Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

Bài tập Hóa học lớp 8 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.95 KB, 37 trang )

LÝ THUYẾT VÀ BÀI TẬP
MÔN: HÓA HỌC 8

NĂM HỌC: 2019-2020
––––––––

TÓM TẮT LÝ THUYẾT HỌC KÌ I


1. Khái niệm nguyên tử, phân tử, nguyên tử khối, phân tử khối.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và
vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối
riêng biệt.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất
hóa học của chất.
- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các
nguyên tử trong phân tử.
2. Thế nào là đơn chất , hợp chất. Cho ví dụ?
- Đơn chất là những chất tạo nên từ một nguyên tố hóa học. Ví dụ : khí hiđro, lưu huỳnh, kẽm, natri,…
- Hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên. Ví dụ : Nước tạo nên từ hai nguyên tố
hóa học là H và O.
3. Công thức hóa học dùng biểu diễn chất :
+ Đơn chất : A ( đơn chất kim loại và một vài phi kim như : S,C … )
+ Đơn chất : Ax ( phần lớn đơn chất phi kim, thường x = 2 )


+ Hợp chất : AxBy ,AxByCz …
- Mỗi công thức hóa học chỉ một phân tử của chất ( trừ đơn chất A ) và cho biết :
+ Nguyên tố tạo ra chất.
+ Số nguyên tử của mỗi nguyên tố và phân tử khối.
4. Phát biểu quy tắc hóa trị . Viết biểu thức.
- Hóa trị của nguyên tố ( hay nhóm nguyên tử ) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử ( hay
nhóm nguyên tử ), được xác định theo hóa trị của H chọn làm một đơn vị và hóa trị của O là hai đơn vị
- Quy tắc hóa trị : Trong công thức hóa học,tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của
chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia.
- Biểu thức :
– x × a = y × b . B có thể là nhóm nguyên tử,ví dụ : Ca(OH)2 ,ta có 1 × II = 2 × 1
Vận dụng :
+ Tính hóa trị chưa biết : biết x,y và a ( hoặc b) tính được b (hoặc a)
+ Lập công thức hóa học khi biết a và b :
- Viết công thức dạng chung
- Viết biểu thức quy tắc hóa trị, chuyển tỉ lệ :
– Lấy x = b hoặc b’ và y = a hay a’ ( Nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản hơn so với a,b)
6.Sự biến đổi của chất :
- Hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu được gọi là hiện tượng vật lý.
- Hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác, được gọi là hiện tượng hóa học.


7.Phản ứng hóa học :
- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất k=hác.
- Trong phản ứng hóa học chỉ có liên kết giữa các nguyên tử thay đổi làm cho phân tử này biến đổi
thành phân tử khác.
- Phản ứng xảy ra được khi các chất tham gia tiếp xúc với nhau, có trường hợp cần đun nóng, có
trường hợp cần chất xúc tác.
- Nhận biết phản ứng xảy ra dựa vào dấu hiệu có chất mới tạo thành : Có tính chất khác như màu
sắc,trạng thái. Hoắc sự tỏa nhiệt và phát sáng.

8. Định luật bảo toàn khối lượng :
A+ B→ C+ D
- Định luật : Trong một phản ứng hóa hoc, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng khối lượng của
các chất tham gia phản ứng.
- Biếu thức :
mA + mB = mC + mD
9.
Phương trình hóa học : biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.
- Ba bước lấp phương trình hóa học : Viết sơ đồ phản ứng,Cân bằng phương trình, Viết phương trình hóa
học
- Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất
trong phản ứng.
8. Các công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất.
- Mol (n) là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
con số 6.1023 là số Avogađro, kí hiệu là N
- Khối lượng mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
- Thể tích mol (l) của chất khí là thể tích chiếm bơi N phân tử của chất khí đó.
m = n × M (g)

rút ra

- Thể tích khí chất khí : + Ở điều kiện tiêu chuẩn : = (l)
+ Ở điều kiện thường
: V = n × 24 = (l)
9. Tỷ khối của chất khí.
- Khí A đối với khí B :
- Khí A đối với không khí :

CHƯƠNG I. CHẤT-NGUYÊN TỬ-PHÂN TỬ
BÀI 1. CHẤT

1. Hãy chỉ ra đâu là vật thể, là chất trong các câu sau:
a. Cơ thể người có từ 63 ÷ 68% về khối lượng là nước.
b. Dây điện làm bằng đồng được bọc một lớp chất dẻo.
c. Không khí gồm oxi, nitơ, khí cacbonic ...
d. Nhiều xoong, nồi, ấm đun được làm bằng nhôm.
e. Chậu có thể làm bằng nhôm hay chất dẻo.


2. Hãy cho biết đâu là tính chất vật lý, tính chất hóa học của rượu etylic trong các câu sau: Rượu etylic là
chất lỏng, không màu, sôi ở 78oC, nhẹ hơn nước, tan vô hạn trong nước. Rượu etylic cháy trong oxi tạo ra
khí cacbonic và hơi nước.

––––––––
BÀI 2. NGUYÊN TỬ
1. Chọn những câu phát biểu đúng trong số các câu sau:
a) Các chất đều được tạo nên từ những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa điện gọi là nguyên tử.
b) Nguyên tử được tạo bởi những hạt nhỏ hơn và không mang điện là proton, nơtron và electron.
c) Hạt nhân nguyên tử tạo bởi proton và nơtron. Số proton bằng số nơtron.
d) Vỏ nguyên tử tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm.
e) Các nguyên tử cùng loại đều có cùng số proton và số nơtron trong hạt nhân.
f) Trong nguyên tử, số proton bằng số electron.
g) Các hạt proton, nơtron và electron đều có cùng khối lượng.
h) Trong nguyên tử, electron luôn chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp,
mỗi lớp có một số electron nhất định.
i) Nhờ có electron mà các nguyên tử có thể liên kết được với nhau.
2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện chiếm xấp
xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loại.

––––––––
BÀI 3. NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

1. Biết nguyên tử X nặng gấp 2,5 lần nguyên tử oxi. Tính nguyên tử khối của X và cho biết X thuộc
nguyên tố nào? Viết KHHH của nguyên tố đó.
2. Hãy dùng chữ số và KHHH để diễn đạt các ý sau: năm nguyên tử nhôm, ba nguyên tử sắt, hai nguyên
tử lưu huỳnh, bốn nguyên tử kẽm.
3. Các câu sau đúng hay sai?
a) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron trong hạt nhân.
b) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số protron trong hạt nhân.
c) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton và nơtron trong hạt nhân.
d) Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số nơtron, proton, electron trong nguyên tử.
4. Nguyên tử X có tổng các hạt là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10
hạt.
a. Hãy xác định số proton, số nơtron và số electron trong nguyên tử X.
b. Cho biết tên, KHHH và nguyên tử khối của nguyên tố X.


