉ XX nền kinh tế các nước
ASEAN ntn ?

Hs: Dựa vào phần tư liệu SGk trình bày .
1. tình hình các nước ĐNÁ trước và sau
năm 1945.
- Trước chiến tranh là thuộc đòa các nước
phương tây.
- Sau chiến tranh đa số đều giành được
độc lập : Inđônexia, việt Nam, Lào…
- Tình trạng các nước trong những năm 50
rơi vào tình trạng bất ổn, căng thẳng, đặt
biệt là sự can thiệp của Mỹ, Anh vào khu
vực này.
2. Sự ra đời tổ chức ASEAN.
- Ngày 8.8.1967 ASEAN ra đời gồm có 5
nước thành viên : inđônêxia, Thái Lan,
Malaixia, Philipin, xingapo.
*. Mục tiêu: Phát triển về kinh tế và văn
hoá thông qua những nổ lực và hợp tác
chung giữa các nước thành viên.
*. Nguyên tắt : Tôn trọng chủ quyền, toàn
vẹn lãnh thổ không can thiệp công việc
nội bộ nhau. Giải quyết tranh chấp các
vấn đề bằng phương pháp hoà bình. Hợp
tác cùng phát triển.
3. Từ ASEAN 6 phát triển thành ASEAN
10.
- Từ những năm 90 lần lược các nước
trong khu vực tham gia tổ chức này :
Brunây, Việt Nam, Myanma, Campuchia.
Trang - 12 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí

Gv: Tổ chức ASEAN phát triển ntn ?
=> Có sự gia nhập nhiều thành thành viên mới trong khu
vực vào tổ chức này như:
- 1.1984 Brunây là thành viên thứ 6
- 7.1997 Việt nam 7
- 9.1997 Lào, Myanma 8,9
- 4.1999 Campuchia 10
=> Hiện nay Đông Timo là thành viên thứ 11.
Gv: Hoạt động chủ yếu của tổ chức này là gì ?
Gv: Theo em xu thế phát triển của tổ chức ASEAN trong
thế kỉ XX-XXI là gì ?
- Biến khu vực ĐNÁ thành khu vực mậu dòch tự do kinh tế
chung gọi tắt là APTA 1992
- 1994 thành lập diễn đàn khu vực ARF với sự tham gia 23
quốc gia trong và ngoài khu vực
- Tiến hành hộp hội nghò thường niên
Hs: Xem hình 11 SGK . Tr 25.
Từ 5 nước thành viên ban đầu nay trở
thành 10 nước thành viên.
- Hoạt động chủ yếu là kinh tế, hoà bình
ổn đònh cùng nhau phàt triển.
III-Củng cố:
-Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đô các nước?
-Tại sao nói: “một chương mới đã mở ra trong L. sử các nước ĐNA”?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 7: CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I-Mục tiêu:
-Tình hình chung của các nước Châu Phi sau C. tranh thế giới thứ II
-Cuộ Đ. tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi
-GD HS tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ, ủng hộ ND Châu Phi trong cuộc Đ. trnh giải phóng DT

-Biết sử dụng bản đồ Châu Phi, thế giới, biết khai thác tư liệu tranh ảnh
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Vẽ lược đồ ĐNA & điền tên thủ đô các nước?
-Tại sao nói: “một chương mới đã mở ra trong L. sử các nước ĐNA”?
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: Em biết gì về lục đòa Châu Phi ?
Gv: dùng lược đồ châu Phi giới thiệu sơ lược về châu lục
này
- diện tích
- Dân số
-Khí hậu
- Phong trào đấu tranh các nước Châu Phi…
Gv: sau CTTG II tình hình các nước Châu Phi ntn ?
=> phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra sôi
nổi…
Gv: Nêu những nét chính về cuộc đấu tranh giải phóng
1. Tình hình chung
- Sau CTTG II phong trào đòi độc lập ở Châu
Phi diễn ra sôi nổi, nhiều nước giành được
độc lập như : Ai Cập 6.1953, Angiêri 1962.
Đặt biệt năm 1960 gọi là năm Châu Phi vì có
Trang - 13 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
dân tộc của nhân dân Châu Phi ?
=> Phong trào diễn ra sớm nhất là Bắc Phi vì ở đây trình
độ nhận thức của người dân cao hơn những nơi khác.
=> binh biến Ai Câp 7.1952 – 18.6.1953 nước CH Ai Cập
ra đời

=> Angiêri 1954.1962
Gv: Năm 1960 Châu Phi có sự kiện gì nổi bật ?
=> có 17 quốc gia giành độc lập cùng thời gian
Gv: đây cũng là nguyên nhân làm cho hệ thống thuộc đòa
ở châu phi tan rã của bọn thực dân xâm lược.
Gv: Em hãy nêu những nét nổi bậc của các nước Châu
Phi sau khi giành được độc lập
 tập trung phát triển kinh tế và thu được nhiều kết
quả khả quan nhưng chưa đưa đất nước thoát khỏi tình
trạng khó khăn.
Gv: Nêu đặc điểm chung về tình hình chính trò, kinh tế,
xã hội của các nước Châu Phi trong giai đoạn này là gì ?
 Chính trò: bất ổn, xung đột, nội chiến diễn ra
 Kinh tế : nợ nầng chồng chất, đói nghèo
 Xung đột sắc tộc,…
Gv: Hiện nay châu phi được xem là lục đòa nghèo nhất
thế giới. Nhờ sự giúp đỡ cộng đồng thế giới châu phi
đang khắc phục những tình trạng trên và tiến tới thành
lập một khu vực tương trợ chung hay còn gọi là liên minh
Châu phi gọi tắt là AU.
Gv: Em biết gì về đất nước Nam Phi ?
Gv: Dùng lược đồ Châu Phi xác đònh đất nước Nam Phi
- Diện tích
- Dân số
-Khí hậu, điều kiện tự nhiên
- Phong trào đấu tranh các nước Nam Phi…
Gv: Nước ccộng hoà Nam Phi ra đời trong hoàn cảnh nào
?
=>
Gv: cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc

diễn ra ntn ?
=> đây là cuộc đấu tranh giữa người da đen và người da
trắng do người da trắng cai trò đã thông qua khỏang trân
70 đạo luật cơ bản trong đó người da đen không có quyền
tự do dân chủ, sống trong khu biệt lập với người da trắng
đặt dưới sự lãnh đạo tổ chức Đại hội dân tộc phi ANC .
Được sự ủng hộ cộng đồng quốc tế đã lên án chống lại
chế độ chủ nghóa Apac thai gây gắt.
Gv: Em biết gì về vò tổng thống da đen đầu tiên của Nam
phi ?
Hs: dựa vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời.
tới 17 quốc gia tuyên bố giành được độc lập.
- Từ cuối những năm 80 tình hình các nước
Châu Phi diễn ra rất khó khăn, không ổn đònh
chính trò, nội chiến , xung đột , đói nghèo
diễn ra liên tục kéo dài …
2. Cộng hoà Nam Phi
- 1961 Cộng hoà Nam Phi tuyên bố độc lập.
- Xoá bỏ được chính quyền thực dân da trắng
với chính sách phân biệt chủng tộ
( Apacthai ) cực kì tàn bạo 1993
- 5.1994 Nenxơnmanđêla trở thành tổng
thống người da đen đầu tiên trong lòch sử
nước này.
Trang - 14 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Gv: 1918 ông tham gia hoạt động chính trò ở Nam Phi.
1944 gia nhập Đại hội Châu Phi và giữ chức tổng thư ký
và bò nhà cầm quyền Châu Phi bắt giam và kết án tù
chung thân. Sau 27 năm giam cầm trước áp lực đấu tranh

nhân dân tiến bộ trong và ngoài nước 11.2.1990 chính
quyền buộc phải trả tự do cho ông. Sau khi ra tù được
bầu làm phó chủ tòch ANC 5.7.1991 hội nghò toàn quốc
ANC bầu ông làm tổng thống nước CHNP và ông rời
khỏi chức vụ này 1999 . ông được tặng giải Nôben vì
hoà bình 1993 . ông được nhân dân ngưỡng mộ như người
anh hùng chống chề độ phân biệt chủng tộc Apac thai.
Gv: Nenxơnmanđêla trở thành tổng thống sự kiện này có
ý nghóa gì ?
=> Chế độ phân biệt chủng tộc được xoá bả sau hơn ba
thế kỉ tồn tại 341 năm.
Gv: Hiện nay đất nước Nam Phi phát triển ntn ?
Gv: Nam Phi được xem là quốc gia giàu tài nguyên nhất
ở Châu Phi.
- Hiện nay chính quyền Cộng hoà Nam Phi
đang đề ra chiến lược phát triển nền kinh tế
tế đất nước theo hướng vó mô nhằm giải
quyết việc làm và phân phối lại sản phẩm.
III-Củng cố:
-Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi?
-Diễn biến cuộc Đ. tranh của CH Nam Phi?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 8: CÁC NƯỚC MỸ LA TINH
I-Mục tiêu:
-Biết khái quát C. Mó La tinh sau C. tranh thế giới thứ II (CuBa)
-Thấy được cuộc Đ. tranh kiên cường của ND Cu Ba, thành tựu đạt được của Cu Ba, biết yêu & kính trọng
ND Cu Ba
-Thắt chặt tình hữu nghò, đoàn kết , tương trợ, giúp đỡ giữa hai nước Việt – Cu
-Biết sử dụng bản đồ
II-Tiến trình lên lớp:

1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Tóm tắt tình hình chung của Châu Phi?
-Diễn biến cuộc Đ. tranh của CH Nam Phi?
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: Dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu
Gv: Em biết gì về châu lục Nam Mỹ này ?
=> 23 nước trải dài từ Mêhicô
=> Diện tích khoảng trẹn 20 triệu Km
2
với số dân 509
triệu người bao gồm trung Nam Châu Mỹ
=> Ngôn ngữ chính là tiếng la tinh chòu ảnh hưởng văn
1. Những nét chung
Trang - 15 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
hoá TBN-Pháp-Hàlan-BĐN và là thuộc đòa những quốc
gia này.
Gv: em hãy nêu vò trí đòa lý các nướ Châu Mỹ La tinh ?
=> Khu vực được bao bộc hai đại dương lớn là Đại Tây
Dương và Thái Bình Dương và kênh đà Panama xuyên
qua.
=> giàu tài nguyên khoáng sản, điều kiện tự nhiên
thuận lợi có vò trí chiến lược vô cùng thuận lợi và là
miếng mồi ngon cho Chủ nghóa thực dân săn lùng.
Gv: Trước CTTG II đặc điểm chính trò các nước này ntn
?
=> Phong trào đấu tranh giành độc lập diễn ra sôi nổi
nhằm thoát khỏi sự thống trò của TBN nhưng lại rơi vào
sự lệ thuộc của Mỹ và trở thành sân sau của Mỹ.

