Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Báo cáo thực tập doanh nghiệp 2 công việc kế toán tại công ty tnhh một thành viên thương mại dịch vụ 9999

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.18 KB, 84 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

Giảng viên hướng dẫn

15065721 Thái Thanh Diễm

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn


15063911 Phạm Thị Phương Anh

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15077681 Trần Thị Thanh Trúc

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15054611 Võ Thị Ái Thoa

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15060581 Lê Hoài Anh

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

TP.HCM, THÁNG 11, NĂM 2018


BỘ CÔNG THƯƠNG

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******

BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2

CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn
Nhóm sinh viên cùng thực hiện:
Mã số SV

Họ tên

Lớp

Giảng viên hướng dẫn

15065721 Thái Thanh Diễm

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15063911 Phạm Thị Phương Anh


ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15077681 Trần Thị Thanh Trúc

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15054611 Võ Thị Ái Thoa

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

15060581 Lê Hoài Anh

ĐHKT11CTT

ThS.Nguyễn Thị Thu Hoàn

TP.HCM, THÁNG 11, NĂM 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được chuyên đề báo cáo thực tập này, trước hết em xin gửi lời cảm
ơn chân thành đến quý thầy cô trong Khoa Kế Toán - Kiểm Toán của trường Đại học
Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện cho khóa 11 chúng em có cơ
hội được tham gia kiến tập và tiếp xúc với các doanh nghiệp. Đặc biệt, xin gửi lời

cảm ơn sâu sắc đến cô ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn đã tận tâm hướng dẫn nhóm em
có thể hoàn thành tốt bài báo cáo của mình.
Em xin chân thành cảm ơn Công ty TNHH MTV 9999 đã cho phép và tạo điều
kiện cho chúng em kiến tập tại công ty. Tuy trong khoảng thời gian ngắn nhưng vô
cùng quý báo để học hỏi nhiều kiến thức và kinh nghiệm thực tế tại doanh nghiệp.
Ngoài ra, nhóm em xin cảm ơn đến các anh chị trong phòng kế toán của công ty
đã tận tình giúp đỡ, cung cấp những số liệu thực tế để em hoàn thành tốt báo cáo
thực tập này.
Tuy nhiên do hạn chế về mặt thời gian cũng là lần đầu tiên tiếp xúc với công việc
kế toán thực tế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự
đóng góp ý kiến từ thầy cô và công ty.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô khoa Kế Toán - Kiểm Toán trường Đại học
Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh, anh chị trong Công ty TNHH MTV TM DV
9999 sức khỏe dồi dào và thành công trong cuộc sống.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn!


NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................

MỤC LỤ


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999.........................................................................1
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN

THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999................................................................................1
1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ 9999..............................................................................................1
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999.............................................................................1
1.2. Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI
DỊCH VỤ 9999..........................................................................................................3
1.3 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999................................................................................5
1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................................................7
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty............................................................7
1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp.......................................................7
1.4.3 Đơn vị tiền tệ..................................................................................................7
1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.......................................8
1.4.5 Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam...8
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng.....................................................................8
1.4.6.1 Nguyên tắc xác định các khoản tiền.........................................................8
1.4.6.2 Nguyên tắc kế toán đối với hàng tồn kho:................................................8
1.4.6.3 Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác....8

1.4.6.4 Nguyên tắc xác định các khoản phải thu, phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng:.............................................................................................8
1.4.6.5 Phương pháp kế toán tài sản cố định:.......................................................8
1.4.6.6 Hợp đồng thuê tài chính: Không có.........................................................9
1.4.6.7 Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi đi vay và các khoản chi phí khác:.....9


1.4.6.8 Nguyên tắc kế toán chi phí nghiên cứu và triển khai: chưa phát sinh......9
1.4.6.9 Kế toán các khoản đầu tư tài chính:.........................................................9
1.4.6.10 Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác......................9
1.4.6.11 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc..............................................................9
1.4.6.12 Ghi nhận chi phí phải trả trước, dự phòng............................................10
1.4.6.13 Ghi nhận các trái phiếu có thể chuyển đổi: chưa phát sinh..................10
1.4.6.14 Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ vá các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối
đoái.................................................................................................................... 10
1.4.6.15 Nguồn vốn chủ sở hữu.........................................................................10
1.4.6.16 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu............................................................10
1.4.6.17 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí hợp đồng xây dựng: chưa phát
sinh.................................................................................................................... 10
1.4.6.18 Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ................10
1.4.6.19 Tài sản cố định của công ty:.................................................................11
1.5 Nhận xét:............................................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999.......................................................................13
2.1 Vị trí kế toán 1: Kế toán tổng hợp..........................................................................13
2.1.1 Công việc 1: Kế toán doanh thu...................................................................13
2.1.1.1 Quy trình thực hiện công việc................................................................13
2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................14
2.1.1.3 Phương pháp kế toán.............................................................................14
2.1.1.4 Nhận xét.................................................................................................17

