Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề KT HK i môn hoá học lớp 8 có ma trận, đáp án; trắc nghiệm và tự luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.74 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT . . .
TRƯỜNG THCS . . .
ĐỀ CHÍNH THỨC

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018-2019
MÔN HÓA HỌC 8
Thời gian làm bài: 45 phút
(Không tính thời gian giao đề)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh biết cách phân loại chất, phát biểu được nội dung định luật bảo toàn khối
lượng.
- Học sinh hiểu được cách lập CTHH của hợp chất khi đã biết hóa trị các nguyên tố
cấu tạo nên chất, cách tính phân tử khối của chất và cách viết chỉ số nguyên tử của
mỗi nguyên tố.
- Học sinh vận dụng kiến thức đã học để lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản
ứng và tính toán hóa học.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng lập công thức hóa học, lập phương trình hóa học và tính toán hóa học.
3. Thái độ
- Giáo dục học sinh có ý thức cẩn thận trong khi viết công thức hóa học, phương
trình hóa học và khi tính toán, tự giác trong khi làm bài.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
- Kiểm tra viết, kết hợp 30% trắc nghiệm và 70% tự luận
III. MA TRẬN ĐỀ (Trang sau)


Mức độ
Chủ đề


Chất nguyên tử phân tử

Số câu
Số điểm
Phản ứng
hóa học

Nhận biết

Thông hiểu

TN
TL
- Biết cách
phân loại
chất, biết
được đơn
chất là gì,
hợp chất là
gì.

TN
TL
- Hiểu được
cách viết nào
chỉ 2 nguyên tử
H.
-Viết được
CTHH của hợp
chất khi biết hóa

trị các nguyên tố
cấu tạo nên chất
- Tính được
phân tử khối của
H2
2
1
1
1

1
2
- Phát biểu
được nội
dung định
luật BTKL

Số câu
Số điểm

1
1

Mol và tính
toán hóa học

Số câu
Số điểm
Tổng số câu
Số điểm

Tỉ lệ

2
3
30%

3
2
20%

Vận dụng
Vận dụng Vận dụng
thấp
cao
TN TL
TN
TL

Cộng

4
4
- Lập
được
PTHH
theo sơ đồ
phản ứng
1
2
- Tính

khối
lượng, thể
tích, số
mol khi
biết đại
lượng liên
quan.
1
2
2
4
40%

2
3
- Tính khối
lượng của
chất khí một
cách gián
tiếp

1
1
1
1
10%

2
3
8

10
100%


IV. ĐỀ KIỂM TRA
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu 1: Hãy chọn cụm từ thích hợp ở trong ngoặc (hợp chất, nguyên tố hóa học, đơn
chất) để điền vào chỗ trống trong câu sau ?
Chất được phân chia thành hai loại lớn là...............................và.......................
......... Đơn chất được tạo nên từ một.........................., còn...........................được tạo
nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Câu 2: Cách viết 2O chỉ ý gì ?
A. Hai nguyên tử oxi
C. Ba nguyên tử oxi
B. Hai phân tử oxi
D. Hai nguyên tố oxi
Câu 3: Phân tử khối của khí Hiđro là ?
A. 1 đvC ;
B. 2đvC ;
C. 3 đvC ;
D. 4 đvC
B. Tự luận (7 điểm)
Câu 4 (1 điểm): Hãy viết công thức hóa học của hợp chất tạo bởi:
a) Al (III) và O
b) C (IV) và H
c) Fe (III) và nhóm (OH) (I)
d) Ba (II) và nhóm (PO4) (III)
Câu 5 (1 điểm): Phát biểu nội dung định luật bảo toàn khối lượng.
Câu 6 ( 2 điểm): Lập phương trình hóa học theo sơ đồ phản ứng sau:
a) P + O2  P2O5

b) Ba + O2  BaO
c) P2O5 + H2O  H3PO4
d) Zn + HCl  ZnCl2 + H2
Câu 7 (2 điểm): Hãy tính
a) Số mol của 140 g Fe; 73 g HCl
b) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO2
c) Khối lượng của 0,5 mol NaCl
Câu 8 (1 điểm): Phải lấy bao nhiêu gam của mỗi khí sau để chúng cùng có thể tích
khí là 5,6 lít ở đktc
a) CO2 ;
b) O2


V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu
1
Thứ tự điền là: đơn chất, hợp chất (hay ngược
Đáp án
lại: hợp chất, đơn chất), nguyên tố hóa học,
hợp chất.
Điểm
0,5 điểm/ 1 cụm từ đúng

2

3

A


B

0,5

0,5

B. Tự luận (7 điểm)
Câu
Đáp án
a) Al2O3
Câu 4
b) CH4
(1 điểm) c) Fe(OH)3
d) Ba3(PO4)2
Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất
Câu 5
sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản
(1điểm)
ứng.
a) 4P + 5O2 → 2P2O5
Câu 6
b) 2Ba + O2 → 2BaO
( 2 điểm) c) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
d) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
a) - Số mol của 140 g Fe là:
nFe = mFe : MFe = 140 : 56 = 2,5 (mol)
- Số mol của 73 g HCl là:
nHCl = mHCl : MHCl = 73 : 36,5 = 2 (mol)
Câu 7
(2điểm) b) Thể tích khí (đktc) của 0,25 mol CO là:


Điểm
0,25
0,25
0,25
0,25
1
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5

2

Câu 8
(1 điểm)

VCO 2 = nCO 2 . 22,4 = 0,25 . 22,4 = 5,6 (lít)
c) Khối lượng của 0,5 mol NaCl là:
mNaCl = nNaCl . MNaCl = 0,5 . 58,5 = 29,25 (g)
Ở đktc 5,6 lít khí CO2 , O2 có số mol là:
nCO 2 = nO 2 = 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
mO 2 = nO 2 . MO 2 = 0,25 . 32 = 8 (g)
mCO 2 = nCO 2 . MCO 2 = 0,25 . 44 = 11 (g)

0,5
0,5
0,5

0,25
0,25


LÃNH ĐẠO PHÊ
DUYỆT

NGƯỜI RA ĐỀ

NGƯỜI THẨM ĐỊNH
ĐỀ



×