Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

SKKN: Thiết kế một số bài tập vận dụng ese năm 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.23 KB, 46 trang )

HÌNH THÀNH PHẢN XẠ GIẢI BÀI TOÁN ESTE QUA ĐỀ THI 2019
BÀI TẬP THIẾT KẾ NĂM 2020
A.BÀI TẬP ESTE TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019
B.THIẾT KẾ BÀI TẬP ESTE TRONG ĐỀ THI THPTQG 2020

NỘI DUNG

C.BÀI TẬP TỰ LUYỆN

A.BÀI TẬP ESTE TRONG ĐỀ THI THPTQG 2019
Câu 75(Mã đề 202-2019): Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và
6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H 2.Đốt cháy hoàn toàn
T thu được H2O , Na2CO3 và 0,05 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,33%.
B. 50,27%.
C. 81,52%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,6 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 2,9
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

COO
C
H

NaOH
0,1 mol



X
7,36 gam

R(OH)n
t mol

+Na

0,1 COONa
0 C
0,06 H
T
6,76 gam

Dễ xác định được muối

H2
0,05 mol

O2
BTC

CO2
0,05 mol
Na2CO3 0,05


HCOONa 0,06 mol
COONa


0,02

COONa

HCOOC2H5
COOC2H5
COOC2H5

0,06 mol
0,02 mol

%X =

4,44
.100% = 60,33 %
7,36

Chọn A
Câu 75(Mã đề 203-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều
tạo bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 4,48 lít CO 2 .Cho m gam E tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác
dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.

Hướng dẫn giải
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,14 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1)

MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
t.R = 1,44( có CH3OH và R’(OH)2 )
0,2 mol
CO2

O2
0,1 COO
C
H

NaOH
0,1 mol

Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

R(OH)n
t mol

+Na

H2
0,05 mol

0,1 COONa
C
H

E
m gam


Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là

x
y

HCOOCH3
HCOO
HCOO

CH2

x + 2y = 0,1

CH2

32x + 62y = 3,14

x =0,04
y = 0,03

Ta dễ có :

%X = 2,4 .100% = 40,40%
5,94

Chọn C

Câu 73(Mã đề 206-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 4,48 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với

dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na
dư , thu được 1,12 lít khí H2.Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 44,30%.
B. 50,34%.
C. 74,50%.
D. 60,40%.


Hướng dẫn giải
0,2 mol
CO2

O2
0,1 COO
C
H

NaOH
0,1 mol

Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

R(OH)n
t mol

+Na

H2
0,05 mol


0,1 COONa
C
H

E
m gam

6,76 gam
Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm

được Y
x HCOOCH3
y

COOCH3

x + 2y = 0,1

COOCH3

68x + 134y = 6,76

x =0,06
y = 0,02

Ta dễ có :

%X = 3,6 .100% = 60,40%
5,96


Chọn D

Câu 77(Mã đề 222-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol :
X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 12,88 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và
24,28 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,175 mol
O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,055 mol H2O .Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần
nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 9.
B. 12.
C.5.
D. 6
Hướng dẫn giải


x HCOOCH3
y CH = CH- COOCH
2
3
COOCH3
z
COOCH3

ROH (12,88 gam )
+ NaOH

t CH2

x HCOONa

y CH2 = CH- COONa
z

+ O2
0,175 mol

COONa

CO2

v

H2O 0,055 mol

COONa

E

Na2CO3 u

t' CH2

x + y + z = 0,2 (I)

24,28 gam
Bao toàn khôi luong : 24,28 + 0,175.32 = 0,055.18 + 106 u + 44 v

28,89 = 106u + 44v

u=0,175


0,295 = - u + 2v

v= 0,235

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u
Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,175.2 = 3u +2v + 0,055
x + y + 2z = 0,35 (II)
Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + v =0,41
x + 3y + 4z = 0,71 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = 0,055.2

Từ (I)(II)(III) ta có :

x=0,02
y = 0,03

t' = 0

z = 0,15
Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được t = 0,12
t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có:
0,12 = 0,02n + 0,03 .m + 0,15.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z )
l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học
2n + 3m = 12
m
0
1
2

