Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

kế hoạch bảo vệ môi trường nha khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (521.28 KB, 53 trang )

Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................iii
1.7. Quy mô dịch vụ..................................................................................................7
II. CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG...................................................21
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải........................................................21
2.1.1 Giai đoạn cải tạo, sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị................................21
3.3.Kế hoạch giám sát môi trường...........................................................................46
3.3.1. Giám sát chất thải rắn................................................................................46
3.3.2. Giám sát chất lượng nước thải...................................................................46
3.3.3. Báo cáo giám sát.......................................................................................47

i


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Danh mục các thiết bị trong Phòng khám. .Error: Reference source not found
Bảng 1.2. Số lượng một số loại thuốc cơ bản dùng trong phòng khám. Error: Reference
source not found
Bảng 2.1. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông....Error: Reference
source not found
Bảng 2.2. Hệ số ô nhiễm do khí thải từ hoạt động giao thông....Error: Reference source
not found
Bảng 2.3. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông................Error:


Reference source not found
Bảng 2.4. Tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông. .Error: Reference
source not found
Bảng 2.5. Hệ số tải lượng ô nhiễm (Kg/1000km)......Error: Reference source not found
Bảng 2.6. Tải lượng ô nhiễm (g/thời gian thi công)...Error: Reference source not found
Bảng 2.7. Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt Error: Reference source
not found
Bảng 2.8. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông....Error: Reference
source not found
Bảng 2.9. Hệ số ô nhiễm do khí thải từ hoạt động giao thông....Error: Reference source
not found
Bảng 2.10. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông..............Error:
Reference source not found
Bảng 2.11. Tải lượng các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện..............Error:
Reference source not found
Bảng 2.12. Nồng độ của khí thải của máy phát điện. Error: Reference source not found
Bảng 2.13. Thành phần và tính chất nước thải bệnh viện.....Error: Reference source not
found
Bảng 2.14: Nồng độ các chất ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh hoạt............Error:
Reference source not found
Bảng 2.15: Chất lượng nước thải đô thị Tp. Hồ Chí Minh...Error: Reference source not
found
Bảng 2.16: Ước tính nồng độ các chất ô nhiễm trong nước mưa chảy tràn............Error:
Reference source not found
Bảng 3.1. Danh mục các công trình xử lý môi trườngError: Reference source not found

ii


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,

quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Bản đồ vị trí dự án......................................Error: Reference source not found
Hình 1.2. Sơ đồ tương quan giữa vị trí dự án với các khu vực xung quanh............Error:
Reference source not found
Hình 3.1. Sơ đồ quy trình công nghệ hệ thống xử lý nước thải. .Error: Reference source
not found
Hình 3.2. Sơ đồ hệ thống thu gom chất thải rắn.........Error: Reference source not found

iii


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
Đồng Nai, ngày 15 tháng 09 năm 2015
Kính gửi: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai.
Chúng tôi gửi đến quý Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Đồng Nai bản kế
hoạch bảo vệ môi trường để đăng ký với các nội dung sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG
I.1. Tên dự án:
Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt, quy mô khám chữa bệnh 10 lượt
người/ngày.
I.2. Chủ dự án :
Hộ kinh doanh Nụ Cười Duyên.
I.3. Địa chỉ liên hệ Chủ dự án:
Địa chỉ liên hệ: Số 286/1/30, đường số 4, khu phố 12, thị xã An Bình, TP.

Biên Hòa, Đồng Nai.
Địa chỉ dự án: số 3, đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xuân An, thị xã
Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.

I.4. Người đại diện theo pháp luật:
Ông: Trịnh Trường Giang
Chức vụ: Đại diện hộ kinh doanh
1.5. Phương tiện liên lạc
Điện thoại: 0932.040.949
1.6. Địa điểm thực hiện dự án
a) Vị trí dự án
Phòng khám được thực hiện tại địa chỉ số 03, đường Nguyễn Thị Minh
Khai, phường Xuân An, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng Nai.
Phòng khám được thuê lại từ căn nhà xây dựng trên mặt tiền của đường
Nguyễn Thị Minh Khai, thị xã Long Khánh thuận lợi cho việc đi lại của các
phương tiện giao thông với các vị trí tiếp giáp như sau:
Khoảng cách theo đường bộ từ dự án:
1


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

- Cách chợ mới Long Khánh khoảng 1,5 km.
- Cách Công ty TNHH Thực Phẩm TNB 100 m.
- Cách Công ty TNHH Hải Anh Hưng khoảng 200 m.
- Cách bệnh viện Đa khoa Long Khánh khoảng 2,7 km.
- Cách đường quốc lộ 1A khoảng 1,5 km.
Với các vị trí tiếp giáp như sau:
-Mặt chính hướng Bắc: Giáp mặt đường Nguyễn Thị Minh Khai.

