Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

TUẦN 20; 2016 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232 KB, 38 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

Tuần: 20

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: PHÂN SỐ
Ngày: 09/ 01/2017

Tiết: 96

I Mục đích:
- Bước đầu nhận biết về phân số, biết phân số có tử số và mẫu số.
- Biết đọc, viết phân số.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, Vở, bảng con.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động1: HS biết được phân số,
cách đọc và cách viết.
- Yêu cầu HS quan sát hình tròn.
+ Hình tròn được chia làm mấy
phần?
+ Mấy phần được tô màu?
+ Hãy nêu tổng số phần và số phần
tô màu?
+ Phân số chỉ số phần đã tô màu viết


thế nào?
+ Đọc thế nào?
+ Ta gọi 5 là gì?
+ Giới thiệu phân số 5 có tử là số là
mấy?
+ Mẫu số là mấy?
- Hướng dẫn HS về mẫu số.
- Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số.
- Tương tự cho HS nêu nhận xét các
phân số: 1 ; 3 ; 4 .
2 4 7
* Lưu ý: Bước đầu nhận biết về phân
số, phân số có tử số và mẫu số đều là
số tự nhiên, mẫu số phải khác
không(0)
* Hoạt động 2: HS biết đọc, viết
phân số.
- Bài 1:
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cá nhân - Cả lớp.
- Quan sát.
+ Hình tròn được chia thành 6 phần.
+ 5 phần được tô màu.
+ Hình tròn chia thành 6 phần bằng
nhau, tô màu 5 phần.
+ Viết 5
6
+ Đọc năm phần sáu.

+ Ta gọi 5 là phân số.
+ Tử số là 5
+ Mẫu số là 6.
- Quan sát, lắng nghe.
+ Mẫu số khác không.
- Vài em nêu.

* Cá nhân - Cả lớp.
a/ Viết: 2 ( Hai phần năm)
5


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
- Tử cho biết gì?
- Mẫu số cho biết gì?
- Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.

LỚP: 4/3

5 ( Năm phần tám); 7 (bảy phần
mười)
8
10
3 (ba phần sáu) ; 3 (ba phần bảy)
6
7

- Tử cho biết số phần tô màu.
- Mẫu số cho biết tổng số phần của
hình.
* Nhóm –lớp:

Phân số
6
11
8
10
5
12
Phân số
3
8
18
25
12
55

4.Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua “ Ai nhanh hơn.”
- Giao việc.

Tử số
6

Mẫu số
11


8

10

5

12

Tử số
3

Mẫu số
8

18

25

12

55

- 3 nhóm thi : Mỗi em viết phân số
theo hình vẽ của GV.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Đạo đức
BÀI: KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG ( T2)
Tuần: 20
Ngày: 09/ 01/2017
Tiết: 20
I Mục đích:
- Biết vì sao cần phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- Đồng tình, nôi gương bạn có thái độ đúng với người lao động. Không đồng tình với
những bạn chưa có thái độ đúng với người lao động.
KNS: KN tôn trọng gia` trị sức lao động
KN thể hiện sự tôn trọng ,lễ phép với người lao động
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tranh lao động của một số người trong xã hội.
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động 1 : HS biết bày tỏ ý kiến về
một số nhận định.
- Yêu cầu HS thảo luận về một số ý kiến

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.

*Thảo luận

và nhận định.
a/ Với mọi người lao động, chúng ta đều
phải chào hỏi lễ phép.
b/ Giữ gìn sách vở, đồ dùng và đồ chơi.
c/ Những người lao động chân tay không
cần phải tôn trọng như những người lao

a/ Đúng. Vì dù là người lao động bình
thường nhất, họ cũng đáng được tôn trọng.
b/ Đúng. Vì các sản phẩm đó điều do bàn
tay của người lao động làm ra, đáng được
trân trọng.
c/ Sai. Vì bất cứ nghề lao động nào cũng
đáng quý.

