Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

chuyên đề: ĐỊNH HƯỚNG GIẢI MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (547.8 KB, 33 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ………….
TRƯỜNG THPT …………..
==========***=========

BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ

Tên chuyên đề:

ĐỊNH HƯỚNG GIẢI MỘT SỐ DẠNG
BÀI TẬP CHƯƠNG SỰ ĐIỆN LI
Môn: Hóa học
Tổ chuyên môn: Hóa – Sinh- KTNN

Người thực hiện: …………
…………

1


MỤC LỤC

Trang

MỤC LỤC

2

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT…………………………………



3

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ………………………………………………..

4

1. Lí do chọn đề tài……………………………………………………..

4

2. Mục đích của đề tài..............................................................................

4

3. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................

5

4. Đối tượng nghiên cứu..........................................................................

5

5. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................

5

PHẦN II. NỘI DUNG.............................................................................

6


I. Thực trạng vấn đề nghiên cứu..............................................................

6

II. Cơ sở lí thuyết.....................................................................................

6

III. Một số dạng bài tập và định hướng giải .............................................

11

PHẦN III. THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG BÀI DẠY MẪU .............

24

PHẦN IV. KẾT LUẬN ........................................................................

32

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
THPT

Trung học phổ thông

GD – ĐT

Giáo dục – Đào tạo
3



Đktc

Điều kiện tiêu chuẩn

GV

Giáo Viên

HS

Học Sinh

dd

dung dịch

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lí do chọn đề tài

4


Hoá học là bộ môn khoa học thực nghiệm, có tầm quan trọng trong trường phổ thông.
Đây là môn học khô khan, là bộ môn được coi là khó đối với học sinh, nhưng nếu tạo cho học
sinh hứng thú khi học bài trên lớp thì việc học môn hóa học lại trở nên nhẹ nhàng. Bài tập hóa
học là rất khó nếu học sinh không được hướng dẫn các phương pháp cụ thể cho từng dạng bài
tập, nhưng nếu có kiến thức và phương pháp phù hợp thì việc giải bài tập hóa học lại rất nhẹ
nhàng.

Với cấu trúc đề thi THPT Quốc gia và xu hướng thi THPT Quốc gia như hiện nay thì việc nhận
dạng và có phương pháp giải của từng dạng là rất quan trọng. Trong quá trình dạy chương “sự
điện li” tôi thấy học sinh có vấn đề về nhận thức như sau:
+ Lý thuyết trong chương khá nhiều, học sinh học trước quên sau và cảm thấy mơ hồ nên giáo
viên phải biết chia dạng bài định tính và định hướng giải rõ ràng.
+ Nếu học sinh không đọc thêm sách tham khảo thì việc giải bài tập về pH, dạng bài tập về
phương trình ion là khó khăn.
Sách giáo khoa viết rất ngắn gọn vấn đề này, tuy nhiên đối với nhiều học sinh bài tập pH tương
đối khó hiểu, không biết phải làm thế nào trong từng bài tập cụ thể. Ngoài ra trong hầu hết các
đề thi THPT Quốc Gia đều có câu hỏi liên quan đến vấn đề này.
+ Bài tập của chương sự điện li chỉ trở nên dễ dàng khi đã có phương pháp. Đề tài cung cấp
cho các em phương pháp giải các dạng bài tập của chương.
+ Ngoài ra, việc hiểu bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch và cách giải các bài tập về
dung dịch là một nền tảng để giải các bài tập của các chuyên đề vô cơ khác.
Vì những lí do trên tôi viết chuyên đề “Định hướng giải một số dạng bài tập chương sự
điện li” nhằm giúp các em khắc phục các khó khăn và tự tin khi xử lí các bài tập về dung dịch
trong đề thi THPT Quốc gia.
Hy vọng với chuyên đề này sẽ giúp các em học sinh có một kiến thức cơ bản và phương
pháp giải quyết được những khó khăn mà các em gặp phải.
Mặc dù đã cố gắng rất nhiều, nhưng không tránh khỏi những thiếu sót ngoài ý muốn. Rất
mong sự góp ý của quý đồng nghiệp để bài viết của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành
cảm ơn!
2. Mục đích của đề tài
- Hệ thống lại kiến thức lý thuyết liên quan đến toàn bộ chương 1.
- Chia thành từng dạng bài tập thường gặp có hướng dẫn cách làm, bài tập mẫu và bài tập tự giải
nhằm giúp học sinh có cái nhìn cụ thể hơn, dễ hiểu, dễ nhớ hơn.
- Đề tài được hoàn thành với hy vọng sẽ là tư liệu giúp ích cho bản thân và các đồng nghiệp
phục vụ cho việc dạy học môn Hóa học ở phần kiến thức này.

