Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai: luận văn thạc sĩ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.62 MB, 107 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

PHAN THỊ HỒNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT RỦI RO
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Đồng Nai, năm 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
***

PHAN THỊ HỒNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KIỂM SOÁT RỦI RO
TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ NHẬP KHẨU TẠI
CỤC HẢI QUAN TỈNH ĐỒNG NAI

Chuyên ngành
Mã số

: KẾ TOÁN
: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN KHÁNH LÂM

Đồng Nai, năm 2018


LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin chân thành cảm ơn Quý Thầy, Cô khoa Sau đại học trường Đại
học Lạc Hồng đã truyền đạt những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường làm nền tảng để em thực hiện luận văn này.
Đặc biệt tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy TS.Trần Khánh Lâm đã
tận tình hướng dẫn và góp ý chỉnh sửa luận văn của tác giả trong suốt quá trình thực
hiện.
Tác giả cũng xin gửi lời cám ơn chân thành đến Ban lãnh đạo Cục Hải quan
tỉnh Đồng Nai cùng các anh chị cán bộ nhân viên đã nhiệt tình giúp đỡ trong quá
trình thu thập thông tin số liệu.
Xin cảm ơn Gia đình, bạn bè những người thân đã động viên, hỗ trợ là chỗ
dựa tinh thần, chia sẽ những khó khăn trong quá trình thực hiện luận văn.
Xin chân thành tri ân!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là đề tài nghiên của bản thân, được đúc kết từ
quá trình nghiên cứu, học tập trong thời gian qua tại Trường Đại học Lạc Hồng và
thực tế công tác tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, đặc biệt có sự hướng dẫn, giúp
đỡ nhiệt tình của TS.Trần Khánh Lâm. Tất cả nội dung nghiên cứu, các số liệu và
kết quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và chưa được ai
công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Phan Thị Hồng


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Việc thực hiện các cam kết về cắt giảm thuế quan này sẽ tạo thuận lợi
hơn cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, góp phần huy động nguồn thu cho ngân sách, bảo hộ sản
xuất trong nước. Bên cạnh những mặt tích cực, trong quá trình thực hiện vẫn
còn tình trạng doanh nghiệp lợi dụng chính sách thông thoáng của pháp luật để
gian lận, trốn thuế thông qua nhiều hình thức như: gian lận chính sách, gian lận
về xuất xứ, gian lận về áp mã số thuế, lợi dụng chính sách miễn thuế đối với
hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu để trốn thuế. Do đó, hoạt động Kiểm
soát rủi ro trong công tác quản lý thuế luôn là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của toàn ngành hải quan.
Trên cơ sở lý luận và thực trạng công tác kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý
thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai, đồng thời khảo sát đối tượng nộp
thuế và cán bộ công chức hải quan nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm
soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu. Từ đó có biện pháp áp dụng kiểm
soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu phù hợp, tập trung, đảm bảo kiểm
soát có hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực quản lý của ngành Hải quan Việt
Nam nói chung, của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai nói riêng trong hội nhập quốc tế,
đồng thời vẫn tạo thuận lợi, thông thoáng cho hoạt động xuất nhập khẩu của doanh
nghiệp, tăng cường năng lực cạnh tranh, góp phần tích cực vào việc thúc đẩy sự
tăng trưởng của nền kinh tế, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách quốc gia.


MỤC LỤC
Trang

TRANG PHỤ BÌA ............................................................................................................
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................
TÓM TẮT LUẬN VĂN ...................................................................................................
MỤC LỤC .........................................................................................................................
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..............................................................................
DANH MỤC BẢNG BIỂU ..............................................................................................
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ...............................................................
CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU............................................................. 1
1.1.

Lý do thực hiện đề tài: ........................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát ....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................ 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................... 2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2

1.4.

Nội dung thực hiện ................................................................................................. 3

1.5.


Phương pháp thực hiện .......................................................................................... 3

1.6.

Các nghiên cứu liên quan ....................................................................................... 4

1.7.

Bố cục của luận văn ............................................................................................... 5

CHƯƠNG 2 –CƠ SỞ LÝ THUYẾT ............................................................................. 6
2.1.

Rủi ro và Quản lý rủi ro ......................................................................................... 6
2.1.1. Khái niệm rủi ro .......................................................................................... 6
2.1.2. Khái niệm quản lý rủi ro ............................................................................. 6

2.2.

Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan ................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm rủi ro trong lĩnh vực hải quan: ................................................... 7
2.2.2. Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan ........................................................ 7
2.2.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro ................................................................. 7
2.2.2.2. Quy trình quản lý rủi ro .................................................................. 8
2.2.2.3. Quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu.................... 9


2.2.2.4. Nguyên tắc áp dụng kiểm soát rủi ro trong quản lý thuế ................ 9
2.2.3. Hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro ................................................................ 10

2.3.

Thuế nhập khẩu .................................................................................................... 11
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm.................................................................................. 11
2.3.2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế .............................................. 12
2.3.3. Nguyên tắc xác định trị giá tính thuế nhập khẩu ....