-Mặt bên hướng Đông: Giáp nhà dân.
-Mặt bên hướng Tây: Giáp nhà dân.
-Mặt sau hướng Nam: Giáp nhà dân.
Tọa độ địa lý của dự án tại các cột mốc chính như sau:
Mốc vị trí

Tọa độ VN2000 (múi chiếu 30)
X (m)

Y (m)

M1

1.277.451

546.168

M2

1.277.451

546.174

M3

1.277.436

546.168

M4


1.277.436

546.174

Vị trí dự án trong khu vực được thể hiện tại hình 1.1

VỊ TRÍ DỰ ÁN

Hình 1.1. Bản đồ vị trí dự án trong tổng thể khu vực
b) Hệ thống giao thông – điều kiện kinh tế xã hội khu vực dự án
2


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Thị xã Long Khánh được thành lập ngày 21/08/2003 theo Nghị định số
97/2003/NĐ-CP trên cơ sở tách thị trấn Xuân Lộc và 9 xã: Xuân Lập, Bàu Sen,
Suối Tre, Bình Lộc, Bảo Quang, Bảo Vinh, Xuân Tân, Xuân Thanh, Bàu Trâm
thuộc huyện Long Khánh cũ với 15 đơn vị hành chính cấp xã, thị xã trực thuộc,
trong đó có 6 thị xã và 9 xã, trong đó có 59 ấp, khu phố.
Thị xã Long Khánh nằm ở giữa về phía Đông của tỉnh Đồng Nai và là một
huyện trung du nằm trên cửa ngõ vào TP Hồ Chí Minh. Thị xã Long Khánh nằm
trong vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, tiếp giáp với vùng kinh tế chiến lược
Đông Nam bộ, Cao nguyên và Miền Trung có nhiều tuyến đường giao thông
quốc gia đi qua, có vị trí rất quan trọng về các mặt chính trị- kinh tế - xã hội và
an ninh- quốc phòng đối với tỉnh và cả khu vực. Thị xã Long Khánh là đầu mối
giao lưu hàng hóa với các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng, Phú Yên...là điều kiện
cho phát triển thương mại-dịch vụ. Thị xã long Khánh có vị trí tiếp giáp:

- Đông giáp huyện Xuân Lộc;
- Tây giáp huyện Thống Nhất;
- Nam giáp huyện Cẩm Mỹ;
- Bắc giáp với huyện Định Quán;
Khoảng cách theo đường bộ từ Trung tâm đến trung tâmThành phố Biên
Hòa, nhà ga, bến cảng và sân bay Quốc tế như sau:
- Cách trung tâmThành phố Biên Hòa 42 km.
- Cách nhà ga Biên Hòa 46 km.
- Cách sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất 66 km.
- Cách bảo tàng Đồng Nai 46 km.
Sơ đồ tương quan giữa vị trí dự án với các khu vực xung quanh được thể
hiện tại bảng sau:

3


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Hình 1.2. Sơ đồ tương quan giữa vị trí dự án với các khu vực xung quanh
Tổng diện tích đất tự nhiên là 194,09 km2, chiếm 3,3% diện tích tự nhiên
toàn tỉnh. Thị xã Long Khánh có diện tích đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát
triển các loại cây công nghiệp, cây ăn trái, cây có giá trị kinh tế cao, có khả năng
xuất khẩu đó là : cao su, cà phê, chôm chôm, sầu riêng...Thị xã có lượng khoáng
sản có Puzlan trữ lượng lớn làm phụ gia cho xi măng.
Long Khánh đã quy hoạch 02 Khu công nghiệp diện tích khoảng 204 ha
nằm trên địa bàn Thị xã, đã thu hút 04 dự án đầu tư nước ngoài, một số doanh
nghiệp nhà nước, trên 100 doanh nghiệp ngoài quốc doanh...
* Nông nghiệp
- Là Thị xã có diện tích đất đai màu mỡ thuận lợi cho phát triển các loại cây

công nghiệp, cây ăn trái, cây có giá trị kinh tế cao, có khả năng xuất khẩu đó là :
cao su, cà phê, chôm chôm, sầu riêng.... Năm 2015, thị xã Long Khánh đạt danh
hiệu nông thôn mới.
* Thương mại - Dịch vụ
Với một chợ loại ba buôn bán phục vụ nhu cầu các mặt hàng đa dạng cho
người tiêu dùng. Chủ yếu kinh doanh buôn bán nhu yếu phẩm và hàng tươi
sống, hàng ăn uống giải khát và các dịch vụ trang trí nội thất…và đa số hộ kinh
doanh nhỏ lẻ gồm 634 hộ cá thể. Đặc biệt có một khu giải trí Sinh Thái câu cá
giải trí quy mô hãy còn nhỏ, đang từng bước phát triển phục vụ nhu cầu giải trí
cho nhân dân trong khu vực.