3
4
n
6
4,5
3
1,5
0
Loại
Loại Chọn Loại Loại
Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau
Vậy X là : HCOOC4H9

%X = 2,04 . 100% = 8,81%
23,16

Chọn A

Câu 79(Mã đề 213-2019):Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol :
X(no,đơn chức) Y (không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,58 mol E
tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 38,34 gam hỗn hợp ba ancol cùng dãy đồng đẳng và
73,22 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,365 mol
O2 , thu được Na2CO3 , H2O và 0,6 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là có già trị gần nhất
với giá trị nào sau đây ?
A. 8.
B. 5.
C.7.
D. 6
Hướng dẫn giải



x HCOOCH3
y CH = CH- COOCH
2
3
COOCH3
z
COOCH3

ROH (38,34 gam )
+ NaOH

x HCOONa
y CH2 = CH- COONa

t CH2

z

+ O2
0,365 mol

COONa

CO2 0,6 mol
H2O v

COONa

E


Na2CO3 u

t' CH2

x + y + z = 0,58 (I)

73,22 gam
Bao toàn khôi luong : 73,22 + 0,365.32 = 0,6.44 + 106 u + 18 v

58,5 = 106u + 18v

u=0,54

- 0,47 = - u + v

v= 0,07

Bao toàn Na: x + y + 2z = 2u
Bao toàn Oxi: 2x + 2y + 4z + 0,365.2 = 3u +v + 0,6.2
x + y + 2z = 1,08 (II)
Bao toàn C : x + 3y + 2z + t' = u + 0,6 =1,14
x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Bao toàn H: x + 3y + 2t' = v.2 =0,14

x + 3y + 4z = 2,14 (III)

Từ


(I)(II)(III) ta có :

x=0,05
y = 0,03

t' = 0

z = 0,5
Áp dụng ĐLBTKL ta tìm được mE = 68,36 gam ; t = 0,27
t’ =0 nên CH2 chỉ thuộc các gốc của ancol nên ta dễ có:
0,27 = 0,05n + 0,03 .m + 0,5.l ( n,m,l lần lượt là số nhóm CH2 Trong X,Y,Z )
l = 0 là giá trị duy nhất phù hợp.và ta có PT toán học
5n + 3m = 27
n
0
1
2
3
4
5
m
9
7,3
5,6
4
2,3
0,67
Loại
Loại Loại Chọn Loại Loại
Loại vì : số lẻ hoặc không đảm bảo tạo 3 ancol khác nhau

Vậy Y là : CH2 = CH - COOC5H11

%Y = 4,26 . 100% = 6,23 %
68,36

Chọn D

Câu 79(Mã đề 217-2019):Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol trong
đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử .Xà phòng hóa hoàn toàn 7,76 gam X bằng dung
dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp
Z gồm hai muối.Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư , sau phản ứng có khí H2 thoát ra và khối
lượng bình tăng 4 gam . Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,09 mol O2 thu được Na2CO3 và 4,96 gam
hỗn hợp CO2 và H2O.Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối nhỏ nhất trong X là
A. 19,07%.
B. 77,32 %.
C. 15,46 %.
D. 61,86 %.
Hướng dẫn giải


mancol = 4 + 2t

2t COO
C
H

NaOH
2t mol

ROH

2t mol

2t COONa
0,02 C
0,16 H

X
7,76 gam

+Na

m gam

H2

O2
0,09 mol

Na2CO3 t mol

Bao toàn C

x

CO2

y

H2O


4,96 gam

Áp dụng ĐLBT KL : 7,76 + 2t. 40 = (4 + 2t) + (106t + 4,96 – 0,09.32)
t =0,06
Bảo toàn KL: m = 8,44 ;
44x + 18 y = 4,96 (I)
Bảo toàn O: 4t + 0,09.2 = 3t + 2x + y → 2x + y = 0,24 (II)
Từ ( I) (II) ta có : x =0,08 ; y = 0,08
Dựa vào tỷ lệ C :H trong muối ta xác định muối thu được