––––––––
BÀI 4. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT VÀ PHÂN TỬ
1. Các câu sau đúng hay sai:
a) Chất được chia làm 2 loại là đơn chất và hợp chất.
b) Đơn chất là những chất được tạo nên từ một chất.
c) Hợp chất là những chất được tạo nên từ hai chất trở lên.
d) Đơn chất được chia thành kim loại và phi kim.
e) Nước cất là một hợp chất vì nước cất có nhiệt độ sôi cố định là 100 OC.
g) Từ một nguyên tố có thể tạo nên 2,3... dạng đơn chất.
2. a) Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 2 nguyên tố

B. Từ 3 nguyên tố

C. Từ 4 nguyên tố trở lên


D. Từ 1 nguyên tố

b) Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Chỉ từ 1 nguyên tố

B. Chỉ từ 2 nguyên tố

C. Chỉ từ 3 nguyên tố

D. Từ 2 nguyên tố trở lên

3. Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, là hợp chất trong số các chất dưới đây:
a. Khí lưu huỳnh đioxit do 2 nguyên tố là lưu huỳnh và oxi tạo nên.
b. Khí hiđro do nguyên tố hiđro tạo nên.
c. Axit sunfuric do 3 nguyên tố là hiđro, lưu huỳnh và oxi tạo nên.
d. Khí ozon do nguyên tố oxi tạo nên.
4. Tính PTK của các chất sau: O3, H3PO4, Al2(SO4)3, FeSO4,7H2O, Ba(HCO3)2, Mg(H2PO4)2.

––––––––
BÀI 5. CÔNG THỨC HÓA HỌC
1. Viết CTHH và tính PTK của các hợp chất sau:
a. Canxi nitrat, biết trong phân tử có 1Ca, 2N, 6O.
b. Nhôm hiđroxit, biết trong phân tử có 1Al, 3O, 3H.
c. Kali photphat, biết trong phân tử có 3K, 1P, 4O.
d. Sắt (III) sunfat, biết trong phân tử có 2Fe, 3S, 12O.
2. Biết CTHH của một số chất như sau:
a. Natri sunfat Na2SO4
b. Nhôm clorua AlCl3



Hãy nêu ý nghĩa của các CTHH trên.

––––––––
BÀI 6. HÓA TRỊ
1. Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau:
a. Al2O3; SO2

b. CH4; NH3

2. Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. Silic (hóa trị IV) và oxi
b. Nhôm (hóa trị III) và nhóm OH (hóa trị I)
3. Viết CTHH của những hợp chất tạo bởi các nguyên tố: K, Zn, Ca với:
a. Nhóm hiđroxit (OH)
b. Nhóm cacbonat (CO3)
c. Nhóm photphat (PO4)
4. Biết Cr (crom) hóa trị III, hãy chọn CTHH đúng trong số các công thức cho sau đây:
A. CrSO4

B. Cr2SO4

C. Cr(SO4)2

D. Cr2(SO4)3

––––––––
ÔN TẬP CHƯƠNG 1
1. Phân tử của một hợp chất gồm nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi. Nguyên tố X
chiếm 40% về khối lượng của hợp chất.

a) Tính phân tử khối của hợp chất.
b) Tính nguyên tử khối, cho biết tên và KHHH của nguyên tố X.
2. Khi đốt cháy một chất trong oxi thu được khí cacbonic CO2 và hơi nước H2O. Hỏi nguyên tố nào nhất
thiết phải có trong thành phần của chất mang đốt?
A. Cacbon và oxi

B. Hiđro và oxi

C. Cacbon và hiđro

D. Cacbon, hiđro và oxi

3. Tính hóa trị của Mg, P, S, Fe trong các CTHH sau:
a) MgCl2

b) P2O5

c) SO3

d) Fe(OH)2

4. Lập CTHH và tính phân tử khối của hợp chất có phân tử gồm:
a) Natri liên kết với nhóm nitrat (NO3)
b) Nhôm liên kết với nhóm sunfat (SO4)

––––––––
CHƯƠNG II. PHẢN ỨNG HÓA HỌC


BÀI 1. SỰ BIẾN ĐỔI CHẤT

1. Hãy chỉ ra đâu là hiện tượng vật lý, hiện tượng hóa học trong các quá trình sau:
a) Đung nóng một ít bột NaHCO3 trong ống nghiệm , màu trắng không đổi nhưng thoát ra một chất khí
có thể làm đục nước vôi trong
b) Khi đốt đèn cồn, cồn cháy biến đổi thành khí cacbonic và hơi nước
c) Dây tóc trong bóng đèn điện nóng và sáng lên khi dòng điện đi qua
d) Đinh sắt để trong không khí bị gỉ
2. Sản xuất vôi được tiến hành qua hai công đoạn chính . Đá vôi ( thành phần chính là canxi cacbonat )
được đập thành cục nhỏ tương đối đều nhau . Sau đó đá vôi được xếp vào lò nung nóng thì thu được vôi
sống ( chất canxi oxit ) , và khí cacbon đioxit thoát ra. Giải thích cho biết ở công đoạn nào xảy ra hiện
tượng vật lí , công đoạn nào xảy ra hiện tượng hóa học.

––––––––
BÀI 12. PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. a) Giải thích tại sao khi để ngọn lửa đến gần là cồn (rượu etylic) đã bắt cháy.
b) Biết rằng cồn cháy được là có sự tham gia của khí oxi, tạo ra nước và khí cacbon đioxit. Viết
phương trình chữ của phản ứng.
2. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học xảy ra trong các hiện tượng sau:
a) Khi bị nung ở nhiệt độ cao, canxi cacbonat bị phân hủy thành canxi oxit (vôi sống) và khí cacbon
đioxit.
b) Đốt bột nhôm trong không khí, nhôm cháy sáng tạo ra chất rắn màu trắng là nhôm oxit.
c) Cho dây nhôm vào dung dịch axit sunfuric, thấy có bọt khí hiđro bay ra. Cô cạn dung dịch thì thu
được muối nhôm sunfat.