Gv: Em hiểu ntn là sân sau ?
=> Là chiêu bài cây gậy lớn và củ cà rốt của Mỹ là
nơiđể bành trướng thế lực, là bàn đạp, là chỗ dựa của
Mỹ để bành trướng thế lực xâm lược thế giới.
Gv: Sau CTTG II tình hình các nước CMLT ntn ?
Gv: Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh MLT
với Á, Phi có điểm gì giống và khác nhau ?
=> Giống : Đấu tranh giành độc lập thoát khỏi sự thống
trò CNTD
=> Khác : MLT thì đấu tranh thoát khỏi sự lệ thuộc của
Mỹ còn Á, Phi đấu tranh thoát khỏi sự thống trò CNTB
phương tây.
Gv: Hãy nêu một số phong trào đấu tranh tiêu biểu ?
=> Bãi công ở Chilê
=> Cuộc nổi dậy nhân dân Mehicô, Pêru
=> Khởi nghóa vũ trang Panama
=> đấu tranh nghò viện thông qua tổng tuyển cử
Achentina, Goatêmala
=> Cách mạng Cuba
Gv: Em có nhận xét gì về những cuộc đấu tranh này ?
=> Diễn ra dưới nhiều hình thức, sôi nổi mạnh mẽ trở
thành một làn sóng rộng khắp, với nhiều nước => Lục
đòa núi lửa
+ Bôlivia, Vênuêxuêla, Côlômbia, Pêru, Nicaragoa,
Enxanvo trong đó tiêu biểu là Chilê và Nicaragoa.
- Chilê : do tổng thống Agienđê lãnh đạo và cải cách
đất nước
- Nicaragoa do mặt trận Xanđinô lãnh đạo lật đổ chế
- Mỹ la tinh có vò trí chiến lược quan trọng.
- Trước chiến tranh là thuộc đòa và là sân sau

các nước TBCN kiểu mới.
- Từ 1945-1959 phong trào đấu tranh giải
phóng dân tộc nổ ra nhiều nơi.
- 1959 – 1980 diễn ra cao trào khởi nghóa vũ
trang và trở thành Đại lục núi lửa.
Trang - 16 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
độ độc tài thân Mỹ.
Gv: Tại sao nói phong trào đấu tranh CMLT lại trở
thành Đại lục núi lửa ?
=> Phong trào đấu tranh làm thành cơn bão táp làm
thay đổi cục diện chính trò nhiều nước, giác ngộ CMDT
làm cho cách mạng phát triển làm cho nhân dân tỉnh
ngộ ý thức tinh thần dân tộc làm cho phong trào đấu
tranh ngày càng mạnh mẽ lan rộng ra nhiều nước và nó
trở thành một làn sóng nhấn chìm mọi âm mưu đen tối
của Mỹ.
Gv: Từ cuối 1980 cho đến nay Các nước CMLT đạt
được những kết quả và thành tựu gì ?
=> Khôi phục được chủ quyền và thống nhất lãnh thổ
=> bước lên vũ đài chính trò thế giới
=> Một số nước trở thành những nước có nền công
nghiệp mới phát triển cao như : Braxin, chentina…
( trở thành con rồng kinh tế )
Gv: Nhưng đến những năm 90 lại rơi vào tình trạng
không ổn đònh như : kinh tế suy giảm, chính trò bất ổn
đònh thậm chí có lúc căng thẳng.
Hs: quan sát lược đồ đất nước Cuba
Gv: em biết gì về đấy nước cuba ?
=> Là hòn đảo nhỏ thuộc vùng biển Caribê, có hình

dáng là một con Cá sấu vươn dài trên vùng biển, có
một vò lãnh tự tài ba Phiđen.., là người bạn lớn nhân
dân Việt Nam, CMCuba có nét tương đồng CMVN
=> Diện tích khoảng 111.000 Km
2
, dân số khoảng 11,3
triệu người
Gv: Hãy nêu phong trào CM cuba từ 1945 cho đến nay
ntn ?
Gv: sự kiện ngày 26 .7.1953 là sự kiện gì ?
Gv: giới thiệu chân dung người anh hùng Phiđen…
Gv: Em biết gì về vò lãnh tụ này ?
 ng sinh năm 1927 tại Maiari bắc tỉnh rientê,
xuất thân trong gia đình điền chủ. 1945 học đại học luật
Lahabana, thgam gia phong trào chống Mỹ ở
Côlômbia1948-1950 về nước đỗ tiến só luật học. Ngày
26.7.1953 đứng đầu nhóm chiến só tấn công trại lính
Môcada nhưng thất bại bò chính quyền Batixta bắt giam
15.5.1955 sau đó được trả tự do lại sang Mehicô tập
hợp những người yêu nước luyện tập quân sự mua vũ
khí chuẩn bò về nước chống lại chế độ Batixta 12.1956
ông cùng 81 chiến só đóng tàu Granma đổ bộ vào tỉnh
rientê sau đó lên vùng núi xieramaextơra xây dựng
- Từ 1980 cho đến nay các nước MLT ra sức
phát triển kinh tế văn hoá.
2. Cuba đảo anh hùng
- Trước chiến tranh cuba đạt dưới sự thống trò
chế độ độc tài Batixta.
- 26.7.1953 cuộc tiến công vào pháo đài
Môcada đã mở đầu đấu tranh vũ trang.