động khác.
d/ Giúp đỡ người lao động mọi lúc, mọi
nơi.

d/ Sai. Vì có những công việc không phù
hợp và hoàn cảnh của mình.

e/ Dùng hai tay khi đưa và nhận vật gì với e/ Đúng. Vì như thế thể hiện sự lễ phép,
tôn trọng người lao động.
người lao động.
* Hoạt động 2:HS giải được các ô chữ

* Nhóm - Cả lớp.



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

nói về các nghề trong xã hội.
- Phổ biến luật chơi.
- Chia hai đội tham gia.
- Nhận xét HS chơi đúng luật đạt yêu cầu.
- Kết luận.
* Hoạt động 3: HS biết kể, viết hoặc vẽ
về người lao động.
- Nhận xét - Khen HS giới thiệu hay,
đúng.
. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ Em đã tỏ thái độ kính trọng, biết ơn
người lao động thế nào?
- Giao việc.

LỚP: 4/3

*Dự án
a/ nông dân.
b/ lao công.
c/ giáo viên.
d/ công an.
* Cá nhân - Nhóm.
-Người lao động là những người bỏ công
sức của mình ra để làm việc .Người lao
động chân chính luôn có trách nhiệm với

công việc mình làm .....
-Nêu việc về nhà.
+ Học thuộc ghi nhớ.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

Tuần: 20

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
BÀI: BỐN ANH TÀI (tt)
Ngày: 09/ 01/2017

Tiết: 39

I Mục đích:
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khỏe tài năng,tinh thần đoàn kết chiến đấu chống yêu tinh,
cứu dân bảo của bốn anh em Cẩu khây.
- Biết đọc với giọng kể chuyển bước đầu đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội
dung câu chuyện. giọng linh hoạt, phù hợp với diễn biến câu chuyện.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
*KNS: -Tự nhận thức ,xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác

- Đảm nhận trách nhiệm
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, Tranh minh hoạ.
- HS: SGK, đọc trước bài ở nhà.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: Luyện cho HS đọc trôi chảy * Cá nhân - Nhóm - Cả lớp.
toàn bài.
*Trình bày ý kiến
- Yêu cầu.
- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp đọc
thầm theo.
- Khẳng định cách chia đúng.
- Chia đoạn: 2 đoạn.
- Đọc nối tiếp đoạn ( 2-3 lượt ).
- HD HS đọc từ khó; giải nghĩa từ.
- Thảo luận nhóm tìm từ khó hiểu,
khó đọc
- Luyện đọc từ khó: bản làng, sống
- Cho HS đọc bài.
sót, kêu, giục chạy trốn, phun.
- Đọc chú giải - giải nghĩa từ.
- Luyện đọc nhiều hình thức.
* Hoạt động 2: HS trả lời được các câu hỏi và* Nhóm đôi- lớp:
hiểu nội dung bài.
*Trải nghiệm
+ Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp + Chỉ gặp một bà cụ. Bà cụ nấu cơm
ai và được giúp đở như thế nào?
cho họ ăn, cho họ ngủ nhờ.

+ Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt?
+ Phun nước như mưa làm nước
+ Hãy thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh ngập dâng cả cánh đồng, làng mạc.
em chống lại yêu tinh?
+ Có sức khoẻ và tài năng phi
thường đồng tâm, hiệp lực, nên đã
+ Vì sao anh em Cẩu Khây thắng được yêu thắng.
tinh?
+ Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh
+ Câu chuyện này có ý nghĩa thế nào?
thần đoàn kết, hiệp lực của bốn anh
em Cẩu Khây.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

* Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm được bài
đọc.
- Hướng dẫn đọc đúng giọng đoạn chiến đấu
của bốn anh tài chống yêu tinh.
- Đọc diễn cảm.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét khen HS đọc diễn cảm hay.
. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nêu nội dung bài văn.
- Giao việc.

LỚP: 4/3

* Cá nhân - Cả lớp.

*/Đóng vai
- Luyện đọc theo hướng dẫn của
GV.
- Lắng nghe.
- Thi đọc.
- Vài HS nêu.
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
Tuần: 20
Ngày: 10/ 01/2017

LỚP: 4/3

Tiết: 97

I Mục đích:
- Biết dược thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không.
- Có thể viết thành phân số , tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
- Tính toán cẩn thận chính xác.

