Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TÔ HỒNG NAM

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TÔ HỒNG NAM

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM

Chuyên ngành : Quản lý công
Mã số

: 9 34 04 03



LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. CHU XUÂN KHÁNH
2. TS. LÃ HOÀNG TRUNG

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận án hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố
trong bất cứ công trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Tác giả luận án

Tô Hồng Nam

i


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn
khoa học: TS. Chu Xuân Khánh – Học viện Hành chính Quốc gia và TS.
Lã Hoàng Trung – Bộ Thông tin và Truyền thông đã tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tác giả luận án xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Học viện
Hành chính Quốc gia; Khoa Hành chính học; Khoa sau đại học; toàn thể

thầy cô giáo và các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo
Bộ và lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông,
đặc biệt là lãnh đạo và chuyên viên Vụ Công nghệ thông tin; của các chuyên
gia công tác tại Bộ Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Tổng công ty Công nghệ thông tin VNPT
cũng như cảm ơn sự khích lệ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận án không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô
giáo, nhà khoa học, các chuyên gia để luận án được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Tô Hồng Nam

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Khoa học và Công nghệ
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

BTTTT

Bộ KHCN
Bộ VHTTDL
CMMi
(Capability Maturity Model
Integration)
CEO
(Chief Executive Officer)
CNC
CNTT
CNCNTT
CNPC
CNPM
CPĐT
DNVVN
DNNN
IC

Mô hình trưởng thành năng lực tích hợp
Giám đốc điều hành
Công nghệ cao
Công nghệ thông tin
Công nghiệp công nghệ thông tin
Công nghiệp phần cứng
Công nghiệp phần mềm
Chính phủ điện tử
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhà nước
Mạch điện tử tích hợp
Vạn vật kết nối Inter net
(Internet of things)

Kinh tế xã hội
Ngân sách nhà nước
Phần cứng
Phần mềm
Phần cứng – Điện tử
Quản lý nhà nước
Quản lý công mới
Nghiên cứu và phát triển
Sở hữu trí tuệ
Small and medium enterprises
(Doanh nghiệp vừa và nhỏ)

IoT
KT-XH
NSNN
PC
PM
PC-ĐT
QLNN
QLCM
R&D
SHTT
SME

iii


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN . 9
1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến công nghiệp công
nghệ thông tin .................................................................................................... 9
1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 9
1.1.2.Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................. 11
1.2.Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến quản lý nhà nước về
công nghiệp công nghệ thông tin .................................................................... 18
1.2.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................... 18
1.2.2..Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 23
1.3. Nhận xét, đánh giá.................................................................................... 29
1.3.1. Những mặt thành công .......................................................................... 29
1.3.2. Những mặt chưa rõ, chưa đề cập đến cần tiếp tục nghiên cứu ............. 29
1.3.3.Những vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu ................................... 30
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 31
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................................. 32
2.1. Những vấn đề lý luận về công nghiệp công nghệ thông tin .................... 32
2.1.1. Khái niệm công nghiệp công nghệ thông tin ........................................ 32
2.1.2. Vai trò của công nghiệp công nghệ thông tin ....................................... 33
2.1.3. Đặc điểm của công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam .................. 35
2.2. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin và các
yếu tố ảnh hưởng ............................................................................................. 35
2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ........ 35

iv


2.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước với công nghiệp công nghệ thông tin .......... 41
2.2.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin . 42
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ

thông tin........................................................................................................... 44
2.3. Xu hướng phát triển của hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin ......................................................................................... 46
2.3.1. Xu hướng phát triển hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin ..................................................................................................................... 46
2.3.2. Xu hướng hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông
tin ..................................................................................................................... 49
2.4.Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ
thông tin và bài học rút ra cho Việt Nam ........................................................ 51
2.4.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc ........................................................................ 51
2.4.2. Kinh nghiệm Trung Quốc ..................................................................... 52
2.4.3. Kinh nghiệm Ấn Độ .............................................................................. 54
2.4.4. Kinh nghiệm Ailen ................................................................................ 55
2.4.5. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................. 56
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 58
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM .............................................. 59
3.1.Thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp công nghệ thông tin ............ 60
3.1.1. Thực trạng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin........... 60
3.1.2.Thực trạng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin............................... 62
3.1.3. Thực trạng thị trường sản phẩm công nghệ thông tin ........................... 64
3.1.4.Thực trạng nhân lực công nghệ thông tin .............................................. 70
3.2.Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin .......... 76
3.2.1. Thực trạng chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,
chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin .............................. 76

