Tải bản đầy đủ (.pdf) (227 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (LA TIẾN SĨ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 227 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

TRẦN THỊ VIỆT THẠCH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP
ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2016

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
--------------------

TRẦN THỊ VIỆT THẠCH



QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP
ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM

Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Mã số

: 62.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS, TS NGUYỄN THỊ MÙI
2. TS NGUYỄN ĐỨC THẮNG

HÀ NỘI - 2016

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.

Tác giả luận án


Trần Thị Việt Thạch

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG, BIỂU
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............. 15
1.1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................. 15
1.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại .................... 15
1.1.2 Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ............................................... 16
1.1.3 Tác động tiêu cực của rủi ro tín dụng ............................................ 19
1.2 QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................... 22
1.2.1 Khái niệm quản trị RRTD theo quan điểm của Ủy ban Basel ........ 22
1.2.2 Quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại NHTM ............. 23
1.2.2.1 Vài nét về Ủy ban Basel và Hiệp ước Basel 2.......................... 23
1.2.2.2 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel .............. 25
1.2.2.3 Chiến lược quản trị rủi ro tín dụng và khẩu vị rủi ro tín dụng
theo Basel 2......................................................................................... 28

1.2.2.4 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng trong Basel 2 ............. 30
1.2.2.5 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 ...................... 32
1.2.2.6 Qui trình và thủ tục quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 ......... 34

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1.2.3 Lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị rủi ro tín dụng theo
Hiệp ước Basel 2 .................................................................................... 51
1.2.4 Điều kiện để NHTM triển khai quản trị RRTD theo Basel 2.......... 52
1.3 KINH NGHIỆM TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO BASEL 2 TẠI MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRONG
NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI ...................................................................... 57
1.3.1 Kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại một
số NHTM nước ngoài............................................................................. 57
1.3.2 Kinh nghiệm triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel 2 tại Ngân
hàng cổ phần Công Thương Việt nam (Vietinbank) ............................... 65
1.3.3 Bài học kinh nghiệm về triển khai quản trị rủi ro tín dụng theo Basel
2 cho Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam .......... 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................. 69
Chương 2:THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ MỨC ĐỘ
ĐÁP ỨNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL 2 VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM ...................................................................................... 70
2.1 KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM ......................................................................................................... 70
2.1.1 Vài nét về Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt

nam ........................................................................................................ 70
2.1.2 Hoạt động tín dụng tại Agribank ................................................... 74
2.1.3 Rủi ro tín dụng tại Agribank .......................................................... 77
2.2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM ............. 82

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2.2.1 Chiến lược và khẩu vị rủi ro tín dụng tại Agribank ........................ 83
2.2.2 Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank .................... 83
2.2.3 Chính sách quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ............................ 85
2.2.4

Qui trình và thủ tục quản trị rủi ro tín dụng tại Agribank ........... 87

2.3 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ
MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC CHUẨN MỰC BASEL 2 VỀ QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM ..................................................................... 107
2.3.1 Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn Việt nam ............................................. 107
2.3.1.1 Kết quả đạt được ................................................................... 107
2.3.1.2 Hạn chế ................................................................................. 109
2.3.1.3 Nguyên nhân các hạn chế ...................................................... 111
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ........................................................................... 118
Chương 3:GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
THEO HIỆP ƯỚC BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM................................................. 119
3.1 ĐỊNH HƯỚNG TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO
BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM ................................................................................. 119
3.1.1 Định hướng của Ngân hàng Nhà nước trong việc triển khai áp dụng
Basel 2 tại các Ngân hàng Thương mại Việt nam đến năm 2020. ......... 119
3.1.2 Cơ hội và thách thức khi Agribank triển khai quản trị rủi ro tín dụng
theo Basel 2.......................................................................................... 121
3.1.2.1 Cơ hội.................................................................................... 121
3.1.2.2 Thách thức............................................................................. 122

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.1.3 Định hướng quản trị rủi ro tín dụng theo Hiệp ước Basel 2 tại
Agribank .............................................................................................. 125
3.2 ĐIỀU KIỆN ĐỂ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG THEO BASEL 2 ......................................................................... 127
3.3 GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG THEO
BASEL 2 TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM ................................................................................. 131
3.3.1 Giai đoạn 1: từ năm 2016 đến cuối năm 2018.............................. 131
3.3.1.1 Sắp xếp lại bộ máy quản trị rủi ro tín dụng, đảm bảo sự độc lập
về chức năng giữa các bộ phận trong cơ cấu bộ máy quản trị RRTD theo
Basel 2 .............................................................................................. 131
3.3.1.2 Sắp xếp và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phù hợp với mô
hình tổ chức bộ máy quản trị RRTD.................................................. 137

