Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.87 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐỖ THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Đồng Nai, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG

ĐỖ THANH HẢI

NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC THANH TRA
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201

Giáo viên hƣớng dẫn khoa học:
TS. TRẦN NGỌC HOÀNG

Đồng Nai - Năm 2018



LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin gửi lời cám ơn đến Ban Giám hiệu Trường Đại học Lạc Hồng,
quý Thầy, Cô công tác tại Khoa sau đại học trường Đại học Lạc Hồng đã truyền đạt
những kiến thức quý báu và tạo điều kiện rất tốt cho các học viên chúng tôi trong suốt
thời gian học tại trường; tôi xin cảm ơn Thầy TS. Trần Ngọc Hoàng người đã tận tình
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các đồng nghiệp của tôi tại cơ
quan Thanh tra tỉnh Đồng Nai; Thanh tra Sở Tài chính, Thanh tra các huyện, thị xã
Long Khánh và thành phố Biên Hòa đã tạo điều kiện cho tôi thu thập số liệu và khảo
sát thực tế tại đơn vị, chia sẽ thông tin, cung cấp nhiều nguồn tài liệu hữu ích phục vụ
cho đề tài nghiên cứu.
Mặc dù, đã nỗ lực hết sức mình, cố gắng để hoàn thiện bài viết luận văn, tuy
nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót; rất mong nhận được sự quan tâm, đóng
góp quý báu của Quý Thầy, Cô, các anh chị và các bạn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Đồng Nai, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Học viên

Đỗ Thanh Hải


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là: Đỗ Thanh Hải
Sinh ngày: 03 tháng 06 năm 1972

Nơi sinh: Thanh Hóa

Nơi công tác: Thanh tra tỉnh Đồng Nai.
Là học viên cao học khóa 8 của Trường Đại học Lạc Hồng, tôi xin cam đoan luận
văn “Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công

lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” là công trình nghiên cứu do tôi thực hiện. Các đoạn
trích dẫn minh họa trong luận văn được dẫn nguồn cụ thể, chú thích r ràng. Các số
liệu điều tra, khảo sát liên quan đến các kết quả nghiên cứu đưa ra trong luận văn là
trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào đã có từ
trước.
Tôi xin chịu trách nhiệm về lời cam đoan trên./.
Đồng Nai, ngày 20 tháng 9 năm 2018
Học viên

Đỗ Thanh Hải


T M TẮT LUẬN VĂN
N i dung nghiên cứu và khảo sát của luận văn tốt nghiệp trình đ thạc sĩ với đề
tài “Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công
lập trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” được thực hiện theo đúng yêu cầu đào tạo sau đại học
tại Trường Đại học Lạc Hồng, chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng.
Với vai trò là công cụ thiết yếu của quản lý tài chính nhà nước, hoạt đ ng thanh
tra (HĐTT) tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) đã góp phần khá
quan trọng trong việc ngăn chặn, xử lý kịp thời các vi phạm; chống thất thoát, lãng phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí NSNN; tăng cường kỷ cương, kỷ luật trong quản
lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập.
Trên cơ sở nghiên cứu, hệ thống hóa lý luận cơ bản về HĐTT, thanh tra tài chính
đối với ĐVSNCL và qua xem xét, khảo sát thực tiễn HĐTT trong lĩnh vực này, tác giả
đã phân tích, đánh giá thực trạng để chỉ ra những tồn tại, hạn chế cùng những nguyên
nhân khách quan và chủ quan, từ đó đề xuất m t số giải pháp khả thi nhằm nâng cao
hiệu quả công tác thanh tra tài chính đối với các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
góp phần phòng chống tham nhũng, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí
thu c NSNN, tiếp tục hiện thực hóa mục tiêu đưa tỉnh Đồng Nai trở thành tỉnh công
nghiệp hiện đại vào năm 2020.

Qua luận văn này, tác giả hy vọng sẽ góp phần truyền tải những thông tin hữu ích
đến cơ quan, t chức ngành thanh tra tỉnh Đồng Nai về những hạn chế và tồn tại trong
hoạt đ ng thanh tra tài chính tại đơn vị, từ đó có những giải pháp khắc phục kịp thời để
không ngừng nâng cao hiệu quả công tác, đáp ứng được các yêu cầu nhiệm vụ trong
tình hình mới.


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
T M TẮT LUẬN VĂN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ................................................................................. 1
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ............................................................. 3
3.1 Mục tiêu t ng quát .................................................................................................. 3
3.2 Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 3
3.3 Hệ thống các câu hỏi nghiên cứu ………………………………………………... 3
3.3.1 Đối với cán b công chức thanh tra ………………………………………….. 3
3.3.2 Đối với đối tượng thanh tra…………………………………………………... 4
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................ 4
4.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................................. 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 4
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................................................... 5
5.1 Nghiên cứu tại bàn .................................................................................................. 5
5.2 Nghiên cứu tại hiện trường...................................................................................... 5

5.3 Giới thiệu cu c khảo sát và tình huống minh họa ................................................... 5
5.3.1 Giới thiệu cu c khảo sát ……………………………………………………... 5
5.3.2 Giới thiệu tình huống minh họa ……………………………………………… 6
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI ................................................................... 6
7. K T CẤU CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................................... 6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA TÀI
CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP .............................................. 7
1.1 Lý thuyết chung về hoạt đ ng thanh tra .................................................................. 7
1.1.1 Khái niệm thanh tra ............................................................................................ 7


1.1.2 Đặc điểm và vai trò của công tác thanh tra. ....................................................... 8
1.1.3 Mục tiêu của công tác thanh tra ....................................................................... 10
1.1.4 Phân biệt hoạt đ ng thanh tra với các hoạt đ ng kiểm tra, điều tra ................. 11
1.2 Thanh tra tài chính và hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL. .............. 13
1.2.1 Những vấn đề chung về ĐVSNCL................................................................... 13
1.2.2 Khái quát về hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL ......................... 15
1.3 Những n i dung cơ bản về hoạt đ ng thanh tra tài chính tại các ĐVSNCL. ........ 16
1.3.1 Lập kế hoạch thanh tra và n i dung thanh tra. ................................................. 16
1.3.2 N i dung hoạt đ ng thanh tra tài chính ĐVSNCL ........................................... 20
1.3.3 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt đ ng TTTC đối với ĐVSNCL. .............. 23
1.4 M t số bài học kinh nghiệm thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL ở m t số
địa phương. .................................................................................................................. 25
1.4.1 Bài học kinh nghiệm của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ........................................... 25
1.4.2 Bài học kinh nghiệm của thành phố Đà Nẵng ................................................ 27
T M TẮT CHƢƠNG 1 .............................................................................................. 29
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TRA TÀI CHÍNH ĐỐI
VỚI ĐVSNCL GIAI ĐOẠN 2013-2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ..... .30
2.1 Khái quát về Thanh tra tỉnh Đồng Nai ................................................................. 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển. ...................................................................... 30