Trang - 17 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
căn cứ và phát động chiến tranh dụ kích. 1.1.1959 Chế
độ độc tài Batixta bò lật đổ ông trở thành người lãnh
đạo chính phủ CM Cuba, tổng bí thư Đảng cộng Cuba,
chủ tòch hội đồng nhà nước chủ tòch hội đồng bộ trưởng
Cuba
Gv: Bổ sung cuộc đổ bộ của Phiđen cùng 81 chiến só và
người bạn Chie trên cánh đồng lúa mì…
Gv: em có nhận xét gì về ông và những người bạn của
ông qua cuộc chiến đầu này ?
 đó là một cuộc chiến không cân sức
Gv: giai đoạn 1956-1959 là giai đạon ntn ?
Gv: Em hãy nêu những nét tiêu biểu ngà 1.1.1959 ?
Gv: CM Cuba thành công có ý nghóa lòch sử ntn đối với
Cuba và các nước CMLT ?
Gv: sau khi giành độc lập Cuba phát triển đất nước
ntn ?
 tiêu diệt những tàn dư còn trong nước, phát
triển đất nước theo hướng XHCN.
Gv: Cuba gặp những khó khăn gì sau khi đất nước
thống nhất ?
 Mỹ bao vây cấm vận về mọi mặt
Từ 1956-1958 xây dựng căn cứ phát triển lực
lượng cách mạng
-1.1.1959 chính quyền Batixta bò lật đổ.
*. Ý nghóa: mở ra kỉ nguyên mới độc lập dân
tộc gắn liền CNXH và là lá cờ đầu trong phong
trào đấu tranh giải phóng dân tộc, cấm mốc
đầu tiên CNXH ở Tây bán cầu.

- Mặc dầu bò Mỹ bao vây cấm vận từ 1959 cho
đến nay Cuba thực hiện nhiều cải cách phát
triển đất nước theo hướng mới.
III-Củng cố:
-Tình hình chung Mó Latinh?-Diễn biến cuộc Đ. tranh giải phóng dân tộc ở Cu Ba?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 9: KIỂM TRA 1 TIẾT
Tiết 9. KIỂM TRA
I-Mục tiêu:
-Kiểm tra kiến thức đã học của HS, mức độ tiếp thu bài của HS
-Củng cố kiến thức đã học
II-Nội dung
I-Trắc nghiệm: (4 điểm). Hãy đánh dấu vào câu đúng nhất
1-Thế chiến II đã tàn phá Liên Xô như thế nào?
CHƯƠNG III: MỸ, NHẬT BẢN, TÂY ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
TIẾT 10: NƯỚC MỸ
I-Mục tiêu:
-Sau C. tranh Mó vươn lên đứng thứ I thế giới
Trang - 18 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
-Thấy được chính sách đối nội, ngoại phản động của Mó
-Nhận thức rõ mối quan hệ Việt Mó nhằm thúc nay công cuộc CNH-HĐH
-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
Giới thiệu sơ lược về nước Mó
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: dùng lược đồ châu Mỹ giới thiệu nước Mỹ
Gv: Em biết gì về nước Mỹ ? diện tích, dân số ?

=> diện tích khoảng 159450 Km
2
=> Dân dố 280562489 triệu người tính đến năm 2002
Gv: nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ phát triển
nhanh chóng ?
=> Nhờ buôn bán vũ khí
=> đất nước xa chiến trường
Gv: Nêu những thành tựu kinh tế Mỹ sau chiến tranh ?
- Công nghiệp ?
- Quân sự ?
Hs : dựa vào SGK trả lời phần này
Gv: Tuy nhiên trong những năm trở lại đây nền kinh tế Mỹ
có sự chửng lại nhiều nguyên nhân khách quan và chủ
quan.
Gv: Nguyên nhân nào làm cho nền kinh tế Mỹ giảm sút ?
=> sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật và Eu
=> Kinh tế trong nước không ổn đònh, đồng tiền trong nước
mất giá, chi phí quân sự quá lớn, sự chênh lệch giàu và
nghèo quá lớn trong lòng xã hội Mỹ, sự phân biệt chủng
tộc giữa người da đen và người da trắng…
Gv: Theo công bố bộ quốc phòng Mỹ công bố vào năm
1973 tổng chi phí quân sự Mỹ hàng năm là 352 tỉ USD
THẢO LUẬN
1.Tại sao nói nước Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng
KHKT lần II
=> có nền kinh tế phát triển do đó có điều kiện đầu tư vào
phát triển KHKT
=> Có chính chính sách thu hút các nhà khoa học trên thế
thế giới chạy sang nghiên cứu
=> đất nước không bò chiến tranh tàn phá…

2.Hãy nêu những thành tựu đạt được của Mỹ trong lónh vực
KHKT ?
=> 2.1946 sáng chế ra máy tính điện tử, máy tự động, tìm
ra nhiều nguồn năng lượng mới ( nguyên tử, mặt trời …)
1. Tình hình nước Mỹ sau CTTG II
- Sau CTTG II nền kinh tế phát triển
nhanh chóng.
- Đạt được nhiều thành tựu trong kinh
tế : Công nghiệp và quân sự…
- Từ sau 1973 trở lại đây nền kinh tế
Mỹ suy giảm
*. Nguyên nhân: sự phát triển mạnh
của Nhật và EU. Kinh tế trong nước
không ổn đònh . Chi phí quân sự lớn.
Chênh lệch lớn giữa giàu và nghèo
trong xã hội Mỹ.
2. sự phát triển KHKT của Mỹ sau
chiến tranh
- Mỹ là nước khởi đầu cuộc cách mạng
KHKT lần II
- Mỹ đạt nhiều thành tựu trên tất cả các
lónh vực đặc biệt trong lónh vực chinh
phục vũ trụ…
Trang - 19 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
=> Chế tạo ra nhiều vật liệu tổng hợp, cách mạng xanh
trong nông nghiệp
=> Chinh phục vũ trụ 7.1969 đưa con người lên mặt trăng
Hs : quan sát hình 16 SGK
=> sản xuất hàng loạt những loại vũ khí hiện đại : Boom

