Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

450 câu hỏi trắc nghiệm chính trị cao đẳng giáo dục nghề nghiệp 2022

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.51 KB, 122 trang )

PHẦN 1
KHÁI QUÁT VỀ CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
Câu 1: Đảng Cộng sản Việt Nam đã khẳng định vai trò nền tảng tư
tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh bắt đầu từ
đại hội nào?
A. Đại hội VI (1986)

B. Đại hội VII (1991)

C. Đại hội VIII (1996)

D. Đại hội IX (2001)
Đáp án: B

Câu 2: Chọn đáp án đúng nhất về chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Là hệ thống quan điểm và học thuyết khoa học của C.Mác,
Ph.Ăngghen và sự phát triển của V.I.Lênin
B. Là sự kế thừa và phát triển những giá trị của lịch sử tư tưởng
nhân loại, trên cơ sở thực tiễn của thời đại
C. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải
phóng nhân dân lao động và giải phóng con người; là thế giới
quan và phương pháp luận phổ biến của nhận thức khoa học và
thực tiễn cách mạng
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 3: Hãy chọn câu trả lời sai về chủ nghĩa Mác – Lênin:
A. Là học thuyết của C.Mác, Ph.Ăngghen và V.I.Lênin về xây
dựng chủ nghĩa cộng sản
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin “là hệ thống quan điểm và học
thuyết” khoa học của C.Mác, Ăngghen và sự phát triển của
V.I.Lênin


1


C. Là thế giới quan, phương pháp luận phổ biến của nhận thức
khoa học và thực tiễn cách mạng
D. Là khoa học về sự nghiệp giải phóng giai cấp vô sản, giải
phóng nhân dân lao động khỏi chế độ áp bức, bóc lột và tiến tới
giải phóng con người
Đáp án: A
Câu 4: Hai chức năng cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Chức năng thế giới quan và bản thể luận
B. Chức năng thế giới quan và nhận thức luận
C. Chức năng thế giới quan và phương pháp luận
D. Chức năng bản thể luận và nhận thức luận
Đáp án: C
Câu 5: Thế giới quan của con người là:
A. Quan điểm, cách nhìn về các sự vật cụ thể
B. Toàn bộ những quan niệm về cuộc sống của con người và
loài người
C. Quan niệm về vị trí của con người trong thế giới vật chất
D. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động
của con người trong cuộc sống
Đáp án: D
Câu 6: Chọn đáp án đúng nhất về Thế giới quan triết học của chủ
nghĩa Mác – Lênin:
A. Toàn bộ những quan điểm và niềm tin định hướng hoạt động
của con người trong cuộc sống
B. Thế giới quan bao gồm: tri thức, niềm tin, tình cảm, ý chí, lý
tưởng. Thế giới quan phát triển qua ba hình thức: Huyền thoại,
2



tôn giáo và triết học
C. Giúp con người nhìn nhận và giải thích thế giới, từ đó xác
định cho mình mục đích, ý nghĩa cuộc sống và lựa chọn cách
thức hoạt động để đạt mục đích
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 7: Chức năng thế giới quan của Triết học Mác – Lênin là:
A. Giúp con người nhìn nhận và giải thích thế giới
B. Định hướng cho hoạt động của con người
C. Định hướng trong quá trình hình thành nhân sinh quan
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 8: Một cách chung nhất, người ta gọi phương tiện, cách thức, con
đường để đạt tới mục đích đặt ra là gì?
A. Giải pháp

B. Phương pháp

C. Công cụ

D. Phương hướng
Đáp án: B

Câu 9: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương
pháp xem xét các sự vật, hiện tượng trong mối liên hệ ràng buộc, tác
động qua lại lẫn nhau và phát triển không ngừng”.
A. Phương pháp luận biện chứng
B. Phương pháp hình thức

