Tải bản đầy đủ (.pdf) (49 trang)

BÁO cáo THỰC tập GIỮA KHOÁ chuyên ngành tài chính quốc tế NGHIỆP vụ CHO VAY đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP tại NGÂN HÀNG THƯƠNG mại cổ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 49 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG CƠ SỞ II TẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHOÁ
Chuyên ngành: Tài chính quốc tế

NGHIỆP VỤ CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Hoài Thương
Mã sinh viên: 1301035104
Lớp: Anh 3 – Khoá: 52
NHDKH: Th.S Đặng Lê Phương Xuân

TP.HCM, tháng 06 năm 2016



Ý KIẾN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2016

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN





MỤC LỤC

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12 ............................................................................... 3
1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam ............................ 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển ....................................................... 3
1.1.2. Thành tựu nổi bật trong năm 2015 ................................................................... 4
1.2. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 4
1.2.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu .................................................................. 5
1.2.2. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân sự. ................................................................... 5
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– Chi nhánh 12. .......................................................................................................... 7
1.3. Mô tả công việc thực tập .................................................................................. 9
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 12 ..................................................................................................... 10
2.1. Giới thiệu nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp ............................ 10
2.2. Tổ chức cho một hợp tác xã vay vốn với mục đích bổ sung vốn lưu động. 10
2.2.1. Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị và
cung cấp hồ sơ đề nghị cấp tín dụng .................................................................... 10
2.2.2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ......................................... 11
2.2.3. Thẩm định và đề xuất quyết định cho vay ..................................................... 11
2.2.4. Quyết định cho vay ........................................................................................ 15
2.2.5. Thông báo cho khách hàng; Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm và Soạn thảo,
ký kết Hợp đồng cấp tín dụng .................................................................................. 16
2.2.6. Giải ngân cho khách hàng theo Hợp đồng cấp tín dụng đã ký ...................... 17
2.2.7. Kiểm tra, giám sát tín dụng và quản lý thu hồi nợ ......................................... 18
2.2.8. Lưu hồ sơ ....................................................................................................... 18
2.3. Nhận xét ........................................................................................................... 18



2.3.1. Điểm mạnh ..................................................................................................... 18
2.3.2. Hạn chế. ......................................................................................................... 19
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ CHO
VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12 ............................................. 21
3.1. Triển vọng phát triển ...................................................................................... 21
3.1.1. Cơ hội............................................................................................................. 21
3.1.2. Thách thức ..................................................................................................... 21
3.2. Định hướng phát triển .................................................................................... 22
3.3. Một số khuyến nghị cải thiện nghiệp vụ ....................................................... 23
3.3.1. Nhanh chóng xây dựng và triển khai phần mềm lưu trữ thống nhất thông tin
tín dụng của khách hàng .......................................................................................... 23
3.3.2. Nâng cao tính chặt chẽ trong công tác thẩm định khách hàng....................... 23
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................. 26
PHỤ LỤC 1: ........................................................................................................... 27
PHỤ LỤC 2: ........................................................................................................... 41
PHỤ LỤC 3: ........................................................................................................... 84
PHỤ LỤC 4: ........................................................................................................... 97
PHỤ LỤC 5: ......................................................................................................... 107


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

STT

Số thứ tự sơ
đồ, bảng biểu


Tên

Trang

Tổ chức các phòng ban Ngân
1

Sơ đồ 1.1.

hàng TMCP Công Thương Việt

5

Nam - Chi nhánh 12
Kết quả hoạt động kinh doanh
2

Bảng 1.1.

kinh doanh tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam
- Chi nhánh 12




7


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CB HTTD

Cán bộ Hỗ trợ tín dụng

CB QHKH

Cán bộ Quan hệ khách hàng

CB TĐ

Cán bộ Thẩm định

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia Việt Nam

CLIMS

Cấu phần quản lý hạn mức và tài sản bảo đảm của hệ thống LOS

CORE

Hệ thống ngân hàng lõi

CRLOS

Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng của hệ thống LOS

GHTD


Giới hạn tín dụng

HTX

Hợp tác xã

PHTTD

Phòng Hỗ trợ tín dụng

PKHDN

Phòng Khách hàng doanh nghiệp

QT LOS

Quy trình tác nghiệp cấp tín dụng trên Hệ thống khởi tạo và phê
duyệt tín dụng hiện hành

TMCP

Thương mại cổ phần

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


1
LỜI MỞ ĐẦU

Trong những năm gần đây, tình hình kinh tế xã hội toàn cầu có những bất ổn,
kinh tế thế giới vẫn đối mặt với nhiều rủi ro lớn. Trước sự biến động của giá dầu thô
hay phá giá đồng Nhân dân tệ của Trung Quốc, nền kinh tế Việt Nam đã phải chịu
những tác động nhất định. Những năm vừa qua, Việt Nam ta đã ký kết nhiều Hiệp
định thương mại tự do, điều này được đánh giá là mở ra cho nước ta nhiều cơ hội mới
để hội nhập và phát triển. Tuy nhiên, để tận dụng được lợi thế từ những Hiệp định,
các doanh nghiệp phải chuẩn bị kỹ càng và luôn trong tâm thế chủ động. Để nền kinh
tế nước ta nói chung và các doanh nghiệp nói riêng đạt được các mục tiêu đề ra, vấn
đề hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp luôn chiếm vị trí quan trọng.
Theo Nghị quyết về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020
(16/05/2016) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với các Bộ và cơ quan liên
quan nghiên cứu xây dựng các chương trình vay vốn với lãi suất hợp lý, khuyến khích
đa dạng hoá sản phẩm, dịch vụ ngân hàng để tăng khả năng tiếp cận vốn của doanh
nghiệp, đơn giản hoá thủ tục vay vốn, rút ngắn thời gian giải quyết cho vay, triển khai
có hiệu quả chương trình kết nối doanh nghiệp – ngân hàng và chương trình bình ổn
giá trên địa bàn, xem xét đáp ứng nhu cầu tín dụng ngoại tệ với một số ngành hàng,
lĩnh vực theo hướng không làm tăng chi phí của doanh nghiệp.
Trước tình hình này, các ngân hàng trong nước nói chung và VietinBank Chi
nhánh 12 nói riêng đã có những chương trình hỗ trợ thiết thực cho khách hàng doanh
nghiệp.
VietinBank luôn chủ động dành tối đa nguồn lực để hỗ trợ các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu, đặc biệt là các doanh nghiệp xuất nhập khẩu với thị trường Asean.
Các chương trình tín dụng ưu đãi dành cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu đã triển
khai như: “Tiếp sức thành công”, “Kết nối khách hàng tiềm năng”, “Ưu đãi lãi suất
kỳ hạn dưới một tháng”, “Tiếp bước cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu”, … với lãi
suất thấp từ 6-8% đối với VND và 3-4% đối với USD.
Nhận thấy tầm quan trọng của việc hỗ trợ vốn cho khách hàng doanh nghiệp
trong bối cảnh kinh tế hiện nay, tình hình cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp
tại VietinBank nói chung và Chi nhánh 12 nói riêng diễn ra sôi nổi và hiệu quả, tôi
thấy việc đào sâu nghiên cứu về cách thức tổ chức nghiệp vụ cho vay đối với khách



