Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

PHÂN TÍCH VÀ đầu tư CHỨNG KHOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (905.86 KB, 8 trang )

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

Ngày 26 tháng 09 năm 2017

Thị trường tiếp tục phân hóa - KDF: Triển vọng tích cực của mảng kem
02.10.2015

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

MỤC LỤC
Điểm nhấn thị trường

1

Cập nhật công ty

3

Giao dịch của NĐTNN

4

Thống kê giao dịch

6

Download data





Thị trường tiếp tục phân hóa với hai chỉ số chính diễn biến trái chiều.



Nhóm cổ phiếu dầu khí đồng thuận tăng điểm.



Nhóm cổ phiếu ngân hàng và chứng khoán vẫn chưa tìm được tiếng nói
chung.



Ở nhóm logistics, cổ phiếu GMD bật tăng 5.7% với thanh khoản tăng gấp
5 lần phiên trước.



Thanh khoản thị trường tăng khá tốt đạt 4.604 tỷ đồng với 3.655 tỷ trên
HOSE (+10.1%) và 949 tỷ trên HNX (+29.9%).



Khối ngoại mua ròng 27.6 tỷ trên HOSE và bán ròng 65.3 tỷ trên HNX.

TỔNG QUAN
VN-Index

Chỉ số
Thay đổi

HNX-Index

805.35

107.91

-0.23

0.57

-0.03%

0.53%

KLGD (triệu cp.)

171.2

52.5

GTGD (tỷ đồng)

3,655.4

949.2

490.7


73.9

NĐTNN (tỷ đồng)
Mua

259.1

4.3

Bán

231.5

69.6

27.6

-65.3

GTGD ròng

VN-INDEX
1180

INDX_TRADED_VAL

VN-INDEX

VNSML-INDEX


VNMID-INDEX

VN30-INDEX

7,000

1080

6,000

980

5,000

880

4,000

780

3,000

680

2,000

580

1,000


480

-

HNX-INDEX
215

HNX-INDEX

HNX30-INDEX

MID/SMALL-INDEX

2,500

2,000
175

CTCP Thực phẩm Đông lạnh i
l công t c n c a ập đ n i
với tỷ l
h u 5% tại
.
ẽ niêm yết trên n
vào cuối tháng 9/2017. Tuy nhiên, ngày niêm yết và giá niêm yết vẫn chưa được
công bố.
KDF chiếm 40,2% thị phần kem tại Vi t am th
ur m nit r
7 . iêu thụ

kem tại Vi t am ẽ được đẩ mạnh nhờ thu nhập khả ụng c a người n ố
lượng tầng lớp trung lưu c ng như tốc đ đô thị h a ng c ng gia tăng tr ng
nh ng năm tới. KDF, với vị thế l
anh nghi p ẫn đầu thị trường, có thể tiếp
tục phát triển mạnh nhờ h thống phân phối sâu, mạng lưới phân phối r ng khắp,
năng lực ản uất được m r ng. g i ra mối quan tâm về an t n v inh
thực phẩm đang gia tăng ẽ định hướng th i u n người tiêu ng chu ển đổi từ
các loại k m thương hi u nhỏ ang các thương hi u có lớn, c u tín. Đ l cơ
h i để
gi nh được thị phần k m từ các thương hi u nhỏ tr ng tương lai.
đ ch ng tôi k v ng anh thu từ k m ẽ tăng % v năm
7v
-15%
v năm
8vượt a ước tính tốc đ tăng trư ng ng nh 7%/ năm . DF
đặt mục tiêu đạt 50% thị phần v năm
khả thi th
uan điểm c a chúng
tôi.

166 tỷ đồng lợi nhuận thuần +

4% Y Y v

2021, chúng tôi dự á tăng trư ng
thuần tương ứng l

4 4% v

c a


năm

7. r ng giai đ ạn 2017-

anh thu thuần và lợi nhuận

%.

1,500

Giá mục tiêu

135

115

Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF: UpCom): Triển vọng
tích cực của mảng kem

h ng tôi ước tính KDF sẽ đạt 1.763 tỷ đồng doanh thu thuần (+26,2% YoY) và

INDX_TRADED_VAL

195

155

CẬP NHẬT CÔNG TY


năm c a ch ng tôi đối với KDF sau khi kết hợp phương pháp định

1,000

giá

95

v phương pháp định giá theo b i số l

7.5

đồng / cổ phiếu tăng

500

30% so với giá IPO.