2.2 Vị trí kế toán 2: Kế toán chi phí..........................................................................19
2.2.1 Công việc 1: Kế toán giá vốn hàng bán........................................................21
2.2.1.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................21
2.2.1.2 Phương pháp kế toán..............................................................................21


2.2.1 Công việc 2: Kế toán chi phí tài chính.........................................................23
2.2.1.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................24
2.2.1.2 Phương pháp kế toán..............................................................................24
2.2.2 Công việc 3: Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp......................................26
2.2.2.1 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh...................................................................27
2.2.2.2 Phương pháp kế toán..............................................................................27
2.2.4 Nhận xét:......................................................................................................30
2.3 Vị trí kế toán 3: Kế toán trưởng..........................................................................31
2.3.1 Công việc 1: Kế toán thuế............................................................................31
2.3.1.1 Kế toán lập báo cáo thuế GTGT.............................................................31
2.3.1.2 Kế toán lập báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp...................................35
2.3.2 Công việc 2: Kế toán lập báo cáo tài chính..................................................42
2.3.2.1 Bảng cân đối kế toán..............................................................................42
2.3.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................52
2.3.2.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.....................................................................54
2.3.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính...............................................................62
2.3.2.5 Nhận xét:................................................................................................63
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT- KIẾN NGHỊ.....................................................................65
3.1 Về tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................65
3.1.1 Nhận xét:......................................................................................................65
3.2 Về hệ thống chứng từ.........................................................................................65
3.2.1 Nhận xét:......................................................................................................65
3.2.2 Kiến nghị:.....................................................................................................65
3.3 Về hệ thống tài khoản kế toán............................................................................66

3.3.1 Nhận xét:......................................................................................................66
3.3.2 Kiến nghị......................................................................................................66
3.4 Về hệ thống sổ kế toán........................................................................................66


3.4.1 Nhận xét:......................................................................................................66
3.5 Về hệ thống báo cáo tài chính.............................................................................67
3.5.1 Nhận xét:......................................................................................................67
3.5.2 Kiến nghị:.....................................................................................................67


DANH MỤC VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BCTT

Trách nhiệm hữu hạn

BCĐKT

Tài sản cố định

BCKQHĐKD

Bảo hiểm xã hội

TNDN


Bảo hiểm y tế

GTGT

Kinh phí công đoàn

HĐ GTGT

Hóa đơn giá trị gia tăng

TK

Tài khoản

BCTC

Báo cáo tài chính

PS

Phát sinh


DANH MỤC CÁC BẢNG
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện công việc kế toán doanh thu
Sơ đồ 2.2: Quy trình thực hiện công việc kế toán chi phí.
Sơ đồ 2.3: Quy trình thực hiện công việc kế toán thuế GTGT

Sơ đồ 2.4: Quy trình thực hiện công việc kế toán thuế TNDN
Sơ đồ 2.5: Quy trình lập bảng cân đối kế toán
Sơ đồ 2.6: Quy trình lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.7: Quy trình lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Sơ đồ 2.8: Quy trình lập thuyết minh báo cáo tài chính


Chương 1

1

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999
1.1.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH MỘT THÀNH
VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999

1.1.1 Tên, quy mô và địa chỉ của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999



Tên doanh nghiệp (Tiếng việt): Công ty TNHH MTV TM DV 9999
Tên doanh nghiệp (Tiếng anh): 9999 TRADING SERVICE COMPANY

LIMITED
 Tên viết tắt: SERVICE 9999
 Địa chỉ: Số 54, Lô B1, Khu Tái Định Cư Long Sơn, Phường Long Bình, Quận
9, Tp. Hồ Chí Minh.