C. Phương pháp lịch sử
D. Phương pháp luận siêu hình
Đáp án: A
Câu 10: Phương pháp luận biện chứng là:
3


A. Xem xét các sự vật, hiện tượng trong sự ràng buộc lẫn nhau
giữa chúng, trong sự vận động và phát triển không ngừng của chúng
B. Xem xét sự vật, hiện tượng một cách phiến diện, chỉ thấy
chúng tồn tại trong trạng thái cô lập, không vận động không phát
triển, áp dụng một cách máy móc đặc tính của sự vật này vào sự
vật khác
C. Chỉ nhìn thấy những vật riêng biệt mà không nhìn thấy mối
liên hệ qua lại giữa những vật ấy, chỉ nhìn thấy sự tồn tại của
những sự vật ấy mà không nhìn thấy sự phát sinh và tiêu vong
của chúng
D. Chỉ nhìn thấy trạng thái tĩnh của những sự vật ấy mà quên
mất sự vận động của chúng, chỉ nhìn thấy cây mà không thấy rừng
Đáp án: A
Câu 11: Chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống: “... là phương
pháp xem xét sự vật, hiện tượng trong trạng thái cô lập, tĩnh tại không
liên hệ, không phát triển”:
A. Phương pháp luận lôgic
B. Phương pháp luận biện chứng
C. Phương pháp luận siêu hình
D. Phương pháp thống kê
Đáp án: C
Câu 12: Khi thừa nhận trong những trường hợp cần thiết thì bên cạnh
cái “ hoặc là…hoặc là…” còn có cả cái “vừa là.. vừa là…” nữa; thừa

nhận một chỉnh thể trong lúc vừa là nó vừa không phải là nó; thừa
nhận cái khẳng định và cái phủ định vừa loại trừ nhau vừa gắn bó với
nhau, đây là:
A. Thuyết không thể biết B. Phương pháp biện chứng
C. Phương pháp siêu hình D. Phương pháp lịch sử
4


Đáp án: B
Câu 13: Chủ nghĩa Mác – Lênin ra đời vào thời gian vào:
A. Những năm 20 của thế kỷ XIX
B. Những năm 30 của thế kỷ XIX
C. Những năm 40 của thế kỷ XIX
D. Những năm 50 của thế kỷ XIX
Đáp án: C
Câu 14: Chủ nghĩa Mác – Lênin được sáng lập và phát triển bởi:
A. C.Mác

B. Ph.Ăngghen

C. V.I.Lênin

D. C.Mác; Ph.Ăngghen và V.I.Lênin
Đáp án: D

Câu 15: Chủ nghĩa Mác – Lênin bao gồm:
A. 2 bộ phận

B. 3 bộ phận


C. 4 bộ phận

D. 5 bộ phận
Đáp án: B

Câu 16: Bộ phận nào không thuộc chủ nghĩa Mác – Lênin?
A. Triết học Mác – Lênin
B. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
C. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Chủ nghĩa xã hội khoa học
Đáp án: C
Câu 17: Chọn đáp án đúng nhất về đối tượng nghiên cứu của triết học:
A. Những quy luật chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy
B. Những vấn đề của xã hội, tự nhiên
C. Những quy luật của thế giới khách quan
D. Những vấn đề chung nhất của tự nhiên, xã hội, con người;
quan hệ của con người nói chung, tư duy của con người nói riêng
với thế giới xung quanh
5


Đáp án: D
Câu 18: Bộ phận nghiên cứu những quy luật vận động, phát triển
chung nhất của tự nhiên, xã hội và tư duy nhằm hình thành thế giới
quan và phương pháp luận chung nhất cho nhận thức khoa học và thực
tiễn cách mạng là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh

Đáp án: B
Câu 19: Sự phân biệt giữa triết học và các khoa học cụ thể là ở chỗ:
A. Triết học nghiên cứu các quy luật chung nhất, phổ biến nhất
của tự nhiên, xã hội và tư duy. Các môn khoa học cụ thể nghiên
cứu các quy luật đặc thù của những lĩnh vực cụ thể trong tự
nhiên, hoặc trong xã hội hoặc trong tư duy
B. Triết học thuộc lĩnh vực thế giới quan, các khoa học cụ thể
thuộc lĩnh vực phương pháp luận
C. Chân lý trong triết học là tuyệt đối, chân lý trong các môn
khoa học là tương đối
D. Triết học thuộc lĩnh vực của cái vô hạn, các môn khoa học cụ
thể thuộc lĩnh vực của cái hữu hạn
Đáp án: A
Câu 20: Bộ phận nghiên cứu những quy luật kinh tế của xã hội, đặc
biệt là nghiên cứu quy luật kinh tế của sự phát sinh, phát triển của chủ
nghĩa tư bản và sự ra đời của phương thức sản xuất cộng sản chủ nghĩa là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
6