2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Thanh tra tỉnh Đồng Nai. ....................................... 30
2.1.3 Cơ cấu t chức của Thanh tra tỉnh Đồng Nai. .................................................. 31
2.2 Thực trạng hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai................. ................................................................................................... 33
2.2.1 Lập kế hoạch thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL hàng năm. ....................... 33
2.2.2 Hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL. ............................................ 33
2.2.2.1 Thực trạng về công tác chuẩn bị thanh tra ................................................. 33
2.2.2.2 Thực trạng công tác tiến hành thanh tra...................................................... 42
2.2.2.3 Thực trạng về công tác kết thúc thanh tra .................................................. 47
2.3 Tình huống minh họa về hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.................................................................................................... 54
2.3.1 Thông tin chung về cu c thanh tra ĐVSNCL .................................................. 55
2.3.2 Công tác chuẩn bị thanh tra ĐVSNCL ............................................................. 55


2.3.3 Công tác tiến hành thanh tra ĐVSNCL ............................................................ 57
2.3.4 Công tác kết thúc thanh tra ĐVSNCL ............................................................. 58
2.3.5 Kết quả đạt được sau cu c thanh tra công tác quản lý tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp công lập X, trực thu c UBND tỉnh .................................................... 59
2.3.6 Nhận xét chung cho tình huống minh hoạ ....................................................... 61
2.4 Đánh giá chung về hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2013-2017 .............................................................................. 62
2.4.1 Những thành tựu đạt được................................................................................ 62
2.4.2 Những tồn tại, khó khăn ................................................................................... 64
2.4.3 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế ......................................................... 66
T M TẮT CHƢƠNG 2 .............................................................................................. 68
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THANH TRA
TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐỒNG NAI ........................................................................................................ 69
3.1 Quan điểm, mục tiêu, định hướng hoạt đ ng thanh tra của Thanh tra Chính phủ và

Thanh tra tỉnh Đồng Nai ................................................................................................ 69
3.1.1 Quan điểm, mục tiêu chiến lược phát triển ngành Thanh tra đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030 ........................................................................................................ 69
3.1.2 Định hướng hoạt đ ng TTTC của ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai ................. 70
3.2 M t số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với
ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ........................................................................... 72
3.2.1 Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý về công tác thanh tra tài chính đối với
đơn vị sự nghiệp c ng lập ............................................................................................. 72
3.2.2 Xây dựng cơ sở dữ liệu đối với ĐVSNCLvà áp dụng kỹ thuật phân tích, đánh
giá rủi ro để xác định ĐVSNCL cần phải t chức THTT đưa vào KHTT hàng năm…73
3.2.3 Giải pháp về công tác chuẩn bị và quyết định thanh tra ................................. 74
3.2.4 Giải pháp về công tác tiến hành thanh tra ........................................................ 75
3.2.5 Giải pháp về công tác kết thúc thanh tra ......................................................... 77
3.2.6 Xây dựng và ứng dụng các phần mềm tin học chuyên dùng cho công tác thanh
tra đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh ......................................................................... 79
3.2.7 Tăng cường t chức b máy, đào tạo, bồi dưỡng đ i ngũ cán b thanh tra tài
chính nói chung và thanh tra tài chính các ĐVSNCL nói riêng. .................................. 79


3.3 Kiến nghị, đề xuất với các cơ quan có liên quan .................................................... 80
3.3.1 Kiến nghị, đề xuất với Quốc H i, Chính phủ ................................................... 80
3.3.2 Kiến nghị đề xuất với Thanh tra Chính phủ ..................................................... 81
3.3.3 Kiến nghị, đề xuất với Uỷ ban nhân dân tỉnh Đồng Nai .................................. 82
3.3.4 Đề xuất với Thanh tra tỉnh Đồng Nai.............................................................. 83
T M TẮT CHƢƠNG 3 .............................................................................................. 84
K T LUẬN .................................................................................................................. 85
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CHỮ VI T TẮT
STT

TỪ VI T TẮT

THUẬT NGỮ ĐẦY ĐỦ

1

CBCC

2

CTT

3

ĐVSNCL

4

ĐTT

5

ĐTTT

Đối tượng thanh tra

6


KTXH

Kinh tế xã h i

7

KLTT

Kết luận thanh tra

8

KHTT

Kế hoạch thanh tra

9

KSNB

Kiểm soát n i b

10

HĐTT

Hoạt đ ng thanh tra

11


NSNN

Ngân sách nhà nước

12

PCTN

Phòng chống tham nhũng

13

QLNN

Quản lý nhà nước

14

QĐTT

Quyết định thanh tra

15

UBND

Uỷ ban nhân dân

16


THTT

Tiến hành thanh tra

17

TĐTT

Trưởng đoàn thanh tra

18

TVĐTT

Thành viên đoàn thanh tra

19

XDCB

Xây dựng cơ bản

20

XHCN

Xã h i chủ nghĩa

Cán b công chức

Chánh thanh tra
Đơn vị sự nghiệp công lập
Đoàn thanh tra


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về công tác thu thập thông
tin tài liệu, nắm tình hình ............................................................................................... 35
Bảng 2.2. Kết quả khảo sát, đánh giá của ĐTTT về thu thập thông tin tài liệu, nắm tình
hình ............................................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về công tác lập báo cáo kết
quả việc thu thập thông tin, tài liệu .............................................................................. 37
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về công tác ra QĐTT, xây
dựng kế hoạch tiến hành thanh tra ................................................................................ 38
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về họp ĐTT, xây dựng đề
cương yêu cầu báo cáo ................................................................................................. 39
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát, đánh giá của ĐTTT về đề cương thanh tra yêu cầu báo cáo
....................................................................................................................................... 40
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về thông báo việc công bố
QĐTT ............................................................................................................................ 40
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra về công bố QĐTT. ....... …43
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát, đánh giá của ĐTTT về công bố QĐTT ............................ 43
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra đối với công tác thực hiện
thanh tra. ....................................................................................................................... 45
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát, đánh giá của ĐTTT về công tác thực hiện thanh tra…..46
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra đối với công tác báo cáo
kết quả thanh tra ............................................................................................................ 49
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra đối với công tác xây dựng,
ban hành và công khai KLTT. ...................................................................................... 50