 Điện thoại: 08.37252067/0909.902.596 Fax: 061.3892030
 Email:
 Website: http://
 Số tài khoản: 0481000642965 tại VIETCOMBANK BIÊN HÒA
 Giấy CN ĐKKD số: 0311160711 đăng ký lần đầu ngày 19/09/2011, đăng ký
thay đổi lần thứ 2 ngày 11/09/2015 do Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư Thành Phố Hồ Chí
Minh cấp
 Tên người đại diện pháp lý: Bành Thị Minh Minh
 Chức vụ: Giám đốc
 Ngành nghề kinh doanh chính: Dịch vụ vận tải hành khách, bán vé máy bay
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999
Trải qua chặng đường trên 05 năm hoạt động và phát triển, Công ty chúng tôi đã
từng bước xây dựng được hệ thống khách hàng tiềm năng và luôn mở rộng thêm số
lượng khách hàng mới. Nắm bắt được cơ hội và tiềm năng phát triển của ngành vận tải
Việt Nam trong thời kỳ hội nhập, công ty chúng tôi đã không ngừng đầu tư thêm
phương tiện vận tải mới hơn, hiện đại hơn, áp dụng hệ thống quản lý xe bằng hệ thống
GPS, phần mềm giám sát điều hành, kết nối vận tải… Chúng tôi đã và đang ngày càng
tạo dựng được thương hiệu công ty vững chắc.
Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, ban điều hành xe, cùng toàn thể nhân viên
tài xế được tuyển chọn khắt khe và được đào tạo chuyên nghiệp sẽ mang đến cho quý
khách cảm giác hài lòng, thân thiện, an toàn trong suốt hành trình.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


2

Chương 1


Sở hữu đội xe đời mới, hiện đại, tiện nghi nhất, 9999 Service với sự chuyên
nghiệp, uy tín và chất lượng phục vụ cao luôn sẵn sàng đáp ứng những yêu cầu đa
dạng của du khách, triển khai hợp đồng thuê xe ngắn và dài hạn cho cá nhân, cơ
quan, tổ chức, phục vụ nhu cầu cho thuê xe du lịch:


Tham quan



Nghỉ mát



Đi công tác



Đưa đón sân bay



City Tour



Cưới hỏi




Đi chùa



Lễ hội



Đưa đón CBCNV, học sinh



Đi công tác ngoại tỉnh



Đi quảng cáo… của quý khách tại TP.HCM và các tỉnh lân cận

Chỉ trong thời gian 05 năm, chúng tôi tôi đã tạo được lượng khách hàng ổn định và
đã có kinh nghiệm phục vụ cho các khách hàng nước ngoài tại các KCN như: KCN
Loteco, KCN Long Đức, KCN Long Bình, KCN Lộc An- Bình Sơn…
Ngoài ra chúng tôi còn liên doanh liên kết với những đối tác cung cấp dịch vụ xe
cho thuê uy tín. Chắc chắn sẽ phục vụ tối đa nhu cầu vận chuyển của quý khách.
Với số vốn điều lệ ban đầu là 1.000.000.000 đồng, hiện nay vốn điều lệ của công ty
là 3.000.000.000 đồng và dự định tăng vốn lên 10.000.000.000 đồng trong năm 2018
Bước vào hội nhập, chúng tôi đã không ngừng phát triển lớn mạnh cả về tầm vóc lẫn
quy mô hoạt động. Bằng sự uy tín và đảm bảo về chất lượng dịch vụ, các phương tiện
vận chuyển của 9999 Service phong phú về chủng loại đảm bảo phục vụ được mọi nhu
cầu của Quý khách hàng trong và ngoài nước với mức chi phí thấp nhất, phục vụ tốt

nhất, mang sự hài lòng đến với khách hàng.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


3

Chương 1

1.2. Cơ cấu tổ chức quản lí tại công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ 9999
Cơ cấu tổ chức chung của công ty gồm: 30 người; trong đó 10 nhân viên làm việc
trong bộ máy công ty và lái xe 20 người – được thể hiện dưới sơ đồ 1.1 sau:
Sơ đồ 1. 1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty.

Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán cung cấp
Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
 Giám đốc:
Chức năng:
-

Là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp.

-

Là người quản lý chung chịu trách nhiệm trước pháp luật.

-


Là quyết định việc điều hành hoạt động kinh doanh của công ty theo kế hoạch.

Nhiệm vụ:
-

Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo việc thực hiện hệ thống quản lý
công ty.

