Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Hiệu quả thu ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước huyện Tân Thành tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 129 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

PHẠM VĂN SỸ

HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN TÂN THÀNH
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Đồng Nai, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

PHẠM VĂN SỸ

HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC HUYỆN TÂN THÀNH
TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ THU THỦY

Đồng Nai, năm 2018




LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới Ban Giám hiệu trƣờng Đại học Lạc
Hồng, đã tổ chức khóa học và tạo điều kiện rất tốt cho các học viên chúng tôi trong
suốt thời gian học tại trƣờng;
Tôi xin chân thành cảm ơn toàn thể quý Thầy giáo, Cô giáo tham giảng dạy
lớp thạc sĩ kinh tế Khóa 8 đã tận tâm truyền đạt kiến thức cho học viên chúng tôi;
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh đạo và tập thể cán bộ công chức
của Kho bạc Nhà nƣớc Tân Thành đã tích cực giúp đỡ Tôi hoàn thành luận văn;
Đặc biệt, Tôi xin gửi lời cảm ơn đến TS. Lê Thu Thủy, đã tận tình hƣớng dẫn
Tôi hoàn thành luận văn này.
Trong quá trình học tập nghiên cứu viết luận văn, chắc chắn không thể tránh
khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣợc sự thông cảm và ý kiến đóng góp của
quý Thầy cô.
Xin trân trọng cảm ơn!
Học viên

Phạm Văn Sỹ


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của Tôi, dƣới sự hƣớng dẫn
của TS. Lê Thu Thủy. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung
thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất cứ công trình nào. Những số liệu trong
các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, khảo sát, đánh giá đƣợc thu thập từ các
nguồn khác nhau và chú dẫn trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kỳ
sự gian lận nào Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc Hội đồng cũng nhƣ kết
quả luận văn của mình.
Đồng Nai, ngày

tháng
Tác giả

Phạm Văn Sỹ

năm 2018


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thu NSNN là một nhiệm vụ quan trọng đối với KBNN nhằm đảm bảo thu đầy đủ
các khoản thu trong nền kinh tế quốc dân. Mục tiêu nâng cao kiểm soát nội bộ thu
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc theo hƣớng đơn giản về thủ tục hành
chính, giảm thiểu thời gian và thủ tục nộp tiền cho các đối tƣợng nộp thuế. Ứng dụng
có hiệu quả công nghệ thông tin điện tử tiên tiến vào quy trình thu ngân sách nhà nƣớc
với các phƣơng thức thu nộp thuế hiện đại, bảo đảm xử lý dữ liệu thu ngân sách nhà
nƣớc theo thời gian thực thu.
Luận văn đã thực hiện đƣợc các kết quả sau:
Một là, Luận văn đã hệ thống hoá lý luận về thu ngân sách.
Hai là, tác giả đã tiến hành nghiên cứu thực trạng thu ngân sách tại KBNN Tân
Thành, đánh giá thực trạng này với cơ sở lý luận đƣợc trình bày tại Chƣơng 1 và đƣa
ra định hƣớng hoàn thiện công tác này và đề xuất một số nhóm giải pháp nhằm hoàn
thiện công tác này.
Ba là, Qua nghiên cứu lý luận và thực tiễn tại KBNN Tân Thành, tác giả đề xuất
một số giải pháp nâng cao hiệu quả thu ngân sách tại huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu trong thời gian tới.
Kết quả nghiên cứu chỉ là một đóng góp nhỏ cho sự phát triển của khoa học quản
lý đầu tƣ, song do trình độ còn hạn chế, chắc chắn luận văn không tránh khỏi thiếu sót.
Tác giả mong muốn nhận đƣợc nhiều sự góp ý kiến của các nhà khoa học để luận văn
đƣợc tốt hơn.



MỤC LỤC
Bìa chính
Bìa lót
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Tóm tắt luận văn
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục hình
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................ 1
1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................................................ 3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 6
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 6
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................... 7
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................................. 7
1.7 Kết cấu của luận văn ................................................................................................. 8
CHƢƠNG 1: HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC CẤP HUYỆN ..................................................................................................... 9
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
CẤP HUYỆN .................................................................................................................. 9
1.1.1 Lý thuyết về ngân sách nhà nƣớc ...................................................................... 9
1.1.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nƣớc ................................................................. 9
1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ bản quản lý ngân sách nhà nƣớc ................................ 10
1.1.2 Ngân sách nhà nƣớc cấp huyện .................................................................. 11
1.1.2.1 Khái niệm ngân sách cấp huyện ........................................................... 11
1.1.2.2 Vai tr và đặc điểm của ngân sách nhà nƣớc cấp huyện ........................ 13



1.2 TỔNG QUAN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ
NƢỚC ........................................................................................................................... 14
1.2.1 Thu Ngân sách nhà nƣớc ................................................................................. 14
1.2.1.1 Khái niệm thu ngân sách nhà nƣớc ...................................................... 14
1.1.2.2 Bản chất của thu NSNN ...................................................................... 15
1.1.2.3 Vai tr của thu ngân sách nhà nƣớc ..................................................... 15
1.2.2 Vai tr , nhiệm vụ, chức năng của thu Ngân sách qua KBNN ....................... 17
1.2.3 Những nội dung cơ bản của thu NSNN qua KBNN ..................................... 18
1.2.4 Các hình thức thu ngân sách nhà nƣớc ....................................................... 19
1.2.4.1 Hình thức thu bằng chuyển khoản qua KBNN ...................................... 19
1.2.4.2 Hình thức thu bằng tiền mặt tại KBNN ................................................ 19
1.2.4.3 Chứng từ thu ngân sách ....................................................................... 20
1.3 HIỆU QUẢ THU NSNN VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƢỚNG ĐẾN THU NSNN
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ..................................................................................... 20
1.3.1 Hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc ............................ 20
1.3.1.1 Khái niệm Hiệu quả ............................................................................ 21
1.3.1.2 Hiệu quả thu NSNN ............................................................................ 21
1.3.1.3 Hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc qua KBNN....................................... 21
1.3.1.4 Phƣơng pháp đánh giá và chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thu NSNN qua
KBNN ................................................................................................................... 23
1.3.2 Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả thu NSNN qua KBNN. ....................... 25
1.4 KINH NGHIỆM THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC Ở MỘT SỐ TỈNH TRONG
NƢỚC VÀ MỘT SỐ NƢỚC TRÊN THẾ GIỚI .......................................................... 28
1.4.1 Kinh nghiệm thu NSNN của một số địa phƣơng khác. ................................. 28
1.4.1.1 Kinh nghiệm về thu NSNN tại Cộng h a Pháp ..................................... 28
1.4.1.2 Kinh nghiệm của KBNN Vĩnh Phúc về triển khai dự án Hiện đại hóa thu
và phối hợp thu NSNN ........................................................................................... 30
1.4.1.3 Kinh nghiệm của huyện Thƣờng Tín, Hà Nội ....................................... 32