––––––––
BÀI 3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG
1. Khi nung canxi cacbonat CaCO3 ở nhiệt độ cao, người ta thu được canxi oxit CaO (vôi sống) và khí
cacbon đioxit CO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.
b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Tính khối lượng khí cacbon đioxit sinh ra khi nung 3 tấn canxi cacbonat và thu được 1,68 tấn canxi

oxit.
d) Nếu thu được 224 kg canxi oxit và 176 kg khí cacbon đioxit thì khối lượng canxi cacbonat tham gia
phản ứng là bao nhiêu?
2. Khi đốt lưu huỳnh trong không khí, lưu huỳnh hóa hợp với khí oxi O2 tạo ra khí lưu huỳnh đioxit SO2.
a) Ghi lại phương trình chữ của phản ứng.


b) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
c) Nếu đốt cháy 16g lưu huỳnh và khối lượng khí lưu huỳnh đioxit thu được là 32g. Hãy tính khối
lượng oxi tham gia phản ứng.

––––––––
BÀI 4. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
1. Lập PTHH của các phản ứng theo sơ đồ sau:
a) Al  HCl  AlCl3  H2
b) Fe(OH )3  H 2 SO4  Fe2 ( SO4 )3  H 2O
to
c) Al  Cl2  AlCl3
d) Na  H 2O  NaOH  H2
2. Chọn hệ số và CTHH thích hợp điền vào dấu ... trong các PTHH sau:
a) Fe(OH ) 2  ...HCl  FeCl2  2......
to
b) Fe2 O3  ...CO  2 Fe  3......
to
c) ...Mg  ...... ...MgO
d) Al  ... AgNO3  Al ( NO3 )3  3......
3. Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Al  CuCl2  AlCl3  Cu
b) KOH  FeCl3  KCl  Fe(OH )3
to

c) Fe  O2  Fe3O4
Lập PTHH của mỗi phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của 2 cặp chất (tùy chọn)
trong phản ứng.
4. Cho sơ đồ của phản ứng sau:
Al  ZnSO4  Al x ( SO4 )y  Zn
a) Xác định các chỉ số x, y (biết rằng x ≠ y)
b) Lập PTHH và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của cặp chất tham gia phản ứng và cặp
chất sản phẩm.

––––––––
ÔN TẬP CHƯƠNG II

1. Biết rằng khí axetilen C2H2 cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 sinh ra khí cacbon đioxit
CO2 và nước.


a) Lập PTHH của phản ứng
b) Cho biết tỉ lệ giữa số phân tử axetilen lần lượt với số phân tử oxi và số phân tử nước.
2. Biết rằng kim loại nhôm tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra khí hiđro và muối nhôm
clorua AlCl3
a) Lập PTHH của phản ứng.
b) Cho biết tỉ lệ giữa số nguyên tử Al lần lượt với số phân tử của 3 chất trong phản ứng
––––––––
CHƯƠNG III. MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
BÀI 1. MOL

1.Hãy cho biết số nguyên tử hoặc số phân tử có trong những lượng chất sau :
a) 0,2 mol nguyên tử O

c) 1,25 mol nguyên tử S


b) 0,5 mol phân tử Cl2

d) 0,75 mol phân tử SO2

2.Xác định khối lượng của những chất sau :
a) 0,1 mol nguyên tử Zn

c) 0,9 mol nguyên tử Fe

b) 0,3 mol phân tử O2

d) 1,5 mol phân tử CH4

3. Hãy tìm thể tích của những lượng khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a)0,4 mol phân tử CO2
b) Hỗn hợp khí gồm có : 0,25 mol N2 và 0,5 mol O2
c) 0,5 mol phân tử H2S
––––––––
BÀI 2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT

1. Hãy cho biết số mol và số nguyên tử hoặc số phân tử của những lượng chất sau :
a) 10,8 gam nhôm
b) 16,0 gam khí lưu huỳnh đioxit SO2
c) 28,4 gam điphotphopentaoxit P2O5
2. Hãy cho biết số mol và khối lượng của những thể tích khí sau ở điều kiện tiêu chuẩn :
a) 5,6 lít khí cacbon đioxit CO2
b) 10,08 lít khí amoniac NH3
c) 16,8 lít khí nitơ đioxit NO2


––––––––
BÀI 3. TỈ KHỐI CUẢ CHẤT KHÍ

1. Có những khí sau: C4H10, CO2, H2S, NH3. Hãy cho biết:
c) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?


d) Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí C3H6 và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần?
2. Tìm khối lượng mol của các chất khí có tỉ khối đối với:
a) Khí hiđro là: 16 ; 13 ; 32
b) Khí nitơ là: 2,536 ; 1,3036 ; 1,5714
––––––––
BÀI 4. TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC

1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Oxit sắt từ Fe3O4
b) Natri sunfat Na2SO4
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau : 55,189% K; 14,623
% P và còn lại là oxi . Biết 0,05 mol hợp chất có khối lượng là 10,6 gam .
3. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của khí A đối với oxi là 1,375 và thành
phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là : 81,8182% C, phần còn lại là hiđro .
4. Lập CTHH của một hợp chất biết :
- Phân tử khối của hợp chất là 160 đvC .
- Trong hợp chất có 70% khối lượng là sắt và 30% khối lượng là oxi
––––––––

ÔN TẬP CHƯƠNG III
1. Một hợp chất có công thức hóa học là Na2CO3 . Hãy tính thành phần phần trăm ( theo khối
lượng ) của các nguyên tố có trong hợp chất .
2. Tìm công thức hóa học của hợp chất khí A . Biết tỉ khối của A đối với khí amoniac NH 3 là 2 và

thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất là 5,882% H , phần còn lại là lưu huỳnh .
3. Khí axetilen C2H2 cháy trong oxi sinh ra khí cacbon đioxit CO2 và nước H2O.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng .
b) Tính thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 4 lít khí axetilen. Các thể tích khí đo
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
––––HẾT HKI––––


TÓM TẮT KIẾN THỨC HỌC KÌ II
CHƯƠNG IV: OXI – KHÔNG KHÍ
I/ TÍNH CHẤT CỦA OXI:
1/ Tính chất vật lý: Oxi là chất khí, không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí. Oxi
hóa lỏng ở -183 0C . Oxi lỏng có màu xanh nhạt.
2/ Tính chất hóa học: Khí oxi là 1 đơn chất phi kim rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng tham
gia phản ứng hóa học với nhiều phi kim, nhiều kim loại và hợp chất. Trong các hợp chất hóa học, nguyên
tố oxi có hóa trị II.
Ví dụ:
II/ SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HOÁ HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI:
1. Sự tác dụng của oxi với 1 chất là sự oxi hóa
2. Phản ứng hoá hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai
hay nhiều chất ban đầu.