75

55

-

www.ssi.com.vn - 1


ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN


ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG
VN-INDEX INTRADAY

ĐIỂM NHẤN THỊ TRƯỜNG

808

Lê Huyền Trang,

807

806

805

804

803

802

801

800
VNINDEX
799

HNX-INDEX INTRADAY
108.2


108

107.8

107.6

107.4

Thị trường tiếp tục phân hóa với hai chỉ số chính diễn biến trái chiều. VNIndex kh i đầu giá anh nhưng au đ gia ịch giá đỏ trong hầu hết thời
gian còn lại, chốt phiên giảm nhẹ xuống 8 5.35 điểm (- . 3 điểm, -0.03%).
HNX-Index giao dịch giá xanh trong phần lớn phiên giao dịch tăng .57 điểm
+ .53% lên
7.
điểm. ROS, SAB, PLX, VJC là các mã giảm sâu kéo thị
trường giảm điểm tr ng khi
VI V B đ ng vai trò trụ c t n ng đỡ
thị trường.
Nhóm cổ phiếu dầu khí đồng thuận tăng điểm. Chốt phiên giao dịch ngày
hôm qua, giá dầu Br nt tăng mạnh 3.8% lên 59.02 USD/thùng nhờ khả năng
OPEC sẽ kéo dài thỏa thuận cắt giảm sản lượng qua tháng 3/2018 khiến nhà
đầu tư k v ng thị trường dầu thô sẽ được tái cân bằng. Theo dự báo c a ơ
uan hông tin ăng lượng Hoa K (EIA), giá dầu Br nt ình u n đạt khoảng
51 USD/thùng như vậy giá hi n tại đã vượt khá xa các dự báo chính thức, gợi
m triển v ng tích cực hơn ch ng nh ầu khí. Phản ứng tích cực với thông tin
n
đa ố cổ phiếu thu c nhóm dầu khí bật tăng mạnh. r ng đ đáng ch ý
PVD và PVS là hai cổ phiếu đầu ngành thu h t được dòng tiền vào mạnh.

107.2


107



V đ ng cửa giá trần v được khối ngoại mua ròng 27.3 tỷ đồng.
PVD lỗ l kế -273 tỷ đồng trong 6T2017, tuy nhiên bức tranh lợi nhuận
c a V được k v ng sẽ áng hơn từ năm
tr đi khi gi n kh an
được thuê c ng các gi n J khác đã được ký dài hạn.



V tăng mạnh +3.6% với 9.5 tri u cổ phiếu được khớp l nh. PVS
được k v ng sẽ là m t trong các cổ phiếu được hư ng lợi đầu tiên khi
ngành dầu khí phục hồi ch ng tôi ước tính PVS sẽ đạt tốc đ tăng
trư ng doanh thu 4 3% v tăng trư ng lợi nhuận thuần 18% trong
năm
8.



Ngoài ra, nhiều cổ phiếu tăng điểm tích cực như
+ .5%
(+5.0%), PVB (+3.8%), PXS (+2.5%), CNG (+3.6%), PGD (+3.5%)

HNX-INDEX
106.8

V


Nhóm ngân hàng và chứng khoán tiếp tục phân hóa. M t số cổ phiếu đầu
ngành ng n h ng tăng nhẹ bao gồm VCB, CTG, STB, ACB trong khi các cổ
phiếu còn lại diễn biến kém tích cực hơn. Ở nhóm chứng khoán, VCI bật tăng
mạnh +3. %
v V
c ng tăng khá tích cực. Trong khi
SSI gi giá tham chiếu mặc dù công ty vừa công bố lịch trả cổ tức năm
tỷ
l 10% với ngày giao dịch không hư ng quyền vào ngày 9/10/2017.
Ở nhóm logistics, cổ phiếu GMD bật tăng 5.7% với thanh khoản tăng gấp 5
lần phiên trước. Hi n tại, hai tập đ n l gi tic lớn c a Hàn Quốc là CJ
Logistics và a
wang In u trial đang cạnh tranh để mua lại mảng logistics
c a GMD, k v ng có thể gi p
đạt được thỏa thuận tốt hơn tr ng thương
vụ n . Ước tính lợi nhuận trước thuế c a GMD có thể đạt 772 tỷ (+60%) trong
năm
7 chưa tính tới lợi nhuận từ vi c thoái 51% cổ phần tại mảng logistics.
Thanh khoản thị trường tăng khá tốt đạt 4.604 tỷ đồng với 3.655 tỷ trên
HOSE (+10.1%) và 949 tỷ trên HNX (+29.9%). Khối ngoại mua ròng 27.6 tỷ trên
HOSE và bán ròng 65.3 tỷ trên HNX. Riêng NTP bị bán ròng 65.9 tỷ phần lớn
từ phía cổ đông lớn The Nawaplastic Industries thoái vốn au 5 năm đầu tư.
Nếu không tính NTP, khối ngoại vẫn mua ròng 28 tỷ trên hai sàn.