3.3.1.3 Hoàn thiện các văn bản nội bộ về quản trị rủi ro tín dụng ...... 141
3.3.1.4 Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu ............................................ 142
3.3.1.5 Sắp xếp lại mạng lưới và tiết giảm chi phí hoạt động trong toàn
hệ thống ............................................................................................ 147
3.3.1.6 Duy trì tăng trưởng tín dụng hợp lý trên cơ sở kiểm soát chất
lượng các khoản cho vay mới ............................................................ 149
3.3.1.7 Nâng cao hiệu quả kiểm soát rủi ro danh mục tín dụng......... 150
3.3.1.8 Hoàn thiện hạ tầng quản trị RRTD theo Basel 2 .................... 152
3.3.1.9 Tăng vốn tự có đảm bảo hệ số an toàn vốn theo qui định của
NHNN............................................................................................... 159
3.3.2 Giai đoạn 2: từ năm 2019 đến cuối năm 2020.............................. 161
3.3.2.1 Đầu tư công nghệ phân tích, đo lường rủi ro tín dụng ............ 161

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3.3.2.2. Hoàn thiện kho dữ liệu đáp ứng yêu cầu đo lường RRTD theo
cách tiếp cận phương pháp IRB......................................................... 161
3.3.2.3 Xác định mô hình, phương pháp đo lường và thử nghiệm đo
lường PD. .......................................................................................... 163
3.3.2.4 Xây dựng qui trình đánh giá mức độ đầy đủ vốn nội bộ (ICAAP)
đối với rủi ro tín dụng ....................................................................... 164
3.3.2.5 Thực hiện công khai thông tin đáp ứng yêu cầu Basel 2 ....... 166
3.3.2.6 Từng bước nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro hoạt động và quản
trị rủi ro thị trường tại Agribank ........................................................ 167
3.4 KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 168
3.4.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ ngành liên quan ....................... 168
3.4.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ............................................ 171

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ........................................................................... 176
KẾT LUẬN................................................................................................ 177
CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................... 1
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 2
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 8

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CHỮ
TẮT
Agribank

VIẾT

GIẢI NGHĨA
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn VN
Công ty quản lý tài sản của Agribank

BĐH

Ban điều hành
Hệ số an toàn vốn
(The Capital Adequacy Ratio)
Cán bộ tín dụng

Trung tâm thông tin tín dụng
Công ty TNHH mua bán nợ Việt nam

EAD

Dư nợ tại thời điểm khách hàng không trả được nợ
(Exposure At Default)

EL, UL

Tổn thất dự kiến, tổn thất ngoài dự kiến
(Expected Loss/Unexpected Loss)

HĐQT

Hội đồng quản trị

HĐTV

Hội đồng thành viên

ICAAP

Qui trình đánh giá đủ vốn nội bộ
(The Internal Capital Adequacy Assessment Process)

IPCAS

The Modernization of


Interbank payment and

Customer Accounting System
IRB

Tiếp cận phương pháp xếp hạng nội bộ
(The Internal Ratings-Based Approach)

KT-KSNB

Kiểm tra, kiểm soát nội bộ

KToNB

Kiểm toán nội bộ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


LGD

Tỷ trọng tốn thất ước tính
(Loss Given Default)

NCS

Nghiên cứu sinh


NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

PD

Xác suất khách hàng không trả được nợ
(Probability of Default)

SA

Tiếp cận phương pháp chuẩn hóa
(The Standardized Approach)