HCOONa 0,1 mol
CH3COONa 0,02 mol
+ Ở sơ đồ trên ta dễ xác định được 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Vì trong X có 2 este có cùng số C nên dễ xác định được các este ( thuật ngữ phân tử khối nhỏ nhất )

a

HCOOCH3

b

HCOOC2H5

c

CH3COOCH3

% HCOOCH3 =

4,8


a + b + c = 0,12
a + b = 0,1
60a + 74b + 74c = 7,76

a =0,08
b = 0,02
c= 0,02

. 100% = 61,86 %

7,76

Chọn D

Câu 79(Mã đề 202-2019):Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với
ancol trong đó hai este có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử .Xà phòng hóa hoàn toàn 9,16 gam
X bằng dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đơn chức kế tiếp trong dãy đồng
đẳng và hỗn hợp Z gồm hai muối.Cho toàn bộ Y vào bình đựng kim loại Na dư , sau phản ứng có khí
H2 thoát ra và khối lượng bình tăng 5,12 gam . Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 0,12 mol O 2 thu
được Na2CO3 và 6,2 gam hỗn hợp CO2 và H2O.Phần trăm khối lượng của este có phân tử khối lớn
nhất trong X là
A. 19,21%.
B. 13,10 %.
C. 38,43 %.
D. 80,79 %.


Hướng dẫn giải
mancol = 5,12 + 2t


2t COO
C
H

NaOH
2t mol

ROH
2t mol

+Na

H2

2t COONa
0,04 C
0,2 H

X
9,16 gam

m gam

Na2CO3 t mol

O2
0,12 mol

Bao toàn C


x

CO2

y

H 2O

6,2 gam

Áp dụng ĐLBT KL : 9,16 + 2t. 40 = (5,12 + 2t) + (106t + 6,2 – 0,12.32)
→ t =0,06
Bảo toàn KL: m = 8,72 ;
44x + 18 y = 6,2 (I)
Bảo toàn O: 4t + 0,12.2 = 3t + 2x + y → 2x + y = 0,3 (II)
Từ ( I) (II) ta có : x =0,1
; y = 0,1
Dựa vào tỷ lệ C :H trong muối ta xác định muối thu được

HCOONa 0,08 mol
CH3COONa 0,04 mol
+ Ở sơ đồ trên ta dễ xác định được 2 ancol là CH3OH và C2H5OH
Vì trong X có 2 este có cùng số C nên dễ xác định được các este ( thuật ngữ phân tử khối lớn nhất )

a

CH3COOC2H5

b


HCOOC2H5

c

CH3COOCH3

% CH3COOC2H5 =

a + b + c = 0,12
a + c = 0,04
88a + 74b + 74c = 9,16
1,76

a =0,02
b = 0,08
c= 0,02

. 100% = 19,21 %

9,16

Chọn A

Câu 68(Mã đề 202-2019):Đốt cháy hoàn toàn 25,74 gam triglixerit X, thu được CO2 và 1,53 mol H2O. Cho
25,74 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 25,74 gam X
tác dụng được tối đa với 0,06 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là
A. 27,72.

B. 26,58.


C.27,42.

D. 24,18.


Hướng dẫn giải
+ O2

CO2

t (k - 1) + 1,53

CnH2n + 2 - 2kO6
t mol
H2O 1,53 mol ( 27,54 gam)

25,74 gam
Br2
0,06
NaOH
3t

C3H8O3 t

Muoi
m gam
Ta dê có: nCO2 = t (k - 1) + 1,53
n = 2,295 + kt - 4t
O2

+ Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng đốt cháy: 25,74 + 32(2,295 + kt – 4t) = 27,54 + 44(1,53 + kt – t)
→ 12 kt + 84 t = 4,32 (I)
+ Áp dụng BT liên kết pi tự do : (k-3).t = 0,06 → kt – 3t = 0,06 (II)
Từ (I)(II) ta có k = 5 ; t = 0,03
+ Áp đụng ĐLBTKL cho phản ứng xà phòng hóa : 25,74 + 40.3t = m + 92.t → m = 26,58 Chọn B

Câu 72(Mã đề 203-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 3,08 mol O2 thu được CO2
và 2 mol H2O. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 35,36 gam
muối .Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là
A. 0,2.

B. 0,24.

C.0,12.