Ví dụ:
3.Ứng dụng của oxi: Khí oxi cần cho sự hô hấp của người và động vật, cần để đốt nhiên liệu trong đời
sống và sản xuất.
III/ OXIT:
1.Định nghĩa oxit: Oxit là hợp chất của 2 nguyên tố, trong đó có 1 nguyên tố là oxi
Vd: K2O, Fe2O3, SO3, CO2….
2.Công thức dạng chung của oxit MxOy

- M: kí hiệu một nguyên tố khác (có hóa trị n)
- Công thức MxOy theo đúng quy tắc về hóa trị. n.x = II.y
3. Phân loại: Gồm 2 loại chính: oxit axit và oxit bazơ
Vd: Oxit axit: CO2, SO3, P2O5….

Oxit bazơ: K2O,CaO, ZnO…

4. Cách gọi tên oxit :
a. Oxit bazơ: Tên oxit = tên kim loại(kèm theo hóa trị) + oxit.
VD: K2O: kali oxit

CuO: đồng (II) oxit

b. Oxit axit
Tên oxit = tên phi kim (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) + oxit (kèm tiền tố chỉ số nguyên tử oxi)
VD: N2O5: đinitơ pentaoxit

SiO2: silic đioxit

IV/ ĐIỀU CHẾ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY:
1/ Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:
- Nhiệt phân những chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ra oxi (KMnO4, KClO3 …)
- Cách thu:

+ Đẩy không khí

+ Đẩy nước.

PTPƯ:
2/ Sản xuất khí oxi trong công nghiệp: dùng nước hoặc không khí.

- Cách điều chế:
+ Hoá lỏng không khí ở nhiệt độ thấp và áp suất cao, sau đó cho không khí lỏng bay hơi sẽ thu được khí
nitơ ở -1960C sau đó là khí oxi ở -1830C
+ Điện phân nước
3/ Phản ứng phân hủy: là phản ứng hoá học trong đó 1 chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
Vd:
- Nhận ra khí O2 bằng tàn đóm đỏ, O2 làm tàn đóm đỏ bùng cháy.
V/ KHÔNG KHÍ – SỰ CHÁY:


1.Thành phần của không khí: không khí là hỗn hợp nhiều chất khí. Thành phần theo thể tích của không
khí là: 78 % khí nitơ, 21% khí oxi, 1% các chất khí khác ( khí cacbonic, hơi nước, khí hiếm…)
2. Sự cháy: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng
3. Sự oxi hoá chậm: là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng
CHƯƠNG V: HIĐRO – NƯỚC
I/ TÍNH CHẤT CỦA HIĐRO :
1/ Tính chất vật lý: Hiđro là chất khí, không màu, không mùi, tan rất ít trong nước, nhẹ nhất trong các khí
2/ Tính chất hóa học: Khí hiđro có tính khử, ở nhiệt độ thích hợp, hiđro không những kết hợp được với
đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp với nguyên tố oxi trong 1 số oxit kim loại. Các phản ứng này đều
tỏa nhiều nhiệt.
VD: a/

b/

II/ PHẢN ỨNG OXI HÓA KHỬ:
- Sự khử là sự tách oxi ra khỏi hợp chất. Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với 1 chất
- Chất chiếm oxi của chất khác là chất khử. Chất nhường oxi cho chất khác là chất oxi hóa.
- Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng hoá học trong đó xảy ra đồng thời sự oxi hóa và sự khử.
VD:


Sự oxi hóa H2

HgO + H2 Hg + H2O
(c.oxh) (c.k)

Sự oxi hóa H 2

2H2

+
(c.k)

Sự khử HgO

O2

2 H2O
(c.oxh)
sự khử O 2

III/ ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO – PHẢN ỨNG THẾ:
1/ Trong phòng thí nghiệm: Khí H2 được điều chế bằng cách cho axit ( HCl hoặc H 2SO4 loãng) tác dụng
với kim loại kẽm (hoặc sắt, nhôm)
PTHH:
- Thu khí H2 bằng cách đẩy nước hay đầy không khí.
- Nhận ra khí H2 bằng que đóm đang cháy, H2 cháy với ngọn lửa màu xanh
2/ Trong công nghiệp:
- Điện phân nước:
- Khử oxi của H2O trong khí than:
3/Phản ứng thế: Là phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay

thế nguyên tử của 1 nguyên tố khác trong hợp chất
VD: Fe +H2SO4 – FeSO4+H2


IV/ NƯỚC:
1/ Thành phần hóa học của nước:
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
- Chúng hóa hợp:
+ Theo tỉ lệ về thể tích là 2 phần hiđro và 1 phần oxi
+ Theo tỉ lệ về khối lượng là 1 phần hiđro và 8 phần oxi
2/ Tính chất của nước:
a/ Tính chất vật lý: Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở 1000C, hóa rắn ở 00C,
d =1g/ml, hòa tan được nhiều chất rắn, lỏng, khí
b/ Tính chất hóa học:
* Tác dụng với kim loại: Nước tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường ( như Na, K, Ca,…) tạo
thành bazơ và hiđro. Vd: 2Na + 2H 2O � 2NaOH + H 2 �
* Tác dụng với 1 số oxit bazơ
- Nước tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quì tím thành xanh.
VD: CaO + H 2O � Ca(OH) 2
*/ Tác dụng với 1 số oxit axit:
- Nước tác dụng với 1 số oxit axit tạo thành axit. Dung dịch axit làm đổi màu quì tím thành đỏ.
VD: P2O5 + 3H 2O � 2H 3PO 4
V/ AXIT – BAZƠ – MUỐI:
1/ AXIT:
1/ Định nghĩa:Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit
2/ Phân loại và gọi tên:
a/ Axit không có oxi: HCl, H2S, HBr, HF…
Tên axit = Axit + tên phi kim + hiđric

VD: HCl: axit clohiđric


b/ Axit có oxi: H2SO4, HNO3, H3PO4, H2CO3…..
** Axit có nhiều nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ic
VD: H2SO4: axit sunfuric
** Axit có ít nguyên tử oxi:Tên axit = Axit + tên phi kim + ơ
VD: H2SO3: axit sunfurơ
2/ BAZƠ:


1/ Định nghĩa: Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm 1 nguyên tử kim loại liên kết với 1 hay nhiều nhóm
hiđroxit (- OH)
2/ Phân loại và gọi tên:
- Dựa vào tính tan trong nước, bazơ chia làm 2 loại:
+ Bazơ tan gọi là kiềm ( Vd: NaOH, KOH, Ca(OH)2,…..)
+ Bazơ không tan (Vd: Cu(OH)2, Mg(OH)2, Al(OH)3,…..)
- Tên bazơ = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđrôxit.
VD: NaOH : natri hiđroxit

Fe(OH)3 : sắt (III) hiđroxit

3/ MUỐI:
1/ Định nghĩa: Muối là hợp chất mà phân tử gồm có nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit
2/ Phân loại và gọi tên:
- Dựa vào thành phần phân tử, muối chia làm 2 loại:
+ Muối trung hòa: là muối mà trong gốc axit không có nguyên tử hiđro (Vd: NaCl, CaCO 3,…)
+ Muối axit: là muối mà trong gốc axit còn có nguyên tử hiđro (Vd: NaH2PO4, Na2HPO4,…)
- Tên muối = tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại nhiều hóa trị) + tên gốc axit
VD: Al2(SO4)3 : nhôm sunfat

KHCO3: kali hiđrocacbonat


CHƯƠNG VI: DUNG DỊCH
I/ DUNG DỊCH:
- Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan
- Ở nhiệt độ xác định:
+ Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan
+ Dung dịch bão hòa là dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan
- Muốn chất rắn tan nhanh trong nước, ta thực hiện 1, 2 hoặc cả 3 biện pháp sau:khuấy dung dịch, đun
nóng dung dịch, nghiền nhỏ chất rắn.
II/ ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT TRONG NƯỚC:
- Độ tan (S) của 1 chất là số gam chất đó tan được trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở 1
nhiệt độ xác định.
- Độ tan của chất rắn sẽ tăng nếu tăng nhiệt độ. Độ tan của chất khí sẽ tăng nếu giảm nhiệt độ và tăng áp
suất
III/ NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH:
- Nồng độ phần trăm cho biết số gam chất tan có trong 100g dung dịch:


- Nồng độ mol cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch:

CHƯƠNG IV: OXI-KHÔNG KHÍ
BÀI 1. TÍNH CHẤT CỦA OXI
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho các chất sau : C, Mg ,
C3H8O lần lượt tác dụng với oxi .

H 2 , Zn , C2H6 , FeS ,

2. Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình chứa khí oxi .
a) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (đktc )?
b) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?

3. Tính thể tích oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hết một hỗn hợp gồm 3 gam cacbon và 3,1 gam photpho
4. Đốt cháy 2,4 gam magie trong bình chứa 3,36 lít khí oxi (đktc )
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa khối lượng là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng và số phân tử của chất thu được sau phản ứng ?
––––––––
BÀI 2. SỰ OXI HÓA-PHẢN ỨNG HÓA HỢP
1. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào có xảy ra sự oxi hóa ? Phản
ứng nào là phản ứng hóa hợp ? Vì sao ?
a)

K 2O

+

H2 O

--> KOH

b)

C 2 H4

+

O2

-->

c)


Al

+

S

-->

d)

FeS2

+

O2

-->

CO2

+

H 2O

Al 2S3
Fe2O3

+

SO2


2. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,8 gam khí oxi .
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng và thừa khối lượng là bao nhiêu ?
b) Tính khối lượng sản phẩm ?
3. Đốt cháy hoàn toàn 2,7 gam nhôm trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc ? Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí .
b) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?
––––––––
BÀI 3.OXIT
1. Cho các oxit sau : SO2 , H2O , ZnO .
a) Chúng được tạo thành từ những đơn chất nào ?
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế các oxit trên từ những oxit đó ?


2. Phân loại và đọc tên các oxit sau : K2O, BaO, Al2O3 , FeO, PbO, Fe3O4 , CuO, Cu2O, CO2 ,
N2O5,NO2 ,P2O5 ,SO2 , SO3 ,SiO2 ,Fe2O3 .
3. Viết công thức hóa học của các bazơ ứng với các oxit sau : FeO, K 2O, CaO, Fe2O3 , CuO,Al2O3 ,
MgO,HgO .
4. Trong oxit của một kim loại có hóa trị II , nguyên tố kim loại chiếm 60% về khối lượng . Xác định
công thức hóa học của oxit ? Viết phương trình hóa học điều chế oxit trên từ những đơn chất .
––––––––
BÀI 4. ĐIỀU CHẾ OXI-PHẢN ỨNG PHÂN HỦY

1. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân
hủy
a) KNO3

-->

KNO2


+ O2

b) HgO

-->

Hg

+

c) ZnS

+

O2

O2

--> ZnO + SO2

d) Cu(NO3)2 --> CuO +

NO2 + O2

2. Tính khối lượng kali pemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc).
3. Nung 49 gam kali clorat KClO3 ( có xúc tác MnO2 ) . Tính khối lượng oxi thu được nếu hiệu suất của
phản ứng đạt 80% .
4. Điện phân hoàn toàn 72 gam nước H2O .
a) Tính thể tích oxi thu được ở đktc .

b) Đốt cháy photpho trong lượng oxi trên . Tính khối lượng điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành sau
phản ứng .
––––––––

BÀI 5. KHÔNG KHÍ-SỰ CHÁY
1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các chất sau :
a) Sắt , cacbon , magie , lưu huỳnh .

b) Axetilen C2H2 , hiđrosunfua H2S , sắt(II)sunfua FeS .

2. Hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau và cho biết phản ứng nào thuộc loại phản ứng hóa
hợp ? Phản ứng nào thuộc loại phản ứng phân hủy ?
a) NaNO3 - -> NaNO2 + O2
b)

CaCO3 + CO2 + H2O - -> Ca(HCO3)2

c)

K2O + H2O - -> KOH

d)

Mg(NO3)2 - -> MgO + NO2 + O2


3. Đốt cháy hoàn toàn 4 gam lưu huỳnh trong không khí .
a) Tính thể tích không khí cần dùng ( đktc ) . Biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí .
b) Tính khối lượng và số phân tử chất tạo thành sau phản ứng .
––––––––

ÔN TẬP CHƯƠNG IV
1. Viết phương trình hóa học biểu diễn sự cháy trong oxi của các đơn chất : nhôm, canxi, photpho, kẽm,
đồng . Hãy gọi tên các chất sản phẩm .
2. Chọn chất thích hợp điền vào dấu ... và hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau :
a)

KMnO4 - - >

b)

Mg

c)

H 2O

d)

KClO3

e)

SO2 + ...