nguyên tử, tên lửa, máy bay và các loại vũ khí khác …
Gv: Nêu những nét cơ bản trong chính sách đối nội của Mỹ
?
=> đạo luật Táp-hác-lây ( chống phong trào công đoàn và
đình công ) Mác-ca-ren ( chống cộng sản )
=> Đàn áp phong trào công nhân, thực hiện phân biệt
chủng tộc…
Gv: Thái độ nhân dân Mỹ đối với chính sách của Mỹ ntn ?
=> phản ứng gây gắt, phong trào chống đối mạnh mẽ từ
năm 1963-1969-1975 đặt biệt là phong trào phản đối chiến
tranh ở Việt Nam.
Gv: Chính sách đối ngoại của Mỹ ntn ?
=> mở rộng và bành trướng xâm lược trên thế giới, chống
phá các nước XHCN viện trợ lôi kéo khống chế các nước
phụ thuộc. Thành lập các khối quân sự ( NATO ) và thiết
lập thế giới đơn cực.
Gv: Nhiều năm trở lại đây Mỹ tiến hành nhiều chính sách
nhằm xác lập trật tự thế giới mới do Mỹ dẫn đầu nhưng
giữa tham vọng và thực tế vẫn còn một khoảng cách khá
xa.
Gv: Theo em từ sau CTTG II Mỹ đã gây chiến với những
quốc gia nào ?
=> Nhật 1945, Trung Quốc 1945-1960, triều tiên 1950-
1953, Cuba 1959-1960, Việt Nam 1961-1975, Namtư 1999-
2000, Apgaxixtan 2001 cho đến nay, Irắc 2003 đến nay …
3. Chính sách đối nội và đối ngoại
của Mỹ
a. Đối nội : 2 Đảng Dân chủ và Cộng
hoà thay nhau cầm quyền nước Mỹ.
Ban hành một loạt đạo luật phản động.

b. Đối ngoại : đề ra chiến lược toàn cầu
nhằm thống trò thế giới.
III-Củng cố:
-Vì sao Mó là nước ghiàu mạnh nhất?
-Nêu những mặt trái của sự P. triển Kh-KT?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 11: NHẬT BẢN
I-Mục tiêu:
-Từ nước bại trận, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường về K. tế , đứng thứ II thế giới
-Nắm được những nguyên nhân làm cho K. tế N. Bản P. triển
-Mối quan hệ Việt Nhật từ những năm 90 đến nay
-Rèn luyện phương pháptư duy, phân tích, so sánh, liên tưởng
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Vì sao Mó là nước ghiàu mạnh nhất?
-Nêu những mặt trái của sự P. triển KH-KT?
Trang - 20 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: dùng lược đồ châu Á giới thiệu nước Nhật Bản
Gv: Em biết gì về đất nước này ?
- Diện tích ?
- Dân số
- Điều kiện tự nhiên ..
Gv: Em hãy cho biết tình hình nước Nhật sau CTTG II ?
=> 13 triệu người thất nghiệp
=> Sản lượng lúa đạt 2/3 trung bình của các năm
=> Sản xuất công nghiệp 10% năm chỉ còn ¼
=> Lạm phát tăng

=> chủ quyền đất nướ chỉ còn trên 4 hòn đảo: hóccaiđô,
kiuxiu, xicôcư, Hônxin
Gv: Mỹ chiếm đóng Nhật Bản nhưng vẫn duy trì chế độ
thiên hoàng, chính quyền tiến hành cải cách dân chủ dẫn
đến sự chuyển biến sâu sắc : Chuyển từ chế độ chuyên
chế sang dân chủ là nguyên nhân tạo nên nhân tố thần kì
trong sự khôi phục và phát triển kinh tế
Gv: Hãy nêu những cải cách Nhật sau chiến tranh ?
- Chính trò ?
- kinh tế ?
- quân sự ?
Gv: Ý nghóa những cải cách đó ?
Gv: Từ năm 50-70 thế kỉ XX kinh tế Nhật phát triển ntn ?
=> Tổng sản phẩm quốc dân từ 1950-1968-1973-1989 đạt
từ 20 tỉ USD lên 183 tỉ và 402 tỉ rồi 2828 tỉ USD vươn lên
đứng thứ II TG sau Mỹ
=> 1990 thu nhập bình quân trên đầu người đạt 23796
USD năm vượt hơn mỹ đứng thứ II Tg sau Th Só
=> Hiện nay Nhật có tiềm lực kinh tế đứng thứ II TG sau
Mỹ, đứng đầu Tg về tàu biển, ôtô, đường sắt, thép, xe
máy, hàng điện tử và trở thành 3 trung tâm kinh tế lớn
TG. Dự trữ vàng và ngoại tệ vượt Mỹ, hàng hoá Nhật có
mặt khắp các nước trên TG…
Gv: Nguyên nhân ào dẫn đến sự phát triển thần kì nền
kinh tế Nhật ?
1. Tình hình Nhật Bản sau chiến
tranh
- Là nước bại trận, mất hết thuộc đòa,
đất nước bò chiến tranh tàn phá nặng
nề, thất nghiệp thiếu lương thực ….