www.ssi.com.vn - 2


CẬP NHẬT C NG T


PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

CẬP NHẬT CÔNG TY

Công ty Cổ phần Thực phẩm Đông lạnh KIDO (KDF:
UpCom): Triển vọng tích cực của mảng kem
Phạm Huyền Trang,
CTCP Thực phẩm Đông lạnh Kido
l công t c n c a ập đ n i
với
tỷ l
h u 5% tại
.
ẽ niêm yết trên n
v
cuối tháng 9/2017. Tuy
nhiên, ngày niêm yết và giá niêm yết vẫn chưa được công bố. KDF thành lập v năm
3
sau khi KDC mua lại nh má thương hi u “Wall’ ” với vốn điều l là 30 tỷ đồng v tăng lên
560 tỷ đồng vào cuối năm
Triển vọng tích cực của mảng kem
KDF chiếm 40,2% thị phần kem tại Vi t am th
ur m nit r
7 . iêu thụ k m tại Vi t
am ẽ được đẩ mạnh nhờ thu nhập khả ụng c a người n ố lượng tầng lớp trung lưu
c ng như tốc đ đô thị h a ng c ng gia tăng tr ng nh ng năm tới. KDF, với vị thế l
anh
nghi p ẫn đầu thị trường, có thể tiếp tục phát triển mạnh nhờ h thống phân phối sâu, mạng
lưới phân phối r ng khắp năng lực ản uất được m r ng. g i ra mối quan tâm về an
t n v inh thực phẩm đang gia tăng ẽ định hướng th i u n người tiêu ng chu ển đổi từ

các loại k m thương hi u nhỏ ang các thương hi u có lớn, có uy tín. Đ l cơ h i để
gi nh được thị phần k m từ các thương hi u nhỏ tr ng tương lai.
đ ch ng tôi k v ng
anh thu từ k m ẽ tăng % v năm
7v
- 5% v năm
8vượt a ước
tính tốc đ tăng trư ng ng nh 7%/ năm .
đặt mục tiêu đạt 50% thị phần v năm
khả thi th
uan điểm c a chúng tôi.
u nhiên ch ng tôi gi
uan điểm cẩn tr ng hơn
với kế hoạch c a công ty về mảng thực
phẩm đông lạnh
người tiêu dùng Vi t am ưa chu ng thực phẩm tươi ống hơn
với
thực phẩm đông lạnh.
Ước tính và quan điểm đầu tư
h ng tôi ước tính KDF sẽ đạt 1.763 tỷ đồng doanh thu thuần (+26,2% YoY) và 166 tỷ đồng
lợi nhuận thuần + 4% Y Y v năm
7. r ng giai đ ạn 2017-2021, chúng tôi dự á
tăng trư ng
c a anh thu thuần và lợi nhuận thuần tương ứng l 4 4% v
%.
Giá mục tiêu năm c a ch ng tôi đối với KDF sau khi kết hợp phương pháp định giá DCF và
phương pháp định giá theo b i số l 7.5 đồng / cổ phiếu tăng 3 % so với giá IPO.
Quan điểm đầu tư
Tích cực
hương hi u k m h ng đầu Vi t am c năng lực sản xuất lớn, mạng lưới

phân phối lạnh r ng nhất, và danh mục sản phẩm đa ạng với thương hi u nổi tiếng. ảng
k m với tiềm năng trăng trư ng đầ hứa hẹn.
Ban lãnh đạ
ạn kinh nghi m trong
lĩnh vực thực phẩm v đồ uống.
Ti u cực (1) Vi c m r ng kinh doanh sang các thực phẩm đông lạnh c thể không được
như nh ng k v ng an đầu tiềm năng tăng trư ng c a thực phẩm đông lạnh không cao. (2)
Cạnh tranh gia tăng từ các đối th chính như nil v r Vinamilk đặc i t khi Vinamilk ắt đầu
tập trung vào phân khúc kem.(3) Quản trị công ty: Có thể c ngu cơ pha l ãng nếu ĐQ
quyết định phát hành thêm cổ phiếu có chiết khấu cho nhân viên hoặc phát h nh riêng l .

www.ssi.com.vn - 3


GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

Market Vectors Vietnam ETF
CK
VIC
VNM
NVL
VCB
MSN
SSI
ROS
STB
HPG
BVH

SBT
VCG
KDC
DPM
HAG
NT2
FLC
HSG

Sàn GD
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HNX
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE

SLCP

n m gi

Tỷ lệ

10,554,922
3,496,070
7,124,140
9,551,242
8,242,260
11,861,261
3,954,608
14,107,402
7,911,258
3,905,576
10,888,435
9,449,297
3,326,410
5,716,940
17,885,854
4,351,409
2
3,654,777

KL mua án
25.09

7.78%
7.78%
6.59%
5.38%

6.75%
4.53%
7.15%
2.61%
4.46%
3.31%
4.32%
2.87%
2.10%
1.96%
2.24%
1.69%
0.00%
1.56%

KL mua án
1 tuần
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

0
0
0
0
0

Giá (VND)
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0
0

49,400
148,100
61,400
37,650

55,900
25,400
112,900
12,500
37,400
55,800
26,450
20,400
42,700
22,650
8,800
26,200
7,410
29,000

EPS 4
quý gần
nhất
654
7,053
1,665
2,120
1,948
2,168
871
292
5,379
2,384
1,268
1,233

6,774
2,033
650
2,960
889
4,543

P/E

Giá T+3

75.53
21.00
36.87
17.76
28.70
11.72
129.59
42.74
6.95
23.41
20.86
16.54
6.30
11.14
13.53
8.85
8.34
6.38


0.61%
0.07%
-0.49%
-0.53%
9.18%
0.20%
-6.15%
7.76%
-0.27%
-1.93%
-3.11%
-1.45%
1.67%
-1.09%
4.76%
0.38%
-4.14%
-1.19%

db x-trackers FTSE Vietnam UCITS ETF
CK
VIC
VNM
HPG
MSN
NVL
VCB
SSI
ROS
STB

CII
HSG
SBT
KBC
DPM
GTN
HBC
PVD
DXG
FLC
ITA
ASM
SBT
PLX

Sàn GD
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE

HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE

LCP n m gi
14,587,868
5,381,484
18,687,285
12,876,483
5,323,411
7,135,964
8,872,897
2,734,837
13,602,439
3,578,596
3,910,913
6,403,072
5,317,660
3,935,050
4,902,042
1,330,658
4,464,735
3,507,548
7,859,331

11,558,200
2,709,209
6,403,072
4,454,135

Ngày: 9/26/2017
Tỷ lệ
13.00%
14.43%
12.79%
12.15%
5.95%
4.88%
4.11%
6.39%
2.85%
2.14%
2.04%
3.20%
1.39%
1.64%
1.45%
1.52%
1.11%
1.37%
1.08%
0.84%
0.54%
3.20%
5.22%


Giá (VND)
49,400
148,100
37,400
55,900
61,400
37,650
25,400
112,900
12,500
32,600
29,000
26,450
14,200
22,650
16,750
62,500
14,800
21,500
7,410
4,030
11,150
26,450
64,400

EPS 4 QUÝ
GẦN NHẤT

P/E


654
7,053
5,379
1,948
1,665
2,120
2,168
871
292
9,224
4,543
1,268
1,233
2,033
126
6,329
-544
2,313
889
64
765
1,268
3,746

75.53
21.00
6.95
28.70
36.87

17.76
11.72
129.59
42.74
3.53
6.38
20.86
11.51
11.14
133.44
9.88
-27.20
9.29
8.34
62.78
14.57
20.86
17.19

T+3

VNM
VIC
MSN
HPG
VCB
NVL
ROS
SSI
STB

SAB
HSG
DPM
KBC
PVS
TCH

Sàn GD
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HOSE
HNX
HOSE

LCP n m gi
4,765,860
5,045,530
3,614,600
4,005,832
1,929,685

1,366,980
786,410
2,299,520
3,084,629
144,690
1,116,030
1,103,760
1,505,150
1,213,700
1,157,370

T+15

0.61%
0.07%
-0.27%
9.18%
-0.49%
-0.53%
0.20%
-6.15%
7.76%
-1.21%
-1.19%
-3.11%
-2.07%
-1.09%
2.13%
0.81%
6.47%

4.12%
-4.14%
-0.98%
0.95%
-3.11%
0.31%

iShares MSCI Frontier 100 Index Fund
CK

LNST
6T2017 sv
6T2017
-1.59%
-43.9%
-2.95%
17.4%
1.99%
-1.31%
23.4%
16.70%
-65.0%
1.20%
26.1%
-1.66%
-4.7%
5.49%
36.6%
5.65%
13.9%

2.01%
39.6%
-14.68%
31.4%
-5.12%
30.7%
0.47%
183.8%
-3.00%
-42.1%
4.89%
1.55%
-34.4%
0.54%
-72.3%
-2.19%
-20.6%