Hướng dẫn giải

D. 0,16.


CnH2n + 2 - 2kO6
t mol

+ O2
3,08 mol

CO2

t (k - 1) + 2


H2O 2 mol ( 36 gam)

m gam
Br2
a mol
NaOH
3t

C 3H 8O 3 t

Muoi
35,36 gam
Ta dê có: n CO2 = t (k - 1) + 2
n = 3,08 =3 + kt - 4t
O2

(I)

+ Áp đụng ĐLBTKL cho phản ứng xà phòng hóa : m + 40.3t = 35,36 + 92.t → m = 35,36 – 28t
+ Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng đốt cháy: m + 32.3,08 = 36 + 44(2 + kt – t)
→ 44 kt - 16 t = 9,92 (II)
+ Từ (I)(II) ta có : k =6 ; t = 0,04
+ Áp dụng BT liên kết pi tự do : (k-3).t = a → a = 0,12 Chọn C

Câu 65(Mã đề 204-2019):Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit X cần vừa đủ 2,31 mol O2 thu được H2O và
1,65 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và 26,52 gam muối
.Mặt khác m gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của a là
A. 0,09.
B. 0,12.
C.0,15.

D. 0,18.

Hướng dẫn giải


CnH2n + 2 - 2kO6
t mol

+ O2
2,31 mol

CO2 1,65 mol (72,6 gam)

H2O t(1- k) + 1,65

m gam
Br2
a mol
NaOH
3t

C3H8O3 t

Muoi
26,52 gam
Ta dê có: n H2O = t (1 - k) + 1,65
n = 2,31 =2,475 -0,5 kt - 2,5 t
O2
kt + 5t = 0,33 (I)
+ Áp đụng ĐLBTKL cho phản ứng xà phòng hóa : m + 40.3t = 26,52 + 92.t → m = 26,52 – 28t

+ Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng đốt cháy: m + 32.2,31 = 72,6 + 18(1,65 + t – kt)
→ 18kt - 46t = 1,86 (II)
+ Từ (I)(II) ta có : k =6 ; t = 0,03
+ Áp dụng BT liên kết pi tự do : (k-3).t = a → a = 0,09 Chọn A

Câu 67(Mã đề 207-2019):Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam triglixerit X, thu được H2O và 1,1 mol CO2. Cho
17,16 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , thu được glixerol và m gam muối .Mặt khác 17,16 gam
X tác dụng được tối đa với 0,04 mol Br2 trong dung dịch .Giá trị của m là
A. 16,12.
B. 18,48.
C.18,28.
D. 17,72.

Hướng dẫn giải


+ O2

CO2 1,1 mol (48,4 gam)

CnH2n + 2 - 2kO6
t mol
H2O t(1- k) + 1,1

17,16 gam
Br2
0,04
NaOH
3t


C3H8O3 t

Muoi
m gam
Ta dê có: nH2O = t (1 - k) + 1,1
n = 1,65 - 2,5t - 0,5kt
O2
+ Áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng đốt cháy: 17,16 + 32(1,65 -0,5 kt – 2,5t) = 48,4 + 18(1,1 + t – kt)
→ 2 kt - 98 t = - 1,76 (I)
+ Áp dụng BT liên kết pi tự do : (k-3).t = 0,04 → kt – 3t = 0,04 (II)
Từ (I)(II) ta có k = 5 ; t = 0,02
+ Áp đụng ĐLBTKL cho phản ứng xà phòng hóa : 17,16 + 40.3t = m + 92.t → m = 17,72 Chọn D

B.THIẾT KẾ BÀI TẬP ESTE
TRONG ĐỀ THI THPTQG 2020
Câu 1. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 5,4 gam
hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H 2.Đốt cháy hoàn toàn T
thu được H2O , Na2CO3 và 0,04 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,33%.
B. 50,34%.
C. 81,52%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức
(HCOO)3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08)
t.R = 2,32
Dễ chọn được ancol là C2H5OH