+

... + ...

+ O2


... - - > MgO
-->

... + ...

- - > KCl + O2
- - > SO3

Cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng hóa học nào ?
3. Khi nung nóng kali pemanganat KMnO4 , chất này bị phân hủy tạo ra khí oxi và hỗn hợp chất rắn .
Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra lượng oxi đủ để đốt cháy 1,6 gam lưu huỳnh
4. Trong phòng thí nghiệm , khi đốt cháy sắt trong oxi ở nhiệt độ cao thu được oxit sắt từ Fe3O4 .
a) Tính khối lượng sắt và thể tích khí oxi ( đktc ) cần dùng để điều chế được 6,96 gam Fe 3O4 .
b) Tính khối lượng kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên .
––––––––
CHƯƠNG V. HIDRO-NƯỚC
BÀI 1. TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HIDRO
1. Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau ở nhiệt độ cao :
a) Sắt ( II,III ) oxit

b) Kẽm oxit

c) Sắt ( II ) oxit

2. Dẫn luồng khí hiđro đi qua bột PbO nung nóng , sau phản ứng thu được 10,35 gam Pb . Tính khối
lượng PbO và thể tích khí hiđro ( đktc ) tham gia phản ứng .
3. Điện phân hoàn toàn 0,27 kg nước .
a) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) .
b) Cho lượng khí hiđro thu được ở trên tác dụng hết với bột sắt ( III ) oxit nung nóng . Tính khối lượng
sắt(III)oxit đã tham gia phản ứng và khối lượng sắt tạo thành .

4. Khử hoàn toàn 4 gam oxit của kim loại M có hóa trị II phải dùng hết 1,12 lít khí hiđro ( đktc ) . Xác
định công thức hóa học của oxit kim loại
––––––––


BÀI 2. ĐIỀU CHẾ HIDRO-PHẢN ỨNG THẾ
1. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho các kim loại sau: Zn , Fe , Al , Mg lần lượt tác
dụng với :
a) Dung dịch axit clohiđric .
b) Dung dịch axit sunfuric loãng .
2. Cho 6,5 gam kẽm vào bình dung dịch chứa 10,95 gam axit clohiđric .
a) Chất nào còn dư sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
b) Tính thể tích khí hiđro thu được ( đktc ) ?
3. Cho sắt vào bình dung dịch chứa 19,6 gam axit sunfuric . Sau khi phản ứng kết thúc người ta thu được
3,36 lít khí hiđro (đktc).
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng .
b) Để có lượng sắt tham gia phản ứng trên phải cho bao nhiêu gam oxit sắt từ tác dụng với khí hiđro .
4. Cho 5,4 gam một kim loại hóa trị ( III ) tác dụng với lượng dư dung dịch axit sunfuric loãng , thu được
6,72 lít khí hiđro ( đktc ) . Xác định kim loại .
––––––––
BÀI 3. NƯỚC
1.Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi cho nước tác dụng với :
a) Li , K , Ca ,Ba .
b) Li2O , K2O , Na2O , BaO .
c) SO2 , SO3 , N2O5 .
2. Cho một hỗn hợp chứa 1,15 gam natri và 1,0 gam canxi vào lượng nước dư .
a) Tính thể tích khí hiđro ( đktc ) thu được ?
b) Dung dịch sau phản ứng làm quì tím đổi màu như thế nào ?
3. Cho 6 gam SO3 vào lượng nước dư , thu được dung dịch A .
a) Tính khối lượng chất tạo thành sau phản ứng ?

b) Cho nhôm tác dụng hết với dung dịch A . Tính thể tích khí ( đktc ) thu được ?
4. Cho 1,95 gam một kim loại có hóa trị I tác dụng hết với nước . Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí
hiđro ( đktc ) . Xác định kim loại ?
––––––––

BÀI 4. AZIT-BAZO-MUỐI
1. Viết công thức hóa học và đọc tên của bazơ tương ứng với các oxit sau : K 2O , Fe2O3 , ZnO , MgO ,
HgO , Al2O3


2. Viết công thức hóa học của các muối có tên gọi sau đây : Nhôm clorua , canxi sunfat , kali
hiđrosunfat , magie photphat , natri sunfit , canxi hiđrocacbonat , kali sunfua , đồng ( II ) nitrat
3. Phân loại và đọc tên các hợp chất có công thức hóa học sau đây: Fe 2O3 , Fe(OH)3 , HgO , Al(OH)3 ,
HNO3 , H3PO4 , Cu(OH)2 , K2HPO4 , MgCO3 , Na2S , Ba(HCO3)2 , FeCl2 , Ca(NO3)2 , SiO2 , H2SO3 .
4. Một hợp chất có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau:19,167% Na , 0,833% H , 26,66% S ,
53,333% O
a) Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất biết phân tử khối của hợp chất là 120 .
b) Hợp chất trên thuộc loại hợp chất nào ? Đọc tên của hợp chất ?
––––––––
ÔN TẬP CHƯƠNG V
1. Chọn chất thích hợp điền vào dấu ... và hoàn thành phương trình hóa học theo sơ đồ sau :
a)

Fe2O3 +

b)

---> Fe

+


...

Al

+ H2SO4 ---> ...

+

H2

c)

...

---> H2

+

O2

d)

SO3

+

...

...


---> H2SO4

Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào ?
2. Có 4 chất khí đựng trong 4 lọ riêng biệt bị mất nhãn là : hiđro , oxi , không khí , cacbonđioxit . Hãy
nhận biết các chất khí đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học .
3. Cho 4,8 gam magie vào bình dung dịch chứa 21,9 gam axit clohiđric .
a) Chất nào còn thừa sau phản ứng ? Khối lượng là bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng muối magie và thể tích khí hiđro ( đktc ) thu được sau phản ứng ?
4. Cho 16,2 gam oxit của một kim loại có hóa trị II tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam axit
sunfuric . Xác định công thức hóa học của oxit kim loại.
5. Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và phân loại phản ứng :
a) Magie + axit Clohiđric
b) Kali oxit + nước
c) Kẽm + dung dịch đồng (II) sunfat
d)

Sắt ( II , III ) oxit + hiđro

e) Lưu huỳnh đioxit + nước
6. Viết công thức hóa học của các chất có tên gọi sau : Sắt(III)sunfat , kali hiđro sunfat , magie hiđro
cacbonat , đồng (II) hiđroxit , sắt (II) clorua , natri đihiđrophotphat , axit nitric , sắt (II) nitrat , nhôm
sunfua , canxi clorua , natri sunfit , liti hiđroxit .
7. Cho 26 gam kẽm tác dụng với dung dịch loãng có chứa 24,5gam axit sunfuric


a) Chất nào dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam ?
b) Tính khối lượng muối tạo thành và thể tích khí hiđro thu được (đktc) .
8. Cho 8 gam oxit của một kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch axit clohiđric dư , sau phản ứng thu
được 19 gam muối . Xác định công thức của oxit kim loại .