II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, mô hình như SGK.
- HS: Vở, SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Hoạt động 1: HS biết phép chia một * Cá nhân - Cả lớp.
số tự nhiên cho một số tự nhiên ( khác không ) không phải bao giờ cũng có
thương là một số tự nhiên.
+ Có 8 quả cam, chia đều cho 4 em. Mỗi
Số quả cam mỗi em có được là:
em được mấy quả cam?
8 : 4 = 2 ( quả)
- Nhận xét về kết quả phép chia vừa tìm
Đáp số: 2 quả
được.
+ Kết quả phép chia là một số tự nhiên.
+ Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi
Số phần cái bánh mỗi em được là:
mõi em được bao nhiêu cái bánh?
3 : 4 = 3 ( cái bánh)
4
Đáp số: 3 cái bánh
4
+ Trường hợp này phép chia có kết quả + Phép chia có kết quả là một phân số.
thế nào?
- Phát biểu.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về thương
của phép chia số tự nhiên.
- Nhận xét – Kết luận.

*Hoạt động 2: HS thực hiện phép chia * Cá nhân - Cả lớp.
số tự nhiên.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Bài 1:
7 ; 5 ; 6 ; 1
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
9
8
19
3
- Bài 2:
* Nhóm đôi- lớp.
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Viết theo mẫu:
- Yêu cầu HS làm vào vở.
36 : 9 = 36 = 4 ; 88 : 11 = 88 = 8
9
11
- Bài 3 :
* Nhóm – lớp:
- Cho HS đọc yêu cầu .
- Đọc yêu cầu bài tập và mẫu: 9 = 9
- Cho HS làm bài vào vở.
1


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của

phép chia.
- Nhận xét – Khen HS trả lời đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi “ Ai nhanh hơn.”
- Giao việc.

LỚP: 4/3

6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; 3 = 3
1
1
1
1
+ Mọi số tự nhiên có thể viết thành một
phân số có tử số là một số tự nhiên và mẫu
số bằng 1.
- 2 nhóm thi đua.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

Tuần: 20

LỚP: 4/3


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Khoa học
BÀI: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM
Ngày: 10/ 01/2017

Tiết: 39

I Mục đích:
- Phân biệt không khí sạch ( trong lành ) và không khí bẩn ( không khí bị ô nhiễm )
- Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí:khói,khí độc,các loại bụi,
vi khuẩn
- HS biết giữ gìn không khí trong sạch.
*KNS: - KN Tìm kiếm và xử lý thông tin về các hành động gây ô nhiễm không khí
- KN xác định giá trị bản thân qua đánh giá các hành động liên quan tới ô
nhiễm không khí
*GDBVMT: - Bảo vệ cho bầu không khi trong lành.
- GD HS có ý thức và vận động mọi người giữ cho bầu không khi trong
lành .
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS phân biệt không khí
sạch và không khí bẩn.
- Yêu cầu HS xem hình trang 78, 79 SGK.
+ Chỉ ra hình nào thể hiện bầu không khí
sạch? Hình nào thể hiện bầu không khí bị
ô nhiễm.
*Hoạt động 2: HS nêu được nguyên

nhân gây ô nhiễm không khí.
- HS liên hệ thực tế ở địa phương hoặc
những nguyên nhân mà các em biết qua
báo, đài, phim ảnh… gây ô nhiễm môi
trường.
- Kết luận: Có nhiều nguyên nhân nhưng
chủ yếu là do bụi và khí độc làm ô nhiễm
không khí.
* Hoạt động 3: HS nêu được tác hại của
không khí ô nhiễm.
+ Không khí bị ô nhiễm có tác hại gì đối
với đời sống con người, động vật, thực
vật?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.
*Động não
+ Hình 1, 3, 4 ô nhiễm.
+ Hình 2 sạch.
* Nhóm - Cả lớp.
*Quan sát và thảo luận theo nhóm
nhỏ
+ Do khí thảy của nhà máy.
+ Khói, khí độc của các phương tiện
giao thông.
+ Bụi, cát trên đường …..
+ Mùi hôi thối, vi khuẩn của rác thảy
thối rửa..
* Nhóm đôi - Cả lớp.
*Kĩ thuật hỏi và trả lời

