Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC: LỰC VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT NIUTƠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.21 KB, 29 trang )

z

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO ………………..
TRƯỜNG THPT …………….



BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ:
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ DẠY HỌC
“LỰC VÀ CÁC ĐỊNH LUẬT NIU-TƠN”
THEO HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
NGƯỜI HỌC

Người thực hiện: ………….
Chức vụ: Giáo viên
Trường: THPT …………

LỤC
NămMỤC
học 2018
- 2019
PHẦN A. MỞ ĐẦU ……………………………………........................................

Trang
1


1. Lý do chọn chuyên đề…………………………………………………...............

1


2. Mục đích của chuyên đề …………………………..............................................

1

3. Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………….....................

1

4. Phương pháp nghiên cứu………………………………………...........................

1

5. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................

2

6.

2

Phạm

vi

nghiên

cứu

……………………………………………………………...
PHẦN B. NỘI DUNG.………………………….....................................................


3

I. CƠ SỞ LÍ LUẬN ..................................................................................................

3

1.

sinh

3

……………………………………..
2. Quy trình xây dựng bài học theo chủ đề và thiết kế hoạt động dạy học

3

…………...

5

Kỹ

thuật

tổ

chức


hoạt

động

học

của

học

3. Vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong dạy
môn

Vật



…………………………………………………………………………..
3.1. Cách xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực

5
5

chung
……………………………………………………………………………….
3.2. Cách xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học
……………
II. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY CHUYÊN ĐỂ “LỰC VÀ CÁC
ĐỊNH LUẬT NIUTON” ………………………………………………………….
1.

Xác
định
vấn
đề
cần
giải
quyết
của
chuyên
đề……………………………...........
2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số năng lực có thể phát
triển……………..........
2.1.

7
7
7

Kiến

7

thức………………………….....................................................................
2.2. Kỹ năng……………………………………………………...............................

7

2.3. Thái độ…………………………........................................................................

7


2.4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh ………………….

8


3. Tổ chức hoạt động của học sinh…………………………………………………

9

3.1. Hướng dẫn chung ……………………………………………………………...

9

3.2. Tiết 1 : Tìm hiểu về lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân
bằng của chất điểm ………………………………………………………………...
3.3. Tiết 2 : Tìm hiểu nội dụng định luật I, II Niu – tơn …………………………..

10

3.4. Tiết 3 : Tìm hiểu nội dụng định luật III Niu – tơn. Vận dụng ………………...

12

4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng ……………………………………………………...

14

5. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chuyên đề …………………………………………...


16

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 …………………………………………………………...

17

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 …………………………………………………………...

21
22

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 …………………………………………………………...

23

CÂU HỎI TRÒ CHƠI « ĐUỔI HÌNH BẮT CHỮ » ……………………………...
PHẦN C : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ………………………………………….
TÀI
LIỆU
THAM
KHẢO

24
26
27

………………………… ................................................


PHẦN A. MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn chuyên đề
Đổi mới phương pháp dạy học đang thực hiện bước chuyển từ chương trình giáo
dục tiếp cận nội dung sang tiếp cận năng lực của người học, nghĩa là từ chỗ quan tâm đến
việc HS học được cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng được cái gì qua việc học. Để
đảm bảo được điều đó, phải thực hiện chuyển từ phương pháp dạy học theo lối "truyền
thụ một chiều" sang dạy cách học, cách vận dụng kiến thức, rèn luyện kỹ năng, hình
thành năng lực và phẩm chất. Tăng cường việc học tập trong nhóm, đổi mới quan hệ giáo
viên - học sinh theo hướng cộng tác có ý nghĩa quan trọng nhằm phát triển năng lực xã
hội. Bên cạnh việc học tập những tri thức và kỹ năng riêng lẻ của các môn học chuyên
môn cần bổ sung các chủ đề học tập tích hợp liên môn nhằm phát triển năng lực giải
quyết các vấn đề phức hợp.
Phải phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động của người học, hình thành và phát
triển năng lực tự học (sử dụng sách giáo khoa, nghe, ghi chép, tìm kiếm thông tin...), trên
cơ sở đó trau dồi các phẩm chất linh hoạt, độc lập, sáng tạo của tư duy. Có thể chọn lựa
một cách linh hoạt các phương pháp chung và phương pháp đặc thù của môn học để thực
hiện. Tuy nhiên dù sử dụng bất kỳ phương pháp nào cũng phải đảm bảo được nguyên tắc
“Học sinh tự mình hoàn thành nhiệm vụ nhận thức với sự tổ chức, hướng dẫn của giáo
viên”.
Việc sử dụng phương pháp dạy học gắn chặt với các hình thức tổ chức dạy học.
Tuỳ theo mục tiêu, nội dung, đối tượng và điều kiện cụ thể mà có những hình thức tổ
chức thích hợp như học cá nhân, học nhóm; học trong lớp, học ở ngoài lớp... Cần chuẩn
bị tốt về phương pháp đối với các giờ thực hành để đảm bảo yêu cầu rèn luyện kỹ năng
thực hành, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, nâng cao hứng thú cho người học.
Một trong những biện pháp nhằm phát triển toàn diện năng lực của người học đó
là việc giáo viên xây dựng các chuyên đề, chủ đề dạy học trong đó thiết kế tiến trình dạy
học cho phù hợp với từng đối tượng học sinh.
Bên cạnh đó như chúng ta biết lực là một phần rất quan trọng trong cuộc sống,
chúng luôn luôn tồn tại xung quanh, rất gần gũi với chúng ta và lực cũng là một trong
những nội dung chính trong chương II – Vật lí 10. Do đó tôi đã chọn chuyên đề “Xây
dựng chuyên đề dạy học “lực và các định luật Niuton” theo hướng phát triển năng

lực người học”.
2. Mục đích của chuyên đề
Qua việc xây dựng các tiến trình dạy học trong chuyên đề theo hướng phát triển
năng lực của người học từ đó hình thành và phát triển năng lực tự học của học sinh góp
phần nâng cao chất lượng và hiệu quả giờ học.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về dạy học theo định hướng phát triển năng lực của học sinh.
- Thiết kế giảng dạy chuyên đề: Lực và các định luật Niuton
- Xây dựng hệ thống câu hỏi và bài tập theo định hướng phát triển năng lực của học sinh
4. Phương pháp nghiêm cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận
- Nghiên cứu chương trình Vật lí 10
1


- Nghiên cứu thực tiễn
5. Đối tượng nghiên cứu
- Chuyên đề lực và các định luật Niuton - Vật lý 10
- Học sinh lớp 10 – trường THPT Nguyễn Thị Giang – Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc
6. Phạm vi nghiên cứu
- Chương trình vật lí 10, tập chung vào chương Động lực học chất điểm.