––––––––
CHƯƠNG VII. DUNG DỊCH
BÀI 1. DUNG DỊCH
1. Hãy cho biết chất nào là dung môi ? Chất nào là chất tan trong các trường hợp sau :
a) Hòa tan đường vào nước
b) Hòa tan iot vào rượu etylic ( cồn )
c) Hòa tan cao su vào xăng
d) Hòa tan khí hiđro clorua HCl vào nước
e) Hòa tan rượu etylic vào nước
2. Cho biết ở nhiệt độ phòng thí nghiệm ( khoảng 200C ) , 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 3,4 gam kali
clorua KCl ; 8,8 gam natri nitrat NaNO3 . Nếu cho 5 gam KCl vào 10 gam nước và cho 5 gam NaNO3
vào 10 gam nước rồi khuấy đều thì dung dịch thu được là dung dịch bão hòa hay chưa bão hòa ? Vì sao ?
3. Tính phần trăm về khối lượng của nước trong :
a) Sođa: NaNO3 . 10 H2O

b) Thạch cao sống CaSO4 . 2H2O
––––––––
BÀI 2. ĐỘ TAN CỦA MỘT CHẤT

1. Tính khối lượng muối kali clorua KCl có thể tan trong 150 gam nước ở 20oC để tạo thành dung dịch
bão hòa . Biết độ tan của KCl ở 20oC là 34 gam .
2. Ở 20oC , hòa tan 60 gam KNO3 vào 190 gam nước thì được dung dịch bão hòa . Hãy tính độ tan của
KNO3 ở nhiệt độ đó .
3. Xác định khối lượng KCl kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 453 gam dung dịch KCl bão hòa từ 80 oC
xuống 20oC . Biết độ tan của KCl ở 80oC là 51 gam và ở 20oC là 34 gam .
––––––––
BÀI 3. NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH
1. Ở 20oC, độ tan của KCl là 34 gam . Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch KCl bão hòa ở nhiệt độ
này.

2. Hòa tan 4,7 gam K2O vào 195,3 gam nước . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được.
3. Cho kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 20% sau phản ứng thu được 10,08 lít khí hiđro (đktc).


a) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng .
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng
4. Cho nhôm tác dụng hết với 150 gam dung dịch HCl 14,6% .
a) Tính khối lượng nhôm tham gia phản ứng .
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được .
––––––––
BÀI 4. PHA CHẾ DUNG DỊCH
1. Từ dung dịch MgCl2 1,25M , hãy trình bày cách pha chế 100 ml dung dịch MgCl2 0,5M .
2. Tính số gam NaOH và số gam nước cần dùng để pha chế thành :
a) 120 gam dung dịch NaOH nồng độ 15% .
b) 250 gam dung dịch NaOH nồng độ 4% .
3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được trong các trường hợp sau :
a) Pha thêm 30 gam nước vào 120 gam dung dịch H2SO4 nồng độ 10% .
b) Hòa tan thêm 5 gam KOH vào 195 gam dung dịch KOH nồng độ 8% .
4. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được khi trộn 150 ml dung dịch HCl 1,5M với 100 ml dung dịch
HCl 2M .
––––––––
ÔN TẬP CHƯƠNG VI
1. Hòa tan 57,2 gam Na2CO3 .10H2O vào một lượng nước vừa đủ để tạo thành 400 ml dung dịch . Xác
định nồng độ phần trăm và nồng độ mol của dung dịch . Biết dung dịch này có khối lượng riêng D = 1,05
g/ml .
2. Hòa tan 10 gam SO3 vào 150 gam dung dịch H2SO4 9,8% . Tính nồng độ phần trăm của chất có trong
dung dịch thu được .
3. Có 150 gam dung dịch NaOH 8% ( dung dịch A ) .
a) Cần cho thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam nước để được dung dịch NaOH 5% .
b) Cần cho thêm bao nhiêu gam NaOH vào dung dịch A để được dung dịch NaOH 20% .

4. Cho kẽm tác dụng hết với 150 gam dung dịch H2SO4 19,8 % .
a) Tính khối lượng kẽm tham gia phản ứng .
b) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng .
––––HẾT––––


ÔN TẬP HỌC KÌ I
Dạng bài tập 1: Phân loại đơn chất, hợp chất
Phân loại các chất sau theo đơn chất, hợp chất: khí hidro, nước , đường saccarozo (C 12H22O11 ), nhôm
oxit (Al2O3), đá vôi (CaCO3), khí cacbonic (CO2), muối ăn (NaCl), dây đồng, bột lưu huỳnh, khí Clo.
Dạng bài tập 2: Hóa trị
Bài tập mẫu: a) Tính hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5
Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố N trong hợp chất N2O5 (a>O)
Ta có:

a

II

N 2 O5

a*2 = 5*II

a=

a=V

Vậy trong CT hợp chất N2O5 thì N(V)

Bài tập mẫu: b) Tính hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2

Giải: Gọi a là hóa trị của nguyên tố S trong hợp chất SO2 (a>O)
Ta có:

a II

SO2

a*1 = 2*II

a=

a = IV

Vậy trong CT hợp chất SO2 thì S(IV)

Bài tập mẫu: c) Tính hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 , biết nguyên tố Ca(II)
Giải: Gọi b là hóa trị của nhóm PO4 trong hợp chất Ca3(PO4)2 (b>O)
Ta có:

II

b

Ca3(PO4)2 3*II = 2*b b = b = III Vậy trong CT hợp chất Ca3(PO4)2 thì PO4 (III
Câu1: Xác định nhanh hóa trị của mỗi nguyên tố hoặc nhóm nguyên tử trong các hợp chất sau đây: NO ;
NO2 ; N2O3 ; N2O5; NH3; HCl; H2SO4; H3PO4; Ba(OH)2; Na2SO4; NaNO3; K2CO3 ; K3PO4 ; Ca(HCO3)2
Na2HPO4 ; Al(HSO4)3 ; Mg(H2PO4)2
Câu 2: Lập nhanh CTHH của những hợp chất sau tao bởi:
P ( III ) và O; N ( III )và H; Fe (II) và O; Cu (II) và OH; Ca và NO 3; Ag và SO4, Ba và PO4; Fe (III) và
SO4, Al và SO4; NH4 (I) và NO3

Dạng bài tập 3: Định luật bảo toàn khối lượng
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III)
oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt
(III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.


Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và
khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g
đồng II oxit và 0,18 g nước.
a.
Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung
là bao nhiêu?
Dạng bài tập 4: Phương trình hóa học
Chọn hệ số thích hợp để cân bằng các phản ứng11/sau:
Fe(0H)3 Fe203 + H20
1/
2/
3/
4/
5/
6/
7/
8/
9/
10/

Al + O2 Al2O3
K + 02 K2O
Al(0H)3

Al203 + H20
Al203 + HCl
AlCl3 + H20
Al + HCl
AlCl3 + H2
Fe0 + HCl FeCl2 + H20
Fe203 + H2S04
Fe2(S04)3 + H20
Na0H + H2S04
Na2S04 + H20
Ca(0H)2 + FeCl3 CaCl2 + Fe(0H)3
BaCl2 + H2S04
BaS04 + HCl

12/
13/
14/
15/
16/
17/
18/
19/
20/

Fe(0H)3 + HCl FeCl3 + H20
CaCl2 + AgN03 Ca(N03)2 + AgCl
P + 02
P205
N205 + H20
HN03

Zn + HCl
ZnCl2 + H2
Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
C02 + Ca(0H)2
CaC03 + H20
S02 + Ba(0H)2
BaS03 + H20
KMn04
K2Mn04 + Mn02 + 02

Dạng bài tập 5: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất
Câu 1: Hãy tính :
Số mol CO2 có trong 11g khí CO2 (đktc)
Thể tích (đktc) của 9.1023 phân tử khí H2
Câu 2: Hãy cho biết 67,2 lít khí oxi (đktc)
Có bao nhiêu mol oxi?
Có bao nhiêu phân tử khí oxi?
Có khối lượng bao nhiêu gam?
Cần phải lấy bao nhiêu gam khí N2 để có số phan tử gấp 4 lần số phân tử có trong 3.2 g khí oxi.
Câu 3: Một hỗn hợp gồm 1,5 mol khí O2; 2,5 mol khí N2; 1,2.1023 phân tử H2 và 6,4 g khó SO2.
Tính thể tích của hỗn hợp khí đó ở đktc.
Tính khối lượng của hỗn hợp khí trên.
Dạng bài tập 6: Tính theo công thức hóa học:
Bài tập mẫu: a) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất NaOH
Ta có: M= 23+16+1= 40 (g)
– %Na = 100% = 57,5 (%) ; %O = 100% = 4O (%) ; %H = 100% = 2,5 (%)
Bài tập mẫu: b) Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất
Fe(OH)3
Ta có: M = 56+(16+1)*3 = 107 (g)
– %Fe = 100% = 52,34 (%) ; %O = 100% = 44,86 (%) ; %H = 100% = 2,80 (%)



Câu 1: Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất: NaNO 3; K2CO3 , Al(OH)3, SO2,
SO3, Fe2O3.
Câu 2: Xác định CTHH của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 43,67%. Biết X có hóa trị V trong
hợp chất với O. (ĐS: P2O5)
Câu 3: Hợp chất B có %Al = 15,79%; %S = 28,07%, còn lại là O. Biết khối lượng mol B là 342.Viết
CTHH dưới dạng Alx(SO4)y .Xác định CTHH. (ĐS: Al2(SO4)3 )
Câu 4:Một hợp chất khí X có tỉ khối đối với hidro là 8,5. Hãy xác định công thức hóa học của X biết hợp
chất khí có thành phần theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H.(ĐS: NH3)
Câu 5: Một hợp chất X của S và O có tỉ khối đối với không khí là 2,207.
a.
Tính MX (ĐS: 64 đvC)
b.
Tìm công thức hóa học của hợp chất X biết nguyên tố S chiếm 50% khối lượng, còn lại là O. (ĐS:
SO2)

Dạng bài tập 7: Tính toán và viết thành công thức hóa học
Bài tập mẫu: Hợp chất Crx(S04)3 có phân tử khối là 392 đvC. Tính x và ghi lại công thức hóa
học?
Ta có: PTK của Crx(S04)3 = 392 Crx = 392 – 288 x = 104 : 52 = 2
Vậy CTHH của hợp chất là Cr2(S04)3
Bài tập tự giải: Tính x và ghi lại công thức hóa học của các hợp chất sau:
1) Hợp chất Fe2(S04)x có phân tử khối là 400 đvC.
2) Hợp chất Fex03 có phân tử khối là 160 đvC.
3) Hợp chất Al2(S04)x có phân tử khối là 342 đvC.
4) Hợp chất K2(S04)x có phân tử khối là 174 đvC.
5) Hợp chất Cax(P04)2 có phân tử khối là 310 đvC.
6) Hợp chất NaxS04 có phân tử khối là 142 đvC.
7) Hợp chất Zn(N03)x có phân tử khối là 189 đvC.

8) Hợp chất Cu(N03)x có phân tử khối là 188 đvC.
9) Hợp chất KxP04 có phân tử khối là 203 đvC.
10) Hợp chất Al(N03)x có phân tử khối là 213 đvC.
Dạng bài tập 8: Tính theo phương trình hóa học
Câu 1: Cho 11,2gam Fe tác dụng với dung dịch HCl .Tính:
a. Thể tích khí H2 thu được ở đktc.(ĐS:4,48 lít)
b. Khối lượng HCl phản ứng.(ĐS:14,6 g)
c. Khối lượng FeCl2 tạo thành.(ĐS:25,4 g)
Câu 2: Cho phản ứng: 4Al + 3O2 – 2Al2O3. Biết có 2,4.1022 nguyên tử Al phản ứng.
a. Tính thể tích khí O2 đã tham gia phản ứng ở đktc. Từ đó tính thể tích không khí cần dùng . Biết khí oxi
chiếm 1/5 thể tích của không khí.( ĐS: 0,672 lít; 3,36 lít)


×