v


3.2.2. Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công nghiệp

công nghệ thông tin ......................................................................................... 94
3.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về công
nghiệp công nghệ thông tin ............................................................................. 99
3.2.4. Thực trạng hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về công nghiệp công
nghệ thông tin ................................................................................................ 101
3.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin......................................................................................................... 104
3.2.6. Kết quả chung đạt được ...................................................................... 113
3.2.7. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân cơ bản ............................................ 114
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 116
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN ................................................................................................. 117
4.1. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin ....................................................................................... 117
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin......................................................................................................... 117
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ
thông tin......................................................................................................... 119
4.2. Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin ....................................................................................... 122
4.2.1. Các giải pháp chung ............................................................................ 122
4.2.2. Một số giải pháp cụ thể tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công
nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam ....................................................... 126
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 136
4.3.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ .......................................... 136
4.3.2. TT ở Việt Nam thời gian tới:
Thứ nhất, Chương 4 đã đề xuất 5 quan điểm và 8 phương hướng hoàn
thiện QLNN về CNCNTT.
Thứ hai, Chương 4 đề xuất các giải pháp chung hoàn thiện QLNN về

CNCNTT gồm: Hoàn thiện chính sách phát triển CNCNTT theo hướng tiếp
tục cập nhật, bổ sung phù hợp với tình hình thực tế; cụ thể hơn, khả thi hơn để
có thể thể chế hóa vào các văn bản pháp luật làm cơ sở triển khai trong thực
tế, gồm: Chính sách phát triển doanh nghiệp CNTT; Chính sách phát triển sản
phẩm CNTT; Chính sách thu hút đầu tư sản xuất sản phẩm CNTT; Chính sách
phát triển thị trường sản phẩm CNTT; Chính sách phát triển nhân lực CNTT.
Thứ ba, Chương 4 đề xuất 4 nhóm giải pháp cụ thể gồm hoàn thiện chủ
trương, chính sách; hoàn thiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển;
hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật và hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN
từ Trung ương đến địa phương.
Thứ tư, Chương 4 kiến nghị một số giải pháp cần triển khai thực hiện
ngay với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và một số bộ, ngành.

140


KẾT LUẬN
Công nghiệp CNTT là ngành kinh tế tri thức, có giá trị gia tăng cao phù
hợp với xu thế phát triển hiện tại và tương lai, đặc biệt là trong bối cảnh của
cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Ở Việt Nam, có thể nói CNCNTT là ngành
kinh tế - kỹ thuật mới, giàu tiềm năng, có lợi thế về nhân nguồn lực trẻ, trình
độ chuyên môn tốt. Để phát huy được lợi thế, phát triển ngành CNCNTT
mang lại giá trị kinh tế thì cần phải xây dựng, hoàn thiện công tác QLNN tạo
điều kiện, môi trường thúc đẩy tăng trưởng.
Chương 1 Luận án đã tổng hợp, phân tích tình hình nghiên cứu trong và
ngoài nước liên quan đến QLNN về CNCNTT. Kết quả cho thấy các nội dung
QLNN về CNCNTT đã được nghiên cứu từng nội dung độc lập khác nhau, rải
rác, lồng ghép trong các công trình nghiên cứu. Tuy nhiên chưa có công trình
nghiên cứu hệ thống về QLNN đối với CNCNTT dưới giác độ quản lý công,
đây là khoảng trống để luận án này hoàn thiện.

Chương 2 Luận án đã bổ sung cơ sở khoa học về QLNN đối với
CNCNTT từ khái niệm, vai trò, đặc điểm cho đến nội dung QLNN cũng như
các yếu tố ảnh hưởng và xu hướng phát triển của QLNN về CNCNTT. Đồng
thời đã nghiên cứu, chắt lọc các kinh nghiệm quản lý của một số quốc gia có
thể áp dụng phù hợp với điều kiện nước ta.
Chương 3 Luận án đã tập trung phân tích thực trạng phát triển của ngành
CNCNTT thời gian qua; phân tích, đánh giá thực trạng ban hành chủ trương
chính sách, xây dựng quy hoạch chiến lược, xây dựng và thực thi văn bản
pháp luật cũng như tổ chức bộ máy QLNN; rút ra kết quả, hạn chế bất cập và
nguyên nhân trong QLNN về CNCNTT nước ta thời gian qua.
Trên cơ sở các kết quả nghiên cứu ở 3 chương đầu, chương 4 Luận án đề
xuất phương hướng, giải pháp chung, giải pháp cụ thể hoàn thiện QLNN về
CNCNTT tại Việt Nam định hướng đến 2025. Các nhóm giải pháp gồm hoàn