1.4.1.4 Kinh nghiệm về ứng dụng tin học vào việc thu NSNN ở thành phố Hồ Chí
Minh...................................................................................................................... 35
1.4.2 Bài học kinh nghiệm về thu ngân sách nhà nƣớc ở một số địa phƣơng có thể
áp dụng vào huyện Tân Thành ................................................................................ 35
Tóm tắt chƣơng 1 .......................................................................................................... 36
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI
KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU .................... 37
2.1 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN TÂN THÀNH, TỈNH
BÀ RỊA - VŨNG TÀU VÀ KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂN THÀNH ......................... 37
2.1.1 Tình hình kinh tế xã hội huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ............... 37
2.1.2 Tổng quan về Kho bạc Nhà nƣớc Tân Thành .............................................. 38
2.1.2.1 Lịch sử hình thành của KBNN Tân Thành ........................................... 38
2.1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của KBNN Tân Thành .................. 38
2.1.2.3 Cơ cấu tổ chức, nguồn nhân lực của KBNN huyện Tân Thành .............. 40
2.2 THỰC TRẠNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ
NƢỚC TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU ................................................. 42
2.2.1 Thực trạng thu ngân sách tại KBNN Tân Thành ......................................... 42
2.2.1.1 Số thu NSNN qua KBNN Tân Thành phân theo hình thức nộp ngân sách

.............................................................................................................................. 42
2.2.1.2 Số thu ngân sách qua KBNN Tân Thành phân theo các khoản thu ........ 44
2.2.2 Quy trình thu ngân sách tại KBNN Tân Thành ............................................ 51
2.2.2.1 Phƣơng thức thu ngân sách qua KBNN Tân Thành .............................. 51
2.2.2.2 Quy trình phối hợp thu NSNN ............................................................. 55
2.3 KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ THU NGÂN SÁCH TẠI KBNN TÂN THÀNH .......... 59
2.3.1 Những yếu tố ảnh hƣởng tới hiệu quả thu NSNN qua KBNN Tân Thành, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu ................................................................................................ 59
2.3.1.1 Chọn điểm nghiên cứu ........................................................................ 59
2.3.1.2 Phƣơng pháp thu thập thông tin ........................................................... 59
2.3.1.3 Phƣơng pháp xử lý tài liệu, số liệu ....................................................... 61



2.3.1.4 Kết quả khảo sát ................................................................................. 61
2.4 Đánh giá Hiệu quả thu NSNN qua KBNN Tân Thành ........................................... 70
2.4.1 Đánh giá Hiệu quả thu NSNN qua KBNN Tân Thành ................................. 70
2.4.2 Những hạn chế trong thu NSNN tại KBNN Tân Thành ............................... 74
2.4.3 Nguyên nhân của tồn tại, hạn chế ............................................................... 78
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC TẠI KHO BẠC NHÀ NƢỚC TÂN THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU 80
3.1 PHƢƠNG HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA HUYỆN TÂN THÀNH ....................... 80
3.1.1 Mục tiêu tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến năm
2020, định hƣớng đến năm 2030 ............................................................................. 80
3.1.2 Những mục tiêu cụ thể của huyện Tân Thành đến năm 2020 ....................... 81
3.1.3 Định hƣớng thu NSNN qua KBNN ............................................................ 83
3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH QUA KBNN TÂN
THÀNH, TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU....................................................................... 84
3.2.1 Nhóm Giải pháp hoàn thiện việc thu NSNN qua KBNN .............................. 84
3.2.1.1 Giải pháp hoàn thiện cơ sở pháp lý về quản lý thu NSNN ..................... 84
3.2.1.2 Giải pháp hoàn thiện công tác tổ chức thu ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc ........................................................................................................................ 85
3.2.1.3 Đẩy mạnh các hình thức thu NSNN hiện đại bằng việc triển khai mở rộng
ủy quyền thu NSNN cho các NHTM. ...................................................................... 86
3.2.1.4 Giải pháp tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và hoàn thiện hạ tầng
công nghệ thông tin. ............................................................................................... 86
3.2.2 Nhóm giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tổ chức thu NSNN qua KBNN
Tân Thành ............................................................................................................. 87
3.2.3 Nhóm giải pháp Đẩy mạnh công tác phối hợp giữa KBNN và cơ quan thu ... 89
3.2.4 Nhóm giải pháp nâng cao khả năng dự báo, giám sát các khoản thu NSNN. . 92
3.3 KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ LIÊN QUAN ..................................................... 93
3.3.1 Kiến nghị với Bộ Tài chính ........................................................................ 93

3.3.2 Kiến nghị với Kho Bạc Nhà nƣớc ............................................................... 94


3.3.3 Kiến nghị với cơ quan thu .......................................................................... 94
3.3.4 Kiến nghị với NHTM nhận Uỷ nhiệm thu ........................................................... 95
Tóm tắt chƣơng 3 .......................................................................................................... 96
KẾT LUẬN ................................................................................................................... 97
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

ATM

Automated teller machine (Máy rút tiền tự động)

2

BTC

Bộ Tài chính

3


CNTT

Công nghệ thông tin

4

HĐND

Hội đồng nhân dân

5

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

6

Công ty cổ phần FPT

7

FPT
NHTM

8

NNT


Ngƣời nộp thuế

9

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

Ngân hàng thƣơng mại

Treasury And Budget Management Information
10

TABMIS

System (Hệ thống Thông tin Quản lý Ngân Sách và
Kho bạc)