-

Định hướng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ được
giao.
 Phó giám đốc:

Chức năng:

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


4

Chương 1

-

Là tổng hợp, hỗ trợ tổ chức, quản lý điều hành công việc của công ty khi giám
đốc đi vắng.


-

Là chịu trách nhiệm trước giám đốc về công việc và nhiệm vụ được giao.

Nhiệm vụ:
-

Phụ trách công tác đầu tư chiều sâu, giám sát kiểm tra các phòng ban.
 Phòng kế toán:

Chức năng:
-

Tổ chức thực hiện công việc kế toán, tập hợp, xử lý và cung cấp đầy đủ, chính
xác thông tin tài chính cho giám đốc.

-

Hướng dẫn cho giám đốc về quản lý tài chính, quản lý kinh tế trên các lĩnh vực
và những hình thức nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế của toàn thể công ty.

Nhiệm vụ:
-

Xây dựng các quy chế về quản lý tài chính và kế toán trong toàn bộ hoạt động
kinh doanh của công ty.

-


Xây dựng phương thức thực hiện phân bổ chi phí, huy động và sử dụng nguồn
vốn một cách an toàn.

-

Thực hiện tốt công tác hạch toán kế toán, lập báo cáo quyết toán đúng và đủ
theo quy định.

-

Thu chi các khoản và theo dõi công nợ trong khách hàng và các khoản nợ phải
trả. Kế toán tăng, giảm, khấu hao TSCĐ các chi phí trả trước. Kế toán lương và
các khoản trích theo lương. Tổng hợp số liệu lập báo cáo tài chính.
 Phòng hành chính nhân sự:

Chức năng:
-

Tham mưu cho Giám đốc chính sách tiền lương, thưởng, phúc lợi, bảo hiểm và
chế độ xã hội.

Nhiệm vụ:
-

Tuyển dụng và đào tạo nhân sự mới, giám sát, đánh giá nhân viên trong quá
trình công tác.
 Phòng Kinh doanh:

Chức năng:
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn


Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


5

Chương 1

-

Chịu trách nhiệm thực hiện hoạt động tiếp thị và doanh thu của công ty.

-

Lập kế hoạch kinh doanh và triển khai thực hiện. Thiết lập giao dịch với khách
hàng và điều động phương tiện kinh doanh.

Nhiệm vụ:
-

Phối hợp với các phòng ban liên quan để mang đến các dịch vụ đầy đủ, tốt nhất
cho khách hàng nhằm mang lại doanh thu cao cho công ty.

 Phòng vận tải:
Chức năng:
-

Điều hành và quản lý xe, theo dõi và phổ biến các luật và quy định về an toàn
giao thông.


Nhiệm vụ:
-

Kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các hư hỏng của xe khi có phát sinh, khi xe
gặp tai nạn sẽ có mặt tại hiện trường để khắc phục sự cố tạm thời theo yêu cầu
của cơ quan chức năng.

1.3 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán của công ty TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999
Khi thành lập công ty, tổ chức bố máy kế toán tại Công ty TNHH Một Thành Viên
Thương Mại Dịch vụ 9999 được thể hiện rõ ở sơ đồ 1.2 sau đây:
Sơ đồ 1. 2 Cơ cấu tổ chức phòng kế toán
Kế toán trưởng

Kế toán tổng hợp

Thủ quỹ

Kế toán chi phí

Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán cung cấp

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


6

Chương 1


 Kế toán trưởng
Chức năng:
-

Tư vấn cho giám đốc công ty, quản lý công việc kế toán và thực hiện theo đúng
luật kế toán.

-

Kiểm tra và chịu trách nhiệm về tài chính kế toán tại công ty.

Nhiệm vụ:
-

Tổ chức bộ máy kế toán, phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên. Lập kế
hoạch tài chính cho giám đốc để đưa ra phương hướng kinh doanh cho cho
công ty.

-

Lập báo cáo tài chính, báo cáo thuế.

 Kế toán tổng hợp:
Chức năng:
-

Tổng hợp các sổ kế toán chi tiết, lên báo cáo tổng hợp hoạt động tài chính, kinh
doanh của công ty.


Nhiệm vụ:
-

Hằng ngày tổng hợp số liệu để lên báo cáo. Cân đối thu chi và tiến hành lập các
báo cáo xác định báo cáo hoạt động kinh doanh.