5



- Là tài liệu tham khảo để học sinh học tốt hơn đối với phần kiến thức này.
3. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp tham khảo tài liệu: nghiên cứu một số tài liệu về phương pháp giải các bài toán
có liên quan đến phạm vi nghiên cứu, các định luật hóa học.
- Phương pháp trao đổi kinh nghiệm: Tiến hành trao đổi kinh nghiệm, học hỏi từ đồng nghiệp,
các kiến thức có liên quan đến việc nghiên cứu và tích lũy qua các sách tham khảo và các bài
viết của đồng nghiệp.
- Nghiên cứu thực tiễn qua giảng dạy tại trường THPT Yên Lạc 2.
- Kết hợp giữa phương pháp dạy học truyền thống và phương pháp dạy học tích cực.
4. Đối tượng nghiên cứu
- Tập trung nghiên cứu các dạng bài tập và phương pháp giải bài tập chương “SỰ ĐIỆN LI” Hóa học 11.
5. Phạm vi nghiên cứu
- Tôi nghiên cứu về các dạng bài tập và phương pháp để giải quyết các dạng bài tập về dung
dịch chất điện li.
- Chuyên đề áp dụng cho học sinh lớp 11- Trường THPT Yên Lạc 2.
6. Thời gian thực hiện: 03 tiết

PHẦN II: NỘI DUNG
I. THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong những năm gần đây, các bài tập hóa học càng trở nên khó và phức tạp. Mặt khác
rất nhiều em không giải được những bài toán cơ bản, thậm chí không viết được phương trình và

6


cả tính số mol, điều này khiến cho những giáo viên giảng dạy môn hóa gặp không ít khó khăn,
một vài em cảm thấy rất sợ khi vào tiết học môn hóa.
Bài tập lí thuyết của chương sự điện li đối với nhiều học sinh thấy khó và trừu tượng, đặc

biệt học sinh trường THPT Yên Lạc 2- Yên Lạc-Vĩnh Phúc gặp khó khăn khi giải quyết dạng bài
tập này. Mà dạng bài tập này gặp trong cấu trúc của đề thi nên các em rất lúng túng và thường
không giải quyết được nếu không có cơ sở lí thuyết và phương pháp giải. Nếu có cơ sở lí thuyết
và phương pháp giải thì lại trở nên dễ dàng.
II. CƠ SỞ LÍ THUYẾT
SỰ ĐIỆN LI
1. Sự điện li: là quá trình phân li các chất trong nước ra ion.
→ dung dịch chứa các ion dẫn được điện.
2. Chất điện li
- Chất điện li là những chất dẫn điện khi tan trong nước hoặc ở trạng thái nóng chảy.
Hay chất điện li là những chất khi tan trong nước phân li ra ion.
- Chất điện li gồm: muối, axit, bazơ.
a. Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
* Những chất điện li mạnh bao gồm:
+ Các axit mạnh: HCl, HNO3, H2SO4 . . .
+ Các bazơ mạnh: KOH, NaOH, Ca(OH)2, Ba(OH)2 . . .
+ Hầu hết các muối.
* Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên một chiều (→)
HCl

→ H+

+

Cl -

Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH b. Chất điện li yếu: là chất khi tan trong nước chỉ có một số phần tử hòa tan phân li ra ion, phần
tử còn lại vẫn tồn tại dưới dạng phân tử trong dung dịch.
* Những chất điện li yếu bao gồm:
+ Các axit yếu: RCOOH, HClO, HF, H2S…

+ Các bazơ yếu: dd NH3 và các hiđroxit không tan như Mg(OH)2, Al(OH)3 . . .

7


+ Nước là chất điện li rất yếu.
��


�)
* Phương trình điện li biểu diễn bằng mũi tên hai chiều ( ��
��


CH3COOH ��
CH3COO- + H+

* Cân bằng điện li tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Lơ Sactơrie.
AXIT – BAZƠ – MUỐI
1. Axit
Theo A-re-ni-ut: Axit là những chất khi tan trong nước phân li ra cation H+
HCl H+ + Cl- VD: HCl, H2S, HNO3, …
2. Bazơ
Theo A-re-ni-ut thì bazơ là những chất khi tan trong nước phân li ra anion OH -.
NaOH Na+ + OH- VD: KOH, NaOH, Ba(OH)2, Mg(OH)2, …
3. Hidroxit lưỡng tính, ion lưỡng tính và phân tử lưỡng tính (chất lưỡng tính)
- Chất có tính lưỡng tính là khi tan trong nước vừa có thể phân li như axit, vừa có thể phân li
như bazơ. Và cả 2 khả năng phân li đều yếu.
��



Phân li kiểu bazơ: Al(OH)3 ��
Al(OH)2+ + OH-

Phân li kiểu axit:

��


Al(OH)3 ��
AlO2- + H+ + H2O

��


HCO3- là bazơ: HCO3- + H+ ��
H2O + CO2

HCO3- là axit:

��


HCO3- + OH- ��
CO32- + H2O

- Các chất và ion lưỡng tính:
+ Ion gốc axit còn chứa H+ của axit yếu là các chất lưỡng tính.
VD: HS-, HCO3-, HSO3-,…
+ Hợp chất chứa đồng thời các ion là axit lẫn ion là bazơ là hợp chất lưỡng tính.