Bảng 2.14. Kết quả khảo sát, đánh giá của ĐTTT về xây dựng, ban hành và công khai
KLTT. ………………………………………………… ............. ……………………..51
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát, đánh giá của cán b thanh tra đối với công tác t ng kết
hoạt đ ng của ĐTT. ...................................................................................................... 52
Bảng 2.16. Kết quả thanh tra từ năm 2013 -2017……………… ..... …………………54


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1

N i dung HĐTT tài chính ĐVSNCL

20

Sơ đồ 2.1

T chức tại Thanh tra tỉnh Đồng Nai

31

Sơ đồ 2.2

Quy trình chi tiết về công tác chuẩn bị thanh tra

34

Sơ đồ 2.3

Quy trình chi tiết về công tác tiến hành thanh tra


42

Sơ đồ 2.4

Các n i dung thanh tra ĐVSNCL

44

Sơ đồ 2.5

Quy trình chi tiết về công tác kết thúc thanh tra

48

Biểu đồ 2.1

Kinh phí thu hồi phát hiện qua thanh tra năm 2013-2017

64


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
Trong những năm qua, việc quản lý, điều hành NSNN nói chung và quản lý tài
chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập nói riêng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đã tạo
được sự chuyển biến quan trọng, ngày càng chủ đ ng, kịp thời và hiệu quả;
Với vai trò là công cụ thiết yếu của quản lý tài chính nhà nước, hoạt đ ng thanh
tra (HĐTT) tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) của ngành Thanh

tra tỉnh Đồng Nai đã góp phần quan trọng vào việc ngăn chặn, xử lý kịp thời các vi
phạm; chống thất thoát, lãng phí, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí NSNN; tăng
cường kỷ cương, kỷ luật trong quản lý tài chính tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Tuy
nhiên, trong những năm qua, HĐTT tài chính đối với các ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai cũng đã phát sinh những hạn chế, bất cập nhất định như: thu hồi tiền sai
phạm n p vào NSNN còn thấp; kết luận, kiến nghị xử lý các sai phạm chất lượng chưa
cao, chưa quyết liệt, chưa ngăn chặn kịp thời các hành vi lập, giao dự toán không đúng
quy định, chưa xử lý đúng mức các khoản chi sai mục đích, chi không đúng chế đ
tiêu chuẩn định mức... dẫn đến sự vi phạm quy định của pháp luật, gây thất thoát, thiệt
hại, lãng phí NSNN, gây dư luận xấu trong xã h i. Những tồn tại, hạn chế đó đã và
đang đặt ra yêu cầu cấp bách phải tăng cường, đ i mới công tác thanh tra, kiểm tra,
giám sát tài chính nhằm nâng cao hiệu quả hoạt đ ng, đáp ứng ngang tầm các yêu cầu,
đỏi hỏi đặt ra trong tình hình mới. Do đó, tác giả chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai” để nghiên cứu, góp phần giải quyết vấn đề nóng bỏng trên.
2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Đến thời điểm hiện nay, đã có nhiều đề tài, luận văn nghiên cứu về công tác
thanh tra, kiểm tra tài chính nói chung và công tác thanh tra tài chính NSNN nói riêng,
tuy nhiên vẫn chưa có công trình nào nghiên cứu về công tác thanh tra tài chính đối
với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; dưới đây là m t số nghiên cứu có liên quan
trong thời gian qua:
- Luận án Tiến sĩ “Nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn nhà nước ở Việt Nam” năm 2010 của tác giả Nguyễn Văn Bình.
Luận án đã làm sáng tỏ những vấn đề có liên quan đến HĐTT tài chính dự án đầu tư
xây dựng sử dụng vốn nhà nước cả về phương diện lý luận và thực tiễn, đề xuất những


2
giải pháp nâng cao hiệu quả, hiệu lực thanh tra tài chính dự án đầu tư xây dựng sử
dụng vốn nhà nước, góp phần nâng cao hiệu quả vốn đầu tư, phòng chống tham nhũng,

thất thoát, lãng phí vốn đầu tư trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở
Việt Nam.
- Luận văn Thạc sĩ “Quản lý và sử dụng kinh phí ngân sách địa phương tại các cơ
quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn Lâm Đồng” năm 2012 của
tác giả Nguyễn Văn Ngọc. Luận văn đã phân tích và đánh giá tình hình quản lý và sử
dụng ngân sách địa phương ở tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, kiến nghị Tỉnh cần thay
đ i m t số cơ chế hiện hành về quản lý chi tiêu ngân sách; kiến nghị các B , ngành và
Chính Phủ sửa đ i.
- Luận văn Thạc sĩ “ Tăng cường công tác thanh tra thu chi NSNN tỉnh Đồng
Nai” năm 2006 của tác giả Nguyễn Thế Khang. Luận văn đã hệ thống hóa những vấn
đề lý luận và phân tích thực tiễn về cơ chế thanh tra tài chính. Tác giả đã phân tích,
đánh giá về thực trạng công tác thanh tra thu, chi NSNN tại tỉnh Đồng Nai; nêu lên kết
quả thanh tra đã đạt được, những hạn chế, tồn tại về công tác thanh tra thu, chi NSNN.
Qua đó đề xuất những giải pháp để công tác thanh tra thu, chi NSNN có hiệu quả hơn.
- Luận văn Thạc sĩ “Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả HĐTT tài chính
tỉnh Quảng Ninh” năm 2015 của tác giả Nguyễn Thị Huệ. Luận văn đã nêu ra những
những vấn đề cơ bản về tình hình tài chính của ĐVSNCL tự chủ về tài chính, cơ sở lý
luận của quản lý tài chính và công tác thanh tra tài chính đối với các ĐVSNCL. Tác
giả đã phân tích, đánh giá về thực trạng công tác thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL;
phân tích đánh giá những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên nhân; qua đó đã đề xuất
các giải pháp nâng cao HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL tự chủ tài chính, nâng cao
hiệu quả HĐTT tài chính tỉnh Quảng Ninh.
- Luận văn Thạc sĩ “HĐTT tài chính đối với các doanh nghiệp nhà nước của
Thanh tra B Tài chính” năm 2015 của tác giả Lại Thị Thúy Hằng. Luận văn này đã
nêu ra những cơ sở lý luận về thanh tra tài chính đối với các Doanh nghiệp nhà nước.
Tác giả đã phân tích, đánh giá về thực trạng HĐTT tài chính đối với các Doanh nghiệp
nhà nước của Thanh tra B Tài chính; chỉ ra những kết quả đạt được, tồn tại và nguyên
nhân; qua đó đã đề xuất m t số giải pháp tăng cường HĐTT tài chính đối với các
Doanh nghiệp nhà nước của Thanh tra B Tài chính.