2
hàng doanh nghiệp là hết sức quan trọng. Điều này không những giúp sinh viên trau
dồi và củng cố kiến thức mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển và hoàn thiện cho
nghiệp vụ này.
Từ thực tiễn trên, tôi đã mạnh dạn quyết định chọn đề tài “Nghiệp vụ cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh 12” cho bài báo cáo thực tập giữa khoá của mình. Bài báo cáo có kết cấu
ba chương chính như sau:
Chương 1: Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12.
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12.
Chương 3: Một số khuyến nghị hoàn thiện nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12.
Mục đích của bài viết nhằm phân tích đánh giá về việc cho vay đối với khách
hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12,
trên cơ sở đó đưa ra những đề xuất, kiến nghị cho vấn đề này. Đây cũng là cơ hội
giúp tôi nắm bắt thực tiễn và củng cố sâu hơn kiến thức lý thuyết đã học.
Trong quá trình thực hiện bài báo cáo này, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
tôi không thể tránh khỏi nhiều sai sót. Do đó, tôi rất mong nhận được nhiều sự góp ý
chân thành từ phía Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 và từ
phía nhà trường.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn nhà trường và Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 đã hướng dẫn và tạo điều kiện cho tôi hoàn thành
bài báo cáo này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2016
Sinh viên thực tập
Nguyễn Hoài Thương





3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG
VIỆT NAM - CHI NHÁNH 12
1.1.

Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam

1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM
VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hoàn Kiếm, Thành phố Hà Nội, Việt
Nam
Tel: 844 3942 1030 – Fax: 844 3942 1032
Swift: ICBVVNVX
Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo Nghị định số
53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng.
Là ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân
hàng Việt Nam.
Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị và kinh doanh.
Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước
phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
VietinBank có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch,
151 Chi nhánh và trên 1.000 Phòng giao dịch/Quỹ tiết kiệm.

Các giai đoạn phát triển của VietinBank:
• Giai đoạn I, từ 1988-2000: Xây dựng và chuyển đổi từ ngân hàng một cấp
thành ngân hàng hai cấp, đưa Ngân hàng Công Thương Việt Nam đi vào hoạt
động.
• Giai đoạn II, từ 2001-2008: Thực hiện thành công Đề án tái cơ cấu Ngân hàng
Công Thương Việt Nam về xử lý nợ, mô hình tổ chức, cơ chế chính sách và
hoạt động kinh doanh.


4
• Giai đoạn III, từ 2009 đến nay: Thực hiện thành công cổ phần hoá, đổi mới
mạnh mẽ, hiện đại hoá, chuẩn hoá các mặt hoạt động ngân hàng. Chuyển đổi
mô hình tổ chức, quản trị điều hành theo thông lệ quốc tế.
1.1.2. Thành tựu nổi bật trong năm 2015
Năm 2015, VietinBank đã hoàn thành xuất sắc các chỉ tiêu kế hoạch kinh
doanh. Cụ thể, tổng tài sản đạt 779.000 tỷ đồng, tăng 17,8% so với năm 2014 và
2014% so với kế hoạch; chỉ tiêu dư nợ tín dụng đạt 674.000 tỷ đồng, tăng 24,2% so
với năm 2014 và 110% so với kế hoạch; tổng nguồn vốn huy động đạt 702.000 tỷ
đồng, tăng 18% so với năm 2014 và 103,8% so với kế hoạch. Bên cạnh đó,
VietinBank đã kiểm soát chất lượng tín dụng một cách hiệu quả, tại thời điểm
31/12/2015 tỷ lệ nợ xấu trên dư nợ tín dụng là 0,85% - là ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu
thấp nhất ngành. Ngoài ra, thu nhập từ dịch vụ cũng tăng mạnh đặc biệt chú trọng
đến phát triển dịch vụ thanh toán. VietinBank cũng đã có sự chuyển dịch mạnh mẽ
trong cơ cấu tín dụng, hướng tới việc xây dựng thương hiệu số 1 trong hoạt động bán
lẻ, đẩy mạnh phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ và các doanh nghiệp
FDI bên cạnh giữ vững thị phần đối với khách hàng doanh nghiệp lớn. Trong năm
2015, với sự cố gắng vươn lên, VietinBank đã đạt được các giải thưởng và danh hiệu
tiêu biểu: Top 2000 Doanh nghiệp lớn nhất thế giới do Tạp chí uy tín Forbes công
bố, Một trong hai ngân hàng Việt Nam thuộc danh sách 500 thương hiệu ngân hàng
giá trị nhất thế giới do Hãng tư vấn định giá thương hiệu Quốc tế Brand Finance