Stress-tesing

Kiểm tra sức chịu đựng

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TSC

Trụ sở chính
Công ty quản lý tài sản các TCTD việt nam


XHTDNB

Xếp hạng tín dụng nội bộ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Số

TÊN SƠ ĐỒ

Trang

1.1

Các trụ cột của Hiệp ước Basel 2

24

1.2

Mô hình “3 vòng kiểm soát” RRTD của NHTM

32


2.1

Tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại TSC của Agribank

85

2.2

Qui trình nhận diện RRTD giai đoạn cấp tín dụng

87

2.3

Nội dung kiểm soát RRTD tại Agribank

93

2.4

Qui trình kiểm soát RRTD giai đoạn giải ngân

95

3.1

Đề xuất tổ chức bộ máy quản trị RRTD tại Agribank

133


3.2

Tổ chức quản lý RRTD tại TSC

134

3.3

Tổ chức quản lý RRTD tại Khu vực/ chi nhánh

135

3.4

Tiêu chuẩn nhân sự của các Khối chức năng quản trị RRTD

138

hiệu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BẢNG

Số

TÊN BẢNG


Trang

1.1

Lộ trình áp dụng Basel 2 tại một số NHTM

61

2.1

Kết quả hoạt động chủ yếu của Agribank

73

2.2

Thị phần tín dụng của Agribank

76

2.3

Tương quan nợ xấu và vốn điều lệ tại Agribank

81

2.4

Hệ thống phân loại nợ của Agribank


92

2.5

Phân loại nợ theo tiêu thức định tính tại Agribank

92

2.6

Tình hình trích và sử dụng dự phòng tại Agribank

101

2.7

Tương quan dự phòng RRTD và nợ nhóm 5 tại Agribank

102

2.8

Tình hình bán nợ xấu tại Agribank

103

hiệu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Số

TÊN BIỂU ĐỒ

Trang

2.1

Tình hình dư nợ toàn hệ thống Agribank

74

2.2

Tăng trưởng dư nợ của Agribank so với toàn hệ thống

75

2.3

Dư nợ theo lĩnh vực tại Agribank

76


2.4

Dư nợ xấu tại Agribank

78

2.5

Tốc độ tăng nợ xấu so với tăng trưởng tín dụng Agribank

78

2.6

Tỷ lệ nợ xấu tại Agribank

79

2.7

Nợ xấu theo ngành tại Agribank thời điểm 31/12/2015

80

2.8

Nợ nhóm 5 Agribank

81


2.9

Tình hình bổ sung TSBĐ

96

2.10

Tình hình cho vay duy trì SXKD

98

2.11

Tình hình cơ cấu lại nợ và miễn giảm lãi tiền vay

99

2.12

Tình hình xử lý nợ xấu từ TSBĐ và dự phòng RRTD

101

2.13

Tổng hợp các biện pháp xử lý nợ xấu

106


hiệu

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, rủi ro tín dụng (RRTD) được
coi là rủi ro thường trực nhất, khi xảy ra có thể để lại hậu quả nặng nề không
chỉ đối với một ngân hàng, mà còn tác động tiêu cực đến toàn bộ hệ thống
ngân hàng và nền kinh tế. Mặc dù vậy, các Ngân hàng thương mại (NHTM)
không thể loại bỏ hoàn toàn RRTD mà chỉ có thể hạn chế ở mức độ nhất định.
Trong hoạt động tín dụng của NHTM, thay vì lựa chọn chiến lược loại bỏ rủi
ro, các NHTM chấp nhận rủi ro, đánh đổi rủi ro để có lợi nhuận. Hệ thống
quản trị RRTD của một ngân hàng thực hiện sứ mệnh đảm bảo cho ngân hàng
luôn kiểm soát rủi ro ở mức độ hợp lý (mức rủi ro ngân hàng có thể chấp
nhận) phù hợp với qui mô và bản chất kinh doanh tín dụng của ngân hàng và
đạt được lợi nhuận cao nhất.
Hiệp ước Basel 2 (còn gọi là Hiệp ước vốn mới) là thỏa thuận của các
Ngân hàng Trung Ương của các nước thành viên Ủy ban Basel về một cơ chế
quản lý, điều hành, giám sát hoạt động ngân hàng nhằm tăng cường hiệu quả
quản trị rủi ro, đặc biệt là RRTD. Năm 2006, Hiệp ước có hiệu lực với các
định chế tài chính tại các nước thành viên Ủy ban Basel. Đến nay, theo khảo
sát của Ủy ban Basel, Hiệp ước đã được áp dụng rộng rãi tại các NHTM ở
hơn 150 quốc gia


[66]

bao gồm cả các nước không phải là thành viên Ủy ban

Basel như một chuẩn mực quốc tế về quản trị rủi ro, thanh tra, giám sát hoạt
động của các NHTM.
Tại Việt nam, ngày 20/3/2014, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã có
chủ trương chính thức về triển khai Basel 2 bằng Công văn
1601/2014/NHNN-TTGSNH

[24].

Theo công văn này, 10 NHTM Việt nam

được chọn triển khai thí điểm theo lộ trình, các NHTM khác triển khai sau
giai đoạn thí điểm.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


2

Đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
(Agribank), với trên 28 năm hoạt động đã đạt nhiều thành tựu được ghi nhận.
Tính đến thời điểm 31/12/2015, Agribank là ngân hàng Việt Nam có qui mô
hoạt động đứng thứ 2 trong toàn hệ thống. Tuy vậy, tỷ lệ nợ xấu những năm
gần đây luôn cao, nhiều năm vượt qua ngưỡng 3% và là một trong những
ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao nhất toàn hệ thống. Gần đây, NHNN và cơ

quan có thẩm quyền đã phát hiện các sai phạm trong hoạt động kinh doanh
(đặc biệt là hoạt động tín dụng) tại Agribank trong đó chủ yếu do nguyên
nhân chủ quan trong việc quản lý, điều hành. Vì vậy, đi đôi với việc tái cơ
cấu, Agribank cần phải đổi mới toàn diện quản trị RRTD.
Theo Công văn 1601/2014/NHNN-TTGSNH, Agribank không nằm
trong nhóm ngân hàng triển khai Basel 2 thí điểm, phần lớn nguyên nhân là
những năm gần đây chất lượng tín dụng tại Agribank giảm sút nghiêm trọng,
hạ tầng quản trị RRTD còn nhiều bất cập, đặc biệt là quản trị RRTD chậm đổi
mới, chưa đảm bảo tính độc lập và hiệu quả của các bộ phận trong khối quản
lý RRTD. Vì vậy, để Agribank phát triển an toàn và bền vững không còn con
đường nào khác là cùng với quá trình tái cơ cấu toàn diện, Agribank phải chủ
động triển khai quản trị RRTD theo Basel 2.
Với những lý do trên, đề tài nghiên cứu “Quản trị RRTD theo Hiệp ước
Basel 2 tại Agribank” là thực sự cần thiết và có ý nghĩa cả về phương diện lý
thuyết và thực tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài
2.1 Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến luận án
2.1.1 Tình hình nghiên cứu trong nước
Hiện nay, các nghiên cứu trong nước liên quan đến luận án bao gồm các
công trình đề cập đến các vấn đề: chất lượng tín dụng, RRTD, quản trị RRTD,
Agribank và Basel 2. Trong đó có thể kể đến những công trình tiêu biểu sau:

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


3

Luận án tiến sĩ“Quản trị RRTD của Agribank”của tác giả Nguyễn Tuấn

Anh[4]. Với cách tiếp cận truyền thống nội dung luận án tập trung đánh giá
thực trạng quản trị RRTD tại Agribank trong giai đoạn 2005-2010 và đề xuất
các giải pháp hoàn thiện quản trị RRTD tại Agribank, các giải pháp của luận
án tập trung xử lý các vấn đề còn tồn tại trong quản trị RRTD song chưa đáp
ứng được việc tuân thủ Basel 2 về quản trị RRTD. Luận án tiến sĩ “Quản lý
RRTD tại Ngân hàng công thương Việt nam” của tác giả Nguyễn Đức Tú[32].
Luận án đã làm rõ các nội dung của qui trình quản trị RRTD, đặc biệt luận án
đã tiếp cận các chuẩn mực của Basel 2 về đo lường RRTD. Để tăng cường
quản lý RRTD tại Vietinbank, luận án đã đề xuất các giải pháp theo lộ trình,
trong đó một số giải pháp (giải pháp đo lường RRTD, hoàn thiện cơ cấu bộ
máy quản lý RRTD) đã hướng tới việc quản trị RRTD theo chuẩn mực quốc
tế. Luận án tiến sĩ “Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản lý RRTD tại
hệ thống NHTM Việt nam” của tác giả Lê Thị Huyền Diệu[7]. Luận án đã làm
rõ những vấn đề cốt lõi của việc xác định và xây dựng mô hình quản lý RRTD
của NHTM. Luận án đã đánh giá thực trạng mô hình quản lý RRTD của hệ
thống NHTM Việt nam và đề xuất các giải pháp theo lộ trình để hoàn thiện
mô hình quản lý RRTD của hệ thống NHTM Việt nam. Luận án tiến sĩ “Quản
lý nợ xấu tại Ngân hàng thương mại Việt nam” của tác giả Nguyễn Thị Hoài
Phương[26]. Với cách tiếp cận hướng theo chuẩn mực Basel 2, Luận án đã
làm rõ các vấn đề cơ bản về quản lý nợ xấu. Với kết quả khảo sát dữ liệu về 5
ngân hàng có qui mô lớn nhất hệ thống NHTM Việt nam giai đoạn 20052011, luận án đã đề xuất các giải pháp để tăng cường quản lý nợ xấu, đặc biệt
là xử lý nợ xấu tại các NHTM Việt nam. Luận án tiến sĩ “Quản lý danh mục
cho vay tại Agribank” của tác giả Nguyễn Thùy Dương[8]. Nội dung luận án
tập trung làm rõ lý luận cơ bản về quản lý danh mục cho vay của NHTM. Với
việc khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý danh mục cho vay tại Agribank giai

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399



4

đoạn 2005-2011, tác giả đã đề xuất các giải pháp để hoàn thiện quản lý danh
mục cho vay tại Agribank. Luận án tiến sĩ “Quản lý nợ xấu tại Agribank” của
tác giả Nguyễn Thị Thu Cúc[6]. Luận án được nghiên cứu trong bối cảnh
NHNN Việt nam đang tích cực áp dụng các biện pháp để đưa tỷ lệ nợ xấu của
Agribank nói riêng và các NHTM Việt nam nói chung về mức dưới 3%. Trên
cơ sở làm rõ lý luận quản lý nợ xấu, thực trạng quản lý nợ xấu tại Agribank
giai đoạn 2010-2014, tác giả đã đề xuất hệ thống các giải pháp nhằm đạt mục
tiêu cuối năm 2015 tỷ lệ nợ xấu của Agribank đạt dưới 3%. Luận án tiến sĩ
“Quản trị rủi ro trong kinh doanh của NHTM Việt nam theo Hiệp ước Basel”
của tác giả Nguyễn Anh Tuấn[31]. Luận án đã hệ thống các vấn đề cơ bản về
quản trị rủi ro của NHTM và nội dung cơ bản các Hiệp ước Basel và đánh giá
mức độ tuân thủ các Hiệp ước Basel đến thời điểm cuối năm 2011. Trên cơ sở
đó, luận án đã đề xuất các nhóm giải pháp cơ bản để tăng cường quản trị rủi
ro tại các NHTM Việt nam theo Hiệp ước Basel trong đó chủ yếu là hướng tới
tuân thủ Basel 2 và 3. Luận án tiến sĩ “Đảm bảo an toàn hệ thống NHTM Việt
nam trên cơ sở áp dụng Hiệp ước tiêu chuẩn vốn quốc tế Basel” của tác giả
Nguyễn Đức Trung[29]. Luận án đã luận giải một cách có hệ thống các vấn
đề về đảm bảo an toàn ngân hàng trên góc độ vĩ mô và vi mô và các nội dung
cơ bản của các Hiệp ước Basel. Luận án đã khảo sát và đánh giá việc đảm bảo
an toàn hệ thống NHTM Việt nam giai đoạn 2005-2011 và đề xuất các giải
pháp theo lộ trình để đảm bảo an toàn cho các NHTM việt nam theo Basel 2
giai đoạn 2012 - 2021.
Một số bài viết: ”Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và các ứng dụng
trong quản trị RRTD theo Basel 2” của tác giả Lê Thanh Tùng (Tạp chí Thị
trường Tài chính Tiền tệ số 15- năm 2014, trang 18-21), trên cơ sở lý luận và
các khuyến nghị của Ủy ban Basel trong Hiệp ước Basel 2 về hệ thống
XHTDNB, tác giả đã đề xuất các giải pháp để xây dựng và ứng dụng hệ thống


Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


5

XHTDNB theo phương pháp IRB của Hiệp ước Basel 2. ”Hệ thống kiểm soát
nội bộ gắn với quản lý rủi ro tại các NHTM Việt nam trong giai đoạn hiện
nay” của TS Đào Minh Phúc và Ths. Lê Văn Hinh (Tạp chí Ngân hàng số 24
- tháng 12/2012, trang 20-26), nội dung bài viết đưa ra các nhận định về tính
chất mới của rủi ro trong kinh doanh ngân hàng cũng như những bất cập của
hệ thống kiểm soát nội bộ của các NHTM Việt nam. Trên cơ sở đó các tác giả
đã có một số đề xuất đối với công tác kiểm soát nội bộ tại các NHTM đáp ứng
yêu cầu ngăn ngừa và kiểm soát rủi ro. “Xử lý rủi ro bằng biện pháp chuyển
vốn vay ngân hàng thành vốn góp cổ phần- đôi điều bàn luận và khuyến
nghị” của TS Trần Công Hòa và Ths. Đỗ Thị Trà Linh (Tạp chí Ngân hàng số
24- tháng 12/2012 trang 31-35). Bài viết đã phân tích, làm sáng tỏ những vấn
đề phát sinh khi thực hiện chuyển vốn vay thành vốn góp cổ phần trong xử lý
rủi ro tín dụng của các NHTM Việt nam và đề xuất với các NHTM khi thực
hiện chuyển vốn vay thành vốn góp cổ phần cần giải quyết 5 vấn đề cơ bản:
khả năng thu hồi vốn, bản chất và mức độ rủi ro, giá chuyển đổi, quyền lợi và
trách nhiệm khi trở thành cổ đông của DN và các khó khăn, thách thức phải
vượt qua để bảo toàn vốn góp của mình tại Doanh nghiệp. “Tính tài sản có
rủi ro tín dụng theo phương pháp tiếp cận dựa trên xếp hạng nội bộ và điều
kiện áp dụng đối với Ngân hàng Việt nam” của TS Trương Thị Hoài Linh
(Tạp chí Ngân hàng số 15- tháng 8/2014 trang 16-22), bài viết phân tích và
chỉ ra những lợi thế khi tính tài sản có rủi ro tín dụng dựa trên xếp hạng nội
bộ và chỉ ra 2 nhóm điều kiện cần thiết (điều kiện về hệ thống xếp hạng nội

bộ và điều kiện về mô hình công nghệ thông tin hỗ trợ) các NHTM phải đáp
ứng để có thể thực hiện tính tài sản có rủi ro tín dụng dựa trên xếp hạng nội
bộ. “Xây dựng mô hình 3 lớp phòng vệ trong cấu trúc quản trị rủi ro của các
NHTM Việt nam” của ThS Võ Thị Hoàng Nhi (Tạp chí Ngân hàng số 16tháng 8/2014 trang 21-27), bài viết đã làm sáng tỏ mô hình 3 lớp phòng vệ

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


6

trong cấu trúc quản trị rủi ro của các NHTM hiện đại và đề xuất 4 nhóm giải
pháp để hoàn thiện mô hình 3 lớp phòng vệ tại các NHTM Việt nam: đổi mới
tư duy quản trị rủi ro, hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, chuẩn hóa cán bộ ngân
hàng và hoàn thiện bộ máy quản trị rủi ro. “Hạn chế rủi ro cho hệ thống ngân
hàng thông qua áp dụng Basel 2- Nhìn từ kinh nghiệm quốc tế” của Nguyễn
Thị Vân Anh (Tạp chí Thị trường Tài chính Tiền tệ, số 20- tháng 10/2014
trang 36-39), trên cơ sở khảo sát và rút bài học kinh nghiệm từ việc áp dụng
Basel tại Singapore, Malayxia, Philipin. Bài viết đề xuất các giải pháp để áp
dụng Basel 2 tại các NHTM Việt nam.
Ngoài ra, còn một số công trình nghiên cứu khác như: “Quản trị rủi ro
trong ngân hàng”[18], “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”[28],
“Quản trị ngân hàng thương mại “[14]; [20], “Quản trị NHTM hiện đại” [11],
“Những giải pháp để hệ thống NHTM Việt nam tiếp cận và áp dụng chuẩn
mực và đánh giá an toàn ngân hàng theo Hiệp ước Basel”[9]… đã đề cập đến
các khía cạnh khác nhau về RRTD, quản trị RRTD và Hiệp ước Basel 2.
2.1.2 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Trên thế giới có nhiều công trình nghiên cứu liên quan đến luận án của
các cá nhân và tổ chức khác nhau, trong đó có hai công trình nghiên cứu về