3
- Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện kiểm soát n i b đối với quy trình thanh tra tại
Sở Tài chính Đồng Nai” năm 2015 của tác giả Đặng Đình Hải. Luận văn này đã nêu ra
cơ sở lý luận về kiểm soát n i b trong lĩnh vực công. Tác giả đã phân tích, đánh giá
được thực trạng kiểm soát n i b đối với quy trình thanh tra tại Sở Tài chính tỉnh Đồng
Nai và đưa ra m t số giải pháp trong việc hoàn thiện kiểm soát n i b đối với quy trình
thanh tra tại Sở Tài chính Đồng Nai.
Từ đó, tác giả mong muốn đề tài “Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài
chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai” sẽ góp phần nâng cao chất lượng,
hiệu quả công tác thanh tra tài chính nói chung và HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL
nói riêng; góp phần làm phong phú thêm tình hình nghiên cứu khoa học ở lĩnh vực
này.
3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
3.1 Mục tiêu tổng quát:
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt đ ng thanh tra, ĐVSNCL, công tác thanh
tra tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập từ đó góp phần phát triển lý luận,
đánh giá tình hình công tác thanh tra tài chính nói chung và thanh tra tài
chính đối với các ĐVSNCL nói riêng trong giai đoạn hiện nay.
3.2 Mục tiêu cụ thể:
- Khảo sát thực trạng và đánh giá HĐTT tài chính tại ĐVSNCL của tỉnh Đồng
Nai trong thời gian qua, t ng kết những thành tựu, tồn tại và nguyên nhân hạn chế.
- Từ đó, đề xuất m t số giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; góp phần ngăn chặn,
xử lý kịp thời các vi phạm, thu hồi tiền, tài sản thất thoát cho NSNN, đảm bảo kỷ
cương, kỷ luật tài chính, nâng cao hiệu quả sử dụng kinh phí NSNN.

3.3 Hệ thống các câu hỏi nghiên cứu:
3.3.1 Đối với cán bộ công chức thanh tra
- Câu hỏi 1: Anh (Chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với công tác

chuẩn bị thanh tra ĐVSNCL: Thập thông tin tài liệu, nắm tình hình; báo cáo kết quả thu
thập thông tin, tài liệu; ra QĐTT, xây dựng kế hoạch tiến hành thanh tra; họp ĐTT, xây dựng
đề cương yêu cầu báo cáo; thông báo về việc công bố QĐTT.

- Câu hỏi 2: Anh (chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với giai đoạn
tiến hành thanh tra ĐVSNCL: Công bố QĐTT; thực hiện thanh tra.


4
- Câu hỏi 3: Anh (chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với giai đoạn
kết thúc thanh tra ĐVSNCL: Báo cáo kết quả thanh tra; xây dựng, ban hành và công khai
KLTT; t ng kết hoạt đ ng của ĐTT.

3.3.2 Đối với đối tƣợng thanh tra
- Câu hỏi 1: Anh (chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với công tác
chuẩn bị thanh tra ĐVSNCL: Thu thập thông tin, tài liệu, nắm tình hình; đề cương thanh tra
yêu cầu báo cáo.

- Câu hỏi 2: Anh (chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với giai đoạn
tiến hành thanh tra ĐVSNCL: Công bố QĐTT; thực hiện thanh tra.
- Câu hỏi 3: Anh (chị) cho biết mức đ quan tâm của mình đối với giai đoạn kết
thúc thanh tra ĐVSNCL: Xây dựng, ban hành và công khai KLTT.
4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
4.1 Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL

của ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai. Cụ thể là:
- Về lý luận, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu vào những nội dung như sau:
+ Hệ thống cơ sở lý luận về hoạt đ ng thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL
+ N i dung của hoạt đ ng thanh tra tài chính tại các ĐVSNCL.


- Về thực tiễn, luận văn tập trung nghiên cứu vào những nội dung như sau:
+ Phân tích thực trạng của HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL của ngành Thanh tra

tỉnh Đồng Nai.
+ Đánh giá của chuyên gia về thực trạng HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL trên

địa bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Cung cấp Tình huống minh họa về HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL trên địa

bàn tỉnh Đồng Nai.
+ Đề xuất m t số giải pháp khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra
tài chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu về HĐTT tài chính đối với các
ĐVSNCL của ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai.
- Phạm vi thời gian: thu thập tài liệu, số liệu thực trạng trong khoảng thời gian
từ năm 2013 – 2017 và đề xuất giải pháp cho các năm tiếp theo.


5
5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính, tác giả sử dụng
các phương pháp thống kê, quan sát, so sánh, phân tích t ng hợp để thu thập đánh giá
tài liệu lý thuyết cũng như khi khảo sát thực tế, xử lý dữ liệu thứ cấp và sơ cấp. Ngoài
ra, còn sử dụng phương pháp chuyên gia chi tiết như sau:
5.1 Nghiên cứu tại bàn:
- Thu thập và t ng hợp lý thuyết liên quan đến đề tài nghiên cứu.
- Thu thập dữ liệu thứ cấp của đơn vị.
- Vận dụng phương pháp tình huống.