Đáp án: A
Câu 21: Kinh tế chính trị Mác – Lênin đã kế thừa và phát triển trực
tiếp những thành tựu của trường phái nào?
A. Chủ nghĩa trọng thương
B. Chủ nghĩa trọng nông
C. Kinh tế chính trị tầm thường
D. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh

Đáp án: D
Câu 22: Học thuyết kinh tế nào của C.Mác được coi là hòn đá tảng?
A. Học thuyết tích lũy tư ban
B. Học thuyết giá trị lao động
C. Học thuyết giá trị thặng dư
D. Học thuyết tái sản xuất tư bản
Đáp án: C
Câu 23: Đối tượng nghiên cứu của Kinh tế chính trị Mác – Lênin là:
A. Sản xuất của cải vật chất
B. Quan hệ xã hội giữa người với người
C. Quan hệ sản xuất trong mối quan hệ tác động qua lại với lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
D. Quá trình sản xuất và phân phối sản phẩm
Đáp án: C
Câu 24: Bộ phận nghiên cứu quy luật khách quan của quá trình cách
mạng xã hội chủ nghĩa, sự chuyển biến lịch sử từ chủ nghĩa tư bản lên
chủ nghĩa xã hội là:
A. Kinh tế chính trị Mác – Lênin
B. Triết học Mác – Lênin
C. Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Tư tưởng Hồ Chí Minh
7


Đáp án: C
Câu 25: Chức năng và nhiệm vụ của chủ nghĩa xã hội khoa học là:
A. Trang bị những tri thức khoa học của chủ nghĩa Mác – Lênin
đã phát hiện ra và luận giải về quá trình tất yếu lịch sử dẫn đến
hình thành, phát triển hình thái kinh tế – xã hội cộng sản, giải
phóng xã hội, giải phóng con người

B. Giáo dục, trang bị lập trường tư tưởng chính trị của giai cấp
công nhân cho Đảng Cộng sản, giai cấp công nhân và nhân dân
lao động
C. Định hướng về chính trị – xã hội cho mọi hoạt động của giai
cấp công nhân, của Đảng Cộng sản, của nhà nước và của nhân
dân lao động trên mọi lĩnh vực
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 26: Tiền đề nào là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa xã
hội khoa học?
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị học cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng – phê phán
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 27: Tiền đề hình thành chủ nghĩa Mác là:
A. Tiền đề kinh tế - xã hội
B. Tiền về khoa học lý luận và Khoa học tự nhiên
C. Tiền đề chủ quan
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 28: Trên lĩnh vực xã hội, hoạt động nào là cơ sở chủ yếu nhất cho
8


sự ra đời của chủ nghĩa Mác?
A. Sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa tư bản
B. Sự phát triển của các ngành khoa học xã hội
C. Thực tiễn cách mạng của giai cấp công nhân
D. Tất cả đều đúng

Đáp án: C
Câu 29: Điều kiện kinh tế - xã hội cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác là:
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được củng cố và phát triển
B. Giai cấp vô sản ra đời và trở thành lực lượng chính trị - xã hội
độc lập
C. Giai cấp tư sản đã trở nên bảo thủ
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 30: Chủ nghĩa Mác ra đời trong điều kiện kinh tế - xã hội nào?
A. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa mới xuất hiện
B. Chủ nghĩa tư bản đã phát triển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc
C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã trở thành phương
thức sản xuất thống trị
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 31: Tiền đề lý luận của sự ra đời chủ nghĩa Mác là:
A. Chủ nghĩa duy vật triết học của Phoiơbắc, Kinh tế học Anh,
Chủ nghĩa xã hội không tưởng Pháp
B. Triết học biện chứng của Hêghen, Kinh tế chính trị cổ điển
Anh, tư tưởng xã hội chủ nghĩa của Pháp
C. Kinh tế học của Anh, Chủ nghĩa xã hội Pháp, Triết học cổ
điển Đức
9


D. Triết học cổ điển Đức, Kinh tế chính trị cổ điển Anh, Chủ
nghĩa xã hội không tưởng
Đáp án: D
Câu 32: Đâu là nguồn gốc lý luận trực tiếp của chủ nghĩa Mác?
A. Triết học Khai sáng Pháp