quản trị RRTD theo Basel 2 khá sâu sắc và toàn diện.
Thứ nhất: công trình nghiên cứu “Credit risk Measurement Under
Basel 2: An overview and Implementation Issues for Developing
Countries”[46] của 2 tác giả là nhà kinh tế học Châu Âu Constantinos
Stephanou và nhà kinh tế học người Châu Mỹ Latinh Juan Carlos Mendoza
được thực hiện năm 2005. Tác giả đã cung cấp một cái nhìn tổng thể những
thay đổi về cách tính yêu cầu vốn cho RRTD, chỉ ra những điểm mới của
Basel 2 so với Basel 1 liên quan đến tính vốn tối thiểu cho RRTD. Đặc biệt
tác giả cũng làm rõ những yêu cầu cần thiết để có thể đo lường RRTD theo

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


7

Basel 2. Trên cơ sở đó, tác giả đã đi sâu vào phân tích, đánh giá những thách
thức, khó khăn trong việc triển khai đo lường RRTD theo Basel 2 của các
NHTM tại các quốc gia đang phát triển.
Thứ hai : Công trình nghiên cứu ”Managing Credit Risk: Beyond Basel
2”[51] của KPMG thực hiện năm 2008. Công trình tập trung làm sáng tỏ
những vấn đề cốt lõi trong quản trị RRTD hiện đại của NHTM: dữ liệu liên
quan đến hoạt động tín dụng, hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, hệ thống
kiểm tra sức chịu đựng, quản lý danh mục tín dụng chủ động, quản lý nợ
xấu… Người đọc có thể hiểu sâu hơn về những nội dung quan trọng trong
quản trị RRTD hiện đại, các cơ hội, thách thức và lợi ích NHTM nhận được
khi thực hiện Basel 2 trong quản trị RRTD.
Ngoài ra còn nhiều công trình nghiên cứu khác có đề cập đến RRTD và
quản trị RRTD theo Basel 2: Analyzing Banking risk[49], The use of credit

scoring model and the importance of a credit Culture[34], ICAAP in
Europe[52], Credit risk under Basel 2[53], The survival analysis approach in
Basel II credit risk management: modeling danger rates in the loss given
default parameter[60], A framework for assessing credit risk in Depository
Institution[45], …Các công trình này đề cập đến một số khía cạnh của quản
trị RRTD theo quan niệm truyền thống hoặc quan niệm hiện đại như: đo
lường, phân tích, đánh giá RRTD, xếp hạng tín dụng, chấm điểm tín dụng, mô
hình lượng hóa xác suất vỡ nợ của khách hàng…
2.2 “Khoảng trống” trong các nghiên cứu liên quan đến luận án
Tính đến 31/12/2015, các công trình nghiên cứu liên quan đến luận án
kể trên đã giải quyết được một số nội dung liên quan đến luận án: các khía
cạnh khác nhau về nội dung lý luận về RRTD và quản trị RRTD, hệ thống
hóa và làm rõ các Hiệp ước Basel, đánh giá quản trị RRTD tại Agribank giai

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


8

đoạn trước năm 2012. Một số giải pháp của các công trình nghiên cứu đã
hướng tới việc tuân thủ một số nội dung của Hiệp ước Basel 2.
Bên cạnh các kết quả của các nghiên cứu trước đây đã đạt được, vẫn còn
một số khoảng trống chưa được nghiên cứu, chưa được làm rõ. Cụ thể:
- Một số công trình nghiên cứu liên quan, đặc biệt là các công trình về
Agribank đã có các giải pháp gắn với mục tiêu tiếp cận Basel 2 về quản trị
RRTD như: hoàn thiện đo lường RRTD, hoàn thiện qui trình tín dụng, xây
dựng mô hình quản lý tín dụng tập trung, hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín
dụng…nhưng chưa có giải pháp nào gắn với việc tuân thủ các chuẩn mực của