(Anh) công bố, Top 10 Giải thưởng Sao vàng Đất Việt, ...
1.2.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12 được thành lập

theo quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về
việc thành lập chi nhánh cấp 2 do hội đồng quản trị ký ngày 27/03/1993.
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Joint Stock Commercial Bank For Industry and Trade
– Branch no.12 HCMC.
Tên viết tắt: VietinBank – Branch no.12 HCMC.
Địa chỉ: 366 Trường Chinh, phường 13, quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại: (084) 38121028 - Fax: (084) 38121029
Swift: ICBVVNVX994


5
1.2.1. Các hoạt động kinh doanh chủ yếu
• Huy động tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán của cá nhân và tổ chức bằng
VND và USD.
• Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, cho vay đồng tài trợ, cho vay thấu
chi, cho vay sinh hoạt và tiêu dùng, cho vay theo hạn mức tín dụng bằng VND,
ngoại tệ với các điều kiện thuận lợi và thủ tục đơn giản.
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng nội địa và quốc tế. Chấp nhận thanh toán
thẻ quốc tế Visa, MasterCard, …
• Thực hiện giao dịch ngân quỹ, chi lương, thu chi hộ, thu chi tại chỗ, thu đổi
ngoại tệ, nhận và chi trả kiều hối, chuyển tiền trong và ngoài nước.
• Các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế: bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh
thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu.



Tài trợ thương mại: L/C, nhờ thu, bao thanh toán, chiết khấu.

1.2.2. Cơ cấu tổ chức và cơ cấu nhân sự.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức các phòng ban Ngân hàng TMCP Công Thương
Việt Nam – Chi nhánh 12

(Nguồn: Sơ đồ tổ chức các phòng ban, Phòng tổ chức hành chính Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12)


6
Bộ máy cơ cấu tổ chức của VietinBank – Chi nhánh 12 được áp dụng theo mô
hình quản lý trực tiếp; mỗi phòng, ban làm một nhiệm vụ riêng biệt và chịu sự giám
sát của Trưởng phòng, Phó phòng. Tuy nhiên, trong quá trình hoạt động, các phòng
ban có mối liên hệ, gắn bó chặt chẽ với nhau, cùng chia sẻ và hỗ trợ nhau trong công
việc. Đa phần các nghiệp vụ tại Chi nhánh đều đòi hỏi sự liên kết từ các phòng ban
để giảm thiểu tối đa yếu tố chủ quan trong hoạt động ngân hàng. Chính điều này đã
giúp các phòng ban hoàn thành tốt nghiệm vụ cũng như phục vụ khách hàng một cách
tốt nhất. Ngoài ra với cơ cấu tổ chức này, ban lãnh đạo còn có thể dễ dàng kiểm soát,
quản lý hoạt động của ngân hàng cũng như nâng cao ý thức trách nhiệm công việc
của các nhân viên.
Theo số liệu tháng 5 năm 2016 của phòng tổ chức hành chính Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12, toàn Chi nhánh có 139 nhân viên và
được phân bổ như sau:
• Ban giám đốc: 1 giám đốc, 3 phó giám đốc.
• Phòng khách hàng doanh nghiệp: 22 nhân viên.
• Phòng khách hàng cá nhân: 21 nhân viên.
• Phòng kế toán giao dịch: 27 nhân viên.
• Các phòng giao dịch: 40 nhân viên.

• Phòng tổ chức hành chính: 11 nhân viên.
• Phòng tiền tệ kho quỹ: 10 nhân viên.
• Phòng thông tin điện toán: 2 nhân viên.
• Phòng tổng hợp: 2 nhân viên.
Số lượng nhân viên của các phòng thay đổi qua các thời kỳ, phù hợp với nhu
cầu cũng như tình hình hoạt động của từng phòng ban. Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam Chi nhánh 12 với hơn 90% số nhân viên có trình độ đại học và sau
đại học, 83% số nhân viên dưới 35 tuổi.
Nhìn chung, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam nói chung và Chi
nhánh 12 nói riêng đã và đang sở hữu một đội ngũ nhân viên trẻ, có trình độ chuyên
môn ngày càng được cải thiện và không ngừng nâng cao. Điều này sẽ tạo một bàn
đạp cho Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh 12 trước tình hình
thị trường có nhiều đôi mới, chuyển biến phức tạp.


7
1.2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh 12.
Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank - Chi nhánh 12
(Đơn vị: Triệu đồng)
Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

Số tiền

Số tiền


Số tiền

Thu nhập

778.427

625.818

648.356

Thu lãi cho vay

653.798

556.978

602.970

Thu dịch vụ

10.840

14.115

16.848

Thu khác

113.789


54.725

28.538

Chi phí

717.201

538.480

551.181

Chi trả lãi

579.033

468.502

496.062

Chi khác

138.168

69.978

55.119

Lợi nhuận


61.226

87.338

97.175

Khoản mục

(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm 2013, 2014, 2015, Phòng
Kế toán, Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh 12)
Nhìn chung, kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank - Chi nhánh 12
tương đối tốt trong giai đoạn 2013-2105. Tuy nhiên sự biến động của thu nhập và chi
phí không theo một chiều hướng nhất định, đều giảm mạnh vào năm 2014 và tăng
nhẹ trở lại vào năm 2015. Cụ thể như sau:
Giai đoạn 2013 - 2014: Thu nhập giảm 152.609 triệu đồng, tương ứng mức
giảm 19,6%. Cụ thể, thu từ lãi cho vay giảm 96.820 triệu đồng, tương đương 14,8%.
Thu khác giảm mạnh 59.064 triệu đồng, tương đương 51,9%. Tuy nhiên, thu dịch vụ
lại tăng khá cao trong giai đoạn này, đạt 3.275 triệu đồng, tương đương 30,2%. Trong
giai đoạn này, tình hình kinh tế không thật sự khả quan, bên cạnh các doanh nghiệp
phát triển tốt vẫn còn nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn. Vì thế, nhu cầu vay vốn từ
các khách hàng có phần giảm sút và số lượng khách hàng đáp ứng đủ điều kiện vay
vốn của chi nhánh cũng giảm. Đồng thời, mặt bằng lãi suất năm 2014 giảm so với
năm 2013 nên thu nhập từ lãi vay năm 2014 của Chi nhánh giảm mạnh. Tuy nhiên,
bên cạnh sự tập trung vào các khoản cho vay, Chi nhánh đã phát triển tốt các dịch vụ
đi kèm, được khách hàng yêu thích, tin tưởng sử dụng. Nhờ đó, các khoản thu từ dịch