11

TCHQ

Tổng cục Hải quan

12

TCNN

Tài Chính Nhà nƣớc
Tax Collection System (Dự án Hiện


13

TCS

đại hóa thu, nộp NSNN)

14

TCT

Tổng cục Thuế

15

TT-TĐTW

Trung tâm trao đổi dữ liệu TW

16

TW

Trung ƣơng

17

UBND

Ủy ban Nhân dân



DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Bảng tổng hợp kết quả thực hiện thu NSNN qua KBNN Tân Thành
theo hình thức từ năm 2015 – 2017 .......................................................42
Bảng 2.2. Lập kế hoạch dự toán thu NSNN tại KBNN Tân Thành từ năm 2015
– 2017 .....................................................................................................45
Bảng 2.3. Kết quả thực hiện thu NSNN tại KBNN huyện Tân Thành năm 2015
................................................................................................................46
Bảng 2.4. Kết quả thực hiện thu NSNN tại KBNN huyện Tân Thành năm
2016 ........................................................................................................47
Bảng 2.5. Kết quả kế hoạch thu NSNN tại KBNN Tân Thành năm 2017 ......49
Bảng 2.6. Bảng tổng hợp kết quả thực hiện kế hoạch dự toán thu ngân sách tại
KBNN Tân Thành từ năm 2015 – 2017 .................................................50
Bảng 2.7. Mẫu khảo sát ....................................................................................60
Bảng 2.8. Công tác lập kế hoạch dự toán thu NSNN .......................................63
Bảng 2.9. Công tác tổ chức thu NSNN ...........................................................65
Bảng 2.10. Công tác kiểm tra, điều chỉnh hoạt động thu NSNN ......................67

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nƣớc huyện Tân Thành ..................................40


1

LỜI NÓI ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) có vai tr rất quan trọng trong toàn bộ hoạt động

kinh tế, xã hội, an ninh, quốc ph ng và đối ngoại của đất nƣớc. Vai tr của NSNN
luôn gắn liền với vai tr của nhà nƣớc theo từng giai đoạn nhất định. Đối với nền kinh
tế thị trƣờng, NSNN thông qua huy động nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
của nhà nƣớc; thực hiện cân đối giữa các khoản thu và các khoản chi của Nhà nƣớc; là
công cụ điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế quốc dân, quản lý xã hội về các mặt và quản lý
bộ máy nhà nƣớc; bảo đảm thực hiện thành công chính sách và nhiệm vụ kinh tế, văn
hoá, xã hội, an ninh quốc ph ng, đối ngoại, ổn định thị trƣờng, giá cả, kìm chế lạm
pháp. Vì vậy, huy động nguồn tài chính hay thu NSNN có vai tr rất quan trọng trong
nền kinh tế. Việc thu NSNN đƣợc Nhà nƣớc, các Bộ, các ngành chú trọng ở tất cả các
mặt: hình thành khung pháp luật và cơ chế chính sách thu NSNN; xây dựng và hoàn
thiện bộ máy quản lý thu thống nhất từ Trung ƣơng đến địa phƣơng; đổi mới quy trình
thu và áp dụng nhiều biện pháp tích cực trong thu NSNN.
Kho bạc Nhà nƣớc (KBNN) là cơ quan trực thuộc Bộ Tài chính, thực hiện chức
năng tham mƣu, giúp Bộ trƣởng Bộ Tài chính quản lý Nhà nƣớc về quỹ NSNN, các
quỹ tài chính Nhà nƣớc và các quỹ khác của Nhà nƣớc đƣợc giao quản lý; quản lý
ngân quỹ; tổng kế toán Nhà nƣớc; thực hiện việc huy động vốn cho NSNN và cho đầu
tƣ phát triển thông qua hình thức phát hành trái phiếu Chính phủ theo quy định của
pháp luật. Trong đó, tập trung và phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản thu NSNN; tổ
chức thực hiện việc thu nộp vào quỹ NSNN các khoản tiền do các tổ chức và cá nhân
nộp tại hệ thống KBNN. Thực hiện hạch toán số thu NSNN cho các cấp ngân sách
theo quy định của Luật NSNN và của các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền là một
khâu rất quan trọng nhằm tập trung nhanh, đầy đủ các khoản thu vào NSNN trên cơ sở
đó đảm bảo cho nhu cầu chi tiêu của quốc gia nhằm đáp ứng quản lý tầm vĩ mô nền
kinh tế quốc dân.
Huyện Tân Thành đƣợc xác định là trung tâm công nghiệp, cảng biển, dịch vụ
hậu cần cảng nằm trong khu vực kinh tế trọng điểm phía Nam, với vị trí là địa bàn
năng động, là động lực phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu. Vì vậy,
ngoài nguồn thu từ thuế, phí các loại, thì nguồn thu của huyện vẫn dựa vào sự cân đối