Basel 2.
- Một số công trình đã đề xuất giải pháp quản trị RRTD tại Agribank theo
Basel 2, song chưa có công trình nào chỉ ra mức độ đáp ứng các chuẩn mực
Basel 2 về quản trị RRTD tại Agribank và đề xuất hệ thống các giải pháp và
các điều kiện thực hiện các giải pháp theo lộ trình để Agribank đạt chuẩn
Basel 2 về quản trị RRTD.
Một số “khoảng trống” được đề cập ở trên sẽ là hướng nghiên cứu của
luận án.
2.3 Câu hỏi nghiên cứu
Từ “khoảng trống” của các công trình nghiên cứu liên quan, NCS xác
định các câu hỏi nghiên cứu của luận án bao gồm:
- Tại sao các NHTM nên quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2? Để triển khai
quản trị RRTD theo Basel 2 các NHTM phải đáp ứng điều kiện gì?
- Thực trạng quản trị RRTD tại Agribank hiện nay như thế nào? Mức độ đáp
ứng các chuẩn mực Basel 2 về quản trị RRTD tại Agribank?
- Tại sao NHNN Việt nam không chọn Agribank vào danh sách các NHTM
thí điểm triển khai Basel 2 ? Lộ trình triển khai Basel 2 tại Agribank như thế
nào? Để đảm bảo việc triển khai áp dụng thành công, mỗi giai đoạn Agribank

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


9

cần xử lý những vấn đề gì, chuẩn mực nào ưu tiên triển khai trước để có thể
tiết kiệm nguồn lực, tránh các “phản ứng phụ” tiêu cực đến hoạt động kinh
doanh và phù hợp khả năng thực hiện tại Agribank?
2.4 Hướng nghiên cứu của luận án

Trên cơ sở kế thừa kết quả nghiên cứu từ các công trình nghiên cứu liên
quan, xác định khoảng trống và câu hỏi cho nghiên cứu, luận án sẽ tập trung
vào giải quyết các vấn đề cơ bản:
Về lý luận: Hệ thống những vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Basel
2 tại NHTM. Luận án của NCS không đi sâu vào các vấn đề lý luận kinh điển
mà tiếp cận quản trị RRTD theo quan điểm hiện đại, gắn các chuẩn mực của
Hiệp ước Basel 2 vào thực tiễn quản trị RRTD tại Agribank. Cụ thể: luận án
hệ thống các chuẩn mực và điều kiện thực hiện các chuẩn mực của Basel 2 về
chiến lược và khẩu vị RRTD (khả năng chấp nhận RRTD), tổ chức bộ máy
quản trị RRTD, chính sách quản trị RRTD, qui trình và thủ tục quản trị
RRTD tại NHTM.
- Làm rõ lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị RRTD theo Basel
2 và các điều kiện để triển khai quản trị RRTD theo Basel 2 tại NHTM
Về kinh nghiệm quốc tế: Trên cơ sở nghiên cứu thực tiễn triển khai áp
dụng Basel 2 về quản trị RRTD tại một số NHTM trong và ngoài nước, luận
án đúc kết những bài học kinh nghiệm tốt nhất, đặc biệt là kinh nghiệm xử lý
các khó khăn, thách thức trong quá trình triển khai Basel 2 để vận dụng tại
Agribank trong thời gian tới.
Về thực trạng và đề xuất giải pháp thực hiện: đánh giá đúng thực trạng
quản trị RRTD và mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị RRTD tại
Agribank trên các nội dung cơ bản: chiến lược và khẩu vị RRTD, chính sách
quản trị RRTD, tổ chức bộ máy quản trị RRTD, qui trình và thủ tục quản trị
RRTD. Từ đó, NCS đề xuất các giải pháp để triển khai quản trị RRTD theo

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


10


Basel 2 theo lộ trình phù hợp với khả năng thực hiện tại Agribank và chủ
trương triển khai Basel 2 của NHNN, mục tiêu cuối năm 2020 Agribank đạt
chuẩn Basel 2 về quản trị RRTD.
2.4 Đóng góp mới của luận án
- Luận án phân tích, làm rõ lợi ích đối với NHTM khi thực hiện quản trị
RRTD theo Basel 2 và các điều kiện cần thiết để NHTM triển khai quản trị
RRTD theo Basel 2.
- Nghiên cứu, khảo sát kinh nghiệm quản trị RRTD theo Basel 2 tại một số
NHTM trong nước và nước ngoài, luận án khẳng định: không có một “kịch
bản” chung cho lộ trình triển khai Basel 2, nhưng để triển khai thành công,
cần hoàn thiện văn bản pháp lý, thành lập Ủy ban chuyên biệt để triển khai, để
đo lường được RRTD theo phương pháp xếp hạng nội bộ (IRB), giai đoạn
đầu có những phân đoạn vẫn phải tiếp cận theo phương pháp chuẩn hóa (SA).
Những nhận xét này thực sự có giá trị cho Agribank trong việc triển khai quản
trị RRTD theo Basel 2 .
- Phân tích, đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank, luận án đã chỉ
ra: tuy đã xây dựng chiến lược, khẩu vị rủi ro, chính sách và các chức năng
kiểm soát RRTD, nhưng so với yêu cầu của Basel 2, Agribank còn có khoảng
cách về trình độ quản trị RRTD, hạ tầng công nghệ, cơ sở dữ liệu, hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ, đo lường RRTD và vốn cho RRTD, năng lực đội
ngũ cán bộ và minh bạch thông tin.
- Đề xuất các giải pháp và điều kiện thực hiện theo hai giai đoạn. Giai đoạn 1:
tập trung sắp xếp bộ máy quản trị RRTD, rà soát nhân sự, hoàn thiện các văn
bản nội bộ và kiểm soát chất lượng tín dụng. Giai đoạn 2: tập trung hoàn thiện
kho dữ liệu và đầu tư công nghệ, đo lường RRTD theo cách tiếp cận xếp hạng
nội bộ cơ bản đối với một số phân đoạn khách hàng, xây dựng qui trình đánh
giá đủ vốn nội bộ và công khai thông tin theo trụ cột 3- Basel 2.