+ Gây bệnh viêm phế quản mãn tính,
ung thư phổi, khó thở, về mắt, khó


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết.
Củng cố, dặn dò:
+ Thế nào là không khí sạch,bị ô
nhiễm?
+ Những tác nhân nào gây ô nhiễm k
khí?
-GDHS bảo vệ bầu không khí luôn
trong sạch ....
- Giao việc.

LỚP: 4/3

phát triển …
- Vài em đọc mục bạn cần biết.
- Vài em nêu.

- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN


LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Luyện từ và câu
BÀI: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ?
Tuần: 20
Ngày: 10/ 01/2017
Tiết: 39
I Mục đích:
- Củng cố kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì? Tìm được câu kể Ai làm
gì ? Trong đoạn văn.
- Xác định được bộ phận CN – VN trong câu.
- Thực hành viết được một đoạn văn có dùng kiểu câu Ai làm gì?
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV.
- HS: SGK, VBT.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1:HS tìm được câu kể Ai làm * Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.
gì? Trong đoạn văn.
- Bài 1:
- Đọc yêu cầu bài tập.
+ Tìm câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn.
- Nhận xét – Chốt đáp án đúng.
+ Các câu: 3, 4, 5, 7.
* Hoạt động 2:HS xác định được bộ phận
CN – VN trong câu.
- Bài 2:

- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.
* Hoạt động 3: HS viết đoạn văn ngắn
khoảng 5 câu, kể về công việc trực nhật của
lớp, của tổ em có dùng câu kể Ai làm gì?
- Bài 3:
- Bài tập yêu cầu làm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS đọc bài làm .
- Nhận xét – Khen HS viết đoạn văn hay,
viết đúng câu kể Ai làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:

* Cá nhân - cả lớp.
- Xác định bộ phận CN – VN trong các câu
vừa tìm .
Chủ ngữ
Vị ngữ
1/ Tàu chúng tôi
buông neo…….Sa
2/ Một số chiến sĩ thả câu.
3/ Một số khác
quây quần…. Sáo.
4/ Cá heo
gọi nhau….chia vui.
* Cá nhân - Nhóm đôi - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu.
- Phát biểu.
- Làm việc cá nhân.

- Vài em đọc lại bài làm.
- Nhận xét – Bổ sung.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Trò chơi “ Ai nhanh hơn”
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- 2 nhóm thi đua.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài.
+ Chuẩn bị bài tiếp theo.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Toán
BÀI: PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (TT)
Tuần: 20
Ngày: 11/ 01/2017
Tiết: 98

I Mục đích:
- Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể
viết thành một phân số.
- Bước đầu biết so sánh phân số với 1.
- Tính toán cẩn thận chính xác.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, mô hình như SGK.
- HS: Vở, SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS biết thực hiện phép
chia số tự nhiên viết kết quả thành phân
số.
- Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Nhận xét - Chốt đáp án đúng.
- Bài 2:

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.
- 1 em đọc yêu cầu.
- Quan sát bài tập chia quả.
- Dùng bộ đồ dùng học toán để giải thích.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Trình bày – Nhận xét – Bổ sung.
5:4= 5
4
* Cá nhân- lớp:
+ 5 quả cam gồm 1 quả và 1 quả cam. Nên 5
4

4
4
quả
cam nhiều hơn 1 quả cam.
+ 5 >1
4
+ Tử số lớn hơn mẫu số.
+ Phân số đó lớn hơn 1.

+ Ta viết 5 thế nào so với 1 ?
4
- Nêu nhận xét về tử số và mẫu số của
phân số 5
4
- Tương tự cho HS nhận xét phân số 1
4 + Phân số 1 tử số bé hơn mẫu số , phân số
* Lưu ý: Chỉ cần giúp cho HS học và
1
hoạt động theo mức độ của SGK.
4
4
Bé hơn 1.
* Hoạt động 2:HS biết viết phân số
theo
- Bài 1:

* Nhóm - Cả lớp.
- Viết thương của phép chia dưới dạng phân
số.