Giá T+15

-1.59%
-2.95%
5.65%
16.70%
1.99%
-1.31%
1.20%
-1.66%
5.49%
-4.12%

-2.19%
-14.68%
-6.58%
-3.00%
6.01%
7.94%
8.82%
4.12%
0.54%
-1.47%
1.36%
-14.68%
-3.88%

Ngày:
Tỷ lệ
4.90%
1.72%
1.37%
1.04%
0.50%
0.58%
0.66%
0.41%
0.26%
0.26%
0.22%
0.17%
0.15%
0.14%

0.13%

Giá (VND)
148,100
49,400
55,900
37,400
37,650
61,400
112,900
25,400
12,500
258,000
29,000
22,650
14,200
17,300
16,300

EPS 4 QUÝ
GẦN NHẤT
7,053
654
1,948
5,379
2,120
1,665
871
2,168
292

7,169
4,543
2,033
1,233
1,928
1,252

P/E
21.00
75.53
28.70
6.95
17.76
36.87
129.59
11.72
42.74
35.99
6.38
11.14
11.51
8.97
13.02

T+3
0.07%
0.61%
9.18%
-0.27%
-0.53%

-0.49%
-6.15%
0.20%
7.76%
-2.64%
-1.19%
-1.09%
-2.07%
4.85%
4.15%

T+15
-2.95%
-1.59%
16.70%
5.65%
-1.31%
1.99%
-1.66%
1.20%
5.49%
1.18%
-2.19%
-3.00%
-6.58%
5.49%
1.24%

LNST
6T2017 sv

6T2017
-43.9%
17.4%
13.9%
-65.0%
23.4%
26.1%
-4.7%
36.6%
599.8%
-20.6%
31.4%
-1.6%
-42.1%
1359.2%
170.5%
63.6%
-72.3%
-14.0%
-40.6%
31.4%
-11.2%

22-Sep
LNST 6T2017
sv 6T2017
17.4%
-43.9%
-65.0%
13.9%

23.4%
-4.7%
26.1%
36.6%
1.7%
-20.6%
-42.1%
-1.6%
-5.6%
25.3%

www.ssi.com.vn - 4


GIAO DỊCH NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

VN-Index vs MSCI EFM Asia Index
140%
MXFMEAS Index

VNINDEX Index

130%
120%
110%
100%
90%


Sep-17

Jul-17

May-17

Mar-17

Jan-17

Nov-16

Sep-16

Jul-16

May-16

Mar-16

70%

Jan-16

80%

Giá trị giao dịch ròng của NĐTNN

Biểu đồ tương quan P E thị trường và tăng trưởng GDP
Market PE vs GDP Growth

29.0

24.0
22.9

22.3

21.4

19.0
17.5

17.5

16.6

16.0

21.3

18.4

14.0

9.0

6.9 6.8 6.5

6.2 6.2 6.3


5.0 5.0 5.2
3.2 3.2 3.5

4.0

4.2 4.2

6.7 6.7 6.7

5.1

1.1 1.0 1.5

1.5 1.6

2.2

1.8 1.7 2.1

-1.0
Vietnam

Thailand

Indonesia

GDP Growth 2015 (A)

Malaysia


Phillipines

GDP Growth 2016 (F)

China

Japan

US

GDP Growth 2017 (F)

EU
PE

Nguồn: Bloomberg, SSI Research

www.ssi.com.vn - 5


PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

THỐNG KÊ GIAO DỊCH
THỐNG K GIA

DỊCH

HOSE

1

2
3
4
5
6
7
8
9
10

Top CP có KLGD đột
CK
Giá
PXI
2,480
HDG
35,200
GMD
44,500
CNG
29,000
PXS
10,250
PGI
20,550
PGC
14,700
PXT
4,340
IMP

62,300
PC1
34,300

HNX

iến so với TB 5 ngày trước
KLGD
Thay đổi Giá T+1
912.7%
86,174
1.22%
422.0%
18,206,163
5.39%
352.5%
106,998,279
5.70%
336.1%
1,935,413
3.57%
319.0%
15,443,281
2.50%
307.7%
868,701
0.98%
280.1%
901,406
0.68%

279.0%
197,628
4.33%
259.2%
6,870,771
-0.32%
242.0%
15,815,259
1.63%

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Top CP có KLGD đột iến (Giá tăng, KLGDTB>50000)
CK
Giá
KLGD
Thay đổi Giá T+1
DIC
57.5%
6,620
756,459

6.95%
PVD
221.4%
14,800
109,295,291
6.86%
JVC
163.2%
4,230
4,563,474
6.82%
GMD
352.5%
44,500
106,998,279
5.70%
D2D
33.4%
52,700
6,543,003
5.40%
HDG
422.0%
35,200
18,206,163
5.39%
HNG
229.4%
10,100
40,031,772