4


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

* Văn hóa- xã hội
Công tác đền ơn đáp nghĩa đối với các đối tượng chính sách được địa
phương rất quan tâm. Ngoài việc thăm hỏi, động viên khi ốm đau, bệnh tật, một
số trường hợp gặp khó khăn đã được UBND thị xã đề xuất lên ngành Thương
binh xã hội giúp đỡ trợ cấp.
Đối tượng gia đình khó khăn, neo đơn: được UBND – UBMTTQ thị xã vận
động giúp đỡ các gia đình gặp khó khăn, già yếu neo đơn.
Lao động – Thương binh xã hội: Việc chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm
xã hội cho các đối tượng chính sách được đảm bảo đúng đối tượng, đúng số
lượng và đúng thời gian. Tiếp tục việc tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ bảo hiểm y tế
tự nguyện cho nhân dân trên địa bàn thị xã căn cứ theo quy định về bảo hiểm y
tế.
* Thông tin liên lạc

Hệ thống thông tin liên lạc thuận lợi, đã được phủ toàn thị xã với trạm
chăm sóc khách hàng nằm trên địa bàn thị xã, hệ thống cáp ngầm dọc theo hệ
thống giao thông dần được hình thành đã nâng số lượng sử dụng điện thoại cố
định và di động trong nhân dân, việc liên hệ, liên lạc và các quan hệ giao dịch
thuận tiện nhanh chóng và hiệu quả trong các giao dịch phát triển tốt về mọi mặt
phục vụ các nhu cầu đích thực cần thiết cho xã hội và người dân địa phương.
* Giao thông
Là thị xã nằm ở giữa phía Đông tỉnh Đồng Nai, tiếp giáp với vùng kinh tế
chiến lược Đông Nam bộ, Cao nguyên và Miền Trung có nhiều tuyến đường
giao thông quốc gia đi qua. Có các con hẽm, đường liên khu phố, tổ nhân dân
được cải tạo, nâng cấp và bê tông, nhựa hóa 80%, nhìn chung hệ thống giao
thông đáp ứng nhu cầu đi lại cho người dân.
c) Nguồn tiếp nhận chất thải của dự án
- Nguồn tiếp nhận nước thải:
+ Nước thải phát sinh từ dự án chủ yếu gồm: nước thải sinh hoạt của nhân
viên; nước thải từ quá trình khám chữa bệnh, vệ sinh, hấp tiệt trùng dụng cụ y
khoa với khối lượng thấp. Nước thải sinh hoạt sẽ được xử lý sơ bộ qua bể tự
hoại sau đó dẫn vào hệ thống xử lý nước thải chung của dự án; Nước thải từ quá
trình khám chữa bệnh, vệ sinh, hấp tiệt trùng dụng cụ y khoa được thu gom bằng
hệ thống đường ống riêng biệt, sau đó tập trung về hệ thống xử lý nước thải để
xử lý đạt Quy chuẩn kỹ thuật kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế QCVN
5


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

28:2010/BTNMT, cột A, hệ số K= 1,2 trước khi xả vào hệ thống thoát nước của
thị xã Long Khánh và thải ra sông La Ngà.
+ Nước mưa chảy tràn được thu gom qua các máng thu nước mưa dọc theo

mái nhà, sau đó chảy vào hệ thống thoát nước mưa chung của khu vực thị xã
Long Khánh và ra sông La Ngà.
- Nguồn tiếp nhận khí thải:
Dự án phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt có quy mô nhỏ là 10 lượt
người/ngày. Cùng với đó, do đặc tính của phòng khám răng hàm mặt nên lượng
khí thải ra do dự án là không đáng kể. Hơn nữa, phòng khám sử dụng các thiết
bị khám chữa bệnh hiện đại, tiên tiến và các quy trình khám chữa bệnh được
thực hiện một cách khoa học nên lượng phát sinh khí thải gần như bằng không.
Do đó, dự án không cần các biện pháp xử lý khí thải.
- Nguồn tiếp nhận chất thải rắn:
Tất cả các loại chất thải rắn phát sinh tại Phòng khám sẽ được phân loại
thành từng loại riêng biệt gồm: chất thải rắn sinh hoạt, chất thải thông thường
không nguy hại, chất thải nguy hại và chất thải y tế nguy hại sẽ được lưu giữ
trong các thùng đựng chất thải rắn chuyên dụng có màu sắc khác nhau, sau đó
chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo đúng quy định, cụ
thể như sau:
+ Chất thải rắn sinh hoạt gồm: các loại bao bì thực phẩm, giấy,...phát sinh
trong quá trình sinh hoạt, ăn uống của các nhân viên làm việc tại phòng khám
được thu gom tập trung về khu vực lưu giữ chất thải và sẽ hợp đồng với đơn vị
có chức năng đến thu gom hằng ngày và xử lý theo đúng quy định.
+ Chất thải y tế không nguy hại gồm: các loại bì, thùng chứa, vỏ hộp đựng
thuốc, tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, tờ quảng cáo thuốc,…được thu gom tập
trung về khu vực lưu giữ chất thải và sẽ được bán cho các đơn vị tư nhân có nhu
cầu.
+ Chất thải y tế nguy hại gồm: các loại chất thải y tế như kim tiêm, bơm
tiêm, chai lọ, ống truyền dịch, bao bì đựng thuốc, bệnh phẩm và các loại chất
thải nguy hại như: thuốc, hóa chất hư hỏng, quá hạn sử dụng... phát sinh trong
quá trình khám, chữa bệnh được thu gom, lưu giữ an toàn và chuyển giao cho
các đơn vị thu gom, xử lý theo đúng quy định tại Quyết định số 43/2007/QĐBYT của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế,
Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 và Thông tư 36/2015/TT-BTNMT

ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
6


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Chất thải y tế nguy hại sẽ được giao cho đơn vị có chức năng thu gom, xử lý.
+ Chất thải nguy hại: các loại chất thải phát sinh bao gồm: bóng đèn hỏng,
hộp mực in thải, pin thải…phát sinh trong quá trình hoạt động sẽ được thu gom,
lưu giữ an toàn và chuyển giao cho các đơn vị có chức năng thu gom, xử lý theo
quy định tại Nghị định 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 và Thông tư số
36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định về việc quản lý chất thải nguy hại.
d) Hiện trạng sử dụng đất
Chủ dự án ký hợp đồng thuê lại toàn bộ tầng trệt của căn nhà tại số 3,
đường Nguyễn Thị Minh Khai, phường Xuân An, thị xã Long Khánh, tỉnh Đồng
Nai do ông Nguyễn Mạnh Hùng và bà Hồ Thị Phương là chủ sở hữu (theo giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất số: X650593 tương ứng với thửa đất số 123, tờ
bản đồ số 34).
Dự án chỉ tiến hành sửa chữa, cải tạo hoàn thiện một số hạng mục cho phù
hợp với yêu cầu của Phòng khám chuyên khoa, lắp đặt thiết bị phục vụ việc
khám chữa bệnh. Tổng diện tích sử dụng là 130 m2.
1.7. Quy mô dịch vụ
- Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt có chức năng hoạt động trong
các lĩnh vực răng hàm mặt.
+ Chỉnh hình răng miệng;
+ Làm răng, hàm giả;
+ Lấy cao răng, nhổ răng;
+ Chữa răng và điều trị nội nha;

+ Thực hiện cắm ghép răng đơn giản.
- Chế độ làm việc tại Phòng khám 7 ngày/tuần.
- Thời gian làm việc từ 7h đến 14h và từ 14h đến 20h. Được chia làm 2 ca.
- Thời gian lắp đặt hệ thống xử lý nước thải của phòng khám: sau khi có
giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường của dự án khoảng 20 ngày.
- Thời gian đi vào hoạt động của dự án: sau khi có giấy xác nhận kế hoạch
bảo vệ môi trường của dự án khoảng 35 ngày.

1.7.1. Quy trình hoạt động của phòng khám
7


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Quy trình hoạt động chung của Phòng khám.
Quy trình tiếp nhận và tiến hành hoạt động Răng hàm mặt như sau:
Bệnh nhân

Tư vấn, giải thích điều
trị

- Bông băng, bao tay
- Bơm kim tiêm, chai lọ

Điều trị chuyên khoa

- Máu, mủ, đờm
- Cao răng, răng hư, hỏng,
ximang trám răng


Xác nhận lịch hẹn các
lần khám tiếp theo

Khám lại theo lịch hẹn
các lần tiếp theo

- Lây, nhiễm khuẩn

- Bông băng, bao tay
- Bơm kim tiêm, chai lọ
- Máu, mủ, đờm

Khám lần cuối
Kết thúc điều trị

- Răng hư, hỏng, ximăng trám
răng
- Lây, nhiễm khuẩn

Liên lạc trao đổi thông
tin kết quả điều trị
Hình 1.3. Quy trình hoạt động
* Thuyết minh quy trình:
(1) Tiếp nhận tư vấn và giải thích các bước điều trị, chi phí, thời gian điều
trị, Điều kiện và thời gian bảo hành;
(2) Quý khách đồng ý: Ký tên xác nhận điều trị và chuyển qua phòng điều
trị chuyên khoa;
(3) Xác nhận lịch hẹn, đóng phí theo theo từng giai đoạn;
(4) Quay lại theo các lần hẹn tiếp theo: đúng ngày, giờ ghi trên phiếu hẹn;

(5) Lần hẹn áp chót: Thanh toán đầy đủ chi phí dịch vụ;
(6) Lần hẹn cuối cùng, kết thúc điều trị, xác nhận đầy đủ thông tin sau:
8


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

- Họ và tên (bệnh nhân) :
- Ngày tháng năm sinh;
- Địa chỉ thường trú (chính xác và đầy đủ);
- Số điện thoại liên lạc (cố định và di động);
- Email chính và phụ;
- Xác nhận yêu cầu nhận thông tin nhắc hẹn khám định kỳ bằng email, điện
thoại;
- Đọc kỹ thông tin và các điều kiện bảo hành (đối với phục hình và trám
răng);
(7) Liên lạc, trao đổi các thông tin để phục hình bền vững giúp quý khách
có 1 tình trạng răng miệng luôn khỏe mạnh.
Tại quá trình khám, điều trị sẽ phát sinh ra các dòng chất thải như bông
băng, bao tay, bơm tiêm, máu mủ, đờm dãi, cao răng, răng hư, hỏng, ximang
trám răng. Ngoài ra, còn có thể nảy sinh sự cố như: khả năng lây nhiễm khuẩn
do tiếp xúc với bệnh nhân mà chưa thực hiện đúng công tác khống chế nhiễm
khuẩn trong phòng khám.
Phòng khám nha khoa Nụ Cười Duyêncó các dịch vụ như nhổ răng, tẩy
trắng răng, làm răng, chỉnh hình răng miệng. Bên dưới là các quy trình khám,
điều trị cho các dịch vụ nha khoa.