- Lập phiếu khảo sát đánh giá của chuyên gia.
- Vận dụng thống kê mô tả trong xử lý.
- Diễn giải kết hợp với kiến thức chuyên ngành để đề xuất giải pháp.
5.2 Nghiên cứu tại hiện trƣờng:
Phỏng vấn chuyên gia: Trong phỏng vấn, người đối thoại là các chuyên gia có
trình đ chuyên môn, có kinh nghiệm về HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL tại cơ quan
Thanh tra tỉnh Đồng Nai, Thanh tra sở Tài chính, Thanh tra các huyện, thị xã Long
Khánh và thành phố Biên Hòa. Xử lý dữ liệu trên SPSS.
5.3 Giới thiệu cuộc khảo sát và tình huống minh họa:
5.3.1 Giới thiệu cuộc khảo sát.
- Mục đích cu c khảo sát: Cung cấp dữ liệu sơ cấp, khách quan, hỗ trợ cho phân
tích thực trạng.
- Đối tượng khảo sát: Cán b , công chức thanh tra tại Thanh tra tỉnh Đồng Nai,
Thanh tra sở Tài chính, Thanh tra các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên
Hòa. Thủ trưởng đơn vị, kế toán và các trưởng phòng, ban của ĐVSNCL là đối tượng
được thanh tra.
- N i dung khảo sát:
+ Đánh giá của cán b , công chức thanh tra về HĐTT tài chính đối với
ĐVSNCL tại Thanh tra tỉnh Đồng Nai, Thanh tra sở Tài chính, Thanh tra các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong thời gian qua.
+ Đánh giá của các đối tượng được thanh tra về HĐTT tài chính đối với
ĐVSNCL của Thanh tra tỉnh Đồng Nai, Thanh tra sở Tài chính, Thanh tra các huyện,
thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa trong thời gian qua.


6
- Phương pháp: Phỏng vấn trực tiếp đối với cán b , công chức thanh tra. Gửi
thư đối với đối tượng được thanh tra.
5.3.2 Giới thiệu tình huống minh họa.
Trên cơ sở thực trạng HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL ở tỉnh Đồng Nai từ

năm 2013-2017, tác giả chọn cu c thanh tra để minh họa, đồng thời sẽ đánh giá những
ưu điểm, hạn chế, đây là cơ sở để đề ra giải pháp cũng như kiến nghị nhằm nâng cao
hiệu quả công tác thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh trong thời gian
tới.
6. Ý NGHĨA THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
- Với kết quả nghiên cứu có thể áp dụng vào thực tiễn trong HĐTT tài chính đối
với ĐVSNCL tại cơ quan Thanh tra tỉnh Đồng Nai, Thanh tra sở Tài chính, Thanh tra
các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa, giúp cho đơn vị nhận ra được
những hạn chế và tồn tại, từ đó có những giải pháp khắc phục để nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra tài chính hơn nữa.
- Luận văn được nghiên cứu, luận giải những vấn đề có tính cơ bản, làm r và
khắc họa những nét n i bật về thanh tra tài chính và đi sâu về HĐTT tài chính đối với
ĐVSNCL. Phân tích, đánh giá thực trạng về HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL ở tỉnh
Đồng Nai; từ đó chỉ ra những nguyên nhân khách quan và chủ quan về hạn chế, yếu
kém của công tác nói trên, qua đó, có cơ sở thuyết phục để kiến nghị những chính
sách và giải pháp khả thi, hữu hiệu nhằm nâng cao hiệu quả công tác thanh tra tài
chính đối với ĐVSNCL trên địa bàn tỉnh trong thời gian tới. Đây là cơ sở về lý luận và
thực tiễn sẽ giúp cho ngành Thanh tra tỉnh Đồng Nai đáp ứng ngang tầm được các yêu
cầu nhiệm vụ trong tình hình mới.
7. K T CẤU CỦA ĐỀ TÀI
Ngoài phần mục lục, mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
được kết cấu làm ba chương như sau:
Chương 1: T ng quan lý luận về HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL
Chương 2: Thực trạng HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL giai đoạn 2013 2017 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả HĐTT tài chính đối với ĐVSNCL trên
địa bàn tỉnh Đồng Nai.


7
CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TRA TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
1.1 Lý thuyết chung về hoạt động thanh tra
1.1.1 Khái niệm thanh tra
Thanh tra (đ ng từ trong tiếng Anh là Inspect) xuất phát từ gốc Latinh
(Inspectare) có nghĩa là “nhìn vào bên trong”, chỉ m t sự kiểm tra, xem xét từ bên
ngoài đối với hoạt đ ng của m t đối tượng nhất định.
Theo Từ điển pháp luật Anh -Việt thì thanh tra là sự tác đ ng của chủ thể đến đối
tượng đã và đang thực hiện thẩm quyền được giao nhằm đạt được mục đích nhất định.
Theo Từ điển Tiếng Việt thì thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của
địa phương, cơ quan, xí nghiệp.
Từ khái niệm trên cho thấy, thanh tra không đồng nhất với hoạt đ ng điều hành
quản lý, khác với hoạt đ ng kiểm tra chuyên môn nghiệp vụ. Trong hoạt đ ng, thanh
tra thực thi quyền lực của chủ thể quản lý, tác đ ng đến đối tượng bị quản lý, nhằm
mang lại cho chủ thể quản lý những thông tin chính xác khách quan để từ đó có biện
pháp chấn chỉnh hoạt đ ng quản lý.
Vậy thanh tra là gì ?
Tại Khoản 1, 2, 3 của Điều 3, giải thích từ ngữ, Luật Thanh tra năm 2010 đã nêu
các khái niệm:
Thanh tra nhà nước là hoạt đ ng xem xét, đánh giá, xử lý theo trình tự, thủ tục do
pháp luật quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện chính
sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, t chức, cá nhân. Thanh tra nhà
nước bao gồm thanh tra hành chính và thanh tra chuyên ngành;
Thanh tra hành chính là hoạt đ ng thanh tra (HĐTT) của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền đối với cơ quan, t chức, cá nhân trực thu c trong việc thực hiện chính
sách, pháp luật, nhiệm vụ, quyền hạn được giao;
Thanh tra chuyên ngành là HĐTT của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo
ngành, lĩnh vực đối với cơ quan, t chức, cá nhân trong việc chấp hành pháp luật
chuyên ngành, quy định về chuyên môn – kỹ thuật, quy tắc quản lý thu c ngành, lĩnh
vực đó.



