Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Giáo án Lịch sử 12 bài 3: Các nước Đông Bắc Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.07 KB, 8 trang )

Giáo án môn Lịch sử lớp 12
Bài 3 – CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

I. Mục tiêu
Học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức
- Biết được những biến đổi lớn lao về kinh tế, chính trị của khu vực Đông Bắc Á
sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Trình bày được các giai đoạn và nội dung từng giai đoạn của lịch sử Trung Quốc
từ sau Chiến tranh thế giới hai.
- Nắm vững nội dung và thành tựu công cuộc đổi mới của Trung Quốc từ năm
1978 cho đến nay.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng tổng hợp và hệ thống hóa các sự kiện lịch sử.
- Biết sử dụng hiệu quả phương pháp tự học, sử dụng SGK, khai thác lược đồ lịch
sử,…
3. Thái độ, tư tưởng
- Nhận thức được sự ra đời của nhà nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa không chỉ
là thành quả đấu tranh của nhân dân nước đó àm là thắng lợi chung của các dân tộc bị áp
bức trên thế giới.
- Nhận thức rõ quá trình xây dựng CNXH không hề đơn giản, dễ dàng mà đầy
những khó khăn, bất trắc.
II. Gợi ý tiến trình và phương pháp tổ chức dạy học
1. Ổn định lớp học
2. Kiểm tra bài cũ


GV có thể sử dụng câu hỏi sau:
1. Nhân dân Liên Xô đã đạt được những thành tựu gì trong công cuộc xây dựng
CNXH từ năm 1950 đến giữa những năm 70?
2. Vì sao chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu rơi vào khủng hoảng, tan rã?


3. Bài mới

Chuẩn kiến thức

Hoạt động dạy – học của thầy, trò

(Kiến thức cần đạt)
I. Nét chung về khu vực Đông Hoạt động: GV giới thiệu sơ lược trên bản đồ
Bắc Á
các nước và vùng lãnh thổ ở khu vực Đông Bắc
Á, sau đó hướng dẫn học sinh đọc SGK và tìm
những sự thay đổi quan trọng về chính trị, kinh
tế của khu vực sau chiến tranh thế giới hai. GV
có thể nêu câu hỏi:
- Từ sau chiến tranh thế giới thứ
hai khu vực Đông Bắc Á có nhiều Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, tình hình
Đông Bắc Á có gì nổi bật?
thay đổi quan trọng:
HS: Nghiên cứu SGK, kết hợp quan sát kênh
hình và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận.
+ Năm 1949, cách mạng Trung
Quốc thành công, nước Cộng hòa GV phải lưu ý cho HS: Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa, phát triển theo con đường
DCND Trung Hoa ra đời
CNXH, có ý nghĩa quan trọng không chỉ trong
nước mà còn cổ vũ cho phong trào giải phóng
dân tộc thế giới. Cuộc chiến tranh Triều Tiên
(1950 -1953) diễn ra trong bối cảnh cuộc
+ Năm 1948, xuất hiện hai nhà “Chiến tranh lạnh” giữa Liên Xô và Mĩ

nước trên bán đảo Triều Tiên: Đại chuyển sang quan hệ đối đầu. Hệ thống CNXH
hàn Dân quốc và Cộng hòa đang hình thành và phát huy ảnh hưởng của
DCND Triều Tiên


mình, Mĩ và đồng minh cần thấy phải ngăn
chặn CNXH và ảnh hưởng của nó nên chia cắt
bán đảo Triều Tiên.
+ Chiến tranh giữa hai miền Triều
Ở đây, GV hướng dẫn HS khai thác sâu hơn về
Tiên kéo dài từ 1950 đến 1953
tình hình Triều Tiên thông qua H7 – SGK “Lễ
mới kết thúc, cuối cùng Triều
kí Hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm”, có
Tiên bị chia cắt bởi vĩ tuyến 38.
thể nêu câu hỏi sau:
- Lễ kí kết hiệp định đình chiến tại Bàn Môn
Điếm diễn ra giữa những quốc gia nào?
- Sau khi được thành lập, các
nước Đông Băc Á bắt tay vào
phát triển kinh tế và đạt được
nhiều thành tựu: Hàn Quốc, Đài
Loan trở thành “con rồng kinh
tế”, Nhật Bản trở thành nền kinh
tế lớn thứ 2 thế giới; Trung Quốc
có tốc độ kinh tế tăng trưởng
nhanh và cao nhất thế giới.