a) Quy trình chỉnh hình răng miệng
THỰC HIỆN


LƯU ĐÔ

9


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

LỄ TÂN

LỄ TÂN

LỄ TÂN

NHẬN
BỆNH

BÁC SĨ

THU THẬP
THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG

KHÁCH HÀNG

LẬP HÔ SƠ
BỆNH ÁN

BÁC SĨ


KHÁM &
TƯ VẤN
KẾT
THÚC

KHÔNG

ĐIỀU
TRI

KHÔNG


NHỔ
RĂNG

TÁCH KE

GẮN MẮC CÀI + THUN

KÉO THUN

* Thuyết minh quy trình:
Chỉnh hình răng miệng là quá trình điều trị răng hô,TÁI
móm, lệch lạc làm mất
KHÁ

M
thẩm mỹ và tạo cho khuôn mặt trở nên cân đối hơn.

KHÔNG

10
KẾT
THÚC


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Khi khách hàng có nhu cầu chỉnh hình răng miệng, khách hàng liên hệ tại
quầy tiếp tân, tiếp tân thu thập thông tin khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ
bệnh án.
Tiếp tân chuyển hồ sơ và khách hàng vào phòng khám tổng quát răng
miệng.
Bác sĩ khám và ghi hồ sơ bệnh án: bác sĩ kiểm tra và báo cho khách hàng
biết tình trạng răng miệng.
Nếu khách hàng không đồng ý điều trị thì kết thúc.
Khách hàng đồng ý điều trị thì chuyển sang phòng điều trị.
Nếu cần thiết, bác sĩ chỉnh hình sẽ tiến hành nhổ răng. Trước khi chỉnh hình
bác sĩ dùng thun tách kẻ và gắn mắc cài inox vào răng. cứ khoảng 4 tuần, bệnh
nhân sẽ quay lại tái khám 01 lần, bác sĩ điều chỉnh và kéo thun cho đến khi hoàn
thiện.
Thông thường, thời gian chỉnh hình răng miệng kéo dài từ 02 đến 03 năm.

b) Quy trình làm răng, hàm giả
THỰC HIỆN

LƯU ĐÔ RĂNG THÁO LẮP


11


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

LỄ TÂN

LỄ TÂN

LỄ TÂN
NHẬN
BỆNH

BÁC SĨ
THU THẬP
THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG

KHÁCH HÀNG

LẬP HÔ SƠ
BỆNH ÁN

KHÁM &
TƯ VẤN

KẾT
THÚC


KHÔNG
ĐIỀU
TRI


BÁC SĨ

LẤY DẤU
SƠ KHỞI

CẮN SÁP

THỬ RĂNG

GIAO HÀM
KHÔNG

* Thuyết minh quy trình:
ĐA

CÓkháchU hàng liên hệ tại quầy
Khi khách hàng có nhu cầu làm răng, hàm giả,
tiếp tân, tiếp tân thu thập thông tin khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ bệnh án.
CHỈNH ĐAU

12
KẾT
THÚC



Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Tiếp tân chuyển hồ sơ và khách hàng vào phòng khám tổng quát răng
miệng.
Bác sĩ khám ghi hồ sơ bệnh án: bác sĩ kiểm tra và báo cho khách hàng biết
tình trạng răng miệng.
Nếu khách hàng không đồng ý điều trị thì kết thúc.
Khách hàng đồng ý điều trị thì chuyển sang phòng điều trị.
- Răng hoặc hàm tháo lắp:
Bác sĩ dùng cao su lấy dấu sơ khởi cho bệnh nhân, sau đó gửi nơi làm răng
giả, thử răng cho bệnh nhân, nếu được giao hàm cho bệnh nhân, nếu cần thiết
phải chỉnh sửa lại thì bác sĩ chỉnh sao cho bệnh nhân đeo hàm thoải mái không
cấn, đau.
- Răng cố định:
Răng sâu cần phải chữa tủy (nội nha) và bọc sứ.
Bác sĩ sẽ điều trị nội nha cho bệnh nhân, sau đó dùng tay khoan mài cùi
răng nhỏ lại. bác sĩ dùng cao su lấy dấu cùi răng và gửi nơi làm răng giả làm
sườn và thử sườn cho bệnh nhân (nếu chưa được thì lấy dấu lại). Từ sườn hoàn
chỉnh, bác sĩ gửi nơi làm răng giả làm sứ cho bệnh nhân và gắn sứ trên cùi răng
đã mài bằng xi măng nha khoa (fuji).

c) Quy trình tẩy trắng răng
THỰC HIỆN

LƯU ĐÔ

13



Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

LỄ TÂN

LỄ TÂN

LỄ TÂN

BÁC SĨ

KHÁCH HÀNG
NHẬN
BỆNH

THU THẬP
THÔNG TIN
KHÁCH HÀNG

LẬP HÔ SƠ
BỆNH ÁN

BÁC SĨ

KHÁM &
TƯ VẤN
KHÔNG
KẾT
THÚC



ĐIỀU TRI

* Thuyết minh quy trình:
Khi khách hàng có nhu cầu tẩy trắng răng, khách hàng
liên hệ tại quầy tiếp
CẠO VÔI
RĂNG
tân, tiếp tân thu thập thông tin khách hàng và hướng dẫn lập
hồ sơ bệnh án.
BÔICHIẾU
THUỐC
LÊN
ĐÈN
3 BỀ
KẾT THÚC
MẶT
RĂNG
LẦN

14


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

Tiếp tân chuyển hồ sơ và khách hàng vào phòng khám tổng quát răng
miệng.
Bác sĩ khám ghi hồ sơ bệnh án : bác sĩ kiểm tra và báo cho khách hàng biết
tình trạng răng miệng.