8


VD: (NH4)2CO3, CH3COONH4,…
+ Các chất sau cũng là chất lưỡng tính: Al2O3, ZnO, Cr2O3, SnO2, PbO2, Al(OH)3, Zn(OH)2,
Cr(OH)3, Sn(OH)2, Pb(OH)2…
4. Muối:
- Là những chất khi tan trong nước phân li ra cation kim loại (hoặc NH 4+) và anion gốc axit.
- VD: NaCl, AgBr, Mg(NO3)2, KHSO3, ...
a. Muối axit: là những muối mà trong gốc axit còn có nguyên tử hiđro có khả năng phân li ra
ion H+.
VD: NaHSO4, NaHCO3, Ca(HSO3)2, Na2HPO4, NH4HSO4, NaHS, ....
b. Muối trung hoà: là những muối mà gốc axit không còn nguyên tử hiđro có khả năng phân li
ra H+.
VD: NaCl, NH4NO3, CuSO4, MgCO3, Zn(NO3)2, K2HPO3, ...
c. Sự thủy phân của muối:
 Nếu muối tạo bởi axit mạnh và bazơ mạnh thì pH của dung dịch các muối này không
đổi (pH =7) → quỳ tím không đổi màu.
VD: NaCl, Na2SO4, KNO3,…
 Nếu muối tạo bởi axit mạnh và bazơ yếu thì môi trường của dung dịch các muối này là
môi trường axit (pH < 7) → quỳ tím hóa đỏ.
VD: NH4Cl, (NH4)2SO4,…
 Nếu muối tạo bởi axit yếu và bazơ mạnh thì môi trường của dung dịch các muối này là
môi trường bazơ (pH > 7) → quỳ tím hóa xanh.
VD: NaClO, CH3COONa,…
 Nếu muối tạo bởi axit yếu và bazơ yếu thì môi trường của dung dịch các muối này phải
dựa vào hằng số Ka, Kb của axit yếu và bazơ yếu.
 Muối NaHCO3, KHCO3 có môi trường kiềm yếu


SỰ ĐIỆN LI CỦA NƯỚC VÀ pH CỦA DUNG DỊCH
1. Sự điện li của nước

9


��
� +

+ Nước là chất điện li yếu: H2O ��
H + OH-

+ Ở 250C, tích số nồng độ ion của nước: K = [H+][OH-] = 10-14
Tích số ion của nước áp dụng được cho dung dịch axit loãng, bazơ loãng.
2. Công thức tính pH
pH = - lg[H+] hay [H+] = 10-pH
VD: [H+] = 10-5 M => pH = 5
3. Giá trị của pH trong các môi trường
+ Môi trường axit: pH < 7
+ Môi trường bazơ: pH >7
+ Môi trường trung tính: pH = 7

CÁC PHẢN ỨNG XẢY RA TRONG DUNG DỊCH
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
* Khái niệm: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch là phản ứng xảy ra có sự trao đổi ion giữa
các chất điện li để tạo thành chất mới, trong đó, số oxi hóa của chúng trước và sau phản ứng
không thay đổi.
* Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion:
Phản ứng trao đổi ion chỉ xảy ra trong những trường hợp sau:
- Sản phẩm của phản ứng có kết tủa tạo thành.

Ví dụ: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4↓
3NH3 + 3H2O + FeCl3 → Fe(OH)3↓ + 3NH4Cl
NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3↓
- Sản phẩm của phản ứng tạo chất điện li yếu.
Ví dụ: CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
CH3COONa + NaHSO4 → CH3COOH + Na2SO4.
NaOH + HCl → NaCl + H2O (phản ứng trung hòa)

10


- Sản phẩm của phản ứng tạo chất dễ bay hơi.
Ví dụ: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
NH4Cl + NaOH → NaCl + NH3↑ + H2O
Chú ý:
(1) Nếu trong số các chất tham gia có chất khó tan hoặc điện li yếu thì đối với chương trình phổ
thông thường xảy ra 4 trường hợp sau:
- Phản ứng do quan hệ đẩy: axit (bazơ) mạnh hơn đẩy axit (bazơ) yếu hơn ra khỏi muối của nó.
Ví dụ:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
CH3COOH + NaHCO3 → CH3COONa + CO2↑ +H2O
- Hợp chất ít tan trở thành hợp chất khó tan. Ví dụ:
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O
Ít tan

Khó tan

- NH3 trong dung dịch là chất điện li yếu cho kết tủa các hiđroxit khó tan. Ví dụ:
3NH3 + 3H2O + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
- H2S điện li yếu cho kết tủa các sunfua kim loại nặng (Cu, Zn, Ag,…) không tan trong axit mạnh

(H2SO4, HCl). Ví dụ:
CuSO4 + H2S → CuS↓ (đen) + H2SO4
(2) Một số chất kết tủa có khả năng tạo phức chất tan: AgCl và các hiđroxit của các kim loại
đồng, bạc, kẽm không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch amoniac dư do tạo thành
phức chất tan.

III. MỘT SỐ DẠNG BÀI TẬP VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI (3 TIẾT)
TIẾT

TIÊU ĐỀ

NỘI DUNG
MỤC
-Bài tập trắc nghiệm lý thuyết về chất điện li,

11


1

Bài tập định tính

2

Bài tập định lượng

3

Bài tập định lượng


sự điện li, phân loại chất điện li, axit- bazơ, độ
pH, phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất
điện li, nêu hiện tượng, nhận biết các chất.
-Bài tập lý thuyết chia theo các mức độ phù
hợp với trình độ học sinh của trường.
-Dạng 1: Bài tập về pH
-Dạng 2: Bài tập áp dụng bảo toàn điện tích
-Dạng 3: Bài tập sử dụng trình ion thu gọn

1, 2, 3

Dạng 1
Dạng 2
Dạng 3

TIẾT 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
1. Mức độ nhận biết:
Câu 1. Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh?
A. HI, H2SO4, KNO3.

B. HNO3, MgCO3, HF.

C. HCl, Ba(OH)2, CH3COOH.

D. NaCl. H2S, (NH4)2SO4.

Câu 2. Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li?
A. CaCO3, HCl, CH3COONa.

B. Saccarozơ, ancol etylic.


C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO.