2


PHẦN B. NỘI DUNG
I. CƠ SỞ LÍ LUẬN
1. Kỹ thuật tổ chức hoạt động học của học sinh
Mỗi bài học bao gồm các hoạt động học theo tiến trình sư phạm của phương pháp
dạy học tích cực được sử dụng. Mỗi hoạt động học có thể sử dụng một kĩ thuật dạy học

tích cực nào đó để tổ chức nhưng đều được thực hiện theo các bước như sau:
(1) Chuyển giao nhiệm vụ học tập: nhiệm vụ học tập rõ ràng và phù hợp với khả
năng của học sinh, thể hiện ở yêu cầu về sản phẩm mà học sinh phải hoàn thành khi thực
hiện nhiệm vụ; hình thức giao nhiệm vụ sinh động, hấp dẫn, kích thích được hứng thú
nhận thức của học sinh; đảm bảo cho tất cả học sinh tiếp nhận và sẵn sàng thực hiện
nhiệm vụ.
(2)Thực hiện nhiệm vụ học tập: khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực
hiện nhiệm vụ học tập; phát hiện kịp thời những khó khăn của học sinh và có biện pháp
hỗ trợ phù hợp, hiệu quả; không có học sinh bị "bỏ quên".
(3) Báo cáo kết quả và thảo luận: hình thức báo cáo phù hợp với nội dung học tập
và kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng; khuyến khích cho học sinh trao đổi, thảo luận
với nhau về nội dung học tập; xử lí những tình huống sư phạm nảy sinh một cách hợp lí.
(4) Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập: nhận xét về quá trình thực hiện
nhiệm vụ học tập của học sinh; phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
và những ý kiến thảo luận của học sinh; chính xác hóa các kiến thức mà học sinh đã học
được thông qua hoạt động.
2. Quy trình xây dựng bài học theo chủ đề và thiết kế hoạt động dạy học
Một bài học được lựa chọn và thực hiện nhằm phát triển năng lực của học sinh cần
thực hiện theo một cấu trúc thống nhất và có thể thường xuyên cập nhật, điều chỉnh. Các
bước để xây dựng bài học và thiết kế hoạt động học gồm:
Bước
1. Lựa chọn
chủ đề bài
học; xác định
vấn đề cần giải
quyết trong bài
học

Yêu cầu
Căn cứ vào chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình, nội dung

của sách giáo khoa của môn Vật lí và các môn học Khoa học tự nhiên
có liên quan cũng như các ứng dụng kĩ thuật, hiện tượng, quá trình
trong thực tiễn, tổ/nhóm chuyên môn xác định các nội dung kiến thức
liên quan với nhau được thể hiện ở một số bài/tiết hiện hành (thường
trong cùng một chương), từ đó xây dựng thành một bài học theo chủ
đề chung trong môn học. Trường hợp có những nội dung kiến thức
liên quan đến nhiều môn học, các tổ chuyên môn liên quan cùng nhau
lựa chọn nội dung để thống nhất xây dựng một bài học theo chủ đề
liên môn.
Vấn đề cần giải quyết có thể là một trong các loại sau:
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới (khái niệm vật lí,
3


2. Lựa chọn
nội dung, xây
dựng bài học;
xác định nội
dung các hoạt
động chính
của bài học
3. Xác định
mục tiêu đầu
ra cho bài học

4. Mô tả mức
độ yêu cầu
kiểm tra, đánh
giá
5. Biên soạn

các câu
hỏi/bài
tập/nhiệm vụ
học tập
6. Thiết kế tiến
trình dạy học

định luật vật lí, ứng dụng kĩ thuật mới của vật lí).
- Vấn đề kiểm nghiệm, tìm hiểu các kiến thức vật lí (khái niệm,
định luật, thuyết vật lí và ứng dụng kĩ thuật của vật lí).
- Vấn đề tìm kiếm, xây dựng, kiểm nghiệm và ứng dụng kiến
thức vật lí vào đời sống.
Căn cứ vào tiến trình sư phạm của phương pháp dạy học tích cực
được sử dụng để xác định chuỗi các hoạt động học cho học sinh: từ
tình huống xuất phát, dự kiến các nhiệm vụ học tập cụ thể tiếp theo
tương ứng với các hoạt động học của học sinh bao gồm cả hoạt động
lí thuyết và thực nghiệm, có thể thực hiện cả ở lớp và ở nhà. Trên cơ
sở đó xác định các nội dung cần thiết để cấu thành chủ đề. Lựa chọn
các nội dung của bài học từ các bài/tiết trong sách giáo khoa của một
môn học hoặc/và các môn học có liên quan để xây dựng bài học.
Dựa vào chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ theo chương trình hiện
hành và các hoạt động học dự kiến sẽ tổ chức cho học sinh theo
phương pháp dạy học tích cực, từ đó xác định các mục tiêu về năng
lực và phẩm chất có thể hình thành cho học sinh trong bài học sẽ xây
dựng.
Xác định và mô tả 4 mức độ yêu cầu (nhận biết, thông hiểu, vận
dụng, vận dụng cao) của mỗi loại câu hỏi/bài tập có thể sử dụng để
kiểm tra, đánh giá năng lực và phẩm chất của học sinh trong dạy học.
Căn cứ vào nội dung của chủ đề đã lựa chọn, dựa trên trình độ hiện
có của học sinh, các mục tiêu năng lực được xác định để biên soạn

các nhiệm vụ học tập, câu hỏi/bài tập cụ thể theo các mức độ yêu cầu
đã mô tả để sử dụng trong quá trình tổ chức các hoạt động dạy học và
kiểm tra, đánh giá, luyện tập theo bài học đã xây dựng.
Thiết kế tiến trình dạy học bài học theo các giai đoạn của dạy học
giải quyết vấn đề thành các hoạt động học cụ thể và được tổ chức cho
học sinh có thể thực hiện ở trên lớp và ở nhà. Trong chuỗi hoạt động
học, đặc biệt quan tâm xây dựng tình huống xuất phát. Các hoạt động
tiếp theo trong tiến trình dạy học thể hiện tiến trình sư phạm của
phương pháp dạy học được lựa chọn.

3. Vận dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực trong dạy
môn Vật lí:
4


Để áp dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực,trước hết giáo
viên có thể chủ động xác định năng lực chung và chuyên biệt môn Vật lý cấp THPT
3.1. Cách xây dựng các năng lực chuyên biệt bằng cách cụ thể hóa các năng lực
chung
- Nhóm năng lực làm chủ và phát triển bản thân: năng lực tự học,năng lực giải quyết vấn
đề, năng lực sáng tạo, năng lực quản lý.
- Nhóm năng lực về quan hệ xã hội: năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
- Nhóm năng lực công cụ : năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng
lực tính toán.
3.2. Cách xây dựng các năng lực chuyên biệt dựa trên đặc thù môn học
- Chia nhỏ các năng lực: năng lực giải quyết, năng lực hợp tác vấn đề, năng lực thực
nghiệm, năng lực quan sát,năng lực tự học,năng lực sáng tạo… thành các năng lực thành
phần
- Chỉ ra các thao tác liên quan đến từng năng lực thành phần, mà các thao tác này có thể
nhận biết được và đưa ra chỉ báo rõ ràng về mức độ chất lượng của từng thao tác.