8
vụ đã tăng trưởng khá tốt trong giai đoạn này.
Xét về chi phí, Chi nhánh đã kiểm soát khá tốt chi phí trong 2 năm 2013 và

2014. Tổng chi phí giảm 178.721 triệu đồng, tương ứng mức giảm 24,9%. Trong đó,
chi phí trả lãi giảm 110.531 triệu đồng, tương đương 19,1%. Các khoản chi khác cũng
giảm mạnh qua 2 năm, giảm 68.190 triệu đồng tương ứng 49,4%. Tuy chi phí trả lãi
giảm, nhưng hoạt động thu hút tiền gửi của Chi nhánh 12 vẫn được đánh giá cao.
Nguyên nhân một phần là do nhu cầu gửi tiền của khách hàng giảm. Ngoài ra, do
đánh giá được nhu cầu vay vốn của khách hàng trong giai đoạn này là không cao nên
Chi nhánh đã có các chính sách thu hút tiền gửi phù hợp để tránh tình trạng không có
đầu ra cho các khoản tiền gửi này. Vì vậy, mặc dù thu nhập giảm nhưng lợi nhuận
của Chi nhánh 12 vẫn tăng trưởng tốt, đạt mức tăng 26.112 triệu đồng, tương ứng
42,6%.
Giai đoạn 2014 - 2015: Thu nhập trong giai đoạn này đã tăng ở lại, tuy nhiên
chỉ tăng ở mức nhẹ, 3,6% tương đương 22.538 triệu đồng. Cụ thể, thu từ lãi cho vay
tăng 45.992 triệu đồng tương đương 8,3%; thu từ dịch vụ tăng mạnh hơn, đạt mức
tăng 2.733 triệu đồng tương đương 19,36% và các khoản thu khác giảm mạnh 47,9%
tương đương 26.187 triệu đồng. Trong giai đoạn này, với nhiều dấu hiệu ổn định trở
lại của nền kinh tế cùng các cơ hội từ những Hiệp định thương mại, nhu cầu vay vốn
của khách hàng đã tăng nhẹ trở lại vào năm 2015. Ngoài ra, do thu hút được khoản
tiền gửi với chi phí thấp cùng các sản phẩm cho vay hấp dẫn, Chi nhánh 12 đã thu
hút rất nhiều khách hàng vay vốn. Chi nhánh 12 cũng đã phát triển các dịch vụ mới
cho khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân bao gồm cả dịch vụ điện tử và
được khách hàng yêu thích sử dụng. Điều này đã làm cho thu nhập từ dịch vụ tăng
liên tục qua các năm.
Chi phí trong giai đoạn này tuy có tăng, nhưng cũng ở mức tăng nhẹ. Cụ thể,
tăng 12.701 triệu đồng tương ứng 2,4%. Trong đó, chi phí trả lãi tăng 27.560 triệu
đồng, tương ứng 5,9% và chi phí khác giảm mạnh, 21,2% tương đương 14.859 triệu
đồng. Để có thể đáp ứng nhu cầu vay vốn ngày càng cao trở lại, Chi nhánh đã phát
triển nhiều sản phẩm hấp dẫn cũng như đẩy mạnh công tác tìm kiếm, thu hút các
khoản tiền gửi từ khách hàng. Với lợi thế về quy mô, tính chuyên nghiệp cũng như
uy tín sẵn có, Chi nhánh 12 là nơi gửi tiền tin cậy của nhiều khách hàng, do đó chi



9
phí trả lãi trong giai đoạn này tăng là điều hợp lý. Bên cạnh đó, Chi nhánh cũng đã
thực hiện tốt việc tái cơ cấu, kiểm soát chặt chẽ bộ máy tổ chức và điều chỉnh hoạt
động một cách hợp lý, nên các khoản chi khác giảm mạnh. Tuy thu nhập và chi phí
trong giai đoạn này đều tăng, nhưng mức tăng của chi phí thấp hơn nên Chi nhánh
vẫn đảm bảo được mức tăng trưởng lợi nhuận. Cụ thể, lợi nhuận năm 2015 đã tăng
9.837 triệu đồng, tương ứng 11,3% so với năm 2014.
1.3.

Mô tả công việc thực tập
Từ ngày 25/5 đến 13/6, tôi được Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam -

Chi nhánh 12 nhận vào kiến tập tại Phòng khách hàng doanh nghiệp. Nhiệm vụ của
tôi trong thời gian kiến tập là quan sát tìm hiểu những kiến thức thực tế về các hoạt
động cấp tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp. Trong khoảng thời gian đầu, tôi
được hướng dẫn tìm hiểu về qui trình cấp tín dụng. Sau đó, tôi được tiếp xúc với các
hồ sơ, chứng từ thực tế để hiểu rõ hơn về qui trình. Tôi còn được hướng dẫn để cùng
các anh chị trong phòng sắp xếp hồ sơ và được nghe các chia sẻ kinh nghiệm của anh
chị trong quá trình làm việc thực tế. Ngoài ra, tôi còn có cơ hội quan sát các anh chị
lập tờ trình thẩm định, lưu thông tin trên các hệ thống điện tử. Tuy nhiên, vì thời gian
kiến tập khá ngắn, tôi chưa có cơ hội tìm hiểu kỹ các hệ thống phần mềm hỗ trợ tín
dụng và chưa được trực tiếp hỗ trợ các anh chị trong việc lập các tờ trình. Song, đây
là một cơ hội tốt để tôi tiếp xúc thực tế với nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp cũng như môi trường làm việc năng động, hiệu quả tại Chi nhánh 12
của VietinBank – Ngân hàng thương mại cổ phần lớn của Việt Nam.