2
hỗ trợ của Tỉnh. Các hoạt động thu ngân sách của huyện ngày càng đa dạng nhƣng
hoạt động thu ngân sách tại huyện Tân Thành chƣa đƣợc quan tâm đúng mức nên
không thể tránh khỏi những rủi ro, sai sót nhất định trong quá trình quản lý. Việc cải
cách công tác thu NSNN theo hƣớng ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin điện
tử vào quy trình thu NSNN, phát triển các hình thức thu NSNN hiện đại nhằm đơn
giản về thủ tục hành chính, giảm thiểu thời gian và thủ tục nộp tiền cho ngƣời nộp thuế
là chủ trƣơng lớn của Đảng, Chính phủ, Bộ Tài chính. Đây là đề án lớn, có nhiều bên
tham gia, phạm vi triển khai rộng và có tác động đến toàn thể xã hội nên việc triển
khai thực hiện có nhiều khó khăn, vƣớng mắc, phức tạp; công tác phối hợp thu NSNN
với các NHTM cũng c n một số tồn tại, vƣớng mắc cả về khuôn khổ pháp lý, quy trình
nghiệp vụ và tổ chức triển khai thực hiện; Ngân hàng Nhà nƣớc chƣa tham gia kết nối,
trao đổi thông tin dữ liệu thu NSNN nên chƣa có sự điều chỉnh chuẩn thông tin của hệ
thống thanh toán điện tử liên ngân hàng phù hợp với chuẩn thông tin của hệ thống thu
NSNN. Vì vậy phần nào gây khó khăn cho các NHTM (đặc biệt là các NHTM cổ
phần, nơi KBNN không mở tài khoản) trong việc truyền, nhận dữ liệu thu NSNN từ
ngân hàng phục vụ ngƣời nộp thuế về ngân hàng phục vụ KBNN thông qua hệ thống
thanh toán điện tử liên ngân hàng, đồng thời cũng gây khó khăn cho các đơn vị trong
việc tổ chức phối hợp thu NSNN tại các địa bàn nơi KBNN mở tài khoản tại chi nhánh
NHNN tỉnh; công nghệ của KBNN, cơ quan Tài chính, cơ quan thu không đồng đều;
chƣơng trình ứng dụng thu NSNN tại các NHTM hiện mới chủ yếu phục vụ cho các
hình thức nộp NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản tại trụ sở chi nhánh hoặc
ph ng giao dịch của NHTM, chƣa chú trọng phát triển các hình thức thu nộp NSNN
khác nhƣ Ủy nhiệm thu, Internet banking, thu qua ATM,… Những vấn đề này đ i hỏi
cần đƣợc khắc phục, hoàn thiện để nâng cao hơn nữa hiệu quả việc thu NSNN trong
thời gian tới.
Thực tế qua thời gian công tác tại đơn vị, tác giả với mong muốn nâng cao hiệu
quả hoạt động thu NSNN tại cơ quan nên chọn đề tài „„Hiệu quả thu ngân sách Nhà
nƣớc tại KBNN huyện Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ” để làm đề tài nghiên cứu
nhằm đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính nhà nƣớc, vừa thực hiện đƣợc mục tiêu đổi

mới cơ chế chính sách và quy trình nghiệp vụ trong việc thu, nộp NSNN, quản lý thu
NSNN qua KBNN của huyện.


3
1.2 Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Martinez – Vazquez, Jorge and Jameson Boex (2001), The Design of
Equalization Grants: Theory and Applications, World Bank Institute and Georgia State
University School of Policy Studies là một trong những nghiên cứu khẳng định phân
cấp quản lý NSNN đem lại hiệu quả tích cực đến tăng trƣởng kinh tế.
Inman, Robert. P and Rubinfeld, Daniel L (1997), Rethinking Federalism,
Juornal Economic Perpectives, Volume 11 (4), page 43 – 64, các tác giả khẳng định
quản lý NSNN giúp khuyến khích sự tham gia và dẫn đến trách nhiệm giải trình cao
hơn của Nhà nƣớc.
Một số nhà nghiên cứu tập trung vào mối quan hệ giữa phân cấp quản lý NSNN
và tham nhũng, chẳng hạn các công trình:
Fisman, R. and R. Gatti (2002), Decentraliation and Corruption: Evidence from
US Federal Transfer Programs. Public Choice, Vol 113, No ½, pp 25 – 35.
Gurgur, T. and A. Shah (2005), Localization and corruption: panacea or pandora‟
s box? World Bank Policy Research Working aper Series, No. 3486.
Một số nhà nghiên cứu khác lại xem xét phân cấp quản lý NSNN nhƣ là một chỉ
số của quản lý hành chính công theo khía cạnh tham gia của ngƣời dân, minh bạch của
các quy định của luật pháp, ví dụ các công trình:
Huther, J. and A. Shah (1998), Applying a Simple Measure of Good Governance
to the Debate of Fiscal Decentralization, World Bank policy Research Working paper
Series, No. 1894.
Mello, L. and M. Barenstein (2001), Fiscal Decentralization and Governance: A
Cross – Country Analysis, IMF Working Paper Series, No. 01/71. Washington, DC:
International Monetary Fund.
Shah, Anwar (2006), Fiscal decentralization and macroeconomic management,

International Tax and Public Finance, Volume 13, Issue 4, pp 437 – 462 cho rằng quản
lý NSNN đƣợc cho là có tác động thúc đẩy ổn định kinh tế vĩ mô nhờ giảm bớt các chi
phí thông tin, chi phí hoạt động trong cung ứng dịch vụ, và thúc đẩy khu vực tƣ nhân
phát triển nếu kỷ luật tài kháo đƣợc thực thi một cách nghiêm ngặt nhƣ ở các nƣớc
phát triển. Trong trƣờng hợp ngƣợc lại, khi mức độ tuân thủ kỷ luật tài khóa kém, phân


4
cấp quản lý NSNN sẽ tạo ra mất cân bằng tiền tệ, tài khóa và làm suy yếu tăng trƣởng
kinh tế
Từ năm 2009 đến nay, việc thu NSNN tại KBNN có nhiều đổi mới, đặc biệt là từ
khi triển khai Thông tƣ số 128/2008/TT-BTC ngày 24/12/2008 của Bộ Tài chính về
hƣớng dẫn thu và quản lý các khoản thu NSNN qua KBNN; triển khai dự án Hiện đại
hóa thu ngân sách; tổ chức công tác phối hợp thu NSNN; tổ chức công tác kế toán toán
thu NSNN hoàn toàn tự động, việc triển khai các công việc trên kéo dài qua nhiều
năm. Có nhiều công trình nghiên cứu của các nhà khoa học, các cơ quan, địa phƣơng
đƣợc đƣa lên tạp chí khoa học. Cụ thể:
Tạ Đông Vinh, (2010) nghiên cứu đề tài “Vai tr của hiện đại hóa thu NSNN đối
với cải cách hành chính nhà nƣớc” Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, (số 99), Tr 2829; ). Tác giả đã phân tích sự đổi mới trong hiện đại hóa thu NSNN đã phát huy những
vai trò tích cực trong đối với cải cách hành chính nhà nƣớc của KBNN và các cơ quan
thu.
Lê Thị Diệu Huyền, (2011) nghiên cứu đề tài “Dự án Hiện đại hóa thu NSNN và
tổ chức phối hợp thu với các NHTM: giảm thiểu thời gian và thủ tục cho NNT” của
tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số 106 (tháng 4/2011). Công trình nghiên cứu việc
triển khai dự án Hiện đại hóa thu NSNN và phối hợp thu toàn hệ thống KBNN đến
thời điểm hiện tại, những kết quả đã đạt đƣợc của việc triển khai đồng thời đƣa ra
vƣớng mắc về khuôn khổ pháp lý, quy trình nghiệp vụ và hạ tầng công nghệ kỹ thuật,
về tổ chức điều hành triển khai. Bên cạnh đó tác giả đƣa ra một số ý kiến để nâng cao
hơn nữa hiệu quả của công tác trên: Hoàn thiện khuôn khổ pháp lý, Hoàn thiện quy
trình nghiệp vụ và hạ tầng công nghệ kỹ thuật, nâng cao hiệu quả công tác tổ chức