Bao toan nhom OH
t.n = 0,04.2 =0,08

COO
C
H

NaOH
0,08 mol

R(OH)n
t mol

+Na

0,08 COONa
0 C
0,04 H

X
5,88 gam

H2
0,04 mol

T
5,4 gam

O2


CO2
0,04 mol

BTC

Na2CO3 0,04

Dễ xác định được muối
HCOONa 0,04 mol
COONa
COONa

0,02

HCOOC2H5
COOC2H5
COOC2H5

0,04 mol
0,02 mol

%X =

2,96 .100% =
50,34 %
5,88

Chọn B
Câu 2: Cho 5,96 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và

ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam
hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T
thu được H2O , Na2CO3 và 0,05 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,33%.
B. 50,27%.
C. 60,40%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức
(HCOO)3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1)
t.R = 1,5
Dễ chọn được ancol là CH3OH


Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

COO
C
H

NaOH
0,1 mol

R(OH)n
t mol

+Na


H2
0,05 mol

0,1 COONa
O2

0 C
0,06 H

X
5,96 gam

T
6,76 gam

CO2
0,05 mol

BTC

Na2CO3 0,05

Dễ xác định được muối
HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3


0,02

COONa

0,06 mol
%X =

0,02 mol

COOCH3

3,6 .100% =
60,40 %
5,96

Chọn C
Câu 3. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp
muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ
0,896 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 60,33%.
B. 50,27%.
C. 39,67%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,6 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 2,9
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Bao toan nhom OH

t.n = 0,05.2 =0,1

COO
C
H
X
7,36 gam

NaOH
0,1 mol

R(OH)n
t mol

+Na

0,1 COONa
0
2y

C
H

T
6,76 gam

H2
0,05 mol
O2
0,04


BTC

CO2

x mol

Na2CO3 0,05
H2O y mol


Áp dụng ĐLBTKL: 44x + 18y = 2,74
Áp dụng ĐLBT O : 2x + y = 0,13

x = 0,05
y = 0,03
Dễ xác định được muối
HCOONa 0,06 mol
COONa

HCOOC2H5
COOC2H5

0,02

COONa

0,06 mol
%Y =


0,02 mol

COOC2H5

2,92
7,36

.100% = 39,67 %

Chọn C
Câu 4. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 147 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 5,4 gam hỗn hợp
muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ
0,672 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2.Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 60,33%.
B. 50,34%.
C. 81,52%.
D. 49,66%.

Hướng dẫn giải
MX < MY < 147 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức(HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Bao toan nhom OH
t.n = 0,04.2 =0,08

COO
C
H
X

5,88 gam

NaOH
0,08 mol

R(OH)n
t mol

0,08 COONa
0
2y

Áp dụng ĐLBTKL: 44x + 18y = 2,12
Áp dụng ĐLBT O : 2x + y = 0,1

y = 0,02

H2
0,04 mol
Bao toan O

C
H

T
5,4 gam

x = 0,04

+Na


O2
0,03
BTC

CO2

x mol

Na2CO3 0,04
H2O

ymol


Dễ xác định được muối
HCOONa 0,04 mol
COONa

0,02

COONa

HCOOC2H5
COOC2H5

0,04 mol
%Y =

0,02 mol


COOC2H5

2,96
.100% = 50,34 %
5,88

Chọn D
Câu 5: Cho 5,96 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp
muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ
0,56 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,33%.
B. 50,27%.
C. 60,40%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức
(HCOO)3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1)
t.R = 1,5
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

COO
C
H

NaOH

0,1 mol

R(OH)n
t mol

+Na

0,1 COONa
0 C
0,06 H

X
5,96 gam

T
6,76 gam

H2
0,05 mol
Bao toan O
O2
0,025

CO2
0,05 mol

BTC

Na2CO3 0,05


Dễ xác định được muối
HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3

COONa

Chọn C

0,02

COOCH3

0,06 mol
0,02 mol

%X =

3,6 .100% =
60,40 %
5,96


Câu 6. Cho m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 160 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được 3,45 gam một ancol Z và 5,07 gam
hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,84 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu

được H2O , Na2CO3 và 0,0375 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 60,33%.
B. 39,67%.
C. 81,52%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
mancol = 3,45 gam = t.R + 17.tn (tn =0,075) → t.R = 2,175
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được m =5,52 gam
Bao toan nhom OH
t.n = 0,0375.2 =0,075

