Tải bản đầy đủ (.ppt) (9 trang)

Bài giảng Số học 6 chương 1 bài 6: Phép trừ và phép chia

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (752.81 KB, 9 trang )

BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ


Kiểm tra bài cũ ?
Bài tập 37<T.20-SGK>:
Áp dụng tính chất a(b – c ) = ab – ac để tính nhẩm
16.19 = ?
46.99 = ?
16.19 = 16.(20 -1)
= 16.20 – 16.1
= 320 – 16
= 304

46.99 = 46.(100 -1)
= 46.100 – 46.1
= 4600 – 46
= 4554.


Phép trừ và phép chia
1- Phép trừ hai số tự nhiên
Người ta dùng dấu “ – ” để chỉ
phép trừ
a - b = x

? Tìm số tự nhiên x để
2+x=5? ; 6+x=5?
TL. Với 2 + x = 5 thì ta có x = 3
- Không tìm được số tự nhiên x

(Số bị trừ) - (Số trừ) = (Hiệu)



Cho hai số tự nhiên a và b,
nếu có số tự nhiên x sao
cho b + x = a thì ta có
phép trừ a – b = x
?1 Điền vào chỗ trống:
0
a) a – a =…..
b) a – 0 =…..a
c) Điều kiện để có hiệu a – b
a≥b
là……..

nào để 6 + x = 5
*Ta có thể tìm được hiệu nhờ tia số:
Ví dụ: 7 – 3 = 4
3
I

I

I

I

I

I

I


i

0 1 2 3 4 5 6 7
Hình dưới đây cho thấy không có hiệu
5
5 – 6 trong phạm
6
0 1

2

vi số tự nhiên.
3

4

5




Phép trừ và phép chia
2. Phép chia hết và phép chia có

Người ta dùng dấu “ : ” để chỉ
phép chia
a : b = x

? Có số tự nhiên x nào mà

3.x = 12 không ? 5.x = 12 không?
TL. Với 3.x = 12 thì ta có x = 4
-Không tìm được số tự nhiên x
nào để 5.x = 12
Ví dụ: Xét hai phép chia sau:
(Số bị chia) : (Số chia) = (Thương)
12 3
14 3
Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) nếu có
0 4
2 4
số tự nhiên x sao cho b. x = a thì ta nói a Phép chia 12 cho 3 là phép chia hết
(12 chia cho 3 được 4)
chia hết cho b và ta có phép chia hết
Phép chia 14 cho 3 là phép chia có
a:b=x
dư ( 14 chia cho 3 được 4 dư 2 )
?2 Điền vào chỗ trống
Ta có:
14 = 3 . 4 + 2
a) 0 : a = ….0 (a # 0)
1
b) a : a = ….
a
c) a : 1 =…..

(a # 0)

(Số bị chia) = (Số chia).(Thương) + (Số dư)



Phép trừ và phép chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Tổng quát: Cho hai số tự nhiên a và b (b # 0) ta luôn tìm được hai số
tự nhiên q và r duy nhất sao cho a = b.q + r, trong đó 0 ≤ r < b.
-Nếu r = 0 ta có phép chia hết.
-Nếu r # 0 ta có phép chia có dư.
?3 Điền vào ô trống ở các trường hợp có thể xảy ra:
Sè bÞ
chia

600

1312

15

Sè chia

17

32

0

Th¬ng

35

41


4

Sè d

5

0

15

13


Phép trừ và phép chia
Ghi nhớ:
1) Điều kiện để thực hiện được phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc
bằng số trừ.
2) Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b khác 0 nếu có số tự nhiên
q sao cho
a=b.q
3) Trong phép chia có dư:
Số bị chia = (Số chia). (Thương ) + Số dư
a = b. q + r
( 0 < r < b)
Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia.
4) Số chia bao giờ cũng khác 0.


Phép trừ và phép chia

Bài tập 44<24-SGK>:
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) x : 13 = 41
x = 13.41
x = 533

d) 7x – 8 = 713
7x = 713 + 8
7x = 721
x = 721 : 7
x = 103


Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ và làm các bài tập 41, 42, 43,
45, 46 <SGK_Trang22-24>
- Làm bài 62, 63 <SBT>/ 10
HD: bài 45<SGk>/ 24
* Dựa vào công thức a = b. q + r với ( 0 ≤ r < b )
* Ba cột đầu lấy a chia cho b tìm q và r
* Cột 4 tìm số bị chia a


Chúc các thầy cô mạnh khoẻ, công tác
tốt!
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi..




×