10
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ CHO VAY KHÁCH HÀNG

DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH 12
2.1.

Giới thiệu nghiệp vụ cho vay khách hàng doanh nghiệp
Nghiệp vụ cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của VietinBank - Chi

nhánh 12 gồm các bước sau đây:
• Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị và cung cấp
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
• Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng.
• Thẩm định và đề xuất quyết định cho vay.
• Quyết định cho vay.
• Kiểm soát thẩm định và phê duyệt tín dụng (trường hợp phải trình Trụ sở chính).
• Thông báo cho khách hàng; Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm và Soạn thảo, ký
kết Hợp đồng cấp tín dụng.
• Bàn giao hồ sơ tín dụng; Rà soát và chuyển thông tin từ CLIMS sang CORE.
• Giải ngân cho khách hàng theo Hợp đồng cấp tín dụng đã ký.
• Kiểm tra, giám sát tín dụng và Quản lý thu hồi nợ.
• Xử lý các phát sinh.
• Thanh lý hợp đồng/Giải chấp tài sản.
• Lưu hồ sơ.
2.2.

Tổ chức cho một hợp tác xã vay vốn với mục đích bổ sung vốn lưu động.

2.2.1. Tìm kiếm và tiếp cận khách hàng, hướng dẫn khách hàng chuẩn bị và
cung cấp hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
Dựa vào các định hướng cho vay cũng như các chương trình ưu đãi dành cho
doanh nghiệp hiện hành, CB QHKH đã tìm kiếm và khoanh vùng các doanh nghiệp
tiềm năng. Trong đó, HTX này là một trong những khách hàng đáp ứng đủ các điều

kiện vay vốn và phù hợp với định hướng cho vay của Chi nhánh.
Qua quá trình tiếp xúc trực tiếp với khách hàng, CB QHKH đã có những thông
tin sau: HTX có nhu cầu vay vốn bổ sung vốn lưu động cho năm 2016 tổng cộng là
20 tỷ VND. HTX mong muốn thời hạn cho mỗi giấy nhận nợ là 6 tháng. Trong đó
vào tháng 6 năm 2016 HTX cần thanh toán tiền mua mủ cao su từ nông dân và tiểu


11
thương khoảng 4 tỷ VND. Hiện tại HTX có thể bảo đảm cho khoản vay bằng Quyền
sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất có giá trị khoảng 6 tỷ VND.
CB QHKH đã trình bày cho HTX về phương án cho vay dự kiến như sau: phía
ngân hàng sẽ cho HTX vay theo hình thức hạn mức. Hiện tại, với TSBĐ là Quyền sử
dụng đất và tài sản gắn liền với đất có giá trị khoảng 6 tỷ VND, phía ngân hàng sẽ
tiến hành định giá và thông báo cho HTX hạn mức tối đa được sử dụng, nếu sử dụng
hết hạn mức này và HTX có nhu cầu giải ngân thêm thì HTX cần phải bổ sung TSBĐ
khác. Vì HTX có kinh doanh xuất nhập khẩu, có nguồn thu bằng USD, CB QHKH
đã giới thiệu cho HTX chương trình "Tiếp bước cùng doanh nghiệp xuất nhập khẩu",
phía ngân hàng sẽ giải ngân theo USD cho HTX để HTX được hưởng lãi suất thấp,
dự kiến khoảng 3% cho lần giải ngân vào tháng 6 này.
2.2.2. Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp tín dụng
CB QHKH tiếp nhận hồ sơ mà HTX cung cấp theo yêu cầu. Gồm:
• Hồ sơ pháp lý: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Điều lệ HTX, Biên bản Họp
Quản Trị HTX và Giấy uỷ quyền, Chứng minh nhân dân của các thành viên góp
vốn.
• Hồ sơ vay vốn: Giấy đề nghị cấp GHTD và vay vốn kiêm phương án trả nợ,
Phương án vay vốn bổ sung vốn kinh doanh năm 2016, Báo cáo tài chính năm
2014 và 2015.
(Xem chi tiết tại phụ lục 1)
Sau đó, CB QHKH kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ, trung thực của bộ hồ sơ và
kết quả bộ hồ sơ đạt yêu cầu.

2.2.3. Thẩm định và đề xuất quyết định cho vay
Trong quá trình thẩm định, vì HTX là khách hàng mới với nhu cầu tín dụng
trên 3 tỷ VND, nên theo quy định của ngân hàng, Phó PKHDN đã đi cùng CB QHKH
trong các lần thẩm định thực tế tại trụ sở, cơ sở sản xuất kinh doanh của HTX. Cụ thể
quá trình thẩm định khách hàng của các cán bộ ngân hàng được trình bày rõ dưới đây.
• Thẩm định chi tiết khách hàng
CB QHKH kiểm tra trên hệ thống và thấy HTX là khách hàng lần đầu quan hệ
với VietinBank. HTX không thuộc nhóm khách hàng chiến lược của Chi nhánh và
cũng không thuộc nhóm khách hàng có liên quan.