D. AlCl3, NH4NO3, CuSO4.

Câu 3. Chọn phát biểu đúng về sự điện li
A. là sự điện phân các chất thành ion dương và ion âm.
B. là phản ứng oxi-khử.
C. là sự phân li các chất điện li thành ion dương và ion âm.
D. là phản ứng trao đổi ion.
Câu 4. Natri florua trong trường hợp nào sau đây không dẫn được điện?
A. Dung dịch NaF trong nước.
B. NaF nóng chảy.
C. NaF rắn, khan.
D. Dung dịch tạo thành khi hoà tan cùng số mol NaOH và HF trong nước.
Câu 5. Theo A-rê-ni-ut, chất nào dưới đây là axit?
A. Cr(NO3)3.

B. CsOH.

C. CdSO4.

12

D. HBrO3.


Câu 6. Axit mạnh HNO3 và axit yếu HNO2 có cùng nồng độ 0,10 mol/l và ở cùng nhiệt độ. Sự
so sánh nồng độ mol ion nào sau đây đúng?
A. .


B. .

C.

D. .

Câu 7. Cho dãy các chất: KAl(SO4)2.12H2O, C2H5OH, C12H22O11(saccarơ), CH3COOH,
Ca(OH)2, CH3COONH4. Số chất điện li là
A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 2.

2. Mức độ hiểu
Câu 8. Chọn câu sai trong các câu sau đây?
A. Dung dịch H2SO4 có pH < 7.

B. Dung dịch CH3COOH 0,01 M có pH = 2.

C. Dung dịch NH3 có pH > 7.

D. Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7, pH < 7.

Câu 9. Dung dịch nào sau đây dẫn điện tốt nhất?
A. NaI 0,002M.
C. NaI 0,001M.


B. NaI 0,010M.
D. NaI 0,100M.

Câu 10. Dãy chất nào sau đây là bazơ?
A. NH3, H2O, NaOH.

B. KOH, CaO, CO2, HCl.

C. Ca(OH)2, LiOH, NH3.
D. Al2O3, Ba(OH)2, HNO3.
Câu 11. Cho các chất và ion sau: HCO3 , KCl, HBr, Ca(OH)2, Zn(OH)2, NaOH, HS -. Số chất và
ion có tính chất lưỡng tính là
A. 5.

B. 3.

C. 4.

D. 1.

Câu 12. Các chất NaHCO3, NaHS, Al(OH)3, Zn(OH)2 đều là
A. axit. .

B. Bazơ.

C. chất trung tính. D. chất lưỡng tính.

Câu 13. Dãy gồm các ion (không kể đến sự phân li của nước) cùng tồn tại trong một dung dịch
A. Ag+, Na+, NO3-, Cl-.


B. Mg2+, K+, SO42−, PO43−.

C. H+, Fe3+, NO3-, SO42−.

D. Al3+, NH4+, Br-, OH-.

Câu 14. Có thể pha chế một dung dịch chứa đồng thời các ion
A. Na+, NO3-, H+, SO42−.

B. HCO3-, K+, HSO4-, OH-.

C. H+, Fe2+, Cl-, NO3-.

D. HSO4-, Ba2+, HCO3-, NH4+.
13


Câu 15. Những ion nào sau đây không cùng tồn tại được trong một dung dịch?
2
2


B. SO 4 , K , Mg , Cl .




2
A. OH , Na , Cl , Ba .


2



C. CO 3 , Na , K , NO3

2



D. S , K , Cl , H .

3. Mức độ vận dụng
Câu 18. Dung dịch chứa muối X làm quỳ tím hóa đỏ. Dung dịch chứa muối Y không làm quỳ
tím hóa đỏ. Trộn 2 dung dịch trên với nhau thấy có kết tủa và khí bay ra. Vậy X và Y có thể là
cặp chất nào trong các cặp chất dưới đây?
A. NaHSO4 và Ba(HCO3)2.

B. NH4Cl và AgNO3.

C. CuSO4 và BaCl2.

D. NaHSO4 và NaHCO3.

Câu 19. Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) (NH4)2SO4 + BaCl2→
(3) Na2SO4 + BaCl2→

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2→

(4) H2SO4 + BaSO3→

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2→

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2→

Các phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là
A. (2), (3), (4), (6).

B. (3), (4), (5), (6).

C. (1), (3), (5), (6).

D. (1), (2), (3), (6).

Câu 20. Cho các dung dịch: Na2CO3, NaOH, AlCl3, HCl, NaHSO4. Nếu trộn các dung dịch với
nhau từng đôi một thì có nhiều nhất bao nhiêu phản ứng có sản phẩm là chất khí?
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 21: Có thể phân biệt các dung dịch sau: NaCl, Na2SO4, H2SO4, HCl, Ba(OH)2 bằng thuốc
thử nào sau đây?
A. Quỳ tím.

B. BaCl2.


C. AgNO3.

TIẾT 2: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG
Dạng 1: Bài tập về pH
a. Phương pháp giải