B. Triết học cổ điển Đức
C. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
D. Triết học Hy Lạp cổ đại
Đáp án: B
Câu 33: Nguồn gốc lý luận của chủ nghĩa Mác là:
A. Triết học cổ điển Đức
B. Kinh tế chính trị tư sản cổ điển Anh
C. Chủ nghĩa xã hội không tưởng phê phán Pháp và Anh
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 34: Đâu là phát minh của khoa học tự nhiên làm cơ sở khoa học
tự nhiên cho sự ra đời tư duy biện chứng duy vật đầu thế kỷ XIX?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
C. Lý thuyết tiến hóa
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 35: Về mặt triết học, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
chứng minh cho quan điểm:
A. Quan điểm siêu hình phủ nhận sự vận động
10


B. Quan điểm duy tâm phủ nhận sự vận động là khách quan
C. Quan điểm biện chứng duy vật thừa nhận sự chuyển hóa lẫn
nhau của giới tự nhiên vô cơ
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 36: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra sự thống nhất giữa thế giới động vật và thực vật?

A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
C. Lý thuyết tiến hóa
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: B
Câu 37: Phát minh nào trong khoa học tự nhiên nửa đầu thế kỷ XIX
vạch ra nguồn gốc tự nhiên của con người, chống lại quan điểm tôn giáo?
A. Định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng
B. Lý thuyết tế bào
C. Lý thuyết tiến hóa
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: C
Câu 38: Quan niệm nào sau đây không phản ánh đúng nguồn gốc của
xã hội loài người:
A. Xã hội loài người là sản phẩm của Chúa
B. Xã hội loài người là sản phẩm của quá trình phát triển giới
tự nhiên
C. Xã hội loài người phát triển qua nhiều giai đoạn
D. Con người có thể cải tạo xã hội
11


Đáp án: A
Câu 39: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: Định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng; Lý thuyết tiến hóa; Lý thuyết tế bào đã cung
cấp cơ sở khoa học cho sự phát triển:
A. Phát triển phương pháp tư duy siêu hình
B. Phát triển phép biện chứng tự phát
C. Phát triển tính thần bí của phép biện chứng duy tâm
D. Phát triển tư duy biện chứng tách khỏi tính tự phát thời cổ đại

và thoát khỏi cái vỏ thần bí của phép biện chứng duy tâm
Đáp án: D
Câu 40: Ba phát minh trong khoa học tự nhiên: Định luật bảo toàn và
chuyển hóa năng lượng; Lý thuyết tiến hóa; Lý thuyết tế bào chứng
minh thế giới vật chất có tính chất:
A. Tính chất tách rời tĩnh tại của thế giới vật chất
B. Tính chất biện chứng của sự vận động và phát triển
C. Tính chất không tồn tại của thế giới vật chất
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: B
Câu 41: Những yếu tố nào nói lên tiền đề chủ quan trong sự hình
thành chủ nghĩa Mác?
A. Thiên tài về chính trị và trí tuệ của C.Mác và Ph.Ăngghen
B. Tình yêu thương những người lao động; sự thông minh; lòng
dũng cảm dám hy sinh vì người lao động
C. Sự phấn đấu không mệt mỏi cho sự nghiệp giải phóng người
lao động
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 42: Vì sao nói sự xuất hiện của chủ nghĩa Mác – Lênin là một tất
12


yếu lịch sử?
A. Nó khác về chất so với hệ thống triết học trước đó
B. Nó trở thành thế giới quan khoa học của giai cấp vô sản
C. Nó trở thành thế giới quan và phương pháp luận chung cần
thiết cho sự phát triển của các khoa học
D. Nó không những là sự phản ánh thực tiễn xã hội, nhất là thực
tiễn cách mạnh của giai cấp công nhân, mà còn là sự phát triển

hợp lôgíc của lịch sử tư tưởng nhân loại
Đáp án: D
Câu 43: Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 trở về trước trong quá trình
hình thành chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Đáp án: D
Câu 44: Đặc điểm của giai đoạn từ 1842 đến 1844 trong quá trình hình
thành chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Đáp án: B
Câu 45: Nội dung hoạt động nghiên cứu khoa học của Các Mác và
13


Ph.Ăngghen ở giai đoạn 1844 – 1848 là:
A. Tiếp tục hoàn thành các tác phẩm triết học nhằm phê phán
tôn giáo
B. Hình thành những nguyên lý triết học duy vật biện chứng, duy
vật lịch sử và Chủ nghĩa xã hội khoa học
C. Nghiên cứu về vai trò của hoạt động thực tiễn đối với nhận thức.