12
CB QHKH đã cùng Phó PKHDN đến cơ sở hoạt động của HTX để tìm hiểu
về quá trình thành lập và phát triển của HTX, mô hình tổ chức cũng như máy móc
thiết bị của HTX. CB QHKH cũng yêu cầu HTX cho xem những hợp đồng mua bán
với các đối tác trong và ngoài nước. Sau khi tìm hiểu, CB QHKH thấy các thông tin
mà HTX cung cấp rõ ràng, minh bạch; cơ cấu tổ chức gọn nhẹ nhưng hoạt động hiệu
quả; máy móc thiết bị tuy đa phần là máy cũ nhưng vẫn đáp ứng được yêu cầu đầu ra
của sản phẩm và HTX cũng đã chứng minh được có mối quan hệ làm ăn thực sự với
các đối tác trong và ngoài nước thông qua các hợp đồng mua bán. Tuy nhiên các
nguyên liệu đầu vào của HTX chủ yếu là từ các nông dân, tiểu thương tại Bình Dương,
Tây Ninh, Đồng Nai nên không có các hợp đồng mua bán mà chủ yếu là thanh toán
bằng tiền mặt. Vì vậy, CB QHKH đã tìm hiểu qua các nhân viên của HTX để xác
minh thêm về nguồn hàng.
Để có thể đánh giá về tình hình tài chính cũng như kiểm tra lại thông tin mà
HTX cung cấp, Phó PQHKH đã tiến hành vấn tin trên CIC tất cả các thành viên góp
vốn (7 thành viên) và của HTX. Vấn tin trên CIC cho thấy, HTX cùng thành viên góp
vốn không có nợ cần chú ý trong vòng 12 tháng, không có nợ xấu trong 5 năm gần
nhất. HTX cũng đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước, lương nội bộ và
thanh toán cho bạn hàng.

• Thẩm định tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, tài chính
CB QHKH đã phân tích báo cáo tài chính của HTX trong 2 năm 2014 và 2015.
CB QHKH so sánh các chỉ tiêu như Doanh thu thuần, Giá vốn hàng bán, Lợi
nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, Lợi nhuận sau thuế qua 2 năm để đánh giá
quy mô, xu hướng biến động, nguyên nhân tăng giảm doanh thu, lợi nhuận. Xét thấy
lợi nhuận sau thuế tăng nhưng doanh thu của HTX giảm dần qua các năm, CB QHKH
đã tìm hiểu xem nguyên nhân là từ bên trong hay bên ngoài HTX. Để xác minh
nguyên nhân HTX cung cấp là vì ảnh hưởng chung của giá cao su thế giới và nhu cầu
của bạn hàng có phần giảm sút, CB QHKH đã tham khảo báo cáo mới nhất của Hiệp
hội các nhà sản xuất cao su thiên nhiên (ARNPC) và dữ liệu phân tích của Công ty
Freedonia Group cho thấy giá cao su thế giới đã giảm dần và chạm đáy trong năm
2015 và đang có xu hướng tăng giá trở lại theo chu kỳ tăng giá của ngành hàng. CB
QHKH cũng tìm hiểu tình hình chung của ngành hàng cao su trong nước và thấy đa


13
số doanh nghiệp cũng bị ảnh hưởng bởi xu hướng này. Vì vậy xét về tổng thể, CB
QHKH đánh giá hoạt động kinh doanh của HTX vẫn duy trì được tính hiệu quả.
CB QHKH cũng tính toán, phân tích và đánh giá các khoản mục cũng như cơ
cấu về Tài sản, Nguồn vốn, các chỉ tiêu về Khả năng thanh toán, Đòn bẩy tài chính,
Khả năng sinh lời, Khả năng hoạt động của HTX. Xét thấy khoản phải thu của năm
2015 tăng mạnh (79,6%) so với năm 2014, CB QHKH đã yêu cầu HTX cung cấp
thông tin chi tiết các khoản nợ của những khách hàng này và các giao dịch mua bán
trước đây của hai bên và thấy đây là những khách hàng có quan hệ làm ăn lâu dài và
uy tín với HTX nên rủi ro không nhận được thanh toán của HTX là thấp. Kết quả
phân tích cho thấy các chỉ số khác đều tương đối tốt, phản ánh đúng tình hình của
HTX.
Sau đó, CB QHKH đã nhập thông tin vào hệ thống chấm điểm tín dụng của
ngân hàng. Kết quả, HTX đạt 76,24 điểm, hạng tín dụng A.



Thẩm định kế hoạch sản xuất kinh doanh và đề nghị cấp tín dụng của
khách hàng
Theo Phương án sản xuất kinh doanh năm 2016 của HTX, tổng chi phí cần

thiết là 266,400 tỷ đồng, vòng quay vốn lưu động dự kiến là 4 nên nhu cầu vốn lưu
động cần thiết là 66,6 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có và chiếm dụng khác là 16 tỷ đồng,
vốn vay các tổ chức tín dụng khác là 30 tỷ đồng và vay Chi nhánh 12 là 20 tỷ đồng.
CB QHKH đối chiếu kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016 với các báo cáo
các năm trước cũng như tình hình hiện tại và đánh giá kế hoạch sản xuất kinh doanh
năm 2016 là phù hợp với hoạt động từ trước đến nay. CB QHKH đã tìm hiểu tại cơ
sở sản xuất và thấy máy móc thiết bị ổn định, nhân viên có tay nghề tốt và có ý định
gắn bó lâu dài với HTX. CB QHKH cũng tìm hiểu qua các phương tiện thông tin đại
chúng và thấy tình hình sản xuất mủ cao su tại Bình Dương, Đồng Nai duy trì tốt nên
HTX đảm bảo được nguyên liệu đầu vào. CB QHKH đã yêu cầu HTX cung cấp số
liệu về sản lượng đầu ra trong quý I năm 2016 và thấy tăng mạnh so với cùng kỳ năm
ngoái.
Xét về nguồn vốn tham gia thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, CB QHKH
đã xem xét chi tiết khoản thu các năm gần đây và tham khảo vòng quay vốn lưu động
của năm 2015 (là 4 vòng), đánh giá vòng quay vốn lưu động dự kiến năm 2016 của