thực hiện.
Phạm Thị Thu Hồng, (2012) nghiên cứu đề tài “Ứng dụng mô hình kinh tế lƣợng
vĩ mô để dự báo thu ngân sách nhà nƣớc” - Viện Chiến Lƣợc và Chính sách Tài chính.
Tác giả đã nêu lên tầm quan trọng của dự báo thu ngân sách Nhà nƣớc và đƣa ra
những giải pháp khả thi để thực hiện.
Vĩnh Sang (2012) nghiên cứu đề tài “Ủy nhiệm thu NSNN cho NHTM”: Diện
cung ứng dịch vụ hành chính công đƣợc mở rộng của, tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc


5
gia số 122 (tháng 8/2012). Nghiên cứu hiệu quả ủy nhiệm thu NSNN cho NHTM và
tiếp tục mở rộng phối hợp thu đề suất NHTM triển khai hình thức thu hiện đại.
Vũ Công Chính (2012) nghiên cứu đề tài “Phối hợp thu ngân sách nhà nƣớc góp
phần cải cách hành chính nhà nƣớc” Tạp chí Quản lý ngân quỹ quốc gia, (số 126), Tr
12-15. Trong bài viết của mình, tác giả đã nêu lên tính hiện đại, tính tiện ích trong
công tác phối hợp thu đƣợc thể hiện rõ bởi các cơ quan, đơn vị tham gia công tác phối
hợp thu đều sử dụng chung một cơ sở dữ liệu đầu vào và đầu ra. Nhƣ vậy tính hiện đại
trong triển khai dự án phối hợp thu NSNN đã xóa đi sự không thống nhất về số liệu
thu NSNN giữa cơ quan Thuế, Hải quan, Tài Chính, Kho bạc hay gặp phải.
Nguyễn Đức Thanh (2012) nghiên cứu đề tài “Hiện đại hóa thu, nộp NSNN tại
thành phố Hồ Chí Minh – thành tựu và triển vọng” tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia
số 122 (tháng 8/2012). Công trình nghiên cứu thực trạng, kết quả thực hiện công tác
Hiện đại hóa thu NSNN, công tác tổ chức phối hợp thu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh tại Kho bạc thành phố Hồ Chí Minh từ năm 2009-2012. Công trình nghiên cứu
hiệu quả công tác Hiện đại hóa thu NSNN, công tác tổ chức phối hợp thu trên địa bàn:
đối với ngƣời nộp thuế, đối với cơ quan thu, đối với Kho bạc, đối với NHTM.
Lê Quốc Hùng (2012) nghiên cứu đề tài “Công tác kho quỹ ở KBNN cơ sở khi
thực hiện dự án Hiện đại hóa thu NSNN và phối hợp thu qua NHTM”- tạp chí Quản lý
Ngân quỹ Quốc gia số 118 (tháng 4/2012). Công trình nghiên cứu ảnh hƣởng của việc
triển khai dự án Hiện đại hóa thu NSNN và phối hợp thu qua NHTM tới cán bộ kho

quỹ tại KBNN Thừa Thiên - Huế, tổ chức bộ máy kho quỹ sau khi triển khai dự án
Hiện đại hóa thu NSNN và phối hợp thu qua NHTM; Đề xuất giải pháp đào tạo, sử
dụng cán bộ kho quỹ sau khi triển khai công tác trên.
Nguyễn Hạnh Thảo Nguyên, (2013) nghiên cứu đề tài “Hiệu quả từ việc thực
hiện dự án Hiện đại hóa thu NSNN của, tạp chí Quản lý Ngân quỹ Quốc gia số
127+128 (tháng 1+2/2013). Công trình nghiên cứu hiệu quả công tác Hiện đại hóa thu
NSNN, công tác tổ chức phối hợp thu trên địa bàn thành phố Đà Nẵng từ thời điểm
năm 2009 đến năm 2013: đối với ngƣời nộp thuế, đối với cơ quan thu, đối với Kho
bạc, đối với NHTM.
Nguyễn Thị Hoài, (2014) nghiên cứu đề tài “Kho bạc Nhà nƣớc tích cực triển
khai cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thu Ngân sách Nhà nƣớc: Tạp chí


6
Quản lý ngân quỹ quốc gia, (số 150), Tr 34-35; Theo bài viết, thực hiện chỉ đạo của
Bộ Tài Chính về cải cách thủ tục hành chính trong lĩnh vực thu NSNN, KBNN đã
khẩn trƣơng phối hợp với các cơ quan thu và NHTM để rà soát và triển khai các nội
dung liên quan.
Các công trình nghiên cứu ở trên mới chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu một vài khía
cạnh về việc thu NSNN qua KBNN nhƣ: thực trạng, kết quả triển khai, ảnh hƣởng của
công tác triển khai dự án Hiện đại hóa thu NSNN và phối hợp thu qua NHTM đối với
tổ chức bộ máy kho quỹ, kết quả triển khai góp phần vào công tác cải cách hành chính
tại Kho bạc, đề xuất giải pháp trong phạm vi nghiên cứu. Chƣa có công trình nghiên
cứu nào chuyên sâu tới việc thu ngân sách ở cơ quan hành chính nhà nƣớc cấp huyện.
Đó là khoảng trống mà tác giả đã lựa chọn và thực hiện đề tài ‘‘Hiệu quả thu ngân
sách Nhà nƣớc tại KBNN Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu” để góp phần nâng cao
hiệu quả thu ngân sách. Trong nghiên cứu của mình tác giả mong muốn đánh giá vấn
đề trên các góc độ khác nhau để có thể tăng độ tin cậy cho nhận định và hiệu quả cho
các giải pháp. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay cũng cần có những đánh giá mang
tính cập nhật hơn khi thu NSNN qua KBNN nói chung và KBNN Tân Thành nói