- đất nước bò quân đội nước ngoài
chiếm đóng.
- Sau chiến tranh Nhật tiến hành hàng
loạt cải cách dân chủ: 1946 ban hành
Hiến Pháp mới, 1946-1949 cải cách
ruộng đất, xoá bỏ chủ nghóa quân phiệt,
trừng trò tội phạm chiến tranh, giải giáp
lực lượng vũ trang, thyanh lộc chính
phủ, ban hành các quyền tự do dân
chủ, giải thể các công ty độc quyền.
*. Ý nghóa cải cách : Chuyển đất nước
từ chế độ chuyên chế sang chế độ dân
chủ tạo nên sự phát triển thần kì về
kinh tế.
2. Nhật Bản khôi phục và phát triển
kinh tế sau chiến tranh
a. Thuận lợi : Kinh tế tăng trưởng
nhanh chóng nhờ những đơn đặc hàng
của Mỹ trong 2 cuộc chiến tranh Triều
Tiên và Việt Nam. Đến những năm 70
trở thành một trong ba trung tâm kinh tế
tài chính cũa Thế giới.
b.Nguyên nhân : Nhờ truyền thống văn
hoá giáo dục lâu đời . Hệ thống quản lý
Trang - 21 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Hs: xem hình 18-19 SGK trả lời
Gv: Tuy nhiên trong sự phát triển đó cũng gặp một số
khó khăn nhất đònh.
Gv: Theo em những khó khăn đó là gì ?

Gv: Đến những năm 90 Nhật lại rơi vào trào lưu suy
thoái kinh tế như : tốc độ tăng trưởng KT chậm lại, nhiều
công ti lớn phá sản, thâm hụt ngân sách …
Gv: Chính sách đối nội của Nhật ntn ?
Gv: Chính sách đối ngoại của Nhật là ntn ?
=> Kí hiệp ước an ninh Mỹ + Nhật : cho phép quân đội
Mỹ đóng quân trên đất Nhật
=> Thi hành chính sách mềm mỏng, trao đổi, buôn bán
viện trợ kinh tế cho các nước dăng phát triển như Việt
Nam qua nguồn quỹ ODA
của nhà nước có hiệu quả. Nhà nước đề
ra chiến lược phát triển năng động có
hiệu quả. Người lao động được đào tạo
chu đáo cần cù, tiết kiệm …
c. Khó khăn : đất nước nghèo tài
nguyên, thiếu lương thực, bò Mỹ và
phương Tây cạnh tranh gây gắt. Đầu
những năm 90 suy thoái kéo dài.
3. Chính sách đối nội và đối ngoại
Nhật Bản sau chiến tranh
a. Đối nội : Chuyển từ chế độ chuyên
chế sang chế độ tự do dân chủ. Các
Đảng hoạt động công khai.
b. Đối ngoại : hoàn toàn lệ thuộc vào
Mỹ. 8.9.1951 kí hiệp ước an ninh Mỹ +
Nhật. Thi hành chính sách đối ngoại
mềm mỏng, tập trung phát triển kinh tế.
III-Củng cố:
-Ý nghóa cải cách dân chủ ở Nhật Bản?
-Những nguyên nhân làm cho K. tế Nhật P. triển?

IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 12: CÁC NƯỚC TÂY ÂU
I-Mục tiêu:
-Tình hình chung với những nét nổi bật nhất của các nước Tây Âu sau chiến tranh
-Xu thế liên kết khu vực ngày càng phổ biến của thế giới và các nước Tây Âu đã đi đầu
-Nhận thức được mối quan hệ, những nguyên nhân đưa đến sự kiên kết khu vực của Tây Âu và quan hệ
của các nước tây Âu và Mó từ sau C.tranh thế giới thứ II
-Quan hệ Việt Nam với Tây Âu được thiết lập và ngày càng P.triển từ năm 1990
-Biết sử dụng bản đồ, quan sát và xác đònh phạm vi lãnh thổ của liên minh C. Âu
-Rèn luyện phương pháp tư duy, phân tích và tổng hợp
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Nêu ý nghóa của những cải cách của Nhật Bản sau C. tranh thế giới thứ II?
-Nguyên nhân nào dẫn đến sự P.triển thần kì của Nhật Bản?
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV & HS NỘI DUNG
Gv: Dùng bản đồ TG giới thiệu các nước Tây u
Gv: Tình hình các nước Tây u sau CTTG II ntn ?
Gv: Nêu những số liệu chứng minh ?
- Pháp ?
1. Tình hình chung
- Sau CTTG II bò chiến tranh tàn phá
nặng nề
Trang - 22 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
- Italia ?
Hs: dựa vào SGk trả lời
Gv: để khôi phục kinh tế các nước Tây u đã làm gì ?
Gv: Kế hoạch Macsan được thực hiện ntn ?
=>