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Giao việc.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Nhận xét – Chốt đáp án đúng.
- Bài 3:
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm vào vở.
- Nhận xét – Chốt ý đúng.

4. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi thi đua .
- Giao việc.

LỚP: 4/3

a/ 9 : 7 = 9 ; b/ 8 : 5 = 8 ; c/ 19 : 11 = 19
7
5
11
3:3 = 3 ; 2: 15 = 2
3
15
* Cá nhân –lớp:
a/ 3 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1
4
14
10
b/ 24 = 1

24
c/ 7 > 1 ; 19 > 1
5
17
- 3 nhóm thi đua viết phân số hình đã tô
màu.
- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài và làm bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập làm văn
BÀI: MIÊU TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT )
Tuần: 20
Ngày: 11/ 01/2017
Tiết: 39
II Chuẩn bị:
- Biết viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài.
- Bài viết đúng với yêu cầu của đề có đủ 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ) diễn đạt
thành câu rõ ý.
- Yêu thích học môn tập làm văn.

II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ một số đồ vật trong SGK.
- HS: SGK, vở tập làm văn.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS biết xác định được yêu
cầu đề bài cần làm.
- Đính đề bài.
- Đính dàn ý tả đồ vật.
- Khi làm bài - Trình bày rõ 3 phần: Mở
bài, thân bài, kết bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.

*Hoạt động 2: HS viết được bài văn tả
đồ vật em thích nhất.
- Cho HS làm bài.

* Cá nhân - Cả lớp.

- 1 em đọc - Lớp đọc thầm.
- 2 em đọc.
-Mở bài:Giới thiệu được đồ vật
- Thân bài:
+ Tả bao quát:( bên ngoài)
+ Tả chi tiết:( tả từng bộ phận)
-Kết bài:(Nêu cảm nghĩ và cách giữ gìn)

- Làm bài cá nhân.


* Lưu ý: HS lập dàn ý trước khi viết.
- Nhận xét - Khen HS bài làm hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- Thu bài.
- Giao việc.

- Nộp bài theo nhóm.
- Nêu việc về nhà.
+ Xem lại bài.
+ Chuẩn bị tiết sau.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Tập đọc
BÀI: TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN
Tuần: 20

Ngày: 11/ 01/2017

Tiết: 40

I Mục đích:
-Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú,
độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn văn phù hợp với nội dung tự hào ,ca ngợi.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, tranh minh hoạ.
- HS: SGK, đọc bài trước.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Hoạt động 1: HS đọc trôi chảy, lưu loát*toàn
Cá nhân
bài. - Cả lớp.
- Yêu cầu.
- Chia 2 đoạn.
- Hướng dẫn HS đọc từ khó, hiểu nghĩa - Mỗi em đọc một đoạn, cả lớp đọc thầm theo.
các từ mới trong bài.
- Nêu từ khó - Luyện đọc: sưu tập, trang trí,
-Đọc diễn cảm bài.
sắp xếp, hoa văn, toả ra, sâu sắc.
- Cho HS đọc bài.
- Đọc chú giải và giải nghĩa từ.
* Lưu ý: Đọc giọng tự hào.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc nhiều hình thức.

* Hoạt động 2: HS trả lời được câu hỏi
và hiểu nội dung bài.
+ Trống đồng Đông Sơn đa dạng như
thế nào?
+ Những hoạt động nào của con người
được miêu tả trên trống đồng?
+ Vì sao có thể nói hình ảnh con người
chiếm vị trí nổi bật trên văn hoa trống
đồng?
+ Vì sao trống đồng là niềm tự hào
chính đáng của con người Việt Nam ta?
- Nhận xét - Chốt ý.
*Hoạt động 3: HS đọc diễn cảm cả bài.
- Hướng dẫn HS đọc nối tiếp.
- Cho HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét khen HS đọc tốt.

