Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Thuyết trình máy xây dựng máy nghiền cát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (611.09 KB, 15 trang )

Máy Xây Dựng

1


Máy nghiền cát
Phân loại:
-

Máy nghiền cát VSI

-

Máy nghiền cát HX

-

Máy nghiền cát TK

2


Máy nghiền cát VSI

3


Máy nghiền cát HX

4



Máy nghiền cát TK

5


I. Giới thiệu thiết bị:
Máy nghiền cát HXVSI là thế hệ nghiền cát mới
nhất áp dụng trên cơ sở công nghệ tiên tiến kỹ
thuật của Đức, là một loại sản phẩm mới đồng
thời có nhiều bản quyền sáng chế tự chủ. Nó tập
trung ba loại kiểu mẫu nghiền được thống nhất
trong một thể. Trở thành một thiết bị chủ yếu
trong ngành chế cát, là một loại thiết bị máy
nghiền mới có năng suất cao.

6


I. Giới thiệu thiết bị:




. Seri máy nghiền cát VSI so với các sản
phẩm nghiền cát khác trong nước:" sản
lượng máy VSI cao hơn, hình dạng sản
phẩm ra đẹp hơn, sử dụng chi phí thấp".
Máy được thiết kế cho các tòa nhà cao
tốc, đường sắt, cao tầng, đô thị, xây

dựng đập thủy điện, trạm trộn bê tông để
cung cấp cát chất lượng cao.
   Seri VSI còn được ứng dụng để chỉnh
hình các vật liệu đá xây dựng cho đẹp
hơn theo yêu cầu khách hàng

7


III. Cấu tạo chi tiết máy nghiền cát


9


Nguyên lý làm việc của máy
nghiền cát:



Vật liệu từ phễu đổ liệu vào máy tạo cát, qua bộ
phân phối chia thành hai bộ phận, một phần từ
trung tâm của bộ phân phối vào bộ cánh quay
đang vận chuyển cao tốc. được tăng tốc nhanh
chóng trong bánh xe có cánh quạt, thì gia tốc
được đạt tốc trăm lần , sau đó lấy tốc độ 60-70
m/giây từ trong rãnh rót của bánh xe có cánh
quạt ba phân bộ bắn ra , đầu tiên đập nghiền với
một bộ phận vật liệu từ bộ phân phối rơi xuống,
tiếp theo cùng dập tới lớp lót vật liệu trong

buồng
10


Nguyên lý làm việc của máy
nghiền cát:

bị lớp lót đàn hồi, đập theo hướng nghiêng tới phân đỉnh
buồng,sau đó lại thay đổi phương hướng vận động độ lệnh,
vật liệu từ rãnh lót của bánh xe có cánh quạt bắn ra trở
thành màn vật liệu liên tục. Như vậy, một vật liệu dạng tấm
sẽ gập quá trình va đập, ma sát và nghiền hai lần hoặc
nhiều lần trong buồng nghiền ,. Tháo ra vật liệu đã bị nghiền
từ của tháo liệu ở phận dưới. . Hình thành mạch kín với hệ
thống tuần hoàn sàng phân loại,bình thường tuần hoàn ba
lần sẽ nghiền vật liệu đạt dưới 20 mục .Trong toàn bộ quá
trình nghiền, vật liệu sẽ tự động đập và nghiền đập với
nhau, với lớp lót vật liệu làm quá trình đập , ma sát và
nghiền ,chứ không tiếp xúc với linh kiện kim loại , đây là
giảm bớt gây ra ô nhiễm cho góc , kéo dài thời gian mài
mòn . Luồng hơi tự tuần hoàn khéo léo của nội bộ buồng
xoáy động, đã giải quyết sự ô nhiễm bụi.
11


Đặc điểm tính năng của máy nghiền cát:


Kết cấu đơn giản hớp lý, sự nghiền kiểu đập tự
động, chi phí sử dụng khá thấp, vòng bi lắp ráp độc

đáo và trục chính thiết kế tiên tiến, làm cho loại máy
này có đặc điểm phụ tải nặng và xoay tròn cao tốc.
Có chức năng nghiền mịn và mài thô, tính tin cậy
cao, thiết bị bảo đảm an toàn chặt chễ, bảo đảm an
toàn cho thiết bị và nhân viên thao tác;vận chuyển
ổn định, tiếng ồn làm việc nhỏ, tiết kiệm năng lượng
hiệu quả cao, hiệu suất nghiền cao; chịu ảnh hưởng
nhỏ về hàm lượng nước của vật liệu, hàm lượng
nước khoảng 8%, chi tiết mòn tốn hao thấp, tất cả
chi tiết mòn đều áp dụng vật liệu chịu mài chất
lượng cao trong và ngoài nước, tuổi thọ sử dụng
dài.
12


Đặc điểm tính năng của máy nghiền cát:
Nhất ít chi tiết mòn chế tạo bằng vật liệu chịu mài rất cứng,
diện tích nhỏ, trọng lượng nhẹ, tiện linh kiện thay đổi. Luồng
hơi nội bộ của buồng dòng xoáy tuần hoàn tự động, gây ra ô
nhiễm bụi công nghiệp ít. Mức độ vật liệu trong bánh xe có
cánh quạt và buồng nghiền lớn để giảm bớt chi phí chi tiết mòn
và lượng làm việc sửa chữa . Trong quá trính sản xuất, vật liệu
đá được hình thành lớp cuối cùng bảo vệ, thân máy không bị
mài mòn, bền bỉ. phương thức lắp ráp đa dạng, có thể lắp ráp
di chuyển. Sản phẩm là hình lập phương, mật độ chất động
lớn, ô nhiễm sắt ít, sử dụng có thể coi như máy chỉnh hình vật
liệu đá.

13



Thông số kĩ thuật:
Vận tốc
model quay
(r/min)

Kích đỡ
Công
Năng lực Kích thước bên
vào tối đa
suất (Kw) xử lý (t/h) ngoài (mm)
(mm)

VSI7611

1700-1890 35

110-150

90-180

3700 x 2150 x 2100

VSI8518

1520-1690 40

180-220

130-260


4140 x 2280 x 2425

VSI9526

1360-1510 45

264-320

190-380

4560 x 2447 x 2778

VSI1140

1180-1310 50

400-440

260-520

5000 x 2700 x 3300
14


Cảm ơn các bạn đã lắng nghe

15




×