-Tại sao sau chiến tranh thế giới thứ 2 bán đảo
Triều Tiên lại xuất hiện hai nhà nước?


II. Trung Quốc

Hoạt động 1:

1. Sự thành lập nước cộng hòa
nhân dân Trung Hoa và thành
tựu 10 năm đầu xây dựng chế
độ mới (1049 -1950)

- Sự kiện này có tác động như thế nào đối với
hai miền Triều Tiên?
Cuối cùng, GV khái quát về sự phát triển kinh
tế của khu vực này.
HS: Lắng nghe và ghi ý chính

GV trình bày thông báo về cuộc nội chiến giữa
lực lượng Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản
(từ tháng 7/1946 – đến tháng 6/1947): Ngay sau
cuộc kháng chiến chống quân phiệt Nhật Bản
kết thúc, đất nước Trung Quốc lại diễn ra cuộc
a. Sự thành lập nước CHND
nội chiến Quốc – Cộng căng thẳng. Được sự
Trung Hoa (10/1949)
ủng hộ to lớn của Liên Xô, sau một thời gian
phòng ngự tích cực, quân giải phóng Trung
Quốc chuyển sang phản công và lần lượt giải
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết
phóng các vùng do Quốc dân Đảng kiểm soát.
thúc, Trung Quốc lại diễn ra cuộc

Cuộc nội chiến kết thúc cuối năm 1949, quân
nội chiến giữa Quốc dân Đảng và


Đảng cộng sản (1946 – 1949).

Quốc dân Đảng do Tưởng Giới Thạch cầm đầu
thất bại chạy sang Đài Loan, toàn bộ Trung
- Cuối năm 1949, nội chiến kết
Quốc lục địa được giải phóng nước CHND
thúc, quân giải phóng giành thắng
Trung Hoa ra đời ngày 1 tháng 10 năm 1949,
lợi, nước CHND Trung Hoa được
do Mao Trạch Đông làm Chủ tịch.
thành lập (10/10/1049).

Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS quan sát Hình 8 – SGK
“Chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập
nước CHND Trung Hoa” và nêu câu hỏi: Sự
kiện trên diễn ra ở đâu? Ý nghĩa lịch sử của sự
+ Chấm dứt hơn 100 năm sự
kiện trên đối với Trung Quốc và thế giới?
thống trị của chủ nghĩa đế quốc
và tàn dự của chế độ phong kiến. Tiếp đó, GV có thể giới thiệu về Mao Trạch
Đông, yêu cầu HS nhận xét về công lao của ông
+ Trung Quốc bước vào kỉ
đối với cách mạng Trung Quốc.
nguyên tự do và tiến lên xây dựng
Phần ý nghĩa lịch sử về sự ra đời của nước

chủ nghĩa xã hội.
Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, sau khi HS trả
+ Có ảnh hưởng to lớn đến phong
lời, GV nhấn mạnh: sự kiện trên không chỉ có ý
trào giải phong dân tộc của nhiều
nghĩa đối với Trung Quốc, mà ảnh hưởng tới
nước trên thế giới, trong đó có
phong trào cách mạng thế giới.
Việt Nam
HS: Lắng nghe và ghi ý chính vào vở
- Ý nghĩa lịch sử:

Hoạt động 3:
GV nêu câu hỏi để HS dựa vào SGK trả lời:
Trong giai đoạn 1949 – 1959, nhân dân Trung
b. Thành tựu 10 năm đầu xây
Quốc đã thực hiện nhiệm vụ gì? Thành tựu?
dựng chế độ mới (1949 -1959)
HS: Tìm hiểu SGK, trao đổi và trả lời
GV: Nhận xét, trình bày bổ sung và kết luận.
- Nhiệm vụ: đưa đất nước thoát
khỏi nghèo nàm, lạc hậu, phát Ở đây, GV cần nhấn mạnh: sau khi thành lập


triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.

nước CHND Trung Hoa bắt tay ngay vào xây
dựng đất nước, thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu và
đạt được một số thành tựu. Nhờ có sự giúp đỡ
- Thành tựu: hoàn thành cải tạo của Liên Xô, nhân dân Trung Quốc đã đạt

ruộng đất và kế hoạch 5 năm với được nhiều thành tựu quan trọng (GV dẫn
sự giúp đỡ của Liên Xô, đất nước chứng theo số liệu trong SGK). Trong chính
sách đối ngoại, Trung Quốc thực hiện chính
có nhiều thay đổi.
sách tích cực, ủng hộ cách mạng các nước.
HS: Theo dõi và ghi bài
- Đối ngoại: thi hành chính sách
đối ngoại tích cực, ủng hộ phong Hoạt động 4: GV thông báo cho học sinh biết
đây là giai đoạn không ổn định của Trung
trào giải phóng dân tộc thế giới
Quốc. Phần này nên nói ngắn gọn, tránh mất
thời gian quá nhiều vào các tranh chấp nội bộ
2. Trung Quốc trong những và cuộc Cách mạng văn hóa. Có thể tập trung
năm không ổn định (1959-1978) vào hai vấn đề sau:

- Do tư tưởng nóng vội và sai lầm
về đường lối lãnh đạo, Trung
Quốc đã thực hiện “Ba ngọn cờ
hồng” và “Cách mạng văn hóa
vô sản”.

- Đây là thời kì sai lầm về đường lối, thực hiện
“Ba ngọn cờ hồng” với mong muốn xây dựng
nhanh chóng thành công CNXH ở Trung Quốc
đã làm cho nền kinh tế mất cân đối, nông
nghiệp giảm sút, nạn đói trầm trọng (do tập
trung phát triển công nghiệp nặng). Thêm vào
đó, cuộc tranh giành quyền lực diễn ra trong nội
bộ Đảng Cộng sản, tiêu biểu là cuộc Cách mạng
văn hóa vô sản làm cho xã hội càng thêm rối

loạn.

- Trung Quốc rơi vào tình trạng - Trong chính sách đối ngoại, Trung Quốc đã
rối loạn, sản xuất ngưng trệ, nạn gây chiến tranh với nước láng giềng (Liên Xô
đói diễn ra trầm trọng,…
và Ấn Độ), bắt tay với Mĩ. Chính sách đối
ngoại của Trung Quốc giai đoạn này đã ảnh
hướng không tốt đến phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới


HS: Theo dõi và ghi ý chính vào vở
- Đối ngoại:

Hoạt động 3

+ Trung Quốc gây chiến tranh GV chia cả lớp thành 4 nhóm, yêu cầu HS đọc
biên giới với Liên Xô và Ấn Độ. SGK và làm việc trong thời gian 4 phút, theo
những vấn đề sau:
- Nhóm 1: Vì sao Trung Quốc lại tiến hành
+ Bắt tay với Mĩ, gây cản trở cho
cuộc cải cách, mở cửa? Được đánh dấu bằng
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
sự kiện nào?
nước của nhân dân Việt Nam
- Nhóm 2: Nội dung công cuộc cải cách mở
3. Công cuộc cải cách mở cửa ở
cửa của Trung?
Trung Quốc
- Nhóm 3: Mục tiêu cuộc cải cách là gì? Cải

cách có phải là từ bỏ CNXH?
- Tháng 12/1978, Trung
Đảng cộng sản Trung Quốc
đường lối mới, do Đặng
Bình khởi xướng, mở đầu
cải cách kinh tế – xã hội.