14

D. NaOH.


Định nghĩa: pH là đại lượng biểu thị nồng độ ion H + trong dung dịch nước dưới dạng biểu
thức toán học : pH= - lg[ H+]
Việc xác định pH giúp cho ta biết dung dịch có môi trường: axit, bazơ hay trung tính
Cách xác định pH
Bước 1: Tìm nồng độ [ H+].
Bước 2 : Xác định pH qua công thức: pH= - lg[ H+].
Đối với dung dịch có môi trường kiềm thì ta
- Xác định [OH-].
- Suy ra pOH qua công thức: pOH= - lg[ OH-]
- Từ biểu thức pOH + pH = 14 rồi suy ra pH
* Chú ý:
1. Biết pH suy ra [ H+] = 10-pH.
2. Đề bài cho 1 axit tác dụng với nhiều bazơ hoặc 1 bazơ tác dụng nhiều axit thì ta đưa bài toán
về dạng phương trình ion thu gọn để giải.
3. pH tăng (hoặc giảm) x đơn vị thì thể tích dung dịch sẽ tăng (hoặc giảm) 10x lần.
pH càng tăng thì tính axit càng giảm, [H +] càng lớn thì pH càng nhỏ (pOH và [OH -] cũng tương
tự).
Dạng bài tập: Sự phân li của axit và bazơ mạnh - Nồng độ [H +], [OH-] của dung dịch axit,

bazơ mạnh. Từ đó suy ra giá trị pH của dung dịch.
Công thức tính [H+] hoặc [OH-] sau khi pha trộn các dung dịch:
- Axit với Axit thì [H+] = (1)
- Bazơ với Bazơ thì [OH-] = (2)
- Axit với Bazơ:
Nếu > thì [H+] = (3)
Nếu > thì [OH-] = (4)
Công thức tính [H+] hoặc [OH-] sau khi pha loãng dung dịch axit hoặc bazơ bằng H2O:
- Khi pha loãng thì số mol H+ hoặc số mol OH- không đổi, Vdd(sau) = Vdd(đầu) + VH2O
Theo (1) hoặc (2)  [H+], [OH-]  pH

15


b. Bài tập mẫu:
Bài 1: Trộn 100 ml dung dịch A (hỗn hợp HNO3 và HCl) có pH = 2 với 150 ml dung dịch H 2SO4
0,05M thu được dung dịch Y. Giá trị pH của dung dịch Y là
A. 1,45.

B. 12,55.

C. 1,2.

D. 12.

Hướng dẫn giải: Đây là trộn 2 axit với nhau, ta có: Vdd = 250 ml = 0,25 lít
nH+ (ddA) = 0,1.0,01= 0,001 mol ; nH+(H2SO4)= 0,15.0,05 = 0,0075 mol
Dựa vào (1)  [H+] = 0,034M  pH = 1,2
Bài 2: Trộn 50 ml HCl vào 50 ml HNO 3 pH = 2 thu được dung dịch có pH = 1. Nồng độ của
HCl là:

A. 0,06M.

B. 0,19M.

C. 0,6M.

D. 1,2M.

Hướng dẫn giải: Gọi nồng độ của dd HCl là xM. Dựa vào (1) ta có:
[H+] = 0,05. (x + 0,01): 0,1 = 0,1  x = 0,19
Bài 3: Trộn 250 ml hỗn hợp dung dịch HCl 0,08 mol/lit và H 2SO4 0,01 mol/lit với 250 ml dung
dịch Ba(OH)2 có nồng độ x mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung dịch có pH =12. Tính
m và x. Coi Ba(OH)2 điện li hoàn toàn cả 2 nấc.
Hướng dẫn giải: Ta có:
n H + =n HCl +2n H2SO4 =0,25(0,08+2.0,01)=0,025 mol; n SO42- =n H2SO4 =0,25.0,01=0,0025mol
n OH- =2n Ba(OH)2 =0,5x ;

n Ba 2+ =n Ba(OH)2 =0,25x

+
PHT¦: H +OH � H 2O

;

Ba 2+ +SO 4 2- � BaSO 4 �

Do pH =12 nên môi trường sau phản ứng là môi trường bazơ � OH- dư sau phản ứng.
Dựa vào (4) để tính:

n OH-


dư = 0,5 x – 0, 025 mol


H+ �
=10-12 mol/l � �
OH - �
= 10-2 mol/l � n OH =10-2 .0,5=0,005 mol





mà pH = 12
-

Do đó: 0,5 x – 0, 025 = 0,005 � x= 0,06 mol/l
m = m BaSO4 = 0,0025×233=0,585g

Bài 4: Hòa tan m gam BaO vào nước được 200 ml dung dịch A có pH = 13. Tính m?
Hướng dẫn giải:
16


2+
PTPƯ: BaO+H 2O � Ba(OH) 2 � Ba +2OH
-13
-1
-1
pH=13 � �

H+ �
OH - �

�=10 mol/l � �

�=10 mol/l � n OH- =10 .0,2 = 0,02 mol � n BaO = 0,01 mol

� m  m BaO =0,01×153 = 1,53g
Bài 5: Cho 400 gam dd H2SO4 49% vào nước được 2 lit dd A.
a. Tính [H+] trong dd A.
b. Tính thể tích dd NaOH 1,8 M cần thêm vào dd A để thu được dd có pH = 1; pH = 7; pH = 13.
Giải: a. mH2SO4 = 400. = 196 (g) → nH2SO4 = = 2 (mol) → nH+ = 4 (mol)
[H+]ddA = 2 (M)
b. NaOH



Na+

OH-

+

1,8V mol
ptpư trung hòa:

1,8V mol
H+

+


OH-

→ H2O

TH1: pH = 1 < 7 → dd có môi trường axit → H+ dư.
Khi đó: [H+] = = 10-1 → V = 2 (l).
TH2: pH = 7 → dd có môi trường trung tính → NaOH pư vừa đủ.
Khi đó: nOH- = nH+ 1,8V = 4 → V = 2,22 (l).
TH3: pH = 13 > 7 → dd có môi trường kiềm → OH- dư.
Khi đó: [OH-] = → [H+] = = = 10-13 → V = 2,47 (l).