14
HTX bằng 4 là hợp lý. Như vậy, thời gian cho vay bình quân trên mỗi giấy nhận nợ
tương ứng sẽ là 3 tháng. Tuy nhiên, CB QHKH đã xem xét tình hình hoạt động thực
tế của HTX các năm gần đây và kiểm tra thông tin về khách hàng đầu ra, cho thấy
chủ yếu là khách hàng nước ngoài và thị trường giá cao su đang có nhiều biến động,
nên việc thu hồi vốn có thể kéo dài hơn so với năm 2015. Vì vậy, CB QHKH xét thấy
nhu cầu cho mỗi giấy nhận nợ của HTX là 6 tháng có thể chấp nhận được.
CB QHKH kiểm tra vốn điều lệ của HTX (15 tỷ VND) và kết quả vấn tin từ

CIC cho thấy các thành viên ban lãnh đạo của HTX đều có tiềm lực tài chính mạnh,
nên CB QHKH đánh giá vốn tự có và chiếm dụng khác của HTX ở mức 16,6 tỷ đồng
là hợp lý.
CB QHKH đối chiếu thông tin của HTX cung cấp với kết quả vấn tin CIC,
HTX đã được cấp hạn mức tín dụng là 40 tỷ đồng có đảm bảo đầy đủ bằng tài sản tại
hai ngân hàng NH TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh trung tâm và Ngân hàng
TMCP Xuất nhập khẩu – Chi nhánh quận 10, nên vốn vay các tổ chức tín dụng khác
của HTX ở mức 30 tỷ VND cũng được đánh giá là hợp lý. Nhìn chung, cơ cấu nguồn
vốn thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2016 của HTX là hợp lý và khả thi.
• Thẩm định biện pháp đảm bảo tín dụng của HTX
CB QHKH đã kiểm tra tính hợp lệ của các giấy tờ chứng minh Quyền sử dụng
đất và Tài sản khác gắn liền trên đất và vấn tin trên CIC về Thông tin bảo đảm tiền
vay của HTX, kết quả cho thấy tài sản này đủ điều kiện để đảm bảo cho khoản vay
của HTX tại VietinBank Chi nhánh 12.
CB QHKH tiến hành định giá thông qua nhiều kênh thông tin. CB QHKH
tham khảo thực tế tình hình bất động sản tại Thành phố Hồ Chí Minh. Vì TSBĐ này
có giá trị hơn 3 tỷ VND nên CB QHKH đã yêu cầu thông tin định giá của VietinBank
AMC theo quy định của ngân hàng. Sau đó, CB QHKH đã tiến hành trao đổi, thoả
thuận cùng HTX để thống nhất về giá trị TSBĐ. Theo đó, giá trị của quyền sử dụng
đất là 4.680.480.000 VND và giá trị của tài sản khác gắn liền trên đất là 1.930.153.600
VND.
• Đề xuất quyết định cho vay
Theo quy định của ngân hàng, mức cấp tín dụng tối đa cho khách hàng hạng
A đối với TSBĐ là Quyền sử dụng đất và Tài sản khác gắn liền trên đất tương ứng là


15
70% và 50%. Do đó, giá trị cho vay tối đa đối với TSBĐ này của HTX là
4.236.412.800 VND.
Nhằm lôi kéo khách hàng, đẩy mạnh tăng trưởng dư nợ bền vững và theo công

văn của ngân hàng, CB QHKH đề xuất phê duyệt cho HTX được tín chấp một phần
trên tài sản theo quy định với tỷ lệ 25%.
CB QHKH đã lập Tờ trình Thẩm định và Quyết định hạng tín dụng, giới hạn
tín dụng và khoản vay khách hàng doanh nghiệp theo mẫu của ngân hàng. CB QHKH
đã trình bày rõ các kết quả thẩm định trên, đánh giá về mức đáp ứng điều kiện cấp
giới hạn tín dụng của HTX cũng như phân tích kỹ rủi ro và lợi ích HTX mang lại cho
VietinBank Chi nhánh 12 trong tờ trình và đề xuất phê duyệt khoản vay như sau:
- Mục đích sử dụng tiền vay: bổ sung vốn lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh.
- Phương thức cho vay: hạn mức.
- Hạn mức tín dụng: 20 tỷ VNĐ.
- Cho vay có bảo đảm một phần bằng tài sản.
- Lãi suất cho vay: theo quy định của VietinBank và Chi nhánh 12.
- Thời gian nhận nợ tối đa/giấy nhận nợ: 6 tháng.
- Thời gian duy trì hạn mức tín dụng: 12 tháng.
Các điều kiện kèm theo: yêu cầu HTX chuyển nguồn doanh thu về tương ứng doanh
số giải ngân tại Chi nhánh 12.
(Xem chi tiết tại phụ lục 2)
2.2.4. Quyết định cho vay
Ngày 25/05/2016, sau khi CB QHKH lập Tờ trình Thẩm định thống nhất về
mặt nội dung, đã đề xuất với CB TĐ cùng ký và chuyển cho Lãnh đạo PKHDN kiểm
soát. Sau đó, CB TĐ khai báo thông tin đính kèm hồ sơ và đệ trình hồ sơ trên CRLOS
theo hướng dẫn tại QT LOS.
Phó PKHDN tiến hành kiểm tra về sự đầy đủ, tính phù hợp và nhất quán của
hồ sơ cấp tín dụng của HTX theo quy định của ngân hàng, kiểm soát tất cả các thông
tin thẩm định về HTX cũng như đề nghị cấp tín dụng nêu trong tờ trình để đảm bảo
tính đầy đủ, phù hợp, chân thực với hồ sơ, thông tin HTX cung cấp và CB QHKH
thu thập được; xem xét các nhận định, đánh giá đề xuất quyết định cấp tín dụng. Kết
quả rà soát cho thấy các nội dung phù hợp và không có gì cần chú ý, Phó PKHDN đã