D. Hoàn thành bộ Tư bản
Đáp án: B
Câu 46: Chủ nghĩa Mác ra đời được đánh dấu bằng tác phẩm:
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tình cảnh giai cấp lao động ở Anh
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa Cộng sản
Đáp án: C
Câu 47: Đặc điểm của giai đoạn từ 1849 - 1895 trong quá trình hình
thành chủ nghĩa Mác là:
A. Vẫn đứng trên lập trường duy tâm về triết học
B. Thực hiện bước chuyển biến về lập trường tư tưởng từ chủ
nghĩa duy tâm sang chủ nghĩa duy vật
C. Kế thừa những tinh hoa của chủ nghĩa duy vật và phép biện
chứng để xây dựng nên phép biện chứng duy vật
D. Bổ sung và hoàn thiện chủ nghĩa Mác
Đáp án: D
Câu 48: Thành tựu vĩ đại nhất của cuộc cách mạng trong triết học do
C.Mác và Ph.Ăngghen thực hiện là:
A. Xây dựng phép biện chứng duy vật, chấm dứt sự thống trị của
phép biện chứng duy tâm Hêghen
B. Xây dựng chủ nghĩa duy vật về lịch sử, làm sáng rõ lịch sử
tồn tại và phát triển của xã hội loài người
14


C. Phát hiện ra lịch sử xã hội loài người là lịch sử đấu tranh giai
cấp, và đấu tranh giai cấp sẽ dẫn đến cách mạng vô sản nhằm
xóa bỏ xã hội có người bóc lột người
D. Phát minh ra giá trị thặng dư, giúp hiểu rõ thực chất của xã

hội tư bản chủ nghĩa
Đáp án: B
Câu 49: Toàn bộ hoạt động nghiên cứu khoa học của C.Mác và
Ph.Ăngghen trong giai đoạn từ 1849 đến 1895 đuợc thể hiện tập trung
ở tác phẩm:
A. Hệ tư tưởng Đức
B. Tư bản
C. Tuyên ngôn Đảng Cộng sản
D. Những nguyên lý của Chủ nghĩa Cộng sản
Đáp án: B
Câu 50: Thời kỳ Mác nghiên cứu các vấn đề kinh tế chính trị để viết
bộ "Tư bản" là thời kỳ nào của chủ nghĩa tư bản?
A. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
B. Thời kỳ chủ nghĩa tư bản độc quyền
C. Thời kỳ chủ nghĩa đế quốc
D. Thời kỳ tích lũy nguyên thủy tư bản
Đáp án: A
Câu 51: Đặc điểm chính trị của thế giới nữa cuối thế kỷ XIX, đầu thế
kỷ XX là:
A. Toàn cầu hóa
B. Chủ nghĩa tư bản chuyển thành chủ nghĩa đế quốc và thường
xuyên tiến hành những cuộc chiến tranh giành thuộc địa
C. CNTB tiến hành cuộc chiến tranh thế giới lần thứ hai để phân
15


chia thị trường thế giới
D. Tất cả đều sai
Đáp án: A
Câu 52: V.I.Lênin bổ sung và phát triển chủ nghĩa Mác trong điều kiện:

A. Chủ nghĩa tư bản thế giới chưa ra đời
B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền
D. Chủ nghĩa tư bản đã diệt vong
Đáp án: C
Câu 53: Cống hiến của V.I.Lênin đối với chủ nghĩa Mác là:
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những qua điểm sai lầm
xuất hiện trong thời đại đế quốc: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa
Mác, chủ nghĩa duy tâm vật lý học, bệnh ấu trĩ tả khuynh trong
triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của
Cách mạng tháng Mười Nga
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn
đề lý luận về cách mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa,
lý luận về nhà nước chuyên chính vô sản, chính sách kinh tế mới
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 54: Sự kiện xã hội nào lần đầu tiên đã chứng minh tính hiện thực
của chủ nghĩa Mác – Lênin trong lịch sử?
A. Công xã Pari
B. Cách mạng tháng Mười Nga 1917
C. Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam
D. Chiến tranh thế giới lần thứ hai
16


Đáp án: B
Câu 55: Mở đầu thời đại hiện nay được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử
quan trọng nào?
A. Cách mạng tư sản Pháp 1789

B. Công xã Pari 1871
C. Cách mạng tháng Mười Nga 1917
D. Kết thúc Chiến tranh thế giới lần thứ hai 1945
Đáp án: C
Câu 56: Chính sách kinh tế mới ở Nga đầu thế kỷ XX do ai đề xuất?
A. Plêkhanốp