c. Bài tập luyện tập:
Câu 1. Dung dịch axit fomic 0,007M có pH = 3. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Khi pha loãng 10 lần dung dịch trên thì thu được dung dịch có pH = 4.
B. Độ điện li của axit fomic sẽ giảm khi thêm dung dịch HCl.
C. Khi pha loãng dung dịch trên thì độ điện li của axit fomic tăng.
D. Độ điện li của axit fomic trong dung dịch trên là 14,29%.
Câu 2. Cho các dung dịch: Na2CO3, NaOH, HCl, H2SO4 có cùng nồng độ mol và ở cùng nhiệt
độ. Dung dịch có pH nhỏ nhất là
17


A. Na2CO3.

B. NaOH.

C. HCl.

D. H2SO4.


Câu 3. Trộn 100ml dung dịch có pH = 1 gồm HCl và HNO3 với 100ml dung dịch NaOH nồng
độ a mol/l thu được 200ml dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là
A. 0,15.

B. 0,3.

C. 0,03.

D. 0,12.

Câu 4. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05M và HCl 0,1M với 100ml dung dịch
hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dung dịch X. Dung dịch X có pH là
A. 13.

B. 1.

C. 12,8.

D. 1,2.

Câu 5. Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M với 300ml dung dịch
Ba(OH)2 có pH = 13. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 1,895.

B. 7,8.

C. 12,8.

D. 3,06.


Câu 6. Để trung hòa V ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = 13 người ta dùng 50 gam dung dịch HCl
3,65%. Giá trị của V là
A. 100.

B. 500.

C. 1000.

D. 250.

Câu 7. Trộn 100ml dd HCl có pH = 2 với 100ml dd NaOH để thu được dd có pH = 7 thì pH của
dd NaOH là:
A. 2

B. 12

C. 1.2

D. 9

Câu 8. Dung dịch NaOH có pH = 12. Vậy nồng độ mol/lit của dd NaOH là :
A. 0,1M

B. 0,01M

C. 0,2M

D. 0,02M


Câu 9. Dung dịch A có pH = 5, dung dịch B có pH = 9. Lấy thể tích của A và B theo tỉ lệ như
thế nào để được dd có pH = 8
A. 9 : 11

B. 11 : 9

C. 5: 6

D. 12 : 5.

Câu 10. Trộn 100ml dung dịch Ba(OH) 2 0,5M với 100 ml dung dịch KOH 0,5M được dung dịch
A. Tính nồng độ mol/l của ion OH- trong dung dịch?
A. 0,65M.

B. 0,55M.

C. 0,75M.

D. 1,5M.

Dạng 2. Bài tập áp dụng bảo toàn điện tích:
a. Nguyên tắc chung: Trong một dung dịch tồn tại đồng thời các ion dương và âm thì theo định
luật bảo toàn điện tích: tổng số điện tích dương bằng tổng số điện tích âm. Đây là cơ sở để thiết
lập phương trình biểu diễn mối liên hệ giữa các ion trong dung dịch.

18


b. Bài tập mẫu:
Bài 1: Dung dịch A có a mol NH4+, b mol SO42─, c mol Mg2+, và d mol HCO3─. Biểu thức đúng

biểu thị sự liên quan giữa a, b, c, d là
A. a + 2c = 2b + d.

B. a + 2b = 2c + d.

C. a + d = 2b + 2c.

D. a + b = c + d.

Bài 2: Dung dịch X có chứa các ion: 0,1 mol Na +; 0,15 mol Mg2+; a mol Cl-; b mol NO3-. Lấy
1/10 dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư, thu được 2,1525 gam kết tủa. Khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là
A. 21,932 gam.
Hướng dân giải:

B. 2,193 gam.

C. 26,725 gam.

D. 2,672 gam.

nAgCl = 0,015 mol.
1/10X + dung dịch AgNO3 dư:
Ag+
0,015

+

Cl- → AgCl↓



0,015 mol

→ a = 0,015x 10 = 0,15 mol.
Trong dung dịch X luôn luôn trung hòa về điện. Nên theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,1 + 2.0,15 = 0,15 + b → b = 0,25 mol.
→ mmuối khan = 0,1.23 + 0,15.24 + 0,15.35,5 + 0,25.62 = 26,725 gam. → Đáp án C.
Bài 3: Một dung dịch chứa các ion: 0,1 mol Fe 2+; 0,2 mol Al3+; x mol Cl-; và y mol SO42-. Khi cô
cạn dung dịch thu được 46,9 gam chất rắn khan. Giá trị của x, y lần lượt là
A. 0,2 mol và 0,3 mol.
C. 0,2 mol và 0,35 mol.

B. 0,15 mol và 0,3 mol.
D. 0,25 mol và 0,15 mol.

Hướng dân giải:
Theo ĐLBTĐT ta có: 2.0,1 + 3.02 = x + 2y → x + 2y = 0,8 (1)
Mặt khác: mChất rắn = mFe2+ + mAl3+ + mCl- + mSO42→ 56.0,1 + 02. 27 + 35,5.x + 96.y = 46,9
→ 35,5x + 96y = 35,9

(2)

Giải (1)(2) ta được: x = 0,2 mol và y = 0,3 mol → Đáp án A.

19


c. Bài tập luyện tập:
Câu 1. Dung dịch X chứa: 0,07 mol Na+; 0,02 mol SO42− và x mol OH-. Dung dịch Y chứa
ClO4-, NO3-, và y mol H+; tổng số mol của ClO4- và NO3- là 0,04. Trộn X và Y được 100 ml dung

dịch Z. Dung dịch Z có pH là
A. 1.