141


thiện chủ trương, chính sách phát triển CNCNTT theo hướng cụ thể hơn;
hoàn thiện công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch theo hướng
ban hành riêng cho CNCNTT; hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật theo
hướng bổ sung, điều chỉnh cũng như kèm theo chế tài, nguồn lực thực hiện;
hoàn thiện tổ chức bộ máy QLNN theo hướng kiện toàn đơn vị chuyên trách,
quy chế phối hợp. Các giải pháp cụ thể có thể triển khai, thực hiện ngay trong
thực tế.
Về cơ bản Luận án hoàn thành mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra,
đóng góp cho việc cung cấp luận cứ khoa học hoàn thiện một số nội dung
QLNN về CNCNTT ở nước ta trong thời gian tới.

142



DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

1.

Tô Hồng Nam (2008), Nghiên cứu thực trạng và định hướng phát
triển ngành công nghiệp sản xuất thiết bị viễn thông tại Việt Nam
đến năm 2020, Đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền
thông, Hà Nội.

2.

Tô Hồng Nam (2009), Nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải
pháp quản lý sản phẩm công nghệ thông tin đã qua sử dụng tại Việt
Nam, Đề tài khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông, Hà Nội.

3.

Tô Hồng Nam (2013), “Một số phân tích đề xuất xây dựng hệ thống
chức danh CIO ở Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Kỳ 2 (9.2013), tr.29-33

4.

Tô Hồng Nam (2013), ‘Thực trạng phát triển ngành công nghiệp
Công nghệ thông tin Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Kỳ 2 (11.2013), tr.16-22

5.


Tô Hồng Nam (2013), “ Bài học kinh nghiệm quốc tế và giải pháp
phát triển Công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam”, Tạp chí
Công nghệ thông tin và Truyền thông, Kỳ 2 (12.2013), tr.15-19

6.

Tô Hồng Nam (2014), “Áp dụng tiêu chuẩn quốc tế về An toàn
thông tin trong CQNN tại Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ thông tin
và Truyền thông, Kỳ 2 (3.2014), tr39-44.

7.

Tô Hồng Nam (2014), “Một số đề xuất về sát hạch, cấp chứng chỉ
đạt chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT ở Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ
thông tin và Truyền thông, Kỳ 2 (4.2014), tr.9-14.

8.

Tô Hồng Nam (2014), “Xây dựng chuẩn kỹ năng nhân lực CNTT
chuyên nghiệp”, Tạp chí Công nghệ thông tin và Truyền thông, Kỳ
2 (6.2014), tr.44-50.

143


9.

Tô Hồng Nam (2014), ‘Hoàn thiện chính sách quản lý nhà nước về
công nghiệp công nghệ thông tin”, Tạp chí Quản lý nhà nước, số
223 (8/2014), tr.66-69.


10.

Tô Hồng Nam (2015), “Tìm hiểu một số nội dung của Chương trình
mục tiêu phát triển ngành công nghiệp CNTT”, Tạp chí Công nghệ
thông tin và Truyền thông, Kỳ 2 tháng 5/2015, tr.15-21.

11.

Tô Hồng Nam (2015), “Tìm hiểu một số quy định về Chuẩn kỹ
năng nhân lực CNTT chuyên nghiệp”, Tạp chí Công nghệ thông tin
và Truyền thông, Kỳ 2 tháng 6/2015, tr.7-11.

12.

Tô Hồng Nam (2016), “Thách thức, kinh nghiệm quốc tế và đề xuất
một số nhiệm vụ nhằm thúc đẩy đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
CNTT ở Việt Nam”, Tạp chí Công nghệ thông tin và Truyền thông,
Kỳ 2 tháng 3/2016, tr.14-18.

13.