* Nhóm NLTP liên quan đến sử dụng kiến thức Vật lý (ký hiệu: K)
- K1: Trình bày được kiến thức về các hiện tượng, đại lượng, định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số vật lí
- K2: Trình bày được mối quan hệ giữa các kiến thức vật lí
- K3: Sử dụng được kiến thức vật lí để thực hiện các nhiệm vụ học tập
- K4: Vận dụng (giải thích, dự đoán, tính toán, đề ra giải pháp, đánh giá giải pháp …)
kiến thức vật lí vào các tình huống thực tiễn
* Nhóm NLTP về phương pháp (tập trung vào năng lực thực nghiệm và năng lực mô hình
hóa (P1->P9))
- P1: Đặt ra những câu hỏi về một sự kiện vật lí
- P2: mô tả được các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó
- P3: Thu thập, đánh giá, lựa chọn và xử lí thông tin từ các nguồn khác nhau để giải quyết
vấn đề trong học tập vật lí
- P4: Vận dụng sự tương tự và các mô hình để xây dựng kiến thức vật lí
- P5: Lựa chọn và sử dụng các công cụ toán học phù hợp trong học tập vật lí
- P6: chỉ ra được điều kiện lí tưởng của hiện tượng vật lí
- P7: đề xuất được giả thuyết; suy ra các hệ quả có thể kiểm tra được
- P8: xác định mục đích, đề xuất phương án, lắp ráp, tiến hành xử lí kết quả thí nghiệm và
rút ra nhận xét.
5


- P9: Biện luận tính đúng đắn của kết quả thí nghiệm và tính đúng đắn các kết luận được
khái quát hóa từ kết quả thí nghiệm này.
* Để đánh giá thành phần này có thể thông qua quá trình biện luận kết quả thí nghiệm.
Nhóm NLTP về trao đổi thông tin (X1->X8)
- X1: trao đổi kiến thức và ứng dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật lí và các cách diễn tả đặc
thù của vật lí
- X2: phân biệt được những mô tả các hiện tượng tự nhiên bằng ngôn ngữ đời sống và

ngôn ngữ vật lí (chuyên ngành)
- X3: lựa chọn, đánh giá được các nguồn thông tin khác nhau
- X4: mô tả được cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của các thiết bị kĩ thuật, công nghệ
- X5: Ghi lại được các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ).
- X6: trình bày các kết quả từ các hoạt động học tập vật lí của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm, làm việc nhóm… ) một cách phù hợp
- X7: thảo luận được kết quả công việc của mình và những vấn đề liên quan dưới góc
nhìn vật lí
- X8: tham gia hoạt động nhóm trong học tập vật lí
* Nhóm năng lực thành phần liên quan đến cá thể (từ C1->C6)
- C1: Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí
- C2: Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm
nâng cao tŕnh độ bản thân.
- C4: so sánh và đánh giá được - dưới khía cạnh vật lí- các giải pháp kĩ thuật khác nhau
về mặt kinh tế, xã hội và môi trường
- C3: chỉ ra được vai trò (cơ hội) và hạn chế của các quan điểm vật lí đối trong các trường
hợp cụ thể trong môn Vật lí và ngoài môn Vật lí
- C5: sử dụng được kiến thức vật lí để đánh giá và cảnh báo mức độ an toàn của thí
nghiệm, của các vấn đề trong cuộc sống và của các công nghệ hiện đại
- C6: nhận ra được ảnh hưởng vật lí lên các mối quan hệ xã hội và lịch sử.
Các thành phần năng lực C3, C5 và C6 ít được thể hiện và được tổ chức đánh giá ở HS.
II. XÂY DỰNG TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY CHUYÊN ĐỂ “LỰC VÀ CÁC ĐỊNH
LUẬT NIUTON”
1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chuyên đề
6


Chuyên đề nằm ở chương trình vật lý 10, sau khi các em đã học xong chương I –

Động học chất điểm. Chuyên đề làm rõ các nội dung kiến thức:
- Khái niệm về véc tơ lực
- Quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm
- Định luật I Niu-tơn và quán tính
- Định luật II Niu-tơn và mối liên hệ giữa quán tính và khối lượng
- Định luật III Niu-tơn. Lực và phản lực
Nội dung kiến thức nói trên được thể hiện trong sách giáo khoa Vật lí 10- cơ bản
gồm 3 tiết (bài 9, bài 10) và trong sách giáo khoa vật lí 10 – nâng cao trong 4 tiết (bài 13,
14, 15, 16).
Nội dung kiến thức, kĩ năng trong chuyên đề này xoay quanh vấn đề lực có ảnh
hưởng như thế nào đến tính chất chuyển động của các vật? các vật tương tác với nhau
theo quy luật nào? Do vậy chúng tôi đã gộp nội dung các bài học thành một chyên đề
“lực và các định luật Niuton” với thời lượng dự kiến trong 3 tiết
2. Chuẩn kiến thức, kỹ năng và một số năng lực có thể phát triển
2.1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa của lực và nêu được lực là đại lượng vectơ.
- Nêu được quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Phát biểu được điều kiện cân bằng của chất điểm dưới tác dụng của nhiều lực.
- Nêu được quán tính của vật là gì và nêu một số ví dụ về quán tính.
- Phát biểu được định luật I Niu-tơn.
- Nêu mối quan hệ giữa lực, khối lượng và gia tốc được thể hiện trong định luật II
Niu-tơn như thế nào và viết được hệ thức của định luật này.
- Phát biểu được định luật III Niu-ton và viết được hệ thức của định luận này.
- Nêu được những đặc điểm của lực và phản lực.
2.2. Kỹ năng :
- Vận dụng quy tắc tổng hợp và phân tích lực để giải một số bài tập đơn giản.
- Giải thích một số ứng dụng thực tế dựa trên quy tắc tổng hợp và phân tích lực.
- Vận dụng được mối liên hệ giữa khối lượng và mức quán tính để giải thích một số
hiện tượng thường gặp trong đời sống và kĩ thuật.
- Vận dụng định luật II Niu-tơn để giải một số bài tập.