8
Như vậy, từ những luận điểm nêu trên, có thể hiểu: Trong phạm vi và hệ thống
quản lý Nhà nước XHCN, thanh tra là m t chức năng thiết yếu của cơ quan quản lý
nhà nước, là việc xem xét, đánh giá, xử lý của cơ quan nhà nước đối với việc thực hiện
chính sách, pháp luật, nhiệm vụ của cơ quan, t chức, cá nhân. HĐTT được thực hiện
bởi cơ quan chuyên trách theo m t trình tự, thủ tục luật định, nhằm phòng ngừa, phát
hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật, phát hiện những sơ hở trong cơ chế quản
lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với Nhà nước biện pháp khắc phục; phát huy
nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu quả, hiệu lực của hoạt đ ng quản lý nhà
nước, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, các quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, t
chức, cá nhân.
1.1.2 Đặc điểm và vai trò của công tác thanh tra.
a) Đặc điểm
- Thanh tra gắn liền với quản lý Nhà nước: Với tư cách là m t chức năng, m t
giai đoạn của chu trình QLNN, thanh tra gắn liền với QLNN, tất cả các giai đoạn của
chu trình QLNN đều phải thông qua thanh tra, kiểm tra để có thông tin đầy đủ, chính
xác. QLNN là m t b phận quản lý xã h i và ở đâu có QLNN thì ở đó có thanh tra.
QLNN và thanh tra có cái chung là nhân danh quyền lực nhà nước thực hiện sự
tác đ ng lên các đối tượng bị quản lý. Là m t khâu trong chu trình quản lý, thanh tra bị
ràng bu c, chế ước và chi phối bởi quản lý nhà nước song thanh tra không thụ đ ng
m t chiều mà cũng có tác đ ng tích cực trở lại với quản lý nhà nước, góp phần điều
chỉnh cách thức, phương pháp quản lý của chủ thể QLNN. Trong chu trình đó, thanh
tra phản ánh và bảo vệ mục đích của quản lý. M t thể chế hành chính và cơ chế QLNN
sẽ không đầy đủ nếu thiếu thanh tra. Trong t chức và hoạt đ ng của b máy nhà nước,
hoạt đ ng có tính hiệu quả của thanh tra sẽ ngăn chặn được nguy cơ biến dạng, tuỳ
tiện, thiếu kỷ cương trong hoạt đ ng QLNN.
- Thanh tra luôn mang tính quyền lực nhà nước: Tính quyền lực nhà nước của
HĐTT có mối liên hệ chặt chẽ với tính quyền uy - phục tùng của QLNN, m t đặc tính

quan trọng của QLNN. Tính chất quyền lực nhà nước thể hiện ở các khía cạnh sau: Có
quyền yêu cầu đối tượng thanh tra (ĐTTT) phải thực hiện những vấn đề thu c n i
dung thanh tra và những kiến nghị thanh tra; được kiến nghị cấp có thẩm quyền giải
quyết các vấn đề liên quan đến n i dung thanh tra, đề nghị truy cứu trách nhiệm pháp
lý đối với những người vi phạm pháp luật; trong những trường hợp cần thiết và được


9
pháp luật quy định, trực tiếp áp dụng các biện pháp cưỡng chế nhà nước. Tính quyền
lực nhà nước trong quá trình thanh tra được cụ thể hoá trong chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn của hệ thống thanh tra, phương thức tiến hành thanh tra, xử lý kết quả thanh
tra, quan hệ giữa cơ quan thanh tra với đối tượng bị thanh tra, sự phối hợp giữa các t
chức thanh tra nhà nước và thanh tra nhà nước chuyên ngành, thanh tra nhân dân. Nếu
cụ thể hoá m t mặt nào đó mà không thực hiện đồng b tính quyền lực nhà nước trên
các lĩnh vực đều dẫn đến hạ thấp vai trò và hiệu quả hoạt đ ng thanh tra, hạn chế hiệu
lực thanh tra.
- Thanh tra mang tính khách quan: Bản chất của thanh tra là xem xét, đánh giá
m t cách khách quan việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà
nước của các cơ quan, t chức và cá nhân nhằm đưa ra kết luận đúng, sai, đánh giá ưu,
khuyết điểm, phát huy nhân tố tích cực, phòng ngừa, xử lý vi phạm góp phần bảo vệ
lợi ích của nhà nước, xã h i, các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. Vì thế,
HĐTT phải mang tính khách quan. Tính khách quan của HĐTT được biểu hiện ở chỗ
mọi HĐTT đều dựa trên cơ sở pháp luật và phải tuân theo pháp luật. Pháp luật về mặt
nguyên tắc, thể hiện tập trung ý chí của giai cấp cầm quyền (ý chí nhà nước). Nhà
nước đặt ra pháp luật và pháp luật là công cụ để nhà nước thực hiện quản lý xã h i.
Theo đó, mọi hoạt đ ng của cơ quan nhà nước nói chung và hoạt đ ng của thanh tra
nói riêng đều phải dựa trên cơ sở pháp luật, bởi nếu HĐTT mà không dựa trên cơ sở
pháp luật thì nó sẽ mất đi tính công minh, khách quan ảnh hưởng đến hiệu quả QLNN.
- Thanh tra có tính đ c lập tương đối: Đây là đặc điểm vốn có, xuất phát từ bản
chất của thanh tra. Đặc điểm này phân biệt thanh tra với các loại hình cơ quan chức

năng khác của b máy QLNN. Ngoài những nhiệm vụ như những cơ quan QLNN
khác, cơ quan thanh tra có nhiệm vụ chủ yếu là xem xét, đánh giá m t cách khách
quan việc thực hiện chính sách, pháp luật, nhiệm vụ, kế hoạch nhà nước của các cơ
quan, t chức, cá nhân.
Tính đ c lập tương đối trong quá trình thanh tra được thể hiện trên các điểm sau:
Tuân theo pháp luật; tự mình t chức thực hiện các cu c thanh tra trong các lĩnh vực
kinh tế - xã h i theo thẩm quyền đã được pháp luật quy định; trên cơ sở kết quả thanh
tra, ban hành các kết luận, kiến nghị, quyết định xử lý theo các quy định của pháp luật
về thanh tra, chịu trách nhiệm về quyết định thanh tra (QĐTT) của mình.