Tô Hồng Nam (2016), “Thực trạng và đề xuất một số giải pháp thu
hút nhân lực CNTT trong cơ quan nhà nước”, Tạp chí Công nghệ
thông tin và Truyền thông, Kỳ 2 tháng 4/2016, tr.17-22.

14.

Tô Hồng Nam (2016), “Phát huy vai trò của thanh niên trong việc
thúc đẩy phát triển nhân lực CNTT”, Tạp chí Thanh niên, số 19 ra

ngày 24/5/2016, tr.14-15.

15.

Tô Hồng Nam (2016), “Mô hình quản lý công mới áp dụng cho
quản lý nhà nước về công nghiệp CNTT Việt Nam”, Tạp chí Công
nghệ thông tin và Truyền thông, Kỳ 1 tháng 6/2016, tr.14-19.

16.

Tô Hồng Nam (2016), “Một số nôi dung liên quan đến Thông tư
liên tịch quy định tổ chức thi và cấp chứng chỉ ứng dụng CNTT”,
Tạp chí Công nghệ thông tin và Truyền thông, Kỳ 1 tháng 7/2016,
tr.16-20.

144


17.

Tô Hồng Nam (2017), “Cuộc cách mạng số: Cơ hội và thách thức
với giáo dục và đào tạo nước ta”, Tạp chí Công nghệ thông tin và
Truyền thông, Kỳ 1 tháng 3/2017, tr.11-13.

18.

Tô Hồng Nam (2017), “Vai trò của quản lý nhà nước trong phát
triển ngành công nghiệp CNTT ở nước ta”, Tạp chí Công nghệ
thông tin và Truyền thông, tháng 5/2017, tr.61-64.


19.

Tô Hồng Nam (2017), “Xu hướng phát triển hoạt động công nghiệp
CNTT và những vấn đề đặt ra cho công tác quản lý nhà nước”, Tạp
chí Công nghệ thông tin và Truyền thông, tháng 8/2017, tr.34-37.

145


TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. TIẾNG VIỆT
1.

Ban Chấp hành TW Đảng Khóa XI (2012), Nghị quyết số 13-NQ/TW
ngày 16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước
ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm
2020, Hà Nội.

2.

Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT (2013), Báo cáo tổng kết 10 năm thực
hiện Chỉ thị 58-CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính trị về “Đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ sự nghiệp CNH, HĐH”,
Hà Nội

3.

Ban Chỉ đạo Quốc gia về CNTT (2013), Sách trắng CNTT-TT, Nhà xuất
bản Thông tin và Truyền thông, Hà Nội


4.

Bộ Chính trị (2000), Chỉ thi số 58-CT/TW ngày 17/10/2000, Hà Nội

5.

Bộ Chính trị (2014), Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 về đẩy
mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế, Hà Nội.

6.

Bộ Chính trị, Thông báo kết luận số 264 –TB/TW, Hà Nội

7.

Bộ Thông tin và Truyền thông (2013), Báo cáo sơ kết kết quả các dự án
của Ban Quản lý các dự án Công nghiệp CNTT, Hà Nội.

8.

Bộ Thông tin và Truyền thông (2017), Báo cáo tổng kết 10 năm thi
hành Luật CNTT, Hà Nội.

9.

Bộ Thông tin và Truyền thông (2017), Báo cáo Chỉ số sẵn sàng cho
phát triển và ứng dụng CNTT-TT Việt Nam năm 2017, Hà Nội

10.


Bộ Thông tin và Truyền thông (2017), Sách trắng Công nghệ thông tin
và Truyền thông Việt Nam 2017, Nhà xuất bản Thông tin và Truyền
thông, Hà Nội.

146


11.

Chính phủ (2012), Nghị quyết số 16/NQ-CP ngày 08/6/2012 ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 13-NQ/TW ngày
16/01/2012 về xây dựng kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020, Hà
Nội.

12.

Chính phủ (2015), Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 ban hành
Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày
01/7/2014 về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững và hội nhập quốc tế, Hà Nội

13.

Bùi Huy Khiên (2013), Quản lý công, NXB Chính trị hành chính, Hà
Nội.

14.


Duong, Nguyen Trong. 2004. ‘Software Industry Development in
Vietnam’, International Intellectual Property Institute (2004).

15.