- Chỉ ra được điểm đặt của lực và phản lực. Phân biệt cặp lực này với cặp lực cân
bằng.
- Vận dụng định luật II và III Niu-ton để giải các bài tập, giải thích được các hiện
tượng liên quan trong cuộc sống.
2.3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh các đức tính: cần cù, cẩn thận, hợp tác và chia sẽ với bạn
bè các thông tin cần thiết cho công việc..., qua đó bồi dưỡng cho học sinh tình yêu khoa
học vật lý nói riêng và cuộc sống nói chung.
2.4. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Bảng mô tả các năng lực có thể phát triển trong chủ đề
Nhóm
Năng lực thành phần
Mô tả mức độ thực hiện trong chuyên
7


năng lực

đề
- Trình bày được đặc điểm của lực.
- Trình bày được nội dung của các định
luật Niuton, tính chất của lực và phản
lực, khối lượng quán tính

K1: Trình bày được kiến thức
về các hiện tượng, đại lượng,
định luật, nguyên lí vật lí cơ
bản, các phép đo, các hằng số
vật lí
K2: Trình bày được mối quan

hệ giữa các kiến thức vật lí
Nhóm
K3: Sử dụng được kiến thức
NLTP
vật lí để thực hiện các nhiệm
liên quan
vụ học tập
đến sử
K4: Vận dụng (giải thích, dự
dụng kiến
đoán, tính toán, đề ra giải
thức vật
pháp, đánh giá giải pháp …)

kiến thức vật lí vào các tình
huống thực tiễn

Nhóm
NLTP về
phương
pháp (tập
trung vào
năng lực
thực
nghiệm
và năng
lực mô
hình hóa)

- Mối quan hệ giữa tính chất chuyển

động và lực tác dụng.
- Chỉ ra được điều kiện vận dụng các
định luật niu tơn
- Sử dụng các định luật Niu-tơn để giải
thích được các hiện tượng vật lý liên
quan và giải được các bài tập vật lý như:
Quy luật chuyển động của các vật, ….
- Lấy được ví dụ thực tiễn biểu hiện quán
tính của các vật
- So sánh được mức quán tính của các
vật
- Giải thích được một số hiện tượng
thường gặp trong đời sống và kĩ thuật
liên quan đến quán tính.
- Đặt được các câu hỏi như: Tại sao vật
này đứng yên, vật kia chuyển động thẳng
đều, chuyển động thẳng biến đổi đều, …
Hoặc vật theo các phương nó chuyển
động ntn?

P1: Đặt ra những câu hỏi về
một sự kiện vật lí

P2: mô tả được các hiện tượng
tự nhiên bằng ngôn ngữ vật lí
và chỉ ra các quy luật vật lí
trong hiện tượng đó
P3: Thu thập, đánh giá, lựa
chọn và xử lí thông tin từ các
nguồn khác nhau để giải quyết

vấn đề trong học tập vật lí
P4: Vận dụng sự tương tự và
các mô hình để xây dựng kiến
thức vật lí
P5: Lựa chọn và sử dụng các
công cụ toán học phù hợp
trong học tập vật lí.
P6: chỉ ra được điều kiện lí
tưởng của hiện tượng vật lí
P7: đề xuất được giả thuyết;
suy ra các hệ quả có thể kiểm
tra được.
P8: xác định mục đích, đề xuất
8

- Mô tả được vật đứng yên hoặc chuyển
động thẳng đều vì hợp lực tác dụng vào
nó bằng không
- Tìm kiếm, xử lí thông tin về vai trò của
các định luật Niuton trong lịch sử vật lí,
vai trò của quán tính trong đời sống và kĩ
thuật.
- Sử dụng mô hình vật chuyển động trên
đệm không khí để giải thích định luật I
Niu-tơn
- Sử dụng các công cụ toán học như véc
tơ, phép chiếu véc tơ, hệ phương trình
hai ẩn để giải các bài toán hệ vật
- Lí tưởng hóa trường hợp vật chuyển
động không ma sát.

- Suy ra được các hệ quả có thể kiểm tra
được bằng thí nghiệm kiểm nghiệm định
luật II, định luật III
- Đề xuất được giả thuyết, phương án thí


Nhóm
NLTP
trao đổi
thông tin

Nhóm
NLTP
liên quan
đến cá
nhân

phương án, lắp ráp, tiến hành
xử lí kết quả thí nghiệm và rút
ra nhận xét.
X1: trao đổi kiến thức và ứng
dụng vật lí bằng ngôn ngữ vật
lí và các cách diễn tả đặc thù
của vật lí
X5: Ghi lại được các kết quả
từ các hoạt động học tập vật lí
của mình (nghe giảng, tìm
kiếm thông tin, thí nghiệm,
làm việc nhóm…)
X7: thảo luận được kết quả

công việc của mình và những
vấn đề liên quan dưới góc nhìn
vật lí
X8: tham gia hoạt động nhóm
trong học tập vật lí

nghiệm và hệ quả để kiểm tra giả thuyết
trong thí nghiệm khảo sát định luật III
niuton
- Phân biệt được khái niệm khối lượng,
trọng lượng, trọng lực
- Học sinh tự nghi lại các nội dung của
hoạt động học tập và kiến thức cuả mình
tìm tòi cũng như của nhóm mình hay
nhóm bạn.
- Tiến hành thảo luận trong nhóm để đưa
ra tiếng nói chung trong nhóm

- Tham gia tích cực vào tiến trình xây
dựng kiến thức của nhóm mình cũng như
phản hồi tích cực đối với nhóm bạn.
C1: Xác định được trình độ - Nắm được khái niệm về lực đã học ở
hiện có về kiến thức, kĩ năng , cấp THCS
thái độ của cá nhân trong học
tập vật lí
C3: Chỉ ra được vai trò (cơ - Chỉ ra việc lưu ý đến quán tính của vật
hội) và hạn chế của các quan trong giao thông
điểm vật lí đối trong các
trường hợp cụ thể trong môn
Vật lí và ngoài môn Vật lí

C6: Nhận ra được ảnh hưởng - Trình bày được tầm quan trọng của các
vật lí lên các mối quan hệ xã định luật niu tơn tới sự phát triển của vật
hội và lịch sử.