* Nhóm - Cả lớp.
+ Cả về hình dáng, kích cở lẫn phong cách
trang trí, sắp xếp hoa văn.
+ Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống,
thổi kèng …
+ Vì là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa
văn, những hình ảnh khác chỉ gốp phần thể
hiện con người….
+ Vì là một cổ vật quí giá phản ánh trình độ
văn minh của người Việt cổ xưa, là bằng
chứng nói lên dân tộc Việt Nam ta là một dân
tộc có nền văn hoá lâu đời bền vững.
- Nhận xét - Bổ sung.

* Cá nhân- nhóm đôi
- Luyện đọc: cá nhân, lớp.
- Luyện đọc diễn cảm cả bài.
- Thi đua đọc diễn cảm cá nhân, nhóm.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

* Lưu ý: HS yếu có thể đọc 1 đoạn.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nội dung bài nói lên điều gì?
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Nhận xét.
- Phát biểu.
- Nêu việc về nhà.
+ Đọc lại bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Môn: Lịch sử
BÀI: CHIẾN THẮNG CHI LĂNG
Tuần: 20
Ngày: 11/ 01/2017
Tiết: 20
I Mục đích:
- Lê Lợi chịu tập binh sĩ xây dựng lực lượng tiến hành khởi nghĩa chống quân xâm
lược Minh(khởi nghĩa Lam Sơn).Trận Chi Lăng là một trong nhơngx trận quyết định thắng
lợi của khởi nghĩa Lam Sơn.
- Diễn biến của trận Chi Lăng:quân dịch do Liễu Thăng chỉ huy đến ải Chi Lăng
quân ta Tấn công,Liễu Thăng bị giết,quân giặc hoảng loạn rút chạy.
-Ý nghĩa: Đập tan mưu đồ cứu viện thành Đồng Quan của quân Minh,quân Minh xin
hàng và rút về nước.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,sơ lược trận Chi Lăng.
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động1: HS hiểu được bối cảnh
dẫn tới trận Chi Lăng.
- Trình bày hoàn cảnh dẫn tới trận Chi
Lăng.
+ Thung lũng Chi Lăng ở tỉnh nào
nước ta?
+ Thung lũng có hình như thế nào?
+ Hai bên thung lũng là gì?
+ Lòng thung lũng có gì đặc biệt?
+ Theo em, với địa thế như trên, Chi
Lăng có lợi gì cho quân ta và có hại
cho quân địch?

* Hoạt động 2: HS nắm được diễn
biến trận Chi Lăng.
- Đính lược đồ.
- Yêu cầu HS dựa vào lược đồ, đọc
SGK và nêu lại diễn biến của trận Chi
Lăng.
- Nhận xét – Khen HS trình bày đúng
diễn biến trận Chi Lăng.
Hoạt động 3: HS nêu được nguyên
nhân thắng lợi và ý nghĩa của chiến
thắng Chi Lăng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm đôi - Cả lớp.
- Quan sát lược đồ.
+ Tỉnh Lạng Sơn.
+ Hẹp, có hình bầu dục.
+ Phía Tây thung lũng là dãy núi đá hiểm
trở, phía Đông thung lũng là dãy núi đất
trùng trùng điệp điệp.
+ Cò sông lại có 5 ngọn núi nhỏ.
+ Tiện cho việc quân ta mai phục đánh giặc,
còn giặc đã lọt vào Chi Lăng khó mà có
đường ra.
* Nhóm - Cả lớp.
- Quan sát lược đồ.
- Đọc SGK để nêu diễn biến của trận Chi
Lăng.
- Trình bày – Nhận xét – Bổ sung.
* Cá nhân - Cả lớp.



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

+ Hãy nêu lại kết quả của trận Chi
Lăng.