B. V.I.Lênin

C. Xtalin

D. Pultin
Đáp án: B

Câu 57: Từ những năm 90 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa
bị khủng hoảng và rơi vào giai đoạn thoái trào. Tuy nhiên, hiện nay tư
tưởng xã hội chủ nghĩa vẫn tồn tại trên phạm vi toàn cầu, quyết tâm
xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội vẫn được khẳng định ở nhiều
quốc gia và chiều hướng đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vẫn lan
rộng ở đâu?
A. Một số nước khu vực Mỹ - Latinh
B. Các nước SNG
C. Các nước ASEAN
D. Các nước Bắc Âu
Đáp án: A
Câu 58: Những yêu cầu học tập nghiên cứu những nguyên lý cơ bản
của chủ nghĩa Mác – Lênin là:
A. Cần phải theo nguyên tắc thường xuyên gắn kết những quan
điểm cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin với thực tiễn của đất
nước và thời đại

B. Học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
17


Mác – Lênin cần phải hiểu đúng tinh thần, thực chất của nó,
tránh bệnh kinh viện, giáo điều trong quá trình học tập, nghiên
cứu và vận dụng các nguyên lý cơ bản đó trong thực tiễn
C. Học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa
Mác – Lênin trong mối quan hệ với các nguyên lý khác, mỗi bộ
phận cấu thành trong mối quan hệ với các bộ phận cấu thành
khác để thấy sự thống nhất phong phú và nhất quán của chủ
nghĩa Mác – Lênin, đồng thời cũng cần nhận thức các nguyên lý
đó trong tiến trình phát triển của lịch sử nhân loại
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 59: Mục đích học tập, nghiên cứu những nguyên lý cơ bản của
chủ nghĩa Mác – Lênin ở nước ta hiện nay là:
A. Xây dựng thế giới quan, phương pháp luận khoa học và vận
dụng sáng tạo những nguyên lý đó trong hoạt động nhận thức và
thực tiễn
B. Giúp sinh viên hiểu rõ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản
Việt Nam
C. Xây dựng niềm tin lý tưởng cho sinh viên
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 60: Tại sao nói hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin là đúng
đắn nhất, tiến bộ nhất và khoa học nhất?
A. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin là kết quả của sự
tổng kết xã hội trên cơ sở kế thừa toàn bộ di sản tư tưởng của
nhân loại, nên nó phản ánh đầy đủ và đúng đắn nhất các mối

quan hệ vật chất của xã hội ở các giai đoạn của lịch sử xã hội
loài người
18


B. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin là tiếng nói của
một giai cấp tiến bộ và cách mạng nhất trong lịch sử nhân loại đó
là giai cấp vô sản và nhân dân lao động
C. Vì hệ tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin là vũ khí sắc bén
cho phong trào đấu tranh của giai cấp vô sản và nhân dân lao
động vì mục đích giải phóng sự nô dịch giai cấp, xóa bỏ tình
trạng phân chia giai cấp trong xã hội, xóa bỏ sự áp bức bóc lột,
sự bất công và bất bình đẳng trong xã hội và do đó giải phóng
con người
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
Câu 61: Khuynh hướng triết học nào mà sự tồn tại, phát triển của nó
có nguồn gốc từ sự phát triển của khoa học và thực tiễn, đồng thời
thường gắn với lợi ích của giai cấp và lực lượng tiến bộ trong lịch sử,
vừa định hướng cho các lực lượng xã hội tiến bộ trong hoạt động trên
nền tảng của những thành tựu ấy?
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa thực chứng
C. Chủ nghĩa duy tâm vật lí học
D. Chủ nghĩa duy lý trí
Đáp án: A
Câu 62: Nguồn gốc ra đời của chủ nghĩa duy tâm là:
A. Sự tuyệt đối hóa vai trò của ý thức
B. Xem xét phiến diện, tuyệt đối hóa, thần thánh hóa một mặt,
một đặc tính nào đó của quá trình nhận thức mang tính biện

chứng của con người
C. Tuyệt đối hóa vai trò của lao động của trí óc
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
19