COO
C
H

NaOH
0,075 mol

R(OH)n +Na
t mol
3,45 gam
0,075 COONa
0 C
0,045H

X
m gam


T
5,07 gam

H2
0,0375 mol

O2

CO2
0,0375 mol

BTC

Na2CO3 0,0375

Dễ xác định được muối
HCOONa 0,045 mol
COONa
COONa

0,015

HCOOC2H5
COOC2H5
COOC2H5

0,045 mol
0,015 mol

%Y =


2,19 .100% =
39,67 %
5,52

Chọn B
Câu 7. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 152 ) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 0,4M , thu được một ancol Z và 5,4 gam
hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được V lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T thu
được H2O , Na2CO3 và V lít CO2 .Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 60,33%.
B. 50,34%.
C. 81,52%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 152 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32
Dễ chọn được ancol là C2H5OH


Bao toan nhom OH
t.n = 0,08

COO
C
H

NaOH
0,08 mol


R(OH)n
t mol

+Na

0,08 COONa
0 C
0,04 H

X
5,88 gam

H2
0,04 mol

T
5,4 gam

O2

CO2
0,04 mol

BTC

Na2CO3 0,04

Dễ xác định được muối
HCOONa 0,04 mol
COONa

COONa

0,02

HCOOC2H5
COOC2H5
COOC2H5

0,04 mol
0,02 mol

%X =

2,96 .100% =
50,34 %
5,88

Chọn B
Câu 8: Cho m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 148 ) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M , thu được 3,2 gam một ancol Z và
6,76 gam hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được V lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn
T thu được H2O , Na2CO3 và V lít CO2 .Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 30,33%.
B. 50,27%.
C. 39,60%.
D. 47,83%.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 148 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
mancol = 3,2 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 1,5
Dễ chọn được ancol là CH3OH

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được m =5,96


Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1
COO
C
H

NaOH
0,1 mol

R(OH)n +Na
t mol
3,2 gam

H2
0,05 mol

0,1 COONa
O2

0 C
0,06 H

X
m gam

T
6,76 gam


CO2
0,05 mol

BTC

Na2CO3 0,05

Dễ xác định được muối
HCOONa 0,06 mol

HCOOCH3

COONa

COOCH3

0,02

COONa

0,06 mol
%Y =

0,02 mol

COOCH3

2,36 .100% =
39,60 %

5,96

Chọn C
Câu 9. Cho 7,36 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và
ancol ; MX < MY < 150 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và m gam
hỗn hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H2.Đốt cháy hoàn toàn T
cần vừa đủ 0,896 lít O2 (đktc) thu được H2O , Na2CO3 và 0,05 mol CO2 .Phần trăm khối lượng của
Y trong E là
A. 60,33%.
B. 50,27%.
C. 39,67%.
D. 47,83%.

Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

COO
C
H
X
7,36 gam

NaOH
0,1 mol

R(OH)n
t mol


+Na

0,1 COONa
0
2y

C
H
T

H2
0,05 mol
O2
0,04

BTC

CO2

0,05 mol

Na2CO3 0,05
H2O y mol


Áp dụng ĐLBT O : y = 0,03
Áp dụng ĐLBTKL :

m
= 6,76 gam

muoi

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 4,6 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1) → t.R = 2,9
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Dễ xác định được muối
HCOONa 0,06 mol
COONa

0,02

COONa

HCOOC2H5
COOC2H5

0,06 mol
%Y =

0,02 mol

COOC2H5

2,92
.100% = 39,67 %
7,36

Chọn C
Câu 10. Cho 5,88 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic và ancol ;
MX < MY < 147 ) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và m gam gam hỗn
hợp muối T.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 0,896 lít khí H2. Đốt cháy hoàn toàn T cần

vừa đủ 0,672 lít O2 (đktc) thu được CO2, Na2CO3 và 0,02 mol H2O .Phần trăm khối lượng của Y trong
E là
A. 49,66%.
B. 50,34%.
C. 81,52%.
D. 50,83%.