3. Tổ chức các hoạt động học của học sinh
3.1. Hướng dẫn chung
Chuyên đề này cần thực hiện trong thời gian 3 tiết trên lớp . Cụ thể:
- Tiết 1: Tổ chức cho học sinh tìm hiểu về lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện
cân bằng của chất điểm.
- Tiết 2: Tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung định luật I và II Niuton.
- Tiết 3: Tổ chức cho học sinh nghiên cứu nội dung định luật III Niuton – vận dụng
Mỗi nội dung được thiết kế gồm có: Chuyển giao nhiệm vụ - Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo,
thảo luận - Kết luận. Phần vận dụng và tìm tòi mở rộng được giáo viên giao cho học sinh tự
tìm hiểu ở nhà.
Có thể mô tả chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau:
Thời
Tiết
Hoạt động
Tên hoạt động
lượng dự
kiến
9


Hoạt động 1
Tiết 1

Tiết 3


15 phút

Hoạt động 1

Hình thành khái niệm và quy tắc tổng hợp 20 phút
lực
Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất 10 phút
điểm. Quy tắc phân tích lực
15 phút
Tìm hiểu định luật I Niuton

Hoạt động 2

Tìm hiểu định luật II Niuton

Hoạt động 3

Tìm hiểu về khối lượng và mức quán tính

Hoạt động 1

Tìm hiểu định luật III Niuton

15 phút

Hoạt động 2

Tìm hiểu đặc điểm lực và phản lực

10 phút


Hoạt động 3

Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập
20 phút
vận dụng

Hoạt động 2
Hoạt động 3

Tiết 2

Hình thành khái niệm lực và cân bằng lực

20 phút
10 phút

3.2. Tiết 1: Tìm hiểu về lực, quy tắc tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của
chất điểm
3.2.1. Hoạt động 1: Hình thành khái niệm lực và cân bằng lực
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: quả nặng, dây treo, hình ảnh người đang bắn cung
- Mục tiêu hoạt động:
+Cần nắm được khái niệm lực và khái niệm cân bằng các lực
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành

Chuyển
Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm K1, K2
giao nhiệm lực ở THCS
vụ
Tiến hành thí nghiệm dây treo buộc vào quả nặng rồi
1
treo vào giá đỡ.
Chia lớp thành 06 nhóm, cử nhóm trưởng
Phát phiếu học tập số 1
Thực hiện Học sinh thực hiện phiếu học tập số 1
K1, k2, k3
2
nhiệm vụ
P1, P2, P3
X1, X5
Báo
cáo, - Các nhóm trình bày kết quả của mình (Nhóm sau P3, P4, X1,
3
thảo luận
không trình bày trùng với nhóm trước)
X5, C1
- Thảo luận: phản hồi tích cực giữa các nhóm
4
Kết
luận - Nêu được đặc điểm của lực: Lực được biểu diễn K1, K3
hoặc Nhận
bằng một vecto
định hoặc + Điểm đặt: tại điểm đặt của lực
Hợp thức + Hướng: là hướng của lực tác dụng
hóa

kiến + Độ lớn: biểu thị độ lớn của lực
10


thức

- Nêu được khái niệm lực cân bằng: Các lực cân
bằng là các lực khi tác dụng đồng thời vào một vật
thì không gây ra gia tốc cho vật.

3.2.2. Hoạt động 2: Hình thành khái niệm và quy tắc tổng hợp lực
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: Các quả nặng giống nhau, dây treo, ròng rọc cố định,
bảng từ, một số hình ảnh qua máy chiếu về tổng hợp lực
- Mục tiêu hoạt động:
+Cần nắm được khái niệm và quy tắc tổng hợp lực
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng
lực
được
hình
thành
Chuyển
- Chia nhóm: 6 nhóm, cử nhóm trưởng
K1, K2
giao nhiệm - Giáo viên giao các dụng cụ thí nghiệm cho các
1
vụ
nhóm để thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn

SGK
- Phát phiếu học tập số 2
Thực hiện Thực hiện phiếu học tập số 2
K1, k2
2
nhiệm vụ
P1, P2, P3
X1, X5
Báo
cáo, - Các nhóm trình bày kết quả của mình (Nhóm sau P3, X1, X5,
3
thảo luận
không trình bày trùng với nhóm trước)
C1
- Thảo luận: phản hồi tích cực giữa các nhóm
Kết
luận - Nắm được khái niệm tổng hợp lực và quy tắc tổng K1, K2, K3
hoặc Nhận
hợp hai lực đồng quy.
định hoặc + ĐN tồng hợp lực là thay thế các lực tác dụng đồng
Hợp thức thời vào cùng một vật bằng một lực có tác dụng
hóa
kiến giống hệt như các lực ấy
thức
+ Quy tắc hình bình hành: Nếu hai lực đồng quy làm
4
thành hai cạnh của một hình bình hành , thì đường
chéo kẻ từ điểm đồng quy biểu diễn hợp lực của
chúng.
- Rút ra mối liên hệ giữa lực thành phần và lực tổng

hợp

3.2.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu điều kiện cân bằng của chất điểm và quy tắc phân tích lực
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: quả nặng, dây treo, hình ảnh người đang bắn cung, một
số hình ảnh qua máy chiếu về phân tích lực
- Mục tiêu hoạt động:
+Cần nắm điều kiện cân bằng của chất điểm
+Cần nắm được khái niệm và quy tắc phân tích lực
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
11


thành

1

2

3

4

Chuyển
giao
nhiệm vụ


Tiến hành lại thí nghiệm dây treo buộc vào quả nặng rồi
treo vào giá đỡ.
Quan sát một số hiện tượng người đang gương cung,
quả nặng đặt trên bàn, và quan sát thí nghiệm ở hoạt
động 2
Thực hiện Chia nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau.
nhiệm vụ Nhiệm vụ 1: Quan sát người đang gương cung, quả
nặng đặt trên bàn và cho biết vật nào tác dụng lên mũi
tên làm mũi tên bay đi, quả nặng đặt trên bàn vật nào
giữ giữ nó để không rơi xuống
Nhiệm vụ 2: Sau khi học sinh treo vật, kéo căng dây
cung và quan sát, giáo viên đặt câu hỏi.
- Nêu đặc điểm của lực tổng hợp, từ đó suy ra đặc điểm
của lực tổng hợp khi vật ở trạng thái cân bằng?
Nhiệm vụ 3: Từ một số hình ảnh về tổng hợp lực, ta có
thể phân tích ngược lại về sự thay thế một lực bằng hai
hay nhiều lực tác dụng đồng thời . . . . .
Báo cáo, - Nêu điều kiện cân bằng của chất điểm
thảo luận - Nêu định nghĩa về phân tích lực.
- Nhận xét về sự khác biệt cơ bản giữa phân tích lực và
tổng hợp lực.
Kết luận - Nêu được điều kiện cân bằng của chất điểm
hoặc Nhận +… =
định hoặc - Nắm được khái niệm phân tích lực.: Phân tích lực là
Hợp thức
thay thế một lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng
hóa kiến
giống hệt như lực đó.
thức

- Nhận xét về sự khác biệt giữa phân tích lực và tổng
hợp lực.