5.32%
HAG
189.9%
8,800
51,066,822
5.26%
VCI
55.4%
58,200
6,649,649
3.19%
HAR
38.2%
14,600
34,885,399
2.82%

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Top CP có KLGD đột iến (Giá giảm, KLGDTB>50000)
CK

Giá
KLGD
Thay đổi Giá T+1
FIT
48.3%
11,000
103,785,197
-6.78%
ROS
15.2%
112,900
389,473,309
-6.15%
TLH
64.4%
12,800
29,042,440
-3.03%
VSC
129.8%
55,000
25,097,247
-2.31%
LSS
32.2%
11,500
3,469,241
-2.13%
PTB
29.7%

139,000
29,155,332
-2.11%
SAM
9.6%
10,400
5,388,544
-1.89%
SKG
39.2%
32,450
8,345,470
-1.82%
KBC
12.8%
14,200
26,244,080
-1.73%
APG
11.1%
5,250
2,197,233
-1.50%

1
2
3
4
5
6

7
8
9
10

CK
ROS
NVL
GMD
HPG
PVD
FIT
STB
FLC
SBT
HAI

Top CP có GTGD nhiều nhất
Giá
GTGD
Giá T+1
112,900
389.47
-6.15%
61,400
191.03
-0.16%
44,500
164.00
5.70%

37,400
136.87
-0.27%
14,800
109.30
6.86%
11,000
103.79
-6.78%
12,500
99.56
1.63%
7,410
91.16
-0.80%
26,450
76.77
0.19%
10,150
75.57
1.50%

Giá T+3
-6.15%
-0.49%
6.46%
-0.27%
6.47%
-14.40%
7.76%

-4.14%
-3.11%
-0.49%

1
2
3
4
5
6
7
8

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N VN-INDEX
CK
Giá
Thay đổi
Index Pt
GAS
0.76
69,500
1,000
MSN
0.64
55,900
1,400
VIC
0.42
49,400
400

VCB
0.21
37,650
150
GMD
0.17
44,500
2,400
HAG
0.16
8,800
440
HNG
0.16
10,100
510
STB
0.15
12,500
200

KLGD
633,130
382,200
1,097,210
871,840
3,801,320
5,913,580
4,022,050
7,924,150


1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Top CP có KLGD đột iến so với TB 5 ngày trước
CK
Giá
KLGD
Thay đổi
Giá T+1
PCT
7,700
62,370 335933%
6.94%
SCI
56478%
8,800
10,720
10.00%
CMS
897%
4,700

151,500
-9.62%
SHS
447%
17,100
21,733,231
-0.58%
WSS
440%
4,300
229,700
-2.27%
KKC
406%
15,100
1,961,250
2.03%
BCC
318%
9,800
5,325,348
7.69%
NTP
286%
69,300
1,020,491
1.02%
PVS
281%
17,300

164,226,901
3.59%
PVG
245%
7,100
213,500
1.43%

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Top CP có KLGD đột iến (Giá tăng, KLGDTB>50000)
CK
Giá
KLGD
Thay đổi
Giá T+1
BCC
318%
9,800
5,325,348
7.69%

PVC
106%
10,600
8,438,679
4.95%
PV2
120%
2,700
724,290
3.85%
PVB
62%
16,200
3,167,450
3.85%
PVS
281%
17,300
164,226,901
3.59%
TTZ
33%
3,400
427,140
3.03%
MPT
10%
4,200
447,770
2.44%

ACB
26%
30,600
84,277,729
1.66%
NDN
33%
8,400
2,798,840
1.20%
PIV
10%
44,500
14,393,753
1.14%

1
2
3
4
5
6

Top CP có KLGD đột iến (Giá giảm, KLGDTB>50000)
CK
Giá
KLGD
Thay đổi
Giá T+1
PVL

3%
3,200
359,733
-5.88%
VIG
23%
1,800
518,588
-5.26%
KHB
126%
1,900
1,066,220
-5.00%
CET
9%
7,000
772,590
-1.41%
HHG
3%
7,600
765,614
-1.30%
TVC
12%
8,500
4,597,035
-1.16%


Top CP có GTGD nhiều nhất
Giá
GTGD
Giá T+1
17,300
226.47
3.59%
17,100
121.49
-0.58%
30,600
84.28
1.66%
5,100
77.09
-8.93%
69,300
66.42
1.02%
8,000
63.50
-1.23%
2,800
30.62
0.00%
52,000
28.46
0.97%
20,400
24.09