riêng.
1.3 Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ nghiên cứu lý luận cơ bản về hiệu quả thu NSNN tại KBNN,
phân tích thực trạng hiệu quả thu NSNN qua KBNN Tân Thành, đề xuất giải pháp
nâng cao hiệu quả thu NSNN qua KBNN Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận cơ bản về hiệu quả thu NSNN qua KBNN.
- Phân tích thực trạng thu NSNN tại KBNN Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Từ đó, rút ra những ƣu điểm và nhƣợc điểm cùng những nguyên nhân của nhƣợc điểm.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả thu NSNN tại KBNN Tân Thành, tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu.
1.4 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại KBNN Tân Thành.
- Phạm vi nghiên cứu:


7
+ Phạm vi về không gian: Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động thu NSNN ở
KBNN Tân Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu .
+ Phạm vi về thời gian: Các số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong 3 năm gần đây
(2014 - 2017).
1.5 Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp điều tra thu thập số liệu
+ Nguồn số liệu thứ cấp chủ yếu lấy ở sách, báo nhằm cung cấp những lý luận có
liên quan tới thu NSNN.
+ Thu thập từ Internet để có các thông tin về thu ngân sách của các doanh nghiệp,
tổ chức và những tƣ liệu liên quan đến đề tài.
+ Thu thập từ các loại báo cáo của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, Sở Tài chính
tỉnh Bà Rịa – Vũng tàu, Huyện ủy, Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND huyện Tân
Thành và các cơ quan chuyên môn của Huyện nhƣ: Chi cục Thống kê, Ph ng Nông

nghiệp & PTNT, Ph ng Tài nguyên & Môi trƣờng… về các thông tin chung và tình
hình kinh tế - xã hội của huyện Tân Thành, đặc biệt là nghiên cứu các báo cáo của
Phòng Tài chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, KBNN Huyện để có các số liệu về thu, chi
ngân sách hàng năm,
Ngoài ra, Tác giả tiến hành thu thập thông tin dữ liệu sơ cấp bằng các câu hỏi
phỏng vấn trong các cuộc gặp, cuộc trao đổi với đối tƣợng đƣợc lựa chọn.
- Phƣơng pháp xử lý số liệu
+ Các số liệu thu thập đƣợc tác giả sử dụng phần mềm Excel trên máy vi tính để
tổng hợp và hệ thống hoá lại những tiêu thức cần thiết, thể hiện bằng đồ thị, bảng biểu.
+ Sử dụng phƣơng pháp cụ thể nhƣ hệ thống hóa thống kê, so sánh, phân tích
tổng hợp dựa trên các báo cáo đánh giá có sẵn của các cơ quan chức năng ở huyện Tân
Thành. Đồng thời, kế thừa và sử dụng có chọn lọc các kết quả nghiên cứu trong các
công trình đã công bố để thực hiện mục tiêu nghiên cứu.
1.6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học: Nghiên cứu là tài liệu tham khảo đối với những ngƣời cùng
chuyên ngành và muốn tìm hiểu chuyên môn.
Ý nghĩa thực tiễn: đề tài này đƣợc dùng làm tài liệu nghiên cứu định hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội cho địa phƣơng, vùng và quốc gia; dùng làm tài liệu cho các


8
ngành, các cấp và các đơn vị, dùng làm tài liệu nghiên cứu giảng dạy và học tập cho
Trƣờng Đại học, Cao đẳng.
1.7 Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc qua KBNN cấp huyện.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại KBNN Tân Thành,
tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc tại KBNN Tân
Thành, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.



9

CHƢƠNG 1: HIỆU QUẢ THU NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ NGÂN SÁCH NHÀ
NƢỚC CẤP HUYỆN
1.1.1 Lý thuyết về ngân sách nhà nƣớc
1.1.1.1 Khái niệm Ngân sách Nhà nƣớc
Nhà nƣớc với tƣ cách là cơ quan công quyền để duy trì và phát triển xã hội. Để
thực hiện chức năng đó Nhà nƣớc cần phải có ngân sách dựa trên cơ sở ấn định các
khoản thu bằng tiền, bắt buộc mọi tổ chức và cá nhân trong xã hội phải có trách nhiệm
đóng góp để lập ra quỹ tài chính riêng của Nhà nƣớc. Quỹ tài chính này đƣợc sử dụng
để chi tiêu cho hoạt động của bộ máy Nhà nƣớc, cho quân đội và cảnh sát, phát triển
kinh tế văn hóa...Nhƣ vậy, NSNN là quỹ tiền tệ tập trung lớn nhất của một quốc gia
và là cơ sở vật chất cho Nhà nƣớc tồn tại, hoạt động cũng nhƣ thực hiện các chức năng
của mình.
NSNN là dự toán hàng năm về toàn bộ các nguồn tài chính đƣợc Nhà nƣớc huy
động và sử dụng, nhằm bảo đảm thực hiện chức năng của Nhà nƣớc do Hiến pháp quy
định.
Xét về mặt hình thức, NSNN là một bản dự toán thu, chi do Chính phủ lập ra, đệ
trình Quốc hội phê chuẩn và giao cho Chính phủ tổ chức thực hiện.
Xét về nội dung, NSNN bao gồm những nguồn thu cụ thể và đƣợc lƣợng hóa.
Các nguồn thu đều đƣợc nộp vào một quỹ tiền tệ và các khoản chi đều đƣợc xuất ra từ
quỹ tiền tệ ấy. Thu và chi quỹ này có quan hệ ràng buộc với nhau gọi là cân đối. Cân
đối thu chi NSNN là cân đối lớn nhất trong nền kinh tế và đƣợc Nhà nƣớc quan tâm
đặc biệt.
Xét về các quan hệ kinh tế chứa đựng trong NSNN, các khoản thu- nhập quỹ
NSNN, các khoản chi- xuất quỹ NSNN đều phản ánh những quan


hệ kinh tế nhất

định giữa Nhà nƣớc với ngƣời nộp, giữa Nhà nƣớc với cơ quan, đơn vị thụ hƣởng quỹ
NSNN.
Lê Văn Ái & Hồ Xuân Phƣơng (2000) cho rằng :“NSNN đƣợc đặc trƣng bằng sự
vận động của các nguồn tài chính gắn liền với quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ tập