Hướng dẫn giải
MX < MY < 150 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Bao toan nhom OH
t.n = 0,04.2 =0,08

COO
C
H

NaOH
0,08 mol

X
5,88 gam

R(OH)n
t mol

+Na

0,08 COONa
0 C
0,04 H

T

H2
0,04 mol
O2
0,03

BTC

CO2

x mol

Na2CO3 0,05
H2O 0,02 mol

Áp dụng ĐLBT O : x = 0,05
Áp dụng ĐLBTKL :

m
= 5,4 gam
muoi

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,68 gam = t.R + 17.tn (tn =0,08) → t.R = 2,32
Dễ chọn được ancol là C2H5OH
Dễ xác định được muối


HCOONa 0,04 mol
COONa


0,02

COONa

HCOOC2H5
COOC2H5
COOC2H5

0,04 mol
0,02 mol

%Y =

2,92
.100% = 49,66 %
5,88

Chọn A
Câu 11.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 175 ) thu được 5,6 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH ,
thu được một muối và 3,925 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,4 lít
khí H2.Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 29,63%.
B. 62,28%.
C. 40,40%.
D. 30,30%.

Hướng dẫn giải
MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )

Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,925 gam = t.R + 17.tn (tn =0,125)
t.R = 1,8( có CH3OH và R’(OH)2 )
0,25 mol
CO2

O2
0,125 COO
0,125 C
H

NaOH
0,125 mol

Bao toan nhom OH
t.n = 0,0625.2 =0,125

R(OH)n +Na
t mol
3,925 gam

H2
0,0625 mol

0,125 COONa
C
H

E
m gam


Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là

x
y

HCOOCH3
HCOO
HCOO

CH2

x + 2y = 0,125

CH2

32x + 62y = 3,925
Ta dễ có :

%X = 3 .100% = 40,40%
7,425

Chọn C

x =0,05
y = 0,0375


Câu 12.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 175 ) thu được 5,6 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu
được một muối và 3,925 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,4 lít khí

H2.Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng X trong E là
A. 1,12 lít.
B. 4,48 lít .
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
Hướng dẫn giải
MX < MY < 175 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,925 gam = t.R + 17.tn (tn =0,125)
t.R = 1,8( có CH3OH và R’(OH)2 )
0,25 mol
CO2

O2
0,125 COO
0,125 C
H

Bao toan nhom OH
t.n = 0,0625.2 =0,125

R(OH)n +Na
t mol
3,925 gam

NaOH
0,125 mol

H2
0,0625 mol


0,125 COONa
C
H

E
m gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; khi xà phòng hóa chỉ thu được 1 muối nên X, Y lần lượt là

x
y

HCOOCH3
HCOO
HCOO

V = 2,24 lít

CH2

x + 2y = 0,125

CH2

32x + 62y = 3,925

x =0,05
y = 0,0375

Ta dễ có :


Chọn C

Câu 13.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 160 ) thu được 4,48 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH , thu
được một muối và 3,14 gam hỗn hợp ancol Z .Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít khí H 2.
Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng Y trong E là
A. 1,12 lít.
B. 2,688 lít .
C. 3,360 lít.
D. 2,352 lít.

Hướng dẫn giải
Áp dụng ĐLBT KL ta tính được mancol = 3,14 gam = t.R + 17.tn (tn =0,1)
MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )
t.R = 1,44( có CH3OH và R’(OH)2 )


0,2 mol
CO2

O2
0,1 COO
C
H

Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1

R(OH)n

t mol

NaOH
0,1 mol

+Na

H2
0,05 mol

0,1 COONa
C
H

E
m gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO nên X, Y lần lượt là

x
y

HCOOCH3
HCOO
HCOO

x =0,04

CH2


x + 2y = 0,1

CH2

32x + 62y = 3,14

V = 2,352 lít

y = 0,03

Ta dễ có :

Chọn D

Câu 14:Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 6,72 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH ,
thu được một ancol Z và 10,14 gam hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12 lít
khí H2. Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng E là
A. 12,768 lít.
B. 2,688 lít .
C. 3,024 lít.
D. 6,384 lít.