Nếu khách hàng không đồng ý điều trị thì kết thúc.
Khách hàng đồng ý điều trị thì chuyển sang phòng điều trị.
Trước khi tẩy trắng răng, bác sĩ cạo vôi răng cho bệnh nhân bằng cách dùng
đầu cạo vôi lấy sạch đi những mảng bám trên bề mặt răng.
Bác sĩ dùng thuốc tẩy trắng bôi lên bề mặt răng (cách nướu răng), chiếu
đèn tẩy trắng 15 phút. Thực hiện 03 lần bôi thuốc + chiếu đèn là xong quá trình
tẩy trắng răng.

15


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

d) Quy trình nhổ răng
THỰC HIỆN

LƯU ĐÔ

LỄ TÂN

LỄ TÂN

NHẬN
BỆNH

LỄ TÂN

THU THẬP
THÔNG TIN

KHÁCH HÀNG

BÁC SĨ
LẬP HÔ SƠ
BỆNH ÁN
KHÁCH HÀNG
KHÁM &
TƯ VẤN
KHÔNG
KẾT
THÚC

ĐIỀU
TRI


GÂY TÊ
BÁC SĨ

NHỔ RĂNG

KÊ TOA
THUỐC

16
KẾT
THÚC


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,

quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

* Thuyết minh quy trình:
Khi khách hàng có nhu cầu nhổ răng, khách hàng liên hệ tại quầy tiếp tân,
tiếp tân thu thập thông tin khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ bệnh án.
Tiếp tân chuyển hồ sơ và khách hàng vào phòng khám tổng quát răng
miệng.
Bác sĩ khám và ghi hồ sơ bệnh án: bác sĩ kiểm tra và báo cho khách hàng
biết tình trạng răng miệng.
Nếu khách hàng không đồng ý điều trị thì kết thúc.
Khách hàng đồng ý điều trị thì chuyển sang phòng điều trị.
Trước khi nhổ răng, bác sĩ chỉ định cho bệnh nhân đi chụp film + thử máu
(không thực hiện tại phòng khám) nếu cần.
Bác sĩ dùng thuốc tê, gây tê răng cần nhổ, sau đó dùng kiềm + nạy đã qua
hấp vô trùng để nhổ răng.
Bác sĩ kê toa thuốc và dặn dò những điều cần lưu ý cho bệnh nhân trước
khi ra về.
1.7.2. Các hạng mục công trình của dự án
a) Tổ chức nhân sự và các bộ phận chức năng
Phòng khám gồm: 02 phòng điều trị, 01 phòng vô trùng. Phòng khám chỉ
khám bán trú, không lưu bệnh. Tổng số nhân viên của phòng khám là 5 người.
b) Các hạng mục công trình của dự án:
Dự án chỉ tiến hành sửa chữa, cải tạo hoàn thiện một số hạng mục cho phù
hợp với yêu cầu của Phòng khám chuyên khoa. Các hạng mục công trình chính
được thuyết minh như sau:
Bảng 1.1. Danh mục các hạng mục công trình
STT

Phòng chuyên môn


I

Tầng trệt

Ký hiệu

Diện
tích (m2)

1

Phòng khách

P. 1

15

2

Phòng điều trị

P. 2

25

3

Phòng vô trùng

P. Vô trùng


15
17


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

STT

Phòng chuyên môn

Ký hiệu

Diện
tích (m2)

4

Phòng nghỉ nhân viên

P. Nghỉ

23

5

Phòng vệ sinh

WC


10

6

Xử lý nước thải

HTXL

4

7

Khu lưu giữ chất thải

LT

3

8

Bậc thềm + sảnh + hành lang

35

Tổng

130
(Nguồn: Hộ kinh doanh Nụ Cười Duyên)


1.7.3. Danh mục các thiết bị trong phòng khám
Phần lớn các trang thiết bị máy móc tại phòng khám được chủ dự án mua
lại thiết bị đã qua sử dụng, tình trạng thiết bị hoạt động còn mới (khoảng 80 –
90%). Dự án chỉ hoạt động trong các lĩnh vực răng hàm mặt, không cung cấp
dịch vụ chụp X-Quang nên không trang bị máy chụp X-Quang.
Bảng 1.2. Danh mục các thiết bị trong Phòng khám
STT