B. 2.

C. 12.

D. 13.

Câu 2. Dung dịch X chứa đồng thời các ion: Mg2+, Ba+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-. Thêm
từ từ dung dịch Na2SO3 0,5M vào dung dịch X đến khi lượng kết tủa lớn nhất thì thể tích dung
dịch Na2SO3 đã cho vào là
A. 300 ml.

B. 600 ml.

C. 150 ml.

D. 200ml

Câu 3. Một dung dịch có chứa HCO3-; 0,2 mol Ca2+; 0,8 mol Na+; 0,1 mol Mg2+; 0,8 mol Cl-. Cô
cạn dung dịch đó đến khối lượng không đổi thì lượng muối thu được là
A. 96,6 gam.

B. 118,8 gam.

C. 75,2 gam.

D. 72,5 gam.


Câu 4. Dung dịch X chứa các ion sau: 0,295 mol K+; 0,0225 mol Ba2+; 0,25 mol Cl-; 0,9 mol
NO3-. Dung dịch X gồm các muối nào sau đây?
A. KNO3. BaCl2.

B. KCl, BaCl2, KNO3.

C. KCl, BaCl2, Ba(NO3)2.

D. Ba(NO3)2, KNO3, BaCl2.

20


TIẾT 3: BÀI TẬP ĐỊNH LƯỢNG (TIẾP)
Dạng 3. Bài tập sử dụng trình ion thu gọn:
a. Phương pháp giải: Dựa vào bản chất của phản ứng trao đổi là sự tương tác giữa hai ion đối
kháng (tức là hai ion không cùng tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch. Chúng gặp nhau là
gây ra phản ứng đặc hiệu tạo thành chất kết tủa, bay hơi, điện li yếu). Sử dụng phương trình ion
khi có nhiều chất tác dụng với nhau nhưng có cùng phương trình ion thu gọn (một hay nhiều dd
axit tác dụng với một hay nhiều dung dịch bazơ, một hay nhiều dung dịch muối cacbonat tác
dụng với một hay nhiều dung dịch axit,…)
Ví dụ: SO42- đối kháng với Ba2+, vì: Ba2+ + SO42- → BaSO4↓
H+ đối kháng với OH-, CO32-; HCO3-; S2-; SO32-;….
H+ + OH- → H2O
CO32- + 2H+ → CO2↑ + H2O ; HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
H+ + S2- → H2S↑ ; 2H+ + SO32- → SO2↑ + H2O
Mở rộng: Dạng bài tập này có thể áp dụng với phương trình ion của phản ứng oxi hóa- khử.
b. Bài tập mẫu:
Bài 1. Dung dịch X chứa dung dịch NaOH 0,2M và dung dịch Ca(OH) 2 0,1M. Sục 7,84 lít khí
CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam.
B. 5 gam.
C. 10 gam.
D. 0 gam.
Hướng dẫn giải: Trở thành bài tập: Sục khí CO 2 vào dung dịch gồm 2 bazơ nên sử dụng
phương trình ion thu gọn để làm.

21


nCO2 = 0,35 mol; nNaOH = 0,2 mol; nCa(OH)2 = 0,1 mol.
→ nOH- = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 mol và nCa2+ = 0,1 mol.
CO2 + 2OH- → CO32- + H2O
0,35

0,4

0,2 ← 0,4 → 0,2 mol
nCO2(dư) = 0,35 – 0,2 = 0,15 mol
CO32- + CO2 + H2O → 2HCO30,15 ← 0,15
→ nCO32- còn = 0,2 – 0,15 = 0,05 mol
→ nCaCO3 = 0,05 mol → mCaCO3 = 5 gam.

→ Đáp án B.

Bài 3. Hòa tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được
dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl 3 vào dung dịch
A. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam.
Hướng dẫn giải:


B. 1,56 gam.

C. 0,81 gam.

D. 2,34 gam.

M + nH2O → M(OH)n + n/2H2↑
→ nOH- = 2nH2= 0,1 mol.
Dung dịch A (gồm 2 bazơ) tác dụng với 0,03 mol dung dịch AlCl3:
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3↓
Ban đầu: 0,03

0,1

Phản ứng: 0,03→0,09→ 0,03
→ nOH- dư = 0,01 mol.
Al(OH)3 + OH- → AlO2- + 2H2O
0,01 ← 0,01
→ mAl(OH)3 = 0,02.78 = 1,56 gam. → Đáp án B.
Bài 4. Trộn 100 ml dung dịch X gồm KHCO3 1M và K2CO3 1M vào 100 ml dung dịch Y gồm
NaHCO3 1M và Na2CO3 1M thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ 100 ml dung dịch A gồm H 2SO4
1M và HCl 1M vào dung dịch Z thu được V lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
22


A. 2,24 lít.
B. 1,12 lít.
C. 0,672 lít.
D. 0,56 lít.

2Hướng dẫn giải: Dung dịch X và Y có cùng số mol HCO3 và CO3
→ Dung dịch Z chứa HCO3-: 0,2 mol; CO32-: 0,2 mol.
Dung dịch A chứa: HCl: 0,1 mol; H2SO4: 0,1 mol.
→ Tổng số mol H+ = 0,3 mol.
Khi nhỏ từ từ dung dịch A vào dung dịch Z: Phản ứng xảy ra theo thứ tự:
CO32- + H+ → HCO3-

(1)

0,2→ 0,2 → 0,2
nH+dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol; nHCO3- = 0,4 mol.
H+ + HCO3- → CO2↑ + H2O (2)
0,1→ 0,1 →

0,1

(2) → VCO2 = 2,24 lít. → Đáp án A.
Bài 5. Cho dung dịch X gồm:0,07 mol Na +; 0,003 mol Ca2+; 0,006 mol Cl-; 0,006 mol HCO3- và
0,001 mol NO3-. Để loại bỏ hết Ca2+ trong X cần một lượng vừa đủ dung dịch chứa a gam
Ca(OH)2. Giá trị của a là
A. 0,222.
Hướng dẫn giải:

B. 012.

C. 0,444.

D. 0,18.

Gọi x là số mol Ca(OH)2 cho vào.