ương
- Nhóm 4: Nhận xét những thành tựu đã đạt
đề ra
được sau cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc.
Tiểu
Liên hệ với cuộc cải cách ở Việt Nam.
cuộc
HS: Thảo luận theo nhóm và trình bày.
GV: Nhận xét, bổ sung và làm rõ các ý sau:

- Nội dung đường lối cải cách mở
cửa: Lấy phát triển kinh tế làm
trọng tâm; xây dựng nền kinh tế
thị trường XHCN mang đặc sắc
Trung Quốc.

- Mục tiêu: đưa Trung Quốc phát
triển thành quốc gia giàu mạnh

- Yêu cầu bức thiết lúc đó ở Trung Quốc là phải
tiến hành cải cách, đổi mới để giải quyết khủng
hoảng xã hội. GV có thể giới thiệu sơ lược về
chân dung của Đặng Tiểu Bình (ông sinh năm

1904, mất năm 1997, tham gia cách mạng và
giữ một số chức vụ quan trọng của Đảng Cộng
sản Trung Quốc. Ông đã cải cách đất nước
Trung Quốc theo hướng "CNXH mang đăc sắc
Trung Quốc", có công thu hồi Hồng Kông và
Ma Cao với chính sách "một nước hai chế độ".
Trung Quốc hiện nay phát triển là nhờ theo
đường lối của ông.


dân chủ, văn minh.

- Thành tựu:

+ Sau hơn 20 năm đổi mới, kinh
tế Trung Quốc có tốc độ tăng
trưởng cao, GDP tăng trung bình
hàng năm đạt 8%; thu nhập bình
quân tăng nhanh, đời sống nhân
dân có nhiều cải thiện.

- Về nội dung của công cuộc cải cách mở cửa,
GV giúp HS thấy được việc coi trọng phát triển
kinh tế của Trung Quốc (lấy phát triển kinh tế
làm trọng tâm để xây dựng CNXH mang đặc
sắc Trung Quốc)
- Về các thành tựu, GV có thể sử dụng thêm
những hình ảnh tiêu biểu về công cuộc đổi mới
ở Trung Quốc như chân dung nhà du hành vũ
trụ Dương Lợi Vĩ, quang cảnh buổi lễ trả Hồng

Công và Ma Cao về cho Trung Quốc,... để HS
thấy được những thành công bước đầu trong
công cuộc cải cách của Trung Quốc.
HS: Bổ sung phần trình bày của nhóm và ghi ý
chính vào vở.

+ Về khoa học – kĩ thuật: thử
thành công bom nguyên tử, là
quốc gia thứ 3 trên thế giới đưa
tàu vũ trụ và nhà du hành vào
không gian.

- Đối ngoại: thực hiện đa dạng
hóa các mối quan hệ, vị thế trên
trường quốc tế được nâng cao;
thu hồi chủ quyền đối với Hồng
Công và Ma Cao.
III. Củng cố, dặn dò
1. Củng cố
- GV tổ chức cho HS tự củng cố kiến thức ngay tại lớp, nhấn mạnh một số mốc
thời gian và sự kiện quan trọng, các vấn đề, khái niệm cơ bản của bài học:


- Trình bày ý nghĩa lịch sử sự ra đời nhà nước CHND Trung Hoa.
- Nội dung công cuộc cải cách mở cửa và những thành tựu chính của nhân dân
Trung Quốc đạt được sau hơn 20 năm đổi mới?
2. Bài tập về nhà
- Ôn lại nội dung bài học dựa theo câu hỏi củng cố kiến thức cuối giờ.
- Đọc trước bài 4 để tìm hiểu nội dung câu hỏi và kênh hình trong SGK.




×