+ Quân ta đại thắng, quân địch thua, số sống
sót chạy về nước, tướng địch là Lữ Thăng
chết ngay tại trận.
+ Anh dũng, mưu trí. Địa thế Chi Lăng có
+ Vì sao quân ta thắng trận như thế
lợi cho ta.
nào?
+ Mưu đồ cứu diện cho Đông Quan của nhà
Minh tan vỡ. Nước ta hoàn toàn độc lập, Lê
+ Chiến thắng Chi Lăng có ý nghĩa thế Lợi lên ngôi hoàng đế, mở đầu thời hậu Lê.
nào đối với lịch sử dân tộc ta?
- Vài em nêu.
- Nêu việc về nhà.
4 Củng cố, dặn dò:
+ Học bài.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
+ Chuẩn bị bài tt.
- Giao việc.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn



TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Kể chuyện
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
Tuần: 20
Ngày: 11/ 01/2017
Tiết: 20
I Mục đích:
- Dựa vào gợi ý trong SGK,chọn và kể lại được câu chuyện(đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có tài. một người có tài.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện(đoạn truyện) đã kể.
- HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận nét đúng lời kể của bạn.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, dàn ý kể chuyện và tiêu chí đánh giá.
- HS: SGK.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS nắm yêu cầu đề bài.
- Cho HS đọc gợi ý 1, 2.
- Đề bài yêu cầu làm gì?
+ Những câu chuyện em kể có ở đâu?
- Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của
mình.
* Hoạt động 2: HS kể được câu chuyện
về người có tài.

- Đính dàn bài kể chuyện .
- Yêu cầu HS đọc.
- Cho HS kể theo cặp.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- Nhận xét – Khen HS kể hay.
- Cho HS giao lưu với nhau.
+ Bạn thích nhất chi tiết nào trong
truyện?
+ Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất?
+ Chuyện có nhân vật nào bạn thích
nhất? Vì sao?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Cá nhân - Cả lớp.
- 2 em đọc gợi ý , Cả lớp đọc thầm.
- Kể một câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có tài.
+ Ở SGK, ở truyện đọc, báo thiếu nhi….
- Nối tiếp nhau giới thiệu.
* Nhóm đôi - Cá nhân - Cả lớp.
- 2 em đọc – Lớp đọc thầm.
- Từng cặp kể cho nhau nghe và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
- Vài em kể.
- Lớp lắng nghe, nhận xét kể của bạn.
- Nhận xét – Bổ sung.
- Giao lưu với nhau.
+ Bạn thích nhất chi tiết trong truyện.
+ Chi tiết nào làm bạn cảm động nhất.

+ Chuyện có nhân vật bạn thích
nhất.Vì.
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì.
- Nhận xét – Bổ sung.

4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét chung về khả năng kể chuyện
của HS.
+ Câu chuyện các em kể nói lên điều gì? + Nói về người có tài.
- Giao việc.
- Nhận xét.


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3

- Nêu việc về nhà.
+ Tập kể lại câu chuyện nhiều lần.
+ Chuẩn bị bài tt.

Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

LỚP: 4/3


KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: luyện từ và câu
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHOẺ
Tuần: 20
Ngày: 12/ 01/2017

Tiết: 40

I Mục đích:
- Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao.
- Nắm được một số thành ngữ, tục ngữ có liên quan đến sức khoẻ.
- Yêu thích học môn tiếng việt.
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV, thẻ từ.
- HS: SGK, Vở BT.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
*Hoạt động 1: HS biết tìm từ ngữ chỉ
hoạt động có lợi cho sức khoẻ và từ chỉ
đặc điểm của cơ thể khoẻ mạnh.
- Bài 1:
- Phát từ cho mỗi nhóm hoạt động có lợi
cho sức khoẻ và từ chỉ đặc điểm của cơ
thể khoẻ mạnh.
- Yêu cầu các nhóm phân thành 2 nhóm
từ.
- Nhận xét – Chốt đáp án đúng.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm - Cả lớp.


* Hoạt động 2: HS kể tên các môn thể
thao các em biết.
- Bài 2:
- Cho HS thảo luận nhóm.
- Nhận xét -Khen nhóm tìm được nhiều
tên môn thể thao.