10
Tính đ c lập của HĐTT chỉ là tương đối, bởi vì trong hoạt đ ng thanh tra, các cơ
quan thanh tra phải căn cứ vào pháp luật và chính sách hiện hành, đồng thời phải xuất
phát từ thực tế cu c sống, đặt sự vật, hiện tượng, việc làm đang xem xét trong sự phát
triển biện chứng với quan điểm khoa học, lịch sử cụ thể. Nếu thủ trưởng không sử
dụng kết quả thanh tra, không đồng ý với kết luận thanh tra (KLTT) thì cơ quan thanh
tra có quyền bảo lưu ý kiến và chuyển KLTT lên cơ quan Thanh tra cấp trên.
b) Vai trò của công tác thanh tra
- Thông qua công tác thanh tra, kiểm tra mới biết chủ trương, nghị quyết của
Đảng, cơ chế, chính sách của Nhà nước đi vào cu c sống ra sao? Có được thực hiện
đầy đủ, kịp thời hay không? Cũng qua việc thường xuyên thanh tra, kiểm tra mà các
nhà lãnh đạo, quản lý có được những thông tin phản hồi từ thực tế cu c sống, đó là
những dữ liệu, bằng chứng thuyết phục quan trọng làm cơ sở để đề ra những chủ
trương, chính sách, giải pháp xử lý sát hợp với đòi hỏi của thực tiễn.
- Qua hoạt đ ng thanh tra, giúp cho Người quản lý phát hiện ra những sơ hở
trong cơ chế, chính sách, pháp luật để kịp thời sửa đ i hoặc kiến nghị cấp có thẩm
quyền sửa đ i, b sung. Đồng thời, cũng kịp thời chấn chỉnh, uốn nắn những thiếu sót,
khuyết điểm trong hệ thống b máy nhà nước.
Chính vì vậy, trong hoạt đ ng QLNN phải có thanh tra và thanh tra phải phục vụ

cho yêu cầu QLNN. Ở đâu có QLNN thì ở đó phải có thanh tra, QLNN mà không có
thanh tra sẽ dẫn tới quan liêu và xa rời thực tiễn.
1.1.3 Mục tiêu của công tác thanh tra
Luật Thanh tra năm 2010 quy định: "Mục đích thanh tra nhằm phát hiện những
sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền các biện pháp khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi
phạm pháp luật; giúp cơ quan, t chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật;
phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước; bảo
vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, t chức, cá nhân"
Quy định này cho thấy HĐTT có những mục tiêu cụ thể sau đây:
- Phát hiện sơ hở, thiếu sót trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến
nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp khắc phục. Thật vậy, các quy
định về chế đ , pháp luật khi triển khai trên thực tế có thể phát sinh những bất cập,
chồng chéo, thiếu nhất quán, không mang lại hiệu quả, thậm chí cản trở hoạt đ ng của


11
các chủ thể kinh tế. Tuy nhiên, khi thông qua hoạt đ ng thanh tra do các cơ quan thanh
tra tiến hành sẽ phát hiện kịp thời những tồn tại yếu kém đó, làm cơ sờ để đề xuất
những điểm cần sửa đ i, b sung và hoàn thiện thích hợp.
- Phòng ngừa, phát hiện và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật. Đây là mục tiêu
chủ yếu, trực tiếp của HĐTT thanh tra, là hoạt đ ng thường xuyên của cơ quan QLNN
nhằm đảm bảo cho các quyết định quản lý được chấp hành, bảo đảm mọi hoạt đ ng
của t chức, cá nhân tuân thủ đúng quy định của pháp luật. Chính tính chất thường
xuyên của HĐTT có tác dụng phòng ngừa các hành vi vi phạm pháp luật. Bởi vì các
cu c thanh tra thường chỉ r những sai phạm, lệch lạc cần phải chấn chỉnh trong hoạt
đ ng của ĐTTT, kể cả những việc chưa xảy ra nhưng đang có nguy cơ tiềm tàng hoặc
dấu hiệu của sự vi phạm. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải được phát hiện
nhanh chóng và xử lý nghiêm minh. HĐTT là xem xét việc làm của các t chức, cá
nhân trên cơ sở những quy định của pháp luật và tìm ra những việc làm vi phạm và

những người sai phạm để đánh giá chính xác, đúng đắn tính chất, mức đ , liều lượng
vi phạm, từ đó kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý những vi phạm đó.
- HĐTT không những kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm những vi phạm pháp
luật, mà thông qua đó, còn có tác dụng răn đe, thúc đẩy các cơ quan, t chức, cá nhân
thực hiện, chấp hành và tuân thủ đúng các quy định, chính sách pháp luật, qua đó, phát
huy nhân tố tích cực, góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước, bảo vệ
lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, t chức, cá nhân.
1.1.4 Phân biệt hoạt động thanh tra với các hoạt động kiểm tra, điều tra
a) Phân biệt hoạt động thanh tra và hoạt động kiểm tra
Theo Từ điển Tiếng Việt thì “kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá,
nhận xét”. Có thể nói giữa HĐTT và kiểm tra có mối quan hệ chặt chẽ, gần gũi và có
nhiều điểm giao thoa nhau. Bởi vì kiểm tra và thanh tra đều là những công cụ quan
trọng, m t chức năng chung của QLNN. Nếu hiểu theo nghĩa r ng thì thanh tra là m t
loại hình đặc biệt của kiểm tra, ngược lại nếu hiểu theo nghĩa hẹp, thanh tra lại bao
hàm cả kiểm tra. Thật vậy, các hoạt đ ng thao tác nghiệp vụ trong m t cu c thanh tra
như việc kiểm tra s sách, tài liệu của ĐTTT; so sánh đối chiếu, đánh giá tài liệu,
chứng cứ thu thập được trong quá trình thanh tra…đó là kiểm tra. Chính vì vậy, trong
thực tiễn, nhiều người trong đó có cả m t số cơ quan, đơn vị thường hay nhầm lẫn,