Gv: macsan là người ntn ?
=> viên tướng năm sao nước Mỹ 1880.1959 lúc đó đang
giữ chứng ngoại trưởng Mỹ tại Tây âu
Gv: Sau khi nhận viện trợ quan hệ giữa Tây u và Mỹ
ntn ?
Gv: Chính sách đối ngoại Tây u sau CTTG II ntn ?
=> Hà lan : Inđô 11.1945
=> Pháp : Đông Dương 9.1945
=> Anh : Mã Lai 9.1945
=> Nhưng tất cả đều thất bại
Gv: Tình hình nước Đức sau chiến tranh ntn ?
Gv: Nguyên nhân nào đưa đến nước Đức thống nhất ?
Gv: Từ những năm 50 thế kỉ XX xu hướng mới Tây u là
gì ?
Gv: Sự liên kết diễn ra ntn ?
Gv: cung cấp thêm phần tư liệu quá trình thành lập liên
minh Châu u và những mốc chính hình thành đồng tiền
chung EURO trong SGV .Tr 48.49
Gv: Kết hợp lược đồ hình 21 SGK minh hoạ
Gv: Mục tiêu của cộng đồng kinh tế Châu Ââu là gì ?
=> Thoát khỏi sự ảnh hưởng của Mỹ.
- Để khôi phục kinh tế họ phải chấp
nhận kế hoạch Macsan do Mỹ đề ra
dẫn đến Tây u lệ thuộc vào Mỹ.
*. Đối ngoại: tiến hành xâm lược lại và
thống trò các nước thuộc đòa, tham gia
khối quân sự chung gọi tắc là NATO
4.1949, tiến hành chạy đua vũ trang…
- Sau chiến tranh nước Đức chia làm hai
miền : CHLB Đức ( Tây Đức 9.1949 )

và CHDC Đức ( Đông Đức 10.1949)
- Kinh tế Tây Đức phát triển nhanh
chóng.
-Ngày 3.10.1990 nước Đức tái thiết
thống nhất gọi tắc là CHLB Đức.
2. Sự liên kết khu vực
- Xu hướng mới ở Tây u trong thời kì
này là liên kết kinh tế các nước trong
khu vực.
- 4.1951 cộng đồng than thép Châu u
ra đời ( 6 TV )
- 3.1957 cộng đồng năng lượng nguyên
tử thành lập ( 6 TV )
- 25.3.1957 cộng đồng kinh tế Châu u
ra đời ( gọi tắt là EEC )
- 7.1957 cộng đồng Châu u EC ra đời
đến tháng 12.1991 đổi tên thành liên
minh Châu u , 1.1.1999 đồng EURO
được phát hành.
*. Mục tiêu : Hình thành thò trường
chung, xoá bỏ hàng rào thuế quan, tự
do lưu thông buôn bán.
III-Củng cố:
-Cho biết mốc thời gian thành lập tổ chức liên kết K. tế c. âu?
-Vì sai các nước Tây Âu có xu hướng liên kết với nhau?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
TIẾT 13: TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
I-Mục tiêu:
Trang - 23 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí

Hs nắm được:
-Sự hình thành trật tự thế giới hai cực sau chiến tranh thế giới thứ 2 và hệ quả của nó như sự ra đời của tổ
chức Liên hợp quốc, tình trạng “C. tranh lạnh”đối đầu giữa hai phe
-Tình hình thế sau C. tranh lạnh: những hiện tượng mới và xu thế P.triển của thế giới hiện nay
-Hs biết khái quát toàn cảnh thế giới nửa sau thế kỉ XX với những diễn biến phức tạp và cuộc Đ.tranh gay
gắt vì những mục tiêu: Hoà bình thế giới, độc lập dân tộc và hợp tác P.triển
-Có thói quen quan sát và sử dụng bản đố thế giới, rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát L.sử
II-Tiến trình lên lớp:
1-Ổn đònh, K.tra bài cũ:
-Hãy cho biết mốc thời gian thành lập các tổ chức liên kết Tây Âu?
-Nguyên nhân hình thành các khối liên kết?
2-Giảng bài mới:
HOẠT ĐỘNG GV& HS NỘI DUNG
Gv: Hồn cảnh nào dẫn đến hội nghị I-an-ta ?
Gv: Hội nghị diễn ra vào thời gian nào, tại đâu với mục
đích là gì ?
Hs: quan sát hình 22 từ trái sang phải
- sớcsơn : Tủ tướng Anh
- Ru-du-ven : Tổng thống Mỹ
- Xta- lin : Chủ tịch hội đồng bộ trưởng Lxơ
=> I-an-ta là địa danh nơi thành lập hội nghị
Gv: Trình bày nội dung hội nghị ?
Hs: dực vào phần chữ in nhỏ SGK trả lời
Gv: => thực dân Pháp trở lại xâm lược Việt Nam 9.1946
Gv: Thế nào là trật ựt thế giới 2 cực ?
=> do hai cường quốc đứng đầu mỗi cực đó là LXơ và Mỹ

Gv: LHQ ra đời trong hồn cảnh nào, nhiệm vụ là gì ?
Gv: Em hãy nêu vai trò của LHQ đối với cộng đồng thế
giới ?