10
trung của Nhà nƣớc nhằm thực hiện các chức năng của Nhà nƣớc trên cơ sở luật định.
Nó phản ánh các quan hệ kinh tế giữa Nhà nƣớc và các chủ thể trong xã hội, phát sinh
khi Nhà nƣớc tham gia phân phối các nguồn tài chính quốc gia theo nguyên tắc không
hoàn trả trực tiếp là chủ yếu”.
Luật NSNN năm 2015 của Việt Nam quy định “Ngân sách nhà nƣớc là toàn bộ
các khoản thu, chi của Nhà nƣớc đƣợc dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quyết định để bảo đảm thực hiện
các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc”.
NSNN là bộ phận chủ yếu của hệ thống tài chính quốc gia. NSNN bao gồm
những quan hệ tài chính nhất định trong tổng thể các quan hệ tài chính của quốc gia
nhƣ quan hệ với dân cƣ, các thành phần kinh tế, các tổ chức xã hội,các quỹ tài chính
và các nhà nƣớc khác.
1.1.1.2 Các nguyên tắc cơ ản quản lý ngân sách nhà nƣớc
a. Nguyên tắc thống nhất, tập trung dân chủ
Trong hoạt động ngân sách, nguyên tắc này có tầm quan trọng đặc biệt. Một mặt,
nó bảo đảm sự thống nhất ý chí và lợi ích qua huy động và phân bổ ngân sách để có
đƣợc những hàng hoá, dịch vụ công cộng có tính chất quốc gia. Mặt khác, nó đảm bảo
phát huy tính chủ động và sáng tạo của các địa phƣơng, các tổ chức, cá nhân trong
đảm bảo giải quyết các vấn đề cụ thể, trong những hoàn cảnh và cơ sở cụ thể. Nguyên
tắc này đƣợc quán triệt thông qua sự phân công và phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan

Nhà nƣớc trong phân cấp quản lý ở cả ba khâu của chu trình ngân sách.
b. Nguyên tắc công khai, minh bạch
Việc Nhà nƣớc có đảm bảo trách nhiệm trƣớc dân về huy động và sử dụng các
nguồn thu hay không phụ thuộc nhiều vào tính minh bạch của ngân sách. Điều này
cũng rất quan trọng đối với nhà tài trợ, họ sẽ không hài l ng nếu sau khi hỗ trợ tài
chính cho một đơn vị, tổ chức lại không có đủ thông tin về việc sử dụng nó vào đâu,
nhƣ thế nào. Những nhà đầu tƣ cũng cần có sự minh bạch về ngân sách để có thể đƣa
ra các quyết định đầu tƣ, cho vay...
c. Nguyên tắc đảm bảo trách nhiệm
Với tƣ cách là ngƣời đƣợc nhân dân “uỷ thác” trong việc sử dụng nguồn lực, Nhà
nƣớc phải đảm bảo trách nhiệm trƣớc nhân dân về toàn bộ quá trình quản lý ngân sách,


11
về kết quả thu, chi ngân sách. Chịu trách nhiệm hữu hiệu bao gồm khả năng điều trần
và gánh chịu hậu quả.
Khả năng điều trần là yêu cầu đối với cán bộ quản lý ngân sách và các quan chức
của các bộ, ngành định kỳ phải trả lời các câu hỏi liên quan đến thu, chi ngân sách
cũng nhƣ kết quả đạt đƣợc đằng sau các con số thu, chi đó.
Khả năng gánh chịu hậu quả là khả năng chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về
những sai phạm mà các nhà quản lý thu, chi ngân sách gây ra. Những hậu quả này
cũng cần đƣợc rõ ràng, quy định trƣớc và thực thi hữu hiệu tránh hình thức.
d. Nguyên tắc đảm bảo cân đối NSNN
Cân đối NSNN ngoài sự cân bằng về thu, chi c n là sự hài hoà, hợp lý trong cơ
cấu thu, chi giữa các khoản thu, chi; các lĩnh vực, các ngành; các cấp chính quyền
thậm chí ngay cả giữa các thế hệ. Đảm bảo cân đối ngân sách là một đ i hỏi có tính
chất khách quan xuất phát từ vai tr nhà nƣớc trong can thiệp vào nền kinh tế thị
trƣờng với mục tiêu ổn định, hiệu quả và công bằng. Thông thƣờng, khi thực hiện
ngân sách các khoản thu dự kiến sẽ không đủ để đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà
nƣớc. Vì vậy, tính toán nhu cầu chi sát với khả năng thu trong khi lập ngân sách là rất

quan trọng.
1.1.2 Ngân sách nhà nƣớc cấp huyện
1.1.2.1 Khái niệm ngân sách cấp huyện
Võ Đình Hảo (1992) Trong nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung bao cấp, NSNN
ta tổ chức thành hai cấp: Ngân sách trung ƣơng và ngân sách tỉnh, thành phố. Việc
phân cấp nhƣ vậy là phù hợp với nhiệm vụ của mỗi cấp chính quyền trong việc huy
động tối đa nguồn lực tài chính. Ở thời kỳ này, ngân sách huyện đóng vai tr là một
cấp dự toán.
Từ Đại hội Đảng lần thứ VI, nƣớc ta chuyển đổi sang nền kinh tế thị trƣờng có sự
quản lý của Nhà nƣớc, định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Cùng với đà đổi mới của nền
kinh tế đất nƣớc, ngân sách huyện cũng đƣợc xác định lại vai tr , nhiệm vụ của mình.
Kỳ họp thứ 8 Quốc Hội khoá IX khẳng định: huyện là một cấp chính quyền có
ngân sách, ngân sách huyện là một bộ phận hợp thành ngân sách địa phƣơng thuộc hệ
thống NSNN.