12
đồng nhất kiểm tra với thanh tra. Tuy nhiên, với tư cách là m t hoạt đ ng đ c lập,
thanh tra có nhiều điểm khác biệt so với kiểm tra, cụ thể như sau:
M t là, về chủ thể tiến hành: Giữa kiểm tra và thanh tra có m t mảng giao thoa
về chủ thể, đó là Nhà nước. Nhà nước tiến hành cả HĐTT và kiểm tra. Tuy nhiên, chủ
thể của kiểm tra r ng hơn của thanh tra rất nhiều. Trong khi chủ thể THTT phải là Nhà
nước, thì chủ thể tiến hành kiểm tra có thể là Nhà nước hoặc có thể là chủ thể phi nhà
nước, chẳng hạn như hoạt đ ng kiểm tra của m t t chức chính trị, t chức chính trịxã h i, hay như hoạt đ ng kiểm tra trong n i b m t đơn vị.
Hai là, về mục đích thực hiện: Mục đích của thanh tra bao giờ cũng r ng hơn,
sâu hơn đối với các hoạt đ ng kiểm tra. Đặc biệt, đối với các cu c thanh tra để giải

quyết khiếu nại, tố cáo thì sự khác biệt về mục đích, ý nghĩa giữa HĐTT và kiểm tra
càng r hơn nhiều, bởi: khiếu nại, tố cáo thường phản ánh sự bức xúc, bất bình cho
nên mục đích của HĐTT không chỉ là xem xét, đánh giá m t cách bình thường nữa.
Ba là, về phương pháp tiến hành: Với mục đích r ràng hơn, r ng hơn, khi tiến
hành thanh tra, đoàn thanh tra (ĐTT) cũng áp dụng những biện pháp nghiệp vụ sâu
hơn, đi vào thực chất đến tận cùng của vấn đề như: xác minh, thu thập chứng cứ, đối
thoại, chất vấn, giám định. Đặc biệt, quá trình thanh tra các ĐTT còn có thể áp dụng
những biện pháp cần thiết để phục vụ thanh tra theo quy định của pháp luật về thanh
tra để tác đ ng lên đối tượng bị quản lý.
Bốn là, về phạm vi hoạt đ ng: Phạm vi hoạt đ ng kiểm tra thường theo bề r ng,
diễn ra liên tục, ở khắp nơi với nhiều hình thức phong phú, mang tính quần chúng.
Phạm vi HĐTT thường hẹp hơn hoạt đ ng kiểm tra.
Năm là, về thời gian tiến hành: Trong HĐTT thường có nhiều vấn đề phải xác
minh, đối chiếu rất công phu, nhiều mối quan hệ cần được làm r , cho nên phải sử
dụng thời gian nhiều hơn so với kiểm tra.
Thanh tra và kiểm tra tuy có sự phân biệt nhưng chỉ là tương đối. Khi tiến hành
cu c thanh tra, thường phải tiến hành nhiều thao tác nghiệp vụ đó thực chất là kiểm
tra. Ngược lại, đôi khi tiến hành kiểm tra để làm r vụ việc, đó lại được coi là n i dung
thanh tra. Kiểm tra và thanh tra là hai khái niệm khác nhau nhưng có liên hệ qua lại,
gắn bó. Do vậy, khi nói đến m t khái niệm người ta thường nhắc đến cả cặp với tên
gọi là thanh tra, kiểm tra hay kiểm tra, thanh tra.
b) Phân biệt HĐTT và hoạt động điều tra


13
Thanh tra và điều tra hình sự có sự khác nhau về chủ thể, mục đích, đối tượng
và phương pháp tiến hành như sau:
M t là, về chủ thể tiến hành: Theo quy định của Luật Thanh tra, chủ thể THTT
là các t chức thanh tra và chủ yếu là ĐTT hoặc Thanh tra viên. Trong khi đó, chủ thể
tiến hành điều tra hình sự chủ yếu là các điều tra viên.

Hai là về mục đích tiến hành: Trong khi mục đích của điều tra hình sự là chứng
minh t i phạm thì mục đích của thanh tra là nhằm phát hiện sơ hở trong cơ chế quản
lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền biện pháp
khắc phục; phòng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi phạm pháp luật; giúp cơ quan, t
chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp luật; phát huy nhân tố tích cực; góp
phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt đ ng quản lý nhà nước; bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, t chức, cá nhân.
Ba là, về phương pháp tiến hành: Quá trình điều tra, cơ quan điều tra áp dụng
t ng hợp các biện pháp do B luật Tố tụng hình sự quy định như: khám nghiệm hiện
trường, khám nghiệm tử thi, bắt, khám xét, thu giữ, tạm giữ vật chứng, lấy lời khai
người làm chứng, người bị hại, hỏi cung bị can... Trong khi đó các phương pháp
THTT lại do Luật Thanh tra và các văn bản pháp luật có liên quan khác quy định như
đối thoại, xử phạt vi phạm hành chính, tạm đình chỉ hoặc kiến nghị người có thẩm
quyền tạm đình chỉ việc làm khi xét thấy việc làm đó gây thiệt hại nghiêm trọng đến
lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, t chức, cá nhân.
1.2 Thanh tra tài chính và hoạt động thanh tra tài chính đối với ĐVSNCL.
1.2.1 Những vấn đề chung về ĐVSNCL.
a) Khái niệm ĐVSNCL
Theo giáo trình Tài chính công của Học viện Tài chính năm 2009: “ĐVSNCL là
những cơ quan được Nhà nước thành lập, hoạt động sự nghiệp theo từng lĩnh vực để
thực hiện các nhiệm vụ của Nhà nước giao. ĐVSNCL có nhiệm vụ cung cấp các dịch
vụ công về y tế, giáo dục, văn hóa thể thao, khoa học công nghệ...” Đây là những hoạt
đ ng nhằm duy trì và đảm bảo sự hoạt đ ng bình thường của xã h i, mang tính chất
phục vụ là chủ yếu, không vì mục tiêu lợi nhuận và không có chức năng QLNN.
b) Đặc điểm và phân loại ĐVSNCL
ĐVSNCL được xác định là b phận cấu thành của b máy cơ quan nhà nước và
chịu sự QLNN cả về t chức cũng như hoạt đ ng.



×