Tên thiết bị

Đơn vị

Số lượng

Tình trạng

1

Ghế điều trị

Cái

2

80%

2

Bộ dụng cụ khám răng đơn giản


Bộ

15

Mới 100%

3

Đè lưỡi người lớn

Cái

15

Mới 100%

4

Đè lưỡi trẻ em

Cái

15

Mới 100%

5

Đèn halogen


Cái

4

80%

6

Tủ cực tím

Cái

1

80%

7

Lò hấp

Cái

1

80%

8

Tủ thuốc


Cái

2

80%

9

Hộp đựng dụng cụ

Cái

2

Mới 100%

10

Máy cạo vôi

Bộ

2

90%

11

Máy phát điện 7 KVA/220V


cái

1

Mới 100%

12

Máy lạnh

cái

2

80%

13

Máy vi tính

bộ

1

Mới 100%

14

Máy in


cái

1

80%

(Nguồn: Hộ kinh doanh Nụ Cười Duyên)

18


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

1.8. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu, điện năng và nước
1.8.1. Nhu cầu sử dụng nguyên liệu
Với quy mô của phòng khám có khả năng phục vụ được 10 lượt khách đến
khám chữa bệnh ngoại trú mỗi ngày. Lượng thuốc, bông băng, thuốc sát trùng và
các loại nguyên vật liệu khác cơ bản dự kiến sử dụng dùng trong phòng khám
trong 01 tháng:
Bảng 1.3. Số lượng một số loại thuốc cơ bản dùng trong phòng khám
STT

Thuốc

1

Cloramin B (C6H5ClNNaO2S)

2


Đơn vị

Số lượng/tháng

Kg

1

Natri clori

Chai

5

3

Thuốc tê Lidocain

Hộp

8

4

Thuốc trám Amalgam



8


5

Osomol

Chai

2

6

Fuji 1, 2, 7, 9 (C12H18O4S2)

Cặp

4

7

Chất lấy dấu Endofill

Chai

2

8

Lentrai

Chai


2

9

Cao su lấy dấu Asen

Chai

2

10

Thuốc sát trùng bề mặt

Chai

5

11

Bông băng

Kg

1

12

Coviton


Hộp

3

13

Conne chính

Hộp

2

14

Conne giấy

Hộp

2

15

Conne phụ

Hộp

3

16


Chất gắn tạm

Hộp

2

17

Composite

Ống

10

18

Thạch cao (CaSO4.2H2O)

Hộp

1

19

Egenol

Chai

2


20

Caviton

Chai

2

21

Thuốc tẩy trắng

Ống

2

22

Răng sứ titan

Cái

6

23

Răng kim loại thường

Cái


6

24

Răng sứ Paladium

Cái

10

25

Răng sứ kim loại quý

Cái

2

26

Hàm khung kim loại

Hàm

6

19



Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

STT

Thuốc

Đơn vị

Số lượng/tháng

27

Găng tay

Hộp

1

28

Cồn

Lít

2

29

Oxy già


Lít

10

(Nguồn: Hộ kinh doanh Nụ Cười Duyên)

1.8.2. Nhu cầu điện
Toàn bộ hoạt động của các máy móc thiết bị trong Phòng khám đều hoạt
động bằng điện. Nhu cầu sử dụng điện của Phòng khám khoảng 150 Kwh/tháng
để thắp sáng, vận hành các máy móc, thiết bị khám chữa bệnh và các hoạt động
khác của Phòng khám.
Nguồn cung cấp điện cho phòng khám là từ Công ty TNHH MTV Điện
Lực Đồng Nai – Chi nhánh điện lực Thị xã Long Khánh.
1.8.3. Nhu cầu nước
Dự án sử dụng nguồn nước cấp của Công ty TNHH MTV Xây dựng và Cấp
nước Đồng Nai. Nước chủ yếu dùng cho mục đích sinh hoạt của nhân viên, bệnh
nhân và người nhà bệnh nhân đến khám chữa bệnh, vệ sinh phòng khám chữa
bệnh, văn phòng…. Trong đó tổng lượng nước sử dụng bao gồm:
- Theo tiêu chuẩn xây dựng về định mức nước cấp sinh hoạt TCXD
33/2006 (chỉ sử dụng cho nhu cầu vệ sinh, không tắm giặt) của 5 cán bộ nhân
viên là 45 lít/người.ngày.đêm khoảng:
45 lít/người.ngày x 05 người = 225 lít/ngày = 0,23 m3/ngày.đêm.
- Lượng nước sử dụng cho sinh hoạt của khoảng 10 lượt bệnh nhân đến
khám chữa bệnh ngoại trú một ngày được ước tính như sau: tính trung bình mỗi
người sử dụng khoảng 10 lít nước/lượt.bệnh nhân thì lượng nước sử dụng cho
sinh hoạt khoảng: 10 x 0,01 = 0,1 m3/ngày.đêm.
- Lượng nước sử dụng quá trình điều trị của 10 lượt bệnh nhân đến khám
chữa bệnh ngoại trú một ngày được ước tính như sau: tính trung bình mỗi người
sử dụng khoảng 5 - 10 lít nước/lượt.bệnh nhân (lấy tối đa 10 lít nước/lượt.bệnh

nhân) thì lượng nước sử dụng khoảng: 10 x 0,01 = 0,1m3/ngày.đêm.
- Lượng nước sử dụng cho việc vệ sinh, hấp, tiệt trùng các dụng cụ khám,
chữa bệnh… khoảng 50 lít nước/ngày = 0,05 m3/ngày.đêm.
Tổng lượng nước sử dụng cho toàn dự án khoảng 0,48 m 3/ngày.đêm, chưa
bao gồm lượng nước sử dụng cho mục đích PCCC.