 Kế toán chi phí
Chức năng:
-

Tổng hợp các khoản chi phí từ từ các nghiệp vụ phát sinh trong công ty

Nhiệm vụ:
-

Phản ánh và kiểm tra chặt chẽ các khoản chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định.
Tập hợp chi phí phát sinh tại công ty
 Thủ quỹ

Chức năng:
-

Quản lý các khoản thu và chi tiền tại công ty

Nhiệm vụ:
-

Có nhiệm vụ căn cứ vào các chứng từ thu chi hợp lệ để thu và chi tiền, ghi chép
sổ quỹ. Kiểm kê tiền mặt


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


7

Chương 1

1.4 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty

1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Bộ máy kế toán ngày càng lớn mạnh và tổ chức chặt chẽ, có quy mô lớn hơn nhưng
ngày đầu thành lập. Công ty đã sử dụng phần mềm Misa để phục vụ cho bộ phận kế
toán hạch toán các nghiệp vụ phát sinh một cách rõ rang, thuận tiện và được thể hiện ở
sơ đồ 1.3 sau đây:
Sơ đồ 1. 3 Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
Sổ kế toán
-Sổ cái
Chứng từ kế toán

-Sổ chi tiết
-Sổ tổng hợp

Phần mềm kế toán

Bảng tổng hợp chứng từ
KT

Máy tính


Báo cáo tài chính
-Báo cáo KQHĐKD
-Bảng cân đối kế
toán
-Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ

Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán cung cấp
1.4.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
Công ty áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ
Tài Chính ban hành 22/12/2014 và các văn bản sửa đổi bổ sung.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 hằng năm
1.4.3 Đơn vị tiền tệ
Sử dụng Đồng Việt Nam (VND), khi có các nghiệp vụ phát sinh khác bằng ngoại tệ
thì được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế ngay tại thời điểm phát sinh.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


8

Chương 1

1.4.4 Hình thức ghi sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
1.4.5 Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán Việt Nam
Công ty đảm bảo tuân thủ nghiêm túc và kịp thời các Chuẩn mực kế toán căn cứ vào
các thông tư hướng dẫn của Bộ Tài Chính ban hành, đúng và đủ các quy định theo chế

độ kế toán Việt Nam.
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng
1.4.6.1 Nguyên tắc xác định các khoản tiền
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ được ghi nhận theo VND
Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra VND theo tỷ giá giao dịch
thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ
1.4.6.2 Nguyên tắc kế toán đối với hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế mua hàng
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Phương pháp kiểm kê thường xuyên
1.4.6.3 Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu thương mại và phải thu khác
Nguyên tắc ghi nhận: Căn cứ vào các yêu cầu cung cấp dịch vụ phát sinh đã hoàn
thành được xác nhận chắc chắn của khách hàng, làm cơ sở lập hồ sơ, chứng từ gốc để
lập hóa đơn tài chính xác định doanh thu và ghi nhận các khoản phải thu thương mại.
Lập dự phòng phải thu khó đòi: chưa phát sinh.
1.4.6.4 Nguyên tắc xác định các khoản phải thu, phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng:
1.4.6.5 Phương pháp kế toán tài sản cố định:
Theo thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 20/10/2013 của Bộ Tài Chính Việt Nam.
Theo điều 3 chương 2 quy định về quản lý tài sản cố định:
Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định:
+ Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
+ Có thời gian sử dụng trên một năm.
+ Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng trở lên.
Tài sản được thể hiện theo nguyên giá trừ đi giá trị khấu hao lũy kế.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT



9

Chương 1

Phương pháp khấu hao áp dụng: Tài sản cố định hữu hình được khấu hao theo
phương pháp đường thẳng, tỷ lệ tính khấu hao phù hợp theo điều 13 chương 3 quy
định về trích khấu hao tài sản cố định Thông tư 45/2013/TT-BTC ngày 20/10/2013 của
Bộ Tài Chính Việt Nam.
1.4.6.6 Hợp đồng thuê tài chính: Không có
1.4.6.7 Nguyên tắc vốn hóa các khoản chi đi vay và các khoản chi phí khác:
Có phân biệt từng khoản vay, chi phí đi vay được vốn hóa khi có đủ điều kiện được
thực hiện theo quy định Chuẩn mực kế toán số 16-“ Chi phí đi vay”
Chi phí đi vay: là lãi tiền vay và các chi phí khác phát sinh liên quan trực tiếp đến
các khoản vay của doanh nghiệp.
Chi phí đi vay bao gồm:
+ Lãi tiền vay ngắn hạn, lãi tiền vay dài hạn, kể cả lãi tiền vay trên các khoản
thấu chi.
+ Phần phân bổ các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ
tục vay.
+Chi phí tài chính của tài sản thuê tài chính.
1.4.6.8 Nguyên tắc kế toán chi phí nghiên cứu và triển khai: chưa phát sinh
1.4.6.9 Kế toán các khoản đầu tư tài chính:
Nguyên tắc ghi nhận các khoản Đầu tư chứng khoán dài hạn: chưa phát sinh
Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán dài hạn: chưa phát sinh
1.4.6.10 Ghi nhận các khoản phải trả thương mại và phải trả khác
Các khoản phải trả được ghi nhận căn cứ xác định của hai bên, cùng thống nhất số
liệu nội dung nghiệp vụ phát sinh đã hoàn thành có chứng từ hợp lệ.
Ghi nhận chi phí trả trước, trích trước chi phí sửa chữa lớn, chi phí bảo hành sản
phẩm.

1.4.6.11 Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm thực hiện theo quy định của Bộ Tài Chính (3%
quỹ lương) chưa phát sinh.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


10

Chương 1

1.4.6.12 Ghi nhận chi phí phải trả trước, dự phòng
Chi phí trả trước được ghi nhận khi các nghiệp vụ phát sinh đã hoàn thành, có chứng
từ hợp lệ tuân thủ nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu.
Các khoản dự phòng chỉ thực hiện khi có phát sinh phù hợp theo quy định của Bộ
Tài Chính.
1.4.6.13 Ghi nhận các trái phiếu có thể chuyển đổi: chưa phát sinh
1.4.6.14 Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ vá các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối
đoái
Các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỉ giá của
ngân hàng giao dịch tại thời điểm phát sinh.
1.4.6.15 Nguồn vốn chủ sở hữu
Nguyên tắc trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế: Phù hợp theo các qui định
1.4.6.16 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: được ghi nhận khi các giao dịch về bán
hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh theo yêu cầu được xác định đã hoàn thành, giá trị
hợp lí, chắc chắn sẽ thu hoặc đã thu.
Doanh thu hoạt động tài chính: là các khoản thu từ tiền lãi tiền gửi ngân hàng, khoản

thu nhập từ hoạt động góp vốn đầu tư, lãi bán hàng trả chậm, chênh lệch tỉ giá
1.4.6.17 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu chi phí hợp đồng xây dựng: chưa phát
sinh
1.4.6.18 Phương pháp nộp thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Căn cứ theo Khoản 1, điều 10, Luật 31/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật thuế giá trị gia tăng 2008:
Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế bằng số thuế giá trị
gia tăng đầu ra trừ số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.
Số thuế giá trị gia tăng đầu ra bằng tổng số thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch
vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


11

Chương 1

Thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng
bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế giá
trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ đó
Số thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ bằng tổng số thuế giá trị gia tăng ghi
trên hóa đơn giá trị gia tăng mua hàng hóa, dịch vụ, chừng từ nộp thuế giá trị gia tăng
của hàng hóa nhập khẩu và đáp ứng điều kiện quy định tại điều 12 của luật này.
1.4.6.19 Tài sản cố định của công ty:
Tổng cộng 800.000.000 đồng bao gồm:
+ Xe ô tô 4 chỗ, 7 chỗ và 16 chỗ.
+ Thiết bị văn phòng.

+ Phương tiện vận tải truyền dẫn.
+ Thiết bị dụng cụ quản lý.
+ Máy móc thiết bị.
+Nhà cửa-VKT.
1.5 Nhận xét:
 Ưu điểm:
Công ty sử dụng phần mềm Misa thực hiện công việc kế toán. Là một phần mềm
phổ biến đơn giản, dễ sử dụng và sử dụng đơn vị vừa và nhỏ mang lại hiệu quả cao.
Phần mềm bám sát theo chế độ kế toán tại Việt Nam, các mẫu biểu, chứng từ, sổ sách
báo cáo tuân thủ đúng chế độ kế toán.
Các kế toán viên tại công ty thường xuyên theo dõi, cập nhật các thông tư, chính
sách kế toán mới của Bộ Tài Chính. Để doanh nghiệp luôn bảo đảm việc tuân thủ đúng
quy định, chuẩn mực kế toán.
Công ty sử dụng hệ thống chứng từ, sổ sách và hạch toán theo đúng chế độ kế toán
hiện hành.