0.99%
35,800
20.32
0.56%

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

CK
PVS
SHS
ACB
KLF
NTP
SHB
PVX
CVT
VCG
DST

Giá T+3
4.85%

-2.29%
7.75%
-10.53%
0.43%
-1.23%
3.70%
2.36%
-1.45%
2.87%

1
2
3
4
5
6
7
8

10 CP TÁC ĐỘNG TĂNG L N HNX-INDEX
CK
Giá
Thay đổi
Index Pt
KLGD
ACB
0.44
30,600
500
633,130

PVS
0.15
17,300
600
382,200
DL1
0.09 1,097,210
17,800
1,600
VGC
0.04
22,700
300
871,840
OCH
0.03 3,801,320
12,000
400
BCC
0.03 5,913,580
9,800
700
VCG
0.03 4,022,050
20,400
200
NTP
0.03 7,924,150
69,300
700


www.ssi.com.vn - 6


PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

THỐNG KÊ GIAO DỊCH
9
10

PVD
VCI

0.14
0.09

7,444,130
223,860

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N VN-INDEX
CK
Giá
Thay đổi
Index Pt
ROS
-1.38
112,900
(7,400)
SAB
-0.89
258,000
(3,500)
PLX
-0.26
64,400
(500)
VJC
-0.24
107,500
(1,900)
BVH
-0.14
55,800
(500)
MWG 117,100
-0.11
(900)
MBB
-0.10

22,750
(150)
FIT
-0.08
11,000
(800)
BHN
-0.06
109,000
(700)
HPG
-0.06
37,400
(100)

KLGD
3,463,810
5,600
648,770
626,990
263,350
412,600
2,963,140
9,274,640
41,130
3,665,880

14,800
58,200


950
1,800

THỐNG K GIA

9
10

VCS
PVC

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

10 CP TÁC ĐỘNG GIẢM L N HNX-INDEX
CK
Giá
Thay đổi
Index Pt
SHB
-0.10
8,000

(100)
KLF
-0.09
5,100
(500)
L14
-0.02
78,300
(3,700)
API
-0.02
33,900
(800)
PGS
-0.02
23,000
(400)
SAF
-0.01
61,000
(6,000)
DBC
-0.01
27,000
(200)
IDV
-0.01
43,500
(1,000)
CTB

-0.01
27,400
(2,600)
DNP
-0.01
24,500
(400)

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

HNX
CK
Giá
Giá T+1
Mua
1 CVT
52,000
0.97%
1.04
2 VGC 22,700
1.34%

0.50
3 PVS
17,300
3.59%
0.52
4 BVS
20,200 -0.98%
0.20
IDV
5
43,500 -2.25%
0.16
6 CDN 22,000 -3.51%
0.16
7 WCS 168,000 -1.18%
0.13
8 TTH
9,000
0.00%
0.08
9 GLT
64,400
8.42%
0.06
10 DBT
17,400
2.35%
0.05

800

500

0.02
0.02

7,444,130
223,860

KLGD
3,463,810
5,600
648,770
626,990
263,350
412,600
2,963,140
9,274,640
41,130
3,665,880

DỊCH NƯỚC NG ÀI

MUA R NG
HOSE
CK
Giá
Giá T+1
Mua
PVD
14,800

6.86%
27.35
PLX
64,400 -0.77%
23.10
CII
32,600
1.72%
14.27
CTG 19,450
0.26%
9.90
VNM 148,100
0.07%
33.18
VIC
49,400
0.82%
10.29
STB
12,500
1.63%
8.67
SBT
26,450
0.19%
6.24
VCB 37,650
0.40%
10.32

VHC 50,600
1.20%
4.10

204,000
10,600

BÁN R NG

Bán
Mua-Bán
0.00
27.347
10.42
12.674
3.33
10.936
9.900
24.69
8.489
2.00
8.288
1.47
7.194
6.238
5.94
4.385
0.01
4.086


CK
1 HPG
2 BMP
3 KBC
4 DPM
5 AAA
6 GAS
7 VSC
8 NLG
9 HSG
10 SSI

Bán

CK
Giá
Giá T+1
1 NTP
69,300
1.02%
2 PVE
8,800
0.00%
3 PVC 10,600
4.95%
API
4
33,900 -2.31%
5 DXP 11,900 -4.80%
6 HLD 12,200

3.39%
7 VCS 204,000
0.39%
8 SHS 17,100 -0.58%
9 LHC 63,000 -1.25%
10 AMC 26,000
1.17%

0.16
0.02
0.00

Mua-Bán
1.042
0.496
0.361
0.202
0.165
0.164
0.118
0.076
0.057
0.045

Giá
Giá T+1
37,400 -0.27%
76,400 -1.93%
14,200 -1.73%
22,650 -0.44%

34,700 -1.14%
69,500
1.46%
55,000 -2.31%
27,250 -0.18%
29,000
1.93%
25,400
0.00%

HOSE
Mua
28.57
1.04
0.28
7.86
0.01
0.00
1.44
0.05
1.04
0.98
HNX
Mua
0.00
0.08
0.03
-