Gv: => từ 25.4-26.4.1945 hội nghị đại biểu 50 quốc gia họp
tại Sanphanxico ( Mỹ ) thơng qua hiến chương và thành lập
LHQ . hiện nay LHQ có khoảng 191 nước thành viên
Hs: Quan sát hình 23 : một cuộc họp đại hội đồng liên họp
quốc.
Gv: => LHQ đã hỗ trợ Vn hàng triệu đơla phát triển trên
các lĩnh vực như: KT, VH, XH ( bệnh SARS, HIV/AIDS,
cúm gia cầm, bảo vệ mơi trường, quỹ nhi đồng UNICEP,
UNESCO… )
=> Việt Nam gia nhập LHQ 9.1977
1. Sự hình thành trật tự thế giới mới
*.Hồn cảnh: CTTG II sắp bước vào giai đoạn
kết thúc.
- Hội nghị I-an-ta diễn ra từ4.11/12.1945 tại LXơ
gồm 3 quốc gia : Mỹ, Anh, LXơ
- Nội dung : phân chia lại khu vực ảnh hưởng
của 2 cường quốc lớn Mỹ và Lxơ đối với nước
đức, Châu Âu, Châu Á.
- Những quyết định trên hình thành trật tự thế
giới mới : Trật tự 2 cực I-an-ta
2. Sự thành lập LHQ
- Ra đời trong lòng hội nghị I-an-ta
- Nhiệm vụ : duy trì hồ bình và an ninh thế
giới. thúc đẩy phát triển mối quan hệ hợp tác
hữu nghị giữa các nước trên thế giới trên cơ sở
tơn trọng chủ quyền bình đẳng giữa các quốc gia
và ngun tắc dân tộc tự quyết của các nước trên
thế giới.
- Vai trò : giữ gìn hồ bình và an ninh thế giới.
Đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân và chủ

nghĩa Apacthai. Giúp các nước phát triển về kinh
tế trong đó có Việt Nam
3. Chiến tranh lạnh
- Sau chiến tranh Mỹ và Liên xơ từ đồng minh
Trang - 24 –
Giáo án Lòch Sử 9 Trần Minh Trí
Gv: Hàn cảnh nào dẫn đến chiến tranh lạnh ?
=> sự mâu thuẫn giữa CNTB và XHCN ngày càng sâu sắc
Gv: Em hiểu ntn về chiến tranh lạnh ?
=> là chính sách thù địch về mọi mặt các nước có quan hệ
với Lxơ và XHCN
Gv: Hãy cho biết những biểu của chiến tranh lạnh ?
Gv: Mỹ thực hiện chiến tranh lạnh ntn ?
=> Chạy đau vũ trang, tăng cường ngân sách qn sự,
thành lập các khối qn sự như NATO ( Bắc đại tây
dương ) SEATO (Đơng Nam Á ) CENTO ( Trung Cận
Đơng ).
=> Bao vây cấm vận kinh tế, cơ lập chính trị, tăng cường
hoạt động phá hoại (đảo chính ) gây chiến tranh tâm lí
chống các nước CNXH và LXơ ( nói xấu, đã kích, lơi kéo,
dụ dỗ, mua chuộc, hăm dọa … )
=> đối đầu hai khối qn sự NATO >< Vasava
Gv: Hậu quả chiến tranh lạnh là gì ?
Gv: Chiến tranh lạnh kết thúc vào thời gian nào với sự kiện
là gì ?
Gv: sau chiến tranh lạnh thế giới thay đổi ntn ?
=> Sự sụ đổ và tan rã hội nghị I-an-ta : 1991 LXơ và các
nước XHCN sụp đổ.
=> Thế giới chuyển từ 2 cực sang đa cực
=> Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược

=> thế giới lại rơi vào tình trạn bất ổn định giữa các khu
vực các quốc gia, tơn giáo, biên giới, lãnh thổ .. ( Nam Phi,
Châu Phi, Tây Á, Mỹlatinh, Đơng Nam Á … )
Gv:Mặc dầu thế giới có nhiều bất ổn nhưng sự phát triển
chung về kinh tế nó là thời cơ và thách thức đối với các dân
tộc.
Gv: Tai sao nhân loại nói như vậy ?
=> Thời cơ : là điều kiện hội nhập KTTG, khu vực, rút
ngắn khoảng cách các nước giàu và nghèo, áp dụng những
thành tựu KHKT vào sản xuất…
=> Thách thức : Nếu khơng nắm bắt thời cơ thì trở thành lẻ
đi sau và lạc hậu …
Gv: Chẳng hạn như Việt Nam …
chuyển sang đối đầu
- biểu hiện : chạy đua vũ trang, thành lập các
liên minh qn sự, tiến hành chiến tranh khu
vực, bao vây cấm vận kinh tế, cơ lập về chính trị,
tănng cường hoạt động phá hoại ( nhất là Lxơ và
các nước XHCN )
- Hậu quả : thế giới ln trong tình trạng căng
thẳng. Các cường quốc chạy đua vũ trang trong
khi đó hàng tỉ người trên thế giới vẫn còn trong
tình trạng đói nghèo, thiên tai , bệnh tật gây ra
nhất là ở các khu vực Châu Á, Phi, Mỹlatinh…
4. Thế giới sau chiến tranh lạnh
- 12.1989 tổng thống Mỹ Busơ và tổng bí thự
đảng cộng sản LXơ gic-ba-chóp tun bố
chấm dứt chiến tranh lạnh.
- Thế giới chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
- hình thành trật tự thế giới đa cực.

- Các nước lấy phát triển kinh tế làm chiến lược
trong tâm.
- Xuất hiện chiến tranh khu vực, tơn giáo , sắc
tộc giữa các phe phái hoặc nội chiến.
III-Củng cố:
-Nêu các xu thế trong việc P.triển của thế giới hiện nay?
-Nhiệm vụ to lớn của ND Việt Nam hiện nay là gì?
IV-Dặn dò: Học bài cũ, soạn bài mới
CHƯƠNG V: CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC KĨ THUẬT TỪ 1945 ĐẾN NAY
Trang - 25 –

×