K1,K2

K1, k2
P1, P2,
X1, X5

P3

K1,
K2,
K3, P1, P2

3.3. Tiết 2: Tìm hiểu nội dung định luật I, II Niu-tơn
3.3.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật I Niuton
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: Hai máng nghiêng, trong đó có một máng nghiêng có
thể thay đổi được góc nghiêng, vật hình cầu (hoặc có thể sử dụng máy chiếu làm thí nghiệm
mô phỏng)
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành
1
Chuyển
-Từ ví dụ đi xe đạp của học sinh: làm thế nào để xe P1, P7

giao nhiệm có thể chuyển động? Khi xe đang chuyển động,
vụ
muốn dừng lại ta phải làm gì?
-Lực có phải là nguyên nhân duy trì chuyển động
không?
- Đọc sgk về thí nghiệm lịch sử của Galile
- Phát phiếu học tập số 3 cho các nhóm. Yêu cầu
12


hoàn thành câu hỏi 1 trong phiếu

2

3

4

Thực hiện - Giáo viên làm thí nghiệm về vật chuyển động
nhiệm vụ
trên máng nghiêng giảm dần góc nghiêng để rút ra
nhận xét về quá trình chuyển động của vật các yếu
tố ảnh hưởng đến chuyển động đó. (Nếu chuẩn bị
được dụng cụ)
-Nếu ta có thể loại bỏ hoàn toàn lực cản (ma sát)
thì vật sẽ chuyển động như thế nào?
Báo
cáo, Học sinh thảo luận nhóm trong thời gian 5 phút,
thảo luận
đưa ra kết luận ban đầu: Nếu không có ma sát thì

vật sẽ chuyển động thẳng đều mãi mãi.
Kết
luận -Giáo viên hợp thức hóa và phát biểu định luật I Niuhoặc Nhận tơn: Nếu
định hoặc -ƯD: Tại sao khi vận động viên chạy 100m khi
Hợp thức
đến đích còn chạy thêm một quãng đường nữa mới
hóa
kiến
dừng lại? Từ đó rút ra khái niệm quán tính của vật.
thức

[K3, P6]

[X5,X6,X7
, C2, P9]
[K1,
K4]

K3,

3.3.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật II Niu - tơn
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: Máng ngang, các vật nặng, dây nối, ròng rọc
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành
Chuyển giao Hoàn thiện câu hỏi số 2 và số 3 trong phiếu hoc P1, P2, P3,
nhiệm vụ:

tập số 3
X3,
X6;
- Giáo viên * Đẩy một vật nặng trên mặt sàn nằm ngang, so K4
tạo tình huống sánh gia tốc của vật trong các trường hợp sau:
có vấn đề - Khi có 1 người đẩy và khi có nhiểu người
bằng
tình
đẩy khi khối lượng vật không đổi.
1
huống cụ thể.
- Số lượng người đẩy vật không đổi: khi vật
tăng khối lượng và giảm khối lượng

2

3
4

*Từ đó rút ra gia tốc của một vật phụ thuộc vào
những đại lượng vật lý nào? Phụ thuộc như thế
nào?
Thực
hiện Học sinh thảo luận nhóm bàn trong thời gian 5 phút C1, C2
trả lời các câu hỏi trên.
nhiệm vụ
Báo cáo, thảo -Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm K1, K2, P3
luận
mình (Nhóm sau không trình bày trùng với
nhóm trước)

-Các nhóm khác nghe, phản hồi tích cực
Kết luận hoặc Giáo viên hợp thức hóa kiến thức và yêu cầu học +K1, K2,
Nhận
định sinh phát biểu định luật II Niu-tơn
K3, K4
13


hoặc Hợp thức hay
hóa kiến thức Nếu một vật chịu nhiều lực tác dụng , , … thì + +
+…
- Giáo viên mở rộng: Hãy áp dụng định luật II
Niuton viết biểu thức trọng lực của vật và đưa ra
đặc điểm của trọng lực?
3.3.3. Hoạt động 3: Tìm hiểu về khối lượng và mức quán tính
- Mục tiêu hoạt động: đưa ra mối quan hệ giữa khối lượng và mức quán tính
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành
Chuyển
giao - Tại sao khi xe máy, ô tô, hay tàu hỏa đang
nhiệm vụ:
cùng chuyển động với một tốc độ như nhau,
nhưng khi cần dừng lại thì chúng lại cần thời
1
gian ít nhiều khác nhau?

- Hãy phân tích ví dụ trên để chứng tỏ rằng: Vật
có khối lượng lớn thì mức quán tính lớn.
Thực
hiện -Học sinh thảo luận nhóm trong thời gian 4 phút
C1, C2
2
nhiệm vụ

3

4

Báo cáo, thảo -Đại diện nhóm trình bày kết quả của nhóm K1, K2, P3
luận
mình (Nhóm sau không trình bày trùng với
nhóm trước)
-Các nhóm khác nghe, phản hồi tích cực
Kết luận hoặc Khối lượng là đại lượng đặc trưng cho mức quán K1,
K2,
Nhận định hoặc tính của vật.
K3, K4
Hợp thức hóa
kiến thức

3.4. Tiết 3: Tìm hiểu nội dung định luật III Niu – tơn. Vận dụng
3.4.1. Hoạt động 1: Tìm hiểu định luật III Niuton
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: các lực kế, một số hình ảnh và clip mô phỏng
- Mục tiêu hoạt động:
+Cần nắm được nội dung định luật 3 Niuton
- Tiến trình thực hiện hoạt động:

STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành
Chuyển giao
- HS quan sát một số hình ảnh liên quan đến K1, K2
nhiệm vụ
sự tương tác giữa các vật. (có hình ảnh). Hoàn
1
thiện câu hỏi 4 trong phiếu học tập số 3
- Giáo viên giao lực kế để học sinh xác định
độ lớn giữa hai lực tương tác.
2
Thực hiện
Chia nhóm thực hiện các nhiệm vụ sau.
K1, k2, k3
nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình ảnh và nhận xét về sự P1, P2, P3
14


3

4

Báo cáo, thảo
luận


tương tác giữa hai vật
X1, X5
Nhiệm vụ 2: Bố trí thí nghiệm để xác định độ lớn
lực tương tác giữa hai vật.
Nhiệm vụ 3:Thực hiện thí nghiệm để rút ra các
nhận xét về lực tương tác giữa hai vật.
- Nhận xét kết quả thu được từ thí nghiệm.
P3, P4, X1,
- Đưa ra nội dung định luật 3
X5, C1

Kết luận hoặc - Nắm được nội dung định luật 3.
Nhận định hoặc = Hợp thức hóa
kiến thức

K1,
K2,
K3, K4

3.4.2. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lực và phản lực
- Chuẩn bị phương tiện cần thiết: các lực kế, một số hình ảnh và clip mô phỏng
- Mục tiêu hoạt động:
Nắm được khái niệm lực và phản lực, đặc điểm của lực và phản lực
- Tiến trình thực hiện hoạt động:
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành

Chuyển
giao Tại sao khi đá quả bóng vào tường, quả bóng K1, K2
nhiệm vụ
bật ngược trở lại còn tường vẫn đứng yên?
1
Điều đó có trái với định luật III Niu-tơn hay
không? (Xem Clip)
Thực
hiện - Xem vi deo mô phỏng
K1, k2, k3
2
nhiệm vụ
- Thí nghiệm về 2 lực kế tương tác với nhau
P1, P2, P3
- Thảo luận nhóm
X1
Báo cáo, thảo - Trình bày kết quả (nhóm sau không nói trùng P3, P4, X1,
3
luận
với nhóm trước)
X5, C1
- Thảo luận, phản hồi tích cực
Kết luận hoặc - Nêu khái niệm về lực và phản lực
K1, K2, K3
Nhận định hoặc - Các đặc điểm của lực và phản lực
Hợp thức hóa + Lực và phản lực luôn xuất hiện hoặc mất đi
kiến thức
đồng thời.
4
+ Lực và phản lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng

ngược chiều
+ Lực và phản lực không cân bằng nhau vì
chúng tác dụng vào hai vật khác nhau
3.4.3. Hoạt động 3: Hệ thống hóa kiến thức và giải bài tập vận dụng
- Mục tiêu hoạt động: Hệ thống hóa toàn bộ kiến thức của chuyên đề và vận dụng giải bài
tập
- Tiến trình thực hiện hoạt động
STT
Bước
Mô tả cụ thể hoạt động
Năng lực
được hình
thành
15


1

2
3
4

Chuyển giao nhiệm - Chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
vụ
+ Nhóm 1: Tóm tắt kiến thức về lực và quy tắc
tổng hợp và phân tích lực
+ Nhóm 2: Tóm tắt kiến thức về định luật I
Niuton
+ Nhóm 3: Tóm tắt kiến thức về định luật II
Niuton

+ Nhóm 4: Tóm tắt kiến thức về định luật III
Niuton
Gợi ý Hs sử dụng bản đồ tư duy hoặc bảng để
trình bày
- Cho Hs chơi trò đuổi hình bắt chữ nhằm củng
cố bài học
Thực hiện nhiệm - Thảo luận nhóm
vụ
- Lập đội chơi
Báo cáo, thảo luận - Trình bày kết quả của nhóm trước lớp
- Thảo luận, phản hồi tích cực
Kết luận hoặc Nhận - Hệ thống hóa kiến thức của chuyên đề
định hoặc Hợp thức - Tham gia trò chơi tích cực
hóa kiến thức

4. Vận dụng, tìm tòi mở rộng: (giao cho HS tìm hiểu ở nhà và nộp lại báo cáo)
- Mục tiêu:
+ Học sinh tìm hiểu được tác dụng của lực trong đời sống hàng ngày
+ Học sinh tìm được ý nghĩa của các định luật Niuton và ý nghĩa to lớn của các định luật này
đối với ngành Vật lí
- Tổ chức hoạt động:
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời một số các câu hỏi liên quan đến thực tiễn:
+ Tại sao khi nhiều người cùng kéo một vật nặng như kéo pháo, kéo gỗ thì cần phải có người
bắt nhịp hò dô?
+ Tại sao khi cẩu hàng người ta pahir dùng nhiều sợi dây buộc vào vật?
+ Trong dân gian có câu nói “vụng chẻ, khỏe nêm”, em hiểu thế nào về câu nói này?
+ Tại sao khi đang chạy mà chân bị vấp thì toàn thân bị lao về phía trước?
+ Tại sao máy bay phải chạy một quãng đường dài trên đường băng rồi mới cất cánh được?
+ Tại sao cá có thể bơi trong nước? chim có thể bay được?
+ Nhờ lực nào mà con người có thể đi đứng chạy nhảy được?

+ Tìm hiểu ý nghĩa của các định luật Niu tơn và chỉ ra tầm quan trọng của các định luật này
đối với các ngành khoa học nói chung và ngành Vật lí nói riêng
Giáo viên: Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ và yêu cầu nộp sản phẩm học tập. Gợi ý một
số trang Wed:
/> /> />ử/11
/>16


5. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chuyên đề
NHẬN BIẾT
Câu 1: Quán tính là gì, nó được đặc trưng bởi đại lượng vật lý nao? Lấy 3 ví dụ về tính
quán tính của các vật. [K1, K2,]
Câu 2: Phát biểu và viết biển thức định luật II Niutown? [K1]
Câu 3: Phát biểu và viết hệ thức của định luật III Niutown? [K1]
Câu 4: Nêu những đặc điểm của cặp “lực và phản lực“ trong tương tác giữa các vật?
[K1]
THÔNG HIỂU
Câu 1: Nếu tăng độ lớn của lực lên gấp đôi thì gia tốc của vật tăng hay giảm bao nhiêu lần?
Vì sao? Biết khối lượng của vật không thay đổi. [K3, P2]
Câu 2: Một vật có khối lượng 50 kg thì nó hút Trái đất một lực bằng bao nhiêu? Vì sao?
[K3, P2]
Câu 3: Từ định luật II Niu tơn ta suy ra: m = F/a. Có h/s nhận xét rằng: khối lượng của
một vật tỷ lệ thuận với lực tác dụng và tỷ lệ nghịch với gia tốc của vật. Em hãy cho biết
nhận xét trên đúng không? Vì sao? [K3, P3, P5, C3, X6, X7]
Câu 4: So sánh sự giống nhau và khác nhau của cặp lực cân bằng và cặp lực trực đối?
[K1,K2, K3,P2]
Câu 5: Một vật đang nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. Tại sao có thể khẳng định rằng
bàn đã tác dụng một lực lên nó? [K1, P9, P2, X6]
Câu 6: Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của gia tốc vào lực tác dụng vào vật, nếu khối
lượng của vật không đổi? [K2, P5, P3]

Câu 7: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một
câu có nội dung đúng. [K1, K2, K3, P3]
1. Quán tính là
a) các lực cân bằng.
2. Lực làm cho mọi vật chuyển động b) lực cản.
chậm dần rồi dừng lại gọi là
3. Các lực tác dụng vào một vật mà vật c) các lực không cân bằng.
đó vẫn đứng yên hay chuyển động thẳng
đều thì các lực đó là
4. Các lực tác dụng vào một vật đang d) tính chất của mọi vật có xu hướng chống
chuyển động có gia tốc là
lại sự thay đổi vận tốc.
Câu 8: Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung tương ứng ở cột bên phải để thành một
câu có nội dung đúng.[K1, K2, K3, P3]
1. Lực còn lại khi một lực chỉ khử a) nguyên nhân làm thay đổi vận tốc của một
được một phần của một lực khác vật đang chuyển động.
17


ngược hướng với nó lại gọi là
2. Đơn vị của lực là
3. Lực là
4. Khối lượng là
5. Trọng lực là

b) lực của Trái Đất tác dụng vào các vật ở gần
mặt đất.
c) hợp lực.
d) niutơn.
đ) đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của

một vật.