Nguyễn Anh Tuấn (2011), Nghiên cứu nâng cao hiệu quả đầu tư phát
triển công nghiệp CNTT Việt Nam giai đoạn 2011-2015, Đề tài nghiên
cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

16.

Nguyễn Anh Tuấn (2012), Nghiên cứu, đánh giá hiện trạng và định
hướng phát triển “Sản phẩm phần cứng, điện tử thương hiệu Việt, Đề
tài nghiên cứu khoa học, Bộ Thông tin và Truyền thông.

17.

Nguyễn Trọng (2009), Toàn cảnh thị trường CNTT quốc tế và suy nghĩ
về chỗ đứng của công nghiệp phần mềm Việt Nam trong chiến lược
phát triển đất nước, Báo cáo Toàn cảnh CNTT-TT Việt Nam 2009, Hà
Nội.

18.

Nhà xuất bản Chính trị quốc gia, Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc
lần thứ X, Hà Nội.

19.

Nhà xuất bản lý luận chính trị, Giáo trình TCCT về Nhà nước và pháp

luật, quản lý hành chính, Hà Nội.

147


20.

Phạm Ngọc Dương (2013), Xây dựng chiến lược sản phẩm tại công ty
CMCSOFT giai đoạn 2013-2015, Luận văn Thạc sĩ Học viện công nghệ
bưu chính viễn thông.

21.

Tô Thị Thu Hương (2012), Nghiên cứu, đề xuất chính sách và phương
thức triển khai Đề án Máy tính giá rẻ cho CBCC, giáo viên, HSSV và
nông dân vùng sâu, vùng xa giai đoạn 2013-2018, Đề tài nghiên cứu
khoa học, Bộ Thông tin và Truyền thông.

22.

Trần Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Hải (2015), Quản lý công, NXB Chính trị
quốc gia – Sự thật.

23.

Trần Quý Nam (2010), Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm thúc
đẩy phát triển công nghiệp CNTT Việt Nam giai đoạn 2011-2015, Đề
tài nghiên cứu khoa học, Bộ Thông tin và Truyền thông.

24.


Trần Quý Nam (2012), Nghiên cứu, đề xuất mục tiêu, nội dung thực
hiện và các giải pháp phát triển công nghiệp CNTT tại một số địa
phương, Đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền
thông.

25.

Trần Quý Nam (2013), Nghiên cứu đề xuất cơ chế, chính sách hỗ trợ để
sản xuất sản phẩm nội dung số thuần Việt, Đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ, Bộ Thông tin và Truyền thông.

26.

Vũ Anh Dũng (2010), “Thực tiễn hữu ích trong việc triển khai chuẩn
CMMi cho các doanh nghiệp gia công phần mềm Việt Nam: Bài học từ
FPT Software”, Tạp chí Khoa học ĐHQGHN, Kinh tế và Kinh doanh,
26(2010): 105-117.

148


B. TIẾNG NƯỚC NGOÀI

27.

ACM (Association for Computing Machinery). 2006. ‘Government’s role
in Asia’s software’, Communications of the ACM, 49(4): 10

28.


Association for Computing Machinery (ACM ) (2006), “Government’s role
in Asia’s software”, Communications of the ACM, 49(4): 10. Theo bài báo,

29.

Bell, Stephen and Hindmoor, Andrew (2009), Rethinking governance:
the centrality of the state in modern society, Cambridge: Melbourne.

30.

Brauer, T., Edwards, V. and Anh, T.P. (2007), “The Gambler, the Carrots,
and the Cook: A Critical Evaluation of Investment Potential in the
Vietnamese Software Industry”, Asia Pacific Business Review 13(1): 41–
58.

31.

Chidamber, S. (2003), “An Analysis of Vietnam's ICT and Software
Services Sector”, The Electronic Journal on Information Systems in
Developing Countries, 13(9): 1-11.

32.

Dan Breznitz (2005), “Development, flexibility and R&D performance in
the Taiwanese IT industry: capability creation and the effects of stateindustry coevolution”, Industrial and Corporate Change, 14 (1): 153-187.

33.

Duong, Nguyen Trong. 2004. ‘Software Industry Development in

Vietnam’, International Intellectual Property Institute (2004). Accessed 15
August

2007.

Available

at

www.iipi.org/Conferences/Hawaii_SW_Conference/Nguyen%20Paper.pdf
34.