12
Nhƣ vậy, ngân sách huyện là một cấp ngân sách thực hiện vai tr , chức năng,
nhiệm vụ của NSNN trên phạm vi địa bàn huyện.
Ngân sách huyện là toàn bộ các khoản thu, chi của nhà nƣớc đã đƣợc HĐND cấp
huyện phê chuẩn, UBND cấp huyện quyết định và đƣợc thực hiện trong một năm để
đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của nhà nƣớc trên địa bàn huyện. Chủ thể
quản lý NSNN huyện là chính quyền huyện. Đó là HĐND, UBND, trong đó Ph ng Tài
chính - Kế hoạch, Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nƣớc là các đơn vị chức năng thực hiện
chức năng quản lý thu, chi NSNN huyện.
Luật của Quốc hội nƣớc Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 83/2015/QH13
ngày 25 tháng 6 năm 2015, Tại Điều 37: Nguồn thu của ngân sách địa phƣơng gồm
Các khoản thu ngân sách địa phƣơng hƣởng 100%: Thuế tài nguyên, trừ thuế tài
nguyên thu từ hoạt động thăm d , khai thác dầu, khí; Thuế môn bài;Thuế sử dụng đất
nông nghiệp; Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp; Tiền sử dụng đất, trừ thu tiền sử dụng

đất tại điểm k khoản 1 Điều 35 của Luật này; Tiền cho thuê đất, thuê mặt nƣớc; Tiền
cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc; Lệ phí trƣớc bạ; Thu từ hoạt động
xổ số kiến thiết; Các khoản thu hồi vốn của ngân sách địa phƣơng đầu tƣ tại các tổ
chức kinh tế; thu cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm
hữu hạn hai thành viên trở lên có vốn góp của Nhà nƣớc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
đại diện chủ sở hữu; thu phần lợi nhuận sau thuế c n lại sau khi trích lập các quỹ của
doanh nghiệp nhà nƣớc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu; Thu từ quỹ
dự trữ tài chính địa phƣơng; Thu từ bán tài sản nhà nƣớc, kể cả thu tiền sử dụng đất
gắn với tài sản trên đất do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc địa phƣơng quản lý; Viện
trợ không hoàn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá nhân ở nƣớc ngoài
trực tiếp cho địa phƣơng; Phí thu từ các hoạt động dịch vụ do các cơ quan nhà nƣớc
địa phƣơng thực hiện, trƣờng hợp đƣợc khoán chi phí hoạt động thì đƣợc khấu trừ; các
khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp
nhà nƣớc do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đại diện chủ sở hữu thì đƣợc phép trích lại một
phần hoặc toàn bộ, phần c n lại thực hiện nộp ngân sách theo quy định của pháp luật
về phí, lệ phí và quy định khác của pháp luật có liên quan; Lệ phí do các cơ quan nhà
nƣớc địa phƣơng thực hiện thu; Tiền thu từ xử phạt vi phạm hành chính, phạt, tịch thu
khác theo quy định của pháp luật do các cơ quan nhà nƣớc địa phƣơng thực hiện; Thu


13
từ tài sản đƣợc xác lập quyền sở hữu của Nhà nƣớc do các cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phƣơng xử lý; Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác; Huy
động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; Thu kết
dƣ ngân sách địa phƣơng; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật. Các khoản
thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) giữa ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa
phƣơng theo quy định tại khoản 2 Điều 35 của Luật này. Thu bổ sung cân đối ngân
sách, bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ƣơng. Thu chuyển nguồn của ngân sách
địa phƣơng từ năm trƣớc chuyển sang.
1.1.2.2 Vai tr và đ c điểm của ngân sách nhà nƣớc cấp huyện

a. Vai tr của ngân sách nhà nƣớc cấp huyện
Ngân sách huyện có vai tr quan trọng của ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn
huyện, bao gồm:
Thứ nhất, ngân sách huyện bảo đảm thực hiện vai tr Nhà nƣớc, bảo vệ an ninh
trật tự cấp huyện.
Trong các chức năng của Nhà nƣớc, chức năng đảm bảo an ninh trật tự, quốc
ph ng đóng vai tr đặc biệt quan trọng. Đây là công cụ quyền lực của Nhà nƣớc, nhằm
bảo vệ ý chí của Nhà nƣớc, tạo điều kiện an toàn để huyện phát triển mọi mặt. Để đảm
bảo cho chức năng đặc biệt này, trong quản lý ngân sách huyện cần phải có kế hoạch
cụ thể, chi tiết, có các khoản dự ph ng hợp lý.
Thứ hai, ngân sách huyện là công cụ thúc đẩy, phát triển ổn định kinh tế.
Để thực hiện tốt chiến lƣợc phát triển kinh tế - tài chính của cấp tỉnh, cấp trung
ƣơng, cấp huyện cần phải sử dụng các công cụ sẵn có của mình để điều tiết, định
hƣớng. Một trong những công cụ đắc lực là ngân sách. Sẽ không có một cơ cấu kinh tế
ổn định, phát triển nếu bỏ qua công cụ này. Cấp huyện phải căn cứ vào thế mạnh của
địa phƣơng mình để định hƣớng, hình thành cơ cấu kinh tế, kích thích phát triển. Đồng
thời phải cung cấp kinh phí, vốn đầu tƣ, hỗ trợ về xây dựng kết cấu hạ tầng, tạo môi
trƣờng thuận lợi cho các doanh nghiệp hoạt động.
Thứ ba, ngân sách huyện là phƣơng tiện bù đắp khiếm khuyết thị trƣờng, đảm
bảo công bằng xã hội, gìn giữ môi trƣờng.
Đây là vai tr không thể thiếu đối với ngân sách mỗi quốc gia. Nó có tác dụng
xoa dịu nền kinh tế thị trƣờng. Cấp huyện phải có các biện pháp giải quyết nhƣ thông


×