Bán

Mua-Bán
45.30
-16.735
14.62
-13.582
13.64
-13.359
17.01
-9.152
7.07
-7.067
5.61
-5.608
6.74
-5.296
4.11
-4.052
4.31
-3.273
3.90
-2.923

Bán
Mua-Bán
65.85
-65.854
0.36
-0.356
0.33
-0.325

0.28
-0.283
0.36
-0.274
0.27
-0.271
0.22
-0.225
0.24
-0.206
0.18
-0.178
0.14
-0.144

www.ssi.com.vn - 7


PHÂN TÍCH VÀ TƯ VẤN ĐẦU TƯ KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

THÔNG TIN LIÊN HỆ
Phòng PT&TVĐT Khách hàng cá nhân
Chuyên viên phân tích cao cấp
Nguyễn Lý Thu Ngà


Trợ lý phân tích
Nguyễn Thị Kim Tân



CƠ Ở KHUYẾN NGHỊ
Với thời hạn đầu tư
tháng
I
arch đưa ra khu ến nghị MUA,
NẮM GIỮ hoặc BÁN dựa trên khả năng inh lời dự kiến c a các cổ phiếu
so sánh với tỷ l sinh lời yêu cầu c a thị trường là 18% (*). Khuyến nghị
MUA khi cổ phiếu dự kiến sẽ tăng tu t đối từ 18% tr lên. Khuyến nghị
BÁN khi cổ phiếu dự kiến giảm từ -9% tr lên, và khuyến nghị NẮM GIỮ
khi tỷ l sinh lợi dự kiến trong khoảng -9% đến 18%.
Bên cạnh đ
I
arch c ng cung cấp khuyến nghị ngắn hạn khi giá
cổ phiếu dự kiến tăng/giảm trong vòng 3 tháng do có sự ki n hoặc yếu tố
th c đẩ tác đ ng tới cổ phiếu. Khuyến nghị ngắn hạn có thể khác
khuyến nghị 12 tháng.
Đánh giá ngành Chúng tôi cung cấp khuyến nghị chung ch ng nh như
sau:


ăng tỷ tr ng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến tích cực so với thị trường.



Trung lâp: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng sau
ngành sẽ có diễn biến tương tự với thị trường.




Giảm tỷ tr ng: Chuyên viên phân tích dự kiến trong 6-12 tháng
sau ngành sẽ có diễn biến kém tích cực so với thị trường.

*Tỷ lệ sinh lời yêu cầu của thị trường được tính toán dựa trên lợi
tức trái phiếu Chính phủ 5 năm và phần bù rủi ro thị trường sử dụng
phương pháp độ lệch chuẩn của thị trường cổ phiếu. Khuyến nghị
của chúng tôi có thể thay đổi khi hai thành phần trên có thay đổi
đáng kể.

KHU ẾN CÁ

Các thông tin, dự báo và khuyến nghị trong bản báo cáo này (bao gồm
cả các nhận định cá nh n được dựa trên các nguồn thông tin tin cậy;
tu nhiên
I không đảm bảo chắc chắn sự chính ác h n t n v đầy
đ c a các nguồn thông tin này. Các nhận định tr ng á cá được đưa
ra dựa trên cơ
phân tích chi tiết, cẩn thận th đánh giá ch quan
c a người viết và là hợp lý trong thời điểm đưa ra á cá . ác nhận
định trong báo cáo có thể tha đổi bất kì l c n m không á trước.
Bá cá n không nên được diễn giải như m t đề nghị mua hay bán
bất cứ m t cổ phiếu nào. SSI, các công ty con c a
I giám đốc, nhân
viên c a SSI và các công ty con có thể có lợi ích trong các công ty
được đề cập tới trong báo cáo này. SSI có thể đã đang v ẽ tiếp tục
cung cấp dịch vụ ch các công t được đề cập tới trong báo cáo. SSI sẽ
không chịu trách nhi m đối với tất cả hay bất k thi t hại nào hay sự
ki n bị coi là thi t hại đối với vi c sử dụng toàn b hay m t phần thông
tin hoặc ý kiến trong báo cáo này.
SSI nghiêm cấm vi c sử dụng, in ấn, sao chép hay xuất bản toàn b hay

m t phần báo cáo này vì bất k mục đích gì m không có sự chấp thuận
c a SSI.

www.ssi.com.vn - 8



×