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


Chương 1

12

Các nghiệp vụ kinh tế được hạch toán ngay sau phát sinh, tránh sai sót, tăng độ
chính xác và phản ánh đầy đủ.
 Hạn chế:
Tuy nhiên các chứng từ kế toán như phiếu thu, phiếu chi, phiếu kế toán không được
in ra kẹp với tập chứng từ để theo dõi.


GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


Chương 2

13

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH MỘT
THÀNH VIÊN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ 9999
2.1 Vị trí kế toán 1: Kế toán tổng hợp
2.1.1 Công việc 1: Kế toán doanh thu
2.1.1.1 Quy trình thực hiện công việc
Quy trình thực hiện công việc kế toán ghi nhận doanh thu được thể hiện dưới sơ đồ
2.1 sau đây:
Sơ đồ 2.1: Quy trình thực hiện công việc kế toán doanh thu.
Khách hàng

Kế toán doanh thu

Giám đốc

Kế toán thanh
toán

Bắt đầu
Kiểm tra, lập hóa
đơn bán hàng (HĐ

GTGT)
Lập đơn đặt hàng



Hóa đơn
GTGT

Đơn đặt
hàng

Hóa đơn GTGT
đã ký

Hóa đơn
GTGT

Ghi sổ

Theo dõi
Ghi số
KH

D
Nguồn: Nhóm sinh viên tự tổng hợp.
GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT



14

Chương 2

Sau khi tiếp nhận đơn đặt hàng của khách hàng, nhân viên phòng kinh doanh sẽ
kiểm xem xét có thể đáp ứng được yêu cầu khách hay không sau đó đưa giám đốc phê
duyệt. Đơn đặt hàng sau khi được duyệt gửi cho bộ phận kế toán.
Bộ phận kế toán căn cứ vào đơn đặt hàng xuất hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1và
3 lưu tại phòng kế toán.
Liên 2 giao cho khách hàng và tiến hành cung cấp dịch vụ.
2.1.1.2 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty.
-

Tăng doanh thu:
+ Cho thuê xe.
+ Bán vé máy bay, vé tàu, vé xe.
Giảm doanh thu:
+ Khách hàng hủy đơn đặt hàng.
+ Kết chuyển doanh thu cuối kì.

2.1.1.3 Phương pháp kế toán.
 Chứng từ gốc sử dụng:

Hợp đồng kinh tế.
Hóa đơn GTGT (Xem PL1.1)
 Tài khoản sử dụng:

TK Cấp 1


511

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

TK Cấp 2

5113

Doanh thu cung cấp dịch vụ.

 Sổ kế toán sử dụng:

+ Sổ nhật kí chung (Xem PL 2.1)
+ Sổ cái TK 511(Xem PL 2.1)
+ Sổ chi tiết 5113 (Xem PL 2.11)

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


Chương 2

15

 Trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh :

Nghiệp vụ 1 : Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001366 vào ngày 31/01/2017 cho
công ty TNHH JANPAN BEST FOODS thuê xe số tiền 126.064.000 đồng chưa bao
gồm thuế GTGT 10% (Kế toán nhập vào phân hệ bán hàng).

 Định khoản :
Nợ 131: 138.687.400 đồng
Có 5113: 126.064.000 đồng
Có 3331: 12.606.400 đồng
 Chứng từ kế toán kèm theo :
+ Hóa đơn GTGT số 0001366 (Xem PL 1.1)
 Sổ sách kế toán kèm theo :
+ Sổ nhật kí chung (Xem PL2.1)
+ Sổ cái TK 511 (Xem PL 2.2)
+ Sổ chi tiết TK 5113 (Xem PL 2.1)
Nghiệp vụ 2 : Căn cứ vào chứng từ ghi sổ số 001, ngày 31/12/2017 doanh nghiệp đã
kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 911 số tiền là 126.064.000
đồng.
 Định khoản :

Nợ 511 : 126.064.000 đ
Có 911 : 126.064.000 đ
 Chứng từ kế toán kèm theo :
+ Chứng từ ghi sổ số 198 (Xem PL 1.6)
 Sổ sách kế toán kèm theo :

GVHD: ThS. Nguyễn Thị Thu Hoàn

Nhóm thực hiện: DHKT11CTT


×