* Cá nhân - Cả lớp.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm ghi tên các trò chơi.
- trình bày 1 nhóm , các nhóm kiểm tra, nhóm nào
thắng cuộc.
- Nhận xét - Bổ sung.

* Hoạt động 3: HS làm đúng thành ngữ
và nêu ý nghĩa thành ngữ.
- Bài 3:
- Cho HS làm vào thẻ từ.
- Nhận xét - Chốt ý đúng.

* Nhóm đôi - cả lớp.

- Bài 4:
- Cho HS nêu yêu cầu bài.

- Đọc yêu cầu.
- Nêu ý nghĩa thành ngữ.

- Đọc yêu cầu bài tập.

a/ Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, an dưỡng,
nghĩ ngơi.
b/ cân đối, rắn chắc, săn chắc, dẽo dai…
- Lần lượt các nhóm báo cáo.
- Nhận xét - Bổ sung.

a/ Khoẻ như voi
Khoẻ như trâu
Khoẻ như hùm

b/ Nhanh như cắt
Nhanh như gió
Nhanh như chớp
Nhanh như điện
Nhanh như sóc


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

- Nhận xét - Chốt ý đúng.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét khả năng tìm từ và giải nghĩa
từ ngữ của HS.
- Giao việc.

LỚP: 4/3

- Nhận xét - Bổ sung.
+ Có sức khoẻ tốt, sung sướng chẳng kém
gì tiên.

- Nhận xét - Tuyên dương.
- Nêu việc về nhà.
+ Học bài và làm bài.
+ Chuẩn bị bài tt.
Giáo viên

Nguyễn Văn Tuấn


TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CÁI VỒN

Tuần: 20

LỚP: 4/3

KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Môn: Địa lý
BÀI: ĐỒNG BẰNG NAM BỘ
Ngày: 12/ 01/2017

Tiết: 20

I Mục đích:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình,đất đai,sông ngòi của đồng bằng
Nam Bộ
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ,sông Tiền ,sông Hậu trên bản đồ(lược đồ)
tự nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình,tìm,chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nám Bộ:sông Tiền
sông Hậu.
* GDMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền dồng bằng:

+ Đăp đê ven sông, sử dụng nước để tưới tiêu
+ Trồng rau xứ lạnh vào mùa đông ở đồng bằng Bắc Bộ
+ Thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch
+ Trồng phi lao để ngăn gió
+ Trồng lúa trồng trái cây
+ Đánh bắt nuôi trồng thủy sản
*GDHS bảo vệ môi trường chống xâm nhập mặn
II Chuẩn bị:
- GV: SGK, SGV,bản đồ địa lí Việt Nam.
- HS: SGK, sưu tầm tranh về thiên nhiên đồng bằng Nam Bộ.
III Các hoạt động dạy – học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
* Hoạt động 1: HS biết đồng bằng Nam
Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta.
+ Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của
đất nước?
+ Đồng bằng Nam Bộ có những đặc điểm
gì tiêu biểu?
- Treo lược đồ.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
* Nhóm - Cả lớp.
+ Tây Nam Bộ.
+ Sông Mê- Kông và sông Đồng Nai.
Diện tích lớn gấp 3 lần đồng bằng Bắc
Bộ, địa hình có nhiều vùng trũng dể
ngập nước như Đồng Tháp Mười, đất
đai phù sa màu mỡ…
- Quan sát và chỉ vị trí sông Mê-Kông
và sông Đồng Nai trên lược đồ.

* Cá nhân - Cả lớp.

- Nhận xét - Kết luận.
* Hoạt động 2: HS nắm được mạng lưới
sông ngòi, kênh rạch chằng chịt ở đồng
bằng Nam Bộ.
+ Sông lớn ở Nam Bộ: Sông Mê –
+ Nêu đặc điểm của sông Mê Kông, vì sao Kông, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng
nước ta sông lại có tên là sông Cửu Long. Tháp, sông Đồng Nai, sông Vĩnh Tế,
kênh Phụng Hiệp, kênh Rạch Sỏi…
+ Vì sao ở đồng bằng Nam Bộ người dân
+ Là một trong những sông lớn nhất


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×