Erran Carmel (2003), “The new software exporting nations: Success
Factors”, The Electronic Journal on Information System in Developing
Countries, 13(4): 1-12.

35.

Felix B. Tan and Kallaya Leewongcharoen (2005), “Factor Contributing to
IT Industry Success in Developing countries: The Case of Thailand”,
Information Technology for Development, 11(2): 161-194.

149


36.

Gezinus J. Hidding (2008), “Complementary Resources’ Role in First
Movers and Followers in IT Industries”, Journal of Information Science
and Technology, 5(3):3-23.


37.

H. Baetjer (1997), Software as capital: An economic perspective on
software engineering, IEEE Computer Society Press Los Alamitos, USA.
Tan, Felix B (2002), Cases on Global IT Applications and Management:
Successes and Pitfalls, Idea Group Publishing.

38.

Jayson DeMers. 2016. 7 technology trends that will dominate 2017.
Accessed

11

March.18.

Available

at

/>39.

John Gallaugher and Greg Stoller (2004), “Software Outsourcing in
Vietnam: A case study of a locally operating pioneer”, The electronic
journal on Information system in Developing countries, 17(1): 1-18.

40.

Kauffman R.J (2007), Scale and Scope Externalities in Growth of IT

Industries in India: An Agglomeration Perspective, System Sciences, 40th
Annual Hawaii International Conference.

41.

Klaus Schwab. 2016. The fourth industrial revolution: What means, how to
respond.

Accessed

11

March.

18.

Available

at

/>42.

Kristen D. Watkins (2012), Effective Policymaking for Developing ICT
Industries: Lessons from three African governments’ approaches to
information and communications technology, Master thesis in city planning
at the Massachusetts institute of Technology.

43.

Lee, H., Jang, S. and Hwang, S. 2008. A Prospect for Vietnam’s Software

Industry: A Case of FPT Software, Posco TJ Park Foundation. Accessed: 27
Sep. 11. Available at />
150


44.

LYY Lu, C Yang (2004), The R&D and marketing cooperation across new
product development stages: An empirical study of Taiwan’s IT industry,
Industrial marketing management, 33 (7): 593-605.

45.

Mingzhi Li, Ming Gao (2003), “Strategies for developing China’s Software
industry”, Information Technologies and International Development, 1(1):
61-73.

46.

Nguyen Quynh Mai (2006), Planning in software project management: an
empirical research of software companies in Vietnam, Luận văn Thạc sỹ,
Đại học Fribourg, Thụy Sỹ.

47.

Nguyên, Thanh Tuyen (2008), Seeking ThachSanh’s rice bowl: An
exploration of knowledge, ICTS and sustainable economic development in
Vietnam, Phd thesis in Information Technology at the Monash University,
Australia.


48.

Peter Evans (1995), Embedded Autonomy: States and Industrial
Transformation, Princeton University Press.

49.

Phalguni Gupta (2001), “Growth scenario of IT industries in India”,
Communications of the ACM, 44(7):40-41.

50.

Poh-Kam Wong (2002), “ICT production and diffusion in Asia Digital
dividends or digital divide”, Information Economics and Policy, 14(2):
167-187.

51.

Priyadharshini. 2017. ‘6 trends shaking up the IT industry’. Accessed: 11
March. 18. Available at />
52.

Robert Schware (1992), “Software industry entry strategies for developing
countries: A “Walking on two legs” Proposition”, World Development,
20(2): 143-164.

151


53.


Signmar Gabriel and Angel Gurria. Policy 4.0: Bringing the people on
board in a digital world. Accessed 11 March.18. Available at
/>
54.

Shiu-Wan Hung (2009), “Development and innovation in the IT industries
of India and China”, Technology in Society, 31(1): 29-41.

55.

Smith, P., Toulmin, L. and Qiang, W (2003), “Accelerating ICT
Development in Vietnam”, Digest of Electronic Commerce Policy and
Regulation, 26: 31–40.

56.

United Nation (2012), Information Economy Report 2012: The software
industry and developing countries, United Nation Publication, New York
and Geneva

57.

Z Jiang (2009), Development of IT industry in China in the new age,
Journal of Shanghai Jiaotong University (Science), 14(1):1-24.

58.

Imbs, Uean and Romain Wacziarg (2003), “Stages of Diversification”,
American Economic Review, 93(1): 63-86.