20


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

II. CÁC TÁC ĐỘNG XẤU ĐẾN MÔI TRƯỜNG
2.1. Tác động xấu đến môi trường do chất thải
2.1.1 Giai đoạn cải tạo, sửa chữa, lắp đặt máy móc thiết bị
Do chủ dự án thuê lại nhà đã có sẵn nên chỉ cải tạo (lắp các vách ngăn), lắp
đặt thiết bị phục vụ việc khám chữa bệnh. Nên tác động xấu đến môi trường là
không đáng kể.
2.1.1.1 Khí thải
a) Khí thải từ các phương tiện giao thông
Khí thải sinh ra từ các phương tiện giao thông vận chuyển máy móc thiết bị
ra vào Phòng khám và xe đi lại của công nhân sửa chữa, lắp đặt. Lượng xe ra
vào chiếm đa số là xe máy. Theo ước tính, ít nhất sẽ có khoảng 10 lượt xe gắn
máy và 2 lượt xe ô tô nhỏ ra vào khu vực trong quá trình cải tạo, sửa chữa, lắp
đặt máy móc. Các phương tiện này sẽ thải ra lượng khí thải với các chất ô nhiễm
như SO2, NO2, CO, THC…
Theo báo cáo “Nghiên cứu các biện pháp kiểm soát ô nhiễm không khí giao
thông đường bộ tại Tp. Hồ Chí Minh” cho thấy lượng nhiên liệu tiêu thụ trung
bình tính chung cho các loại xe gắn máy 2 và 3 bánh là 0,03 lít/km, cho các loại
ôtô chạy xăng là 0,15 lít/km. Với chiều dài đoạn đường đi ước tính 2km, lượng

nhiên liệu cung cấp cho hoạt động giao thông là:
Bảng 2.1. Lượng nhiên liệu cần cung cấp cho hoạt động giao thông
STT

Động cơ

Số lượt xe

Mức tiêu Tổng nhiên liệu
thụ (L/km)
(L/ngày)

1

Xe gắn máy trên 50cc

10

0,03

0,3

2

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy xăng)

2

0,15


0,3

Hệ số ô nhiễm do khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông theo tài
liệu đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới được trình bày trong bảng sau:
Bảng 2.2. Hệ số ô nhiễm do khí thải từ hoạt động giao thông
STT

Động cơ

1

Xe gắn máy trên 50cc

2

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy bằng xăng)

Hệ số ô nhiễm (kg/1.000 lít)
Bụi

SO2

NO2

CO

VOC

-


20*S

8

525

80

3,5

20*S

12

18

2,6
21


Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án “ Phòng khám chuyên khoa răng hàm mặt,
quy mô khám chữa bệnh 10 lượt người/ngày”

(Nguồn số liệu: Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), 1993)
Tính toán tải lượng ô nhiễm với quãng đường dài 2 km, kết quả liệt kê tại
bảng sau:
Bảng 2.3. Tải lượng ô nhiễm không khí do các phương tiện giao thông
STT

Tải lượng ô nhiễm (kg/ngày)


Động cơ

Bụi

SO2

NO2

CO

VOC

-

0,0001

0,009

0,0135

0,002

1

Xe gắn máy trên 50cc

2

Xe tải nhẹ <3,5 tấn (chạy bằng

xăng)

0,0026

0,0001

0,009

0,0135

0,002

Tổng cộng

0,0026

0,0002

0,018

0,027

0,04

Các xe vận chuyển sử dụng nhiên liệu là dầu DO phát sinh khí ô nhiễm
chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của động cơ như NOx, SO 2, CO,
CxHy. Dựa vào hệ số ô nhiễm do Tổ chức y tế thế giới (WHO) thiết lập đối với
xe có tải trọng từ 3,5 – 16 tấn, ta có thể tính được tải lượng khí thải phát sinh từ
các phương tiện vận chuyển như trong bảng 2.4.
Bảng 2.4. Tải lượng khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông

STT

Chất ô nhiễm

Hệ số tải lượng ô nhiễm(kg/1000km)

1

Bụi

0,9

2

SO2

4,15 S

3

NOx

14,4

4

CO

2,9


5

VOC

0,8

Ghi chú: S=0,05% là hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO (theo Petrolimex />chat_luong_cua_nhien_lieu_diezenTCVN_56892005/)
Bảng 2.5. Hệ số tải lượng ô nhiễm (Kg/1000km)
Chất ô nhiễm

Xe < 3,5 tấn

Xe 3,5 – 16 tấn

Xe > 16 tấn

Bụi

0,15

0,9

1,2

SO2

0,84S

4,15S


5,61S

NOx

0,55

14,4

18,2

CO

0,85

2,9

2,8

VOC

0,4

0,8

2,2
22


×