Hướng dẫn giải
0,3 mol
CO2

O2
0,15 COO
C

H
E
m gam

NaOH
0,15 mol

R(OH)n
t mol

Bao toan nhom OH
t.n = 0,075.2 =0,15
+Na

H2
0,075 mol

0,15COONa
C
H
10,14 gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm

được Y


x HCOOCH3
y


x =0,09

COOCH3

x + 2y = 0,15

COOCH3

68x + 134y = 10,14

y = 0,03

Ta dễ có :

V = 6,384 lít

Chọn D

Câu 15.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit
cacboxylic và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 4,48 lít CO2 .Cho m gam E tác dụng vừa đủ với dung
dịch NaOH , thu được một ancol Z và hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư , thu được 1,12
lít khí H2. Thể tích O2 cần để đốt vừa đủ lượng X trong E là
A. 2,352 lít.
B. 4,032 lít .
C. 3,360 lít.
D. 2,688 lít
Hướng dẫn giải
0,2 mol
CO2


O2
0,1 COO
C
H

NaOH
0,1 mol

R(OH)n
t mol

Bao toan nhom OH
t.n = 0,05.2 =0,1
+Na

H2
0,05 mol

0,1 COONa
C
H

E
m gam

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm

được Y
x HCOOCH3
y


COOCH3
COOCH3

V = 2,688 lít

x + 2y = 0,1
68x + 134y = 6,76

x =0,06
y = 0,02

Ta dễ có :
Chọn D

Câu 16:Đốt cháy hoàn toàn m1 gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 150 ) thu được 6,72 lít CO2 và m2 gam H2O.Cho m1 gam E tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH , thu được một ancol Z và 10,14 gam hỗn hợp muối.Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư
, thu được 1,12 lít khí H2. Giá trị của (m1 + m2 ) là
A. 13,8.
B. 18,66 .
C. 17,28.
D. 18,38 .


Hướng dẫn giải
H2O t mol
CO2 0,3 mol
Bao toan nhom OH
t.n = 0,075.2 =0,15

O2
0,15 COO
C
H

NaOH
0,15 mol

R(OH)n
t mol

+Na

H2
0,075 mol

0,15COONa
C
H

E
m gam

10,14 gam
Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; MX < MY < 150 , X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm

được Y
x HCOOCH3
y


COOCH3
COOCH3

x + 2y = 0,15
68x + 134y = 10,14

x =0,09
y = 0,03

Ta dễ có :

Bảo toàn H tính t = 0,27
m1 + m2 = 8,94 + 4,86 =13,8 gam

Chọn A

Câu 17.Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo bởi axit cacboxylic
và ancol ; MX < MY < 148 ) thì cần vừa đủ 4,256 lít O2 và thu được 3,24 gam H2O và CO2.Cho m gam E
tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,1 mol NaOH , thu được một ancol Z và hỗn hợp muối T. Phần
trăm khối lượng của muối có phẩn tử khối nhỏ trong T là
A. 44,30%.
B. 60,26%.
C. 74,50%.
D. 60,36%.
Hướng dẫn giải


Bao
toan
O


CO2 0,2 mol
H2O 0,18 mol
Bao toan OH

O2
0,19 mol
0,1 COO
C
H

R(OH)n
t mol

NaOH
0,1 mol

t.n = 0,05.2 =0,1

0,1 COONa
C
H

E
m gam

m' gam
Áp dụng ĐLBTKL: m = 5,96

MX < MY < 160 nên X,Y chỉ có thể là este đơn chức hoặc 2 chức vì (HCOO) 3C3H5 ( M = 176 )

Xét trong E ta thấy nC = nCOO ; X là HCOOCH3; thu được 1 ancol nên tìm được Y
x HCOOCH3
y

COOCH3
COOCH3

x + 2y = 0,1
60x + 118y = 5,96

x =0,06
y = 0,02

Ta dễ có :

m' = 6,76 gam
%HCOONa =

4,08.100% = 60,36%
6,76
Chọn D

Câu 18. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở đều tạo bởi axit cacboxylic với ancol : X(no,đơn chức) Y
(không no,đơn chức ,phân tử có hai liên kết pi ) và Z (no, hai chức).Cho 0,2 mol E tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH , thu được 11,2 gam một ancol duy nhất và 25,26 gam hỗn hợp T gồm ba muối của ba
axit cacboxylic .Đốt cháy toàn bộ T cần vừa đủ 0,28 mol O2 , thu được Na2CO3 ,CO2 và 0,125 mol H2O
.Phần trăm khối lượng của X trong E là có già trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 8.
B. 10.
C.5.

D. 6

Hướng dẫn giải


×