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ

Mail :
Phone: 0972.162.399


11

3. Mục đích nghiên cứu của luận án
Hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD tiếp cận theo chuẩn mực
của Hiệp ước Basel 2 tại NHTM, làm rõ các lợi ích khi NHTM thực hiện quản
trị RRTD theo Basel 2 và các điều kiện để các NHTM triển khai quản trị
RRTD theo Basel 2. Đánh giá đúng thực trạng quản trị RRTD để xác định
mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị RRTD tại Agribank, trên cơ
sở đó đề xuất các giải pháp và các điều kiện thực hiện giải pháp để triển khai
quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2, mục tiêu Agribank đạt chuẩn Basel 2
vào cuối năm 2020.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án
Đối tượng nghiên cứu: Quản trị RRTD theo Hiệp ước Basel 2 tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận án tập trung nghiên cứu quản trị RRTD tiếp cận theo các
chuẩn mực của Basel 2 về quản trị RRTD: chiến lược và khẩu vị RRTD,
chính sách quản trị RRTD, tổ chức bộ máy quản trị RRTD, qui trình và thủ
tục quản trị RRTD tại Agribank, trong đó hoạt động tín dụng được tiếp cận
theo Luật số 47/2010/QH12 “Luật các Tổ chức tín dụng”, có hiệu lực từ ngày
01 tháng 01 năm 2011.
- Về không gian: Luận án tập trung nghiên cứu quản trị RRTD trong hoạt
động ngân hàng tại Agribank (không bao gồm các công ty con, công ty liên
doanh, liên kết).
- Về thời gian: Khảo sát, phân tích thực trạng quản trị RRTD tại Agribank
giai đoạn 2010 - 2015. Giải pháp thực hiện theo lộ trình từ năm 2016 đến năm
2020.

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
Ý nghĩa khoa học

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


12

- Trên cơ sở hệ thống các vấn đề cơ bản về quản trị RRTD theo Basel 2
tại NHTM, luận án chỉ ra các lợi ích của việc quản trị RRTD theo Basel 2 tại
NHTM và các điều kiện để NHTM triển khai quản trị RRTD theo Basel 2.
Các nhà nghiên cứu, nhà quản lý và những người quan tâm có thể tham khảo
để hiểu sâu hơn nội dung Basel 2 về quản trị RRTD và việc triển khai áp dụng
Basel 2 về quản trị RRTD tại NHTM. Bên cạnh đó, luận án đã đúc kết các bài
học kinh nghiệm tốt nhất về triển khai quản trị RRTD theo Basel 2 cho
Agribank trên cơ sở khảo sát thực tiễn triển khai tại một số NHTM trong và
ngoài nước.
Ý nghĩa thực tiễn
Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản trị RRTD tại Agribank giai đoạn
2010-2015, luận án đã chỉ ra mức độ đáp ứng chuẩn mực Basel 2 về quản trị
RRTD tại Agribank. Các nhận định, đánh giá của luận án sẽ giúp cho các nhà
nghiên cứu, các nhà quản lý đặc biệt là Agribank có cái nhìn tổng thể, đầy đủ
về thực trạng quản trị RRTD và mức độ đáp ứng Basel 2 về quản trị RRTD tại
Agribank.
Từ thực trạng quản trị RRTD tại Agribank và kinh nghiệm triển khai
quản trị RRTD theo Basel 2 tại một số NHTM, luận án đề xuất giải pháp và
kiến nghị theo lộ trình từ năm 2016 đến năm 2020 để Agribank đạt chuẩn
Basel 2 về quản trị RRTD vào cuối năm 2020. Các giải pháp được xây dựng

trên nền tảng lý luận, kinh nghiệm thực tiễn, thực tiễn tại Agribank và đảm
bảo sự phù hợp với chủ trương của Chính phủ và NHNN Việt Nam.
6. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng và duy vật lịch
sử để đảm bảo việc nhận thức về quản trị RRTD theo Basel 2 tại NHTM nói
chung và Agribank nói riêng luôn đảm bảo tính logic giữa nhận thức trực
quan đến tư duy và thực tiễn, trong mối quan hệ biện chứng giữa các bộ phận

Viết thuê luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ
Mail :
Phone: 0972.162.399


×