Câu 63: Vai trò của chủ nghĩa duy vật biện chứng là:
A. Đã cung cấp công cụ vĩ đại cho hoạt động nhận thức khoa học
và thực tiễn cách mạng
B. Sáng tạo ra khuynh hướng triết học
C. Đấu tranh chống thần học
D. Tạo nên tiếng tăm cho Các Mác và Ph. Ăngghen
Đáp án: A
Câu 64: Muốn xem xét các sự vật, hiện tượng một cách chính xác,
khoa học phải dựa trên quan điểm của:
A. Chủ nghĩa duy tâm, siêu hình
B. Chủ nghĩa duy tâm, biện chứng
C. Chủ nghĩ duy vật, siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật, biện chứng
Đáp án: D
Câu 65: Thuộc tính đặc trưng của vật chất theo quan niệm của chủ
nghĩa Mác – Lênin là:
A. Một phạm trù triết học
B. Thực tại khách quan tồn tại không lệ thuộc vào cảm giác
C. Toàn bộ thế giới hiện thực
D. Tất cả những gì tác động vào giác quan ta
Đáp án: B
Câu 66: Theo Ph.Ăngghen, cái gì là một phương thức tồn tại của vật
chất, là một thuộc tính cố hữu của vật chất, bao gồm tất cả mọi sự thay

đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ, kể từ sự thay đổi vị trí đơn
giản cho đến tư duy?
A. Phát triển
B. Phủ định
C. Vận động
D. Chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác
20


Đáp án: C
Câu 67: Hiểu theo nghĩa chung nhất, vận động là:
A. Bao gồm tất cả mọi sự thay đổi
B. Mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ trụ kể từ sự thay đổi vị trí
đơn giản cho đến tư duy
C. Vận động là phương thức tồn tại của vất chất… là thuộc tính
cố hữu của vật chất.
D. Các phán đoán kia đều đúng
Đáp án: D
Câu 68: Sắp xếp 5 hình thức vận động theo thứ tự từ thấp lên cao theo
cách chia của Ph.Ănghen:
A. Lý học, cơ học, hóa học, sinh học, xã hội
B. Cơ học, lý học, hóa học, sinh học, xã hội
C. Xã hội, sinh học, hóa học, lý học, cơ học
D. Sinh học, cơ học, hóa học, xã hội, lý học
Đáp án: B
Câu 69: Hồ Chí Minh viết: “Chế độ cộng sản nguyên thủy biến thành
chế độ nô lệ, chế độ nô lệ biến thành chế độ phong kiến. Chế độ phong
kiến biến đổi thành chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ tư bản chủ nghĩa
nhất định biến đổi thành chế độ xã hội chủ nghĩa”. Chủ tịch Hồ Chí
Minh đã nói tới hình thức vận động:

A. Vận động cơ học

B. Vận động sinh học

C. Vận động vật lý

D. Vận động xã hội
Đáp án: D

Câu 70: Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, đứng im là:
A. Đứng im là hiện tượng tuyệt đối
B. Đứng im là hiện tượng vĩnh tiễn
21


C. Đứng im chỉ biểu hiện một trạng thái hoạt động, vận động
trong thăng bằng, trong sự ổn định tương đối
D. Đứng im là không vận động, không thay đổi
Đáp án: C
Câu 71: Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất
định, có một quảng tính (chiều cao, chiều rộng, chiều dài) nhất định và
tồn tại trong các mối tương quan nhất định (trước và sau, trên hay
dưới, bên phải hay bên trái,…) với những dạng vật chất khác. Những
hình thức tồn tại như vậy được gọi là:
A. Mối liên hệ

B. Không gian

C. Thời gian


D. Vận động
Đáp án: B

Câu 72: Sự tồn tại của sự vật còn thể hiện ở quá trình biến đổi nhanh
hay chậm, kế tiếp và chuyển hóa… Những hình thức tồn tại như vậy
được gọi là:
A. Không gian

B. Quảng tính

C. Thời gian

D. Vận động
Đáp án: C

Câu 73: Trường phái triết học nào cho rằng không thể có vật chất
không vận động và không thể có vận động ngoài vật chất?
A. Chủ nghĩa duy vật tự phát thời kỳ cổ đại
B. Chủ nghĩa duy vật sơ khai thời kỳ cổ đại
C. Chủ nghĩa duy vật siêu hình
D. Chủ nghĩa duy vật biện chứng
Đáp án: D
Câu 74: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, các dạng cụ thể
của vật chất biểu hiện sự tồn tại của mình ở đâu và thông qua:
22


A. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại ở mọi nơi vả thông qua
sự nhận thức của con người
B. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong vũ trụ và tồn tại

thông qua lực trong tự nhiên
C. Các dạng cụ thể của vật chất tồn tại trong không gian, thời
gian và thông qua sự vận động mà biểu hiện sự tồn tại của mình
D. Vật chất chỉ là phạm trù triết học
Đáp án: C
Câu 75: Theo Ph.Ăngghen, tính thống nhất thật sự của thế giới là ở:
A. Tính tinh thần

B. Tính ý thức

C. Tính vật chất

D. Tính di truyền
Đáp án: C

Câu 76: Đây là sự phản ánh có tính chủ động lựa chọn thông tin, xử lý
thông tin để tạo ra những thông tin mới, phát hiện ý nghĩa của thông
tin. Sự phản ánh năng động, sáng tạo này được gọi là:
A. Khoa học

B. Ý thức

C. Lý tính

D. Tất cả đều đúng
Đáp án: B

Câu 77: Bản chất của ý thức là:
A. Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc
con người một cách năng động, sáng tạo

B. Ý thức là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan
C. Ý thức là một hiện tượng xã hội và mang bản chất xã hội. Sự
ra đời, tồn tại của ý thức chịu sự chi phối không chỉ các quy luật
tự nhiên mà còn của các quy luật xã hội
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: D
23


Câu 78: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, ý thức là thuộc
tính của dạng vật chất nào?
A. Dạng vật chất đặc biệt của vật do tạo hóa ban tặng cho con người
B. Tất cả các dạng tồn tại của vật chất
C. Dạng vật chất có tổ chức cao là bộ não con người
D. Dạng vật chất không xác định
Đáp án: C
Câu 79: Chọn quan điểm đúng nhất về sự phát triển:
A. Sự phát triển do Thượng đế tạo ra
B. Sự phát triển đi từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ
kém hoàn thiện đến hoàn thiện
C. Sự phát triển đi theo đường thẳng tắp hoặc chỉ là sự lặp lại
tuần hoàn
D. Tất cả đều đúng
Đáp án: B
Câu 80: Chọn quan điểm đúng nhất về nguyên nhân phát triển của các
sự vật, hiện tượng:
A. Sự tác động bên ngoài lên sự vật, hiện tượng
B. Sự tác động giữa các mặt đối lập bên trong sự vật, hiện tượng
C. Ý chí của một lực lượng siêu tự nhiên nào đó
D. Tác động giữa các mặt của sự vật, hiện tượng

Đáp án: B
Câu 81: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin, sự khác biệt căn
bản giữa sự vận động và sự phát triển là:
A. Sự vận động và sự phát triển là hai quá trình độc lập, tách rời nhau
B. Sự phát triển là trường hợp đặc biệt của sự vận động, sự phát
triển là sự vận động theo chiều hướng tiến lên
24


C. Sự vận động là nội dung, sự phát triển là hình thức
D. Sự phát triển là khuynh hướng chung của quá trình vận động
của sự vật, nên nó bao hàm mọi sự vận động
Đáp án: B
Câu 82: Phép biện chứng xem xét các sự vật, hiện tượng trong thế giới
có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Có mối liên hệ, tác động qua lại lẫn nhau. Do đó, chúng vận
động, biến đổi và phát triển không ngừng do những nguyên nhân
tự thân tuân theo những quy luật tất yếu khách quan
B. Tồn tại cô lập, tĩnh tại không vận động và phát triển, hoặc nếu
có vận động thì chỉ là sự dịch chuyển vị trí trong không gian và
thời gian do những nguyên nhân bên ngoài
C. Kết quả sự sáng tạo của một thế lực siêu nhiên thần bí. Do đó
mọi sự tồn tại biến đổi của chúng là do những tác động của
những nguyên nhân thần bí trên
D. Là những gì bí ẩn, ngẫu nhiên, hỗn độn, không tuân theo một
quy luật nào và con người không thể nào biết được mọi sự tồn tại
và vận động của chúng
Đáp án: A
Câu 83: Theo quan điểm của triết học Mác - Lênin thì cơ sở quy định
mối liên hệ của các sự vật, hiện tượng là:

A. Do một lực lượng siêu nhiên nào đó
B. Do ý thức, cảm giác của con người
C. Tính thống nhất vật chất của thế giới
D. Do thần thánh ban tặng
Đáp án: C
Câu 84: Từ nguyên lý về “mối liên hệ phổ biến” của “Phép biện chứng
25


×