Ca2+ +

CO32- → CaCO3↓

(0,003 +x) →
HCO3- + OH- →

(0,003 + x)
CO32- + H2O

(0,003 + x) ← (0,003 + x)
→ 2x = 0,003 + x → x = 0,003→ a = 0,222. → Đáp án A.
c. Bài tập luyện tập:
Câu 2. Dung dịch X chứa HCl có pH = 2. Cho 0,2l dung dịch AgNO3 1M vào 0,5 lít dung dịch
X thu được khối lượng kết tủa là
A. 28,7 gam.

B. 7,175 gam.

C. 1,435 gam.

23

D. 0,7175 gam.


Câu 3. Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2.
Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,4.


B. 19,7.

C. 15,5.

D. 17,1.

Câu 4. Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016
mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 4,128.

B. 1,56.

C. 5,064.

D. 2,568.

Câu 5. Có hai dung dịch A và B. Dung dịch A chứa H2SO4 0,2M và HCl 0,1M. Dung dịch B
chứa KOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M. Cho dung dịch A trung hòa với 0,5 lít dung dịch B, sau phản
ứng có m gam kết tủa. Giá trị của m gam là
A. 11,65.

B. 23,3.

C. 46,6.

D. 5,825.

Câu 6. Cho m gam NaOH vào 2 lít dung dịch NaHCO3 nồng độ amol/l, thu được 2 lít dung dịch
X. Lấy 1 lít dung dịch X tác dụng với dung dịch BaCl 2 (dư) thu được 11,82 gam kết tủa. Mặt
khác, cho 1 lít dung dịch X vào dung dịch CaCl 2 (dư) rồi đun nóng, sau khi kết thúc các phản

ứng thu được 7,0 gam kết tủa. Giá trị của a, m tương ứng là
A. 0,04 và 4,8.
B. 0,07 và 3,2.
C. 0,08 và 3,8.
D. 0,14 và 2,4.
2+
+
Câu 7. Dung dịch X chứa các ion: Ca ; Na ; HCO3 ; và Cl , trong đó số mol của ion Cl- là 0,1.
Cho ½ dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 2 gam kết tủa. Cho 1/2 dung
dịch X còn lại phản ứng với dung dịch Ca(OH) 2 (dư), thu được 3gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun
sôi đến cạn dung dịch X thì thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 9,21.

B. 9,26.

C. 8,79.

D. 7,47.

PHẦN III . THIẾT KẾ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1: BÀI TẬP ĐỊNH TÍNH
I. Mục tiêu của bài
1. Kiến thức:
Ôn tập kiến thức đã học về sự điện li, chất điện li, pH và môi trường của dd, axit, bazơ,
muối, hiđroxit lưỡng tính, pư trao đổi ion trong dd các chất điện li.
2. Kỹ năng:
Làm các bài tập trắc nghiệm và tự luận về sự điện li, chất điện li, pH và môi trường của
dd, axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, pư trao đổi ion trong dd các chất điện li.
3. Thái độ:
HS ôn tập tích cực.

4. Định hướng năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh:
24


- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực thực hành
- Năng lực tư duy sáng tạo.
II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học:
- Phương pháp: đàm thoại.
- Kỹ thuật: chia nhóm, giao nhiệm vụ, lược đồ tư duy,…
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Chuẩn bị của GV:
Phiếu học tập, câu hỏi và bài tập ôn tập.
2. Chuẩn bị của HS:
Ôn tập kiến thức đã học.
IV. Tổ chức các hoạt động học:
1. Cấu trúc của bài và mô tả các năng lực cần phát triển:
Tiết theo Cấu trúc nội dung của chủ đề
PPCT

Định hướng năng lực Thời
cần phát triển
lượng

Hoạt động 1: Hoạt động khởi động.
Hoạt động 2: Hoạt động ôn tập kiến
thức cũ.

01 tiết

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập.
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng
(BTVN).
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng.

- Năng lực sử dụng ngôn 8 phút
ngữ hóa học
- Năng lực vận dụng
10 phút
- Năng lực tự học
- Năng lực hợp tác
- Năng lực thực hành
thí nghiệm
- Năng lực vận dụng
- Năng lực tự học
- Năng lực tự học
- Năng lực tư duy sáng
tạo.

2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học:
HOẠT ĐỘNG 1
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi giải ô chữ (7 ph)
a. Mục tiêu: Gây hưng phấn cho học sinh học tập
b. Nhiệm vụ: Học sinh giải ô chữ hàng ngang và tìm ra từ khóa hàng dọc.
(Từ khóa gồm 8 ô cột dọc: SỰ ĐIỆN LI)
Hàng ngang số 1(3 chữ cái): dung dịch HCl 10-6M. Tính giá trị pH của dung dịch.


25

25 phút
1 phút
1 phút


×