VẬN DỤNG
Câu 1: Một vật khối lượng m = 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia
tốc 2 m/s2. Lực nào gây ra gia tốc cho vật và có độ lớn bằng bao nhiêu? [K3, P5, X6, X7]
Câu 2: Trong một tai nạn giao thông, một ô tô tải đâm vào một ô tô con chạy ngược
chiều. Ô tô nào chịu lực lớn hơn? Ô tô nào thu được gia tốc lớn hơn? Hãy giải thích?
[K4, P3, P5, X1, X6, X7, C5, C6]
Câu 3: Một quả bóng khối lượng 400 g đang nằm yên trên mặt đất. Một cầu thủ đá bóng
với một lực 250N. Thời gian chân tác dụng vào bóng 0,02s. Hỏi tốc độ của bóng bay đi?
[P5, X6, X7]
Câu 4: Tại sao khi tham gia giao thông, chúng ta lại chú trọng xử lý các tình huống từ
xa? [K4, C3, P2, X1, C6]
Câu 5: Từ các tình huống trong cuộc sống hàng ngày hãy đặt 5 câu hỏi có liên quan đến
quán tính? [P1, K1, K2, K4]
Câu 6: Hãy nêu phương án để hạn chế tối đa hậu quả khi chúng ta nhảy từ trên cao
xuống. Giải thích? [K4]
Câu 8: Cho 3 lực đồng quy đồng phẳng có độ lớn F1 = F2 = 10N. F3 = 4N lần lượt hợp
với trục Ox những góc 0o, 120o, -120o.
a) Tìm hợp lực và lực cân bằng của hệ 3 lực trên.
b) Xét trường hợp F3 = 10N
[K3, P5, X5]
Câu 9: Một vật khối lượng 2kg được giữ yên trên mặt phẳng nghiêng
o
không ma sát nhờ một dây như hình vẽ 2. Cho góc nghiêng   30 .

Tính lực căng dây và áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng. Cho g =
10m/s2.
[K3, P5, X5]
18



VẬN DỤNG CAO.
Câu 1: Từ hiện tượng va chạm của quả bóng vào tường, hãy xây dựng bài toán xác định
gia tốc của vật trong thời gian va chạm hoặc lực do vật này tác dụng lên vật khác trong
thời gian va chạm? [X6, K4, P4]
Câu 2: Từ các dụng cụ: vật nặng khối lượng 50g, sợi dây mảnh không dãn, thước đo góc.
Hãy thiết kế phương án đo gia tốc của chiếc xe ô tô? [K4, P8, P7, P5, X3]
Câu 3: Quan sát hình bên, hãy cho biết hình ảnh này
nói về hoạt động gì? Để đi qua sông an toàn hơn thì
các em học sinh này nên làm như thế nào? Giải thích
vì sao? [K4, X3]

Câu 4: Hình ảnh bên mô tả hoạt động gì? Em
hãy cho biết lực nào làm cho chiếc Cano
chuyển động? Giải thích? [K4, P3]

Câu 5: Cho một vật khối lượng m1 = 500 g và một vật khối lượng m2 chưa biết, một lò
xo nhẹ, một đồng hồ bấm giây, một thước đo độ dài có độ chia nhỏ nhất đến mm. Em hãy
nêu phương án xác định khối lượng của vật m2. [K4, P8]
Câu 6: Hai cha con cùng di chuyển một kiện hàng bằng xe cải tiến trên đường nằm
ngang. Biết người kéo thì véc tơ lực chếch lên so với phương ngang góc  , khi đẩy thì
véc tơ lực chếch xuống so với phương ngang góc  , độ lớn của lực cha tác dụng lên xe
là F1, con là F2 (F1>F2,    ). Hai người cùng di chuyển kiện hàng bằng 2 cách:
- Cha kéo, con đẩy
- Cha đẩy, con kéo
Hỏi cách nào làm di chuyển kiện hàng có lợi hơn? Vì sao? [K1, K4, P5, X4]

19



PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Nhiệm vụ 1: Nhắc lại khái niệm lực ở THCS: Lực là gì, điểm đặt, giá của lực, đơn vị của lực.
Nhiệm vụ 2: Quan sát người đang giương cung, cho biết: vật nào tác dụng vào cung làm cung
biến dạng? Vật nào tác dụng vào mũi tên làm mũi tên bay đi?

Nhiệm vụ 3: Sau khi học sinh treo vật và quan sát, giáo viên đặt câu hỏi.
- Những lực nào tác dụng lên vật?
- Các lực này do vật nào gây ra?

20


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Nhiệm vụ 1: Quan sát hình ảnh và nhận xét về khái niệm tổng hợp lực. Trong trường hợp này
chúng ta có thể dùng một tàu có công suất lớn để kéo chiếc xà lan đó có được không? Nếu được
thì lực do một tàu kéo và lực do 2 tàu kéo có quan hệ với nhau như thế nào?

Nhiệm vụ 2: Lực là một đại lượng véc tơ. Vậy lực có tính chất như tính chất cộng véc tơ không?
Làm thế nào để kiểm chứng được điều đó đúng hay sai?

Nhiệm vụ 3: - Bố trí thí nghiệm về tổng hợp lực theo hướng dẫn SGK, giáo viên.
-

Tiết hành thí nghiệm (Giáo viên hướng dẫn nếu cần)

21


PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3

1. Xét các trường hợp sau:

a)
b)

Quan sát các trường hợp trên đây, đưa ra nhận xét và giải thích:
a. trường hợp nào vật đứng yên?
b. Trường hợp nào vật chuyển động thẳng đều?
2. Cho các trường hợp chuyển động sau: So sánh các trường hợp a) và b), chuyển động
trong trường hợp nào có gia tốc lớp hơn? Giải thích?
- Trường hợp hai xe (a), (b) cùng khối lượng và

r
r
F1  F2

a)
`
b)

- Trường hợp xe (a) có khối lượng lớn hơn xe (b) và chịu cùng lực kéo
a)
b)

3. Đẩy một vật nặng trên mặt sàn nằm ngang, so sánh gia tốc của vật trong các
trường hợp sau:
- Khi có 1 người đẩy và khi có nhiểu người đẩy khi khối lượng của vật không đổi.
- Số lượng người đẩy vật không đổi: khi vật tăng và giảm khối lượng
Từ đó rút ra gia tốc của một vật phụ thuộc vào những đại lượng vật lý nào?
...............................................................................................................................................

...............................................................................................................................................
4. Quan sát hình ảnh về sự tương tác giữa hai vật:
- Hãy nhận xét về sự tương tác giữa hai vật?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
- Hãy nhận xét về phương, chiều và độ lớn của lực do hai vật tác dụng lên nhau?
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

22


×