16
ký tắt từng trang, ghi đồng ý và ký tên. Sau đó, kiểm soát phê duyệt và đệ trình hồ sơ
trên CR LOS theo hướng dẫn tại QT LOS và trình cho Phó Giám đốc và Giám đốc
chi nhánh.
Phó Giám đốc và Giám đốc chi nhánh tiếp nhận hồ sơ Phó PKHDN trình, kiểm
tra rà soát Tờ trình thẩm định. Xét thấy các nội dung đều phù hợp, ký quyết định cấp
tín dụng và chuyển kết quả này về cho CB QHKH. Sau đó, kiểm soát và phê duyệt
hồ sơ trên CRLOS theo hướng dẫn tại QT LOS.
2.2.5. Thông báo cho khách hàng; Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm và Soạn
thảo, ký kết Hợp đồng cấp tín dụng
• Thông báo cho khách hàng
Trên kết quả quyết định tín dụng, CB QHKH thông báo chính thức đến khách
hàng bằng văn bản. Trong đó, nêu rõ HTX sẽ được cấp GHTD là 20 tỷ VND với thời
hạn uy trì hạn mức này là 12 tháng; giá trị cho vay tối đa đối với TSBĐ này là
5.648.550.400 VND; lãi suất áp dụng sẽ theo quy định tại từng thời điểm giải ngân
và điều kiện là HTX phải chuyển nguồn doanh thu tương ứng với doanh số giải ngân
về VietinBank Chi nhánh 12.
CB TĐ chuyển toàn bộ hồ sơ tín dụng từ CR LOS sang CLIMS.
• Hoàn thiện thủ tục nhận bảo đảm
Tổ định giá PKHDN bao gồm CB QHKH và Phó PKHDN lập Biên bản định
giá TSBĐ, đã được ký bởi đại diện HTX và tổ định giá.
Tổ định giá lập Tờ trình Thẩm định biện pháp bảo đảm và trình cho Phó Giám
đốc của Chi nhánh và đã được Phó Giám đốc ký đồng ý nhận TSBĐ theo đề nghị của
PKHDN.
CB TĐ chuyển thông tin TSBĐ đã được phê duyệt từ CRLOS sang CLIMS.
CB TĐ lập, ký kết Hợp đồng bảo đảm, đơn Đăng ký Giao dịch bảo đảm và
tiến hành công chứng, chứng thực.
CB QHKH tiếp nhận hồ sơ gốc TSBĐ từ HTX xét thấy phù hợp với các bản
sao mà HTX đã nộp từ trước; tiến hành lập, ký 2 liên Biên bản giao nhận hồ sơ TSBĐ.
HTX giữ 1 bản, Chi nhánh giữ 1 bản. CB QHKH chuyển thông tin từ CLIMS sang

CORE.
(Xem chi tiết tại phụ lục 3)


17
• Soạn thảo, ký kết Hợp đồng cấp tín dụng
CB HTTD soạn thảo Hợp đồng cấp tín dụng và đệ trình Lãnh đạo PHTTD
kiểm soát nội dung của Hợp đồng bảo đảm phù hợp với nội dung phê duyệt tín dụng
và lợi ích của VietinBank. Sau khi được Lãnh đạo phê duyệt, CB HTTD in dự thảo
Hợp đồng cấp tín dụng và chuyển cho người có thẩm quyền ký kết hợp đồng của
HTX.
Hợp đồng được ký kết vào ngày 06/06/2016.
(Xem chi tiết tại phụ lục 4)
2.2.6. Giải ngân cho khách hàng theo Hợp đồng cấp tín dụng đã ký
Ngày 20/06/2016, HTX có nhu cầu thanh toán tiền mua nguyên liệu đầu vào
là mủ tạp cho các nông dân, tiểu thương tại Bình Dương, Đồng Nai nên đã đề xuất
giải ngân.
Theo như trao đổi ban đầu và được sự chấp nhận của ban giám đốc Chi nhánh,
CB QHKH đã áp dụng chương trình "Tiếp bước cùng doanh nghiệp Xuất nhập khẩu"
cho HTX, với điều kiện là giải ngân theo USD và lãi suất là 2.5%/năm.
HTX gửi Giấy nhận nợ cùng Bảng kê nhận tiền vay và Bảng kê thu mua hàng
hoá cho Chi nhánh.
(Xem chi tiết tại phụ lục 5)
Để kiểm tra mục đích giải ngân đảm bảo phù hợp với thực tế giao dịch của
HTX, CB QHKH đã yêu cầu và được đi cùng thành viên ban lãnh đạo HTX trong
một đợt thu mua mủ cao su tại Bình Dương. Kết quả kiểm tra hồ sơ giải ngân là đầy
đủ và hợp lệ.
CB TĐ lập phiếu đề xuất và rà soát hồ sơ giải ngân chuyển sang PHTTD qua
hệ thống VCOMS kèm theo hồ sơ giải ngân bao gồm Giấy nhận nợ và Bảng kê thu
mua hàng hoá.

CB PHTTD tiếp nhận Phiếu đề xuất và rà soát hồ sơ giải ngân qua hệ thống
VCOMS và hồ sơ giải ngân từ CBTĐ. CB HTTD và Lãnh đạo PHTTD kiểm soát giải
ngân theo Hướng dẫn hỗ trợ tín dụng. Khi có đủ cơ sở giải ngân, CB HTTD nhập
thông tin vào hệ thống VCOMS, in, ký Phiếu đề xuất và rà soát hồ sơ giải ngân,
chuyển Lãnh đạo PHTTD, kiểm soát (trên hệ thống VCOMS và trên hồ sơ giấy), ký
Phiếu đề xuất và rà soát hồ sơ giải ngân.


×