152


CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
A.
59.

LUẬT
Quốc Hội nước CHXHCNVN (2006), Luật CNTT số 67/2006/QH11
ngày 29/6/2006, Hà Nội .

60.

Quốc Hội nước CHXHCNVN (2008), Luật Cán bộ công chức số
22/2008/QH12 ngày 13/11/2008, Hà Nội .

B.
61.

NGHỊ ĐỊNH
Chính phủ (2007), Nghị định 71/2007/NĐ-CP ngày 3/5/2007 hướng
dẫn một số điều của Luật CNTT về công nghiệp CNTT, Hà Nội.

62.

Chính phủ (2009), Nghị định 102/2009/NĐ-CP ngày 6/11/2009, Hà
Nội

63.


Chính phủ (2010), Nghị định 24/2010/NĐ-CP này 15/3/2010 quy định
về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức, Hà Nội.

64.

Chính phủ (2011), Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011, Hà
Nội

65.

Chính phủ (2012), Nghị định 29/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 về
tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, Hà Nội.

66.

Chính phủ (2013), Nghị định 154/2013/NĐ-CP ngày 8/11/2013Quy
định về khu công nghệ thông tin tập trung.

C.
67.

QUYẾT ĐỊNH
Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 51/2007/QĐ-TTg ngày
12/4/2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp phần mềm
Việt Nam đến 2010, Hà Nội.

68.

Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 56/2007/QĐ-TTg ngày

03/5/2007 phê duyệt Chương trình phát triển công nghiệp nội dung số
Việt Nam đến 2010, Hà Nội.

153


69.

Thủ tướng Chính phủ (2007), Quyết định số 75/2007/QĐ-TTg ngày
28/5/2007 phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển công nghiệp điện tử
Việt Nam đến 2010 tầm nhìn 2020, Hà Nội.

70.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 50/2009/QĐ-TTg ngày
03/4/2009 về Quy chế quản lý các Chương trình phát triển CNPM và
Chương trình phát triển CNNDS Việt Nam, Hà Nội.

71.

Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 698/QĐ-TTg ngày
01/6/2009 phê duyệt kế hoạch tổng thể phát triển nguồn nhân lực
công nghệ thông tin đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020, Hà
Nội.

72.

Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 1755/QĐ-TTg ngày
22/9/2010 phê duyệt Đề án “Đưa Việt Nam sớm trở thành nước mạnh
về công nghệ thông tin và truyền thông”, Hà Nội.


73.

Thủ tướng Chính phủ (2010), Quyết định số 49/2010/QĐ-TTg ngày
19/7/2010, Hà Nội

74.

Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định số 392/QĐ-TTg ngày
27/3/2015 phê duyệt Chương trình mục tiêu phát triển ngành công
nghiệp CNTT đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025, Hà Nội.

D.
75.

THÔNG TƯ
Thông tư liên tịch số 142/2010/TTLT-BTC-BTTTT ngày 22/9/2010
hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí chi phát triển công nghiệp
CNTT.

76.

Thông tư số 11/2012/TT-BTTTT ngày 17/7/2012 của Bộ TTTT quy
định Danh mục sản phẩm CNTT đã qua sử dụng cấm nhập khẩu (thay
thế bởi Thông tư số 31/2015/TT-BTTTT ngày 29/10/2015).

77.

Thông tư số 09/2013/TT-BTTTT ngày 08/04/2013 của Bộ TTTT ban
hành Danh mục sản phẩm phần mềm và phần cứng, điện tử


154


78.

Thông tư số 15/2014/TT-BTTTT ngày 17/11/2014 của Bộ TTTT ban
hành Danh mục hàng hóa theo mã số HS thuộc diện quản lý chuyên
ngành của Bộ TTTT.

79.

Thông tư số 16/2014/TT-BTTTT ngày 18/11/2014 của Bộ TTTT quy
định việc xác định hoạt động sản xuất sản phẩm phần mềm

80.

Thông tư số 01/2014/TT-BTTTT ngày 20/02/2014 của Bộ TTTT quy
định chi tiết về ưu tiên đầu tư, mua sắm sản phẩm, dịch CNTT sản
xuất trong nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước

81.

Thông tư số 01/2017/TT-BTTTT ngày 16/02/2017 ban hành danh mục
sản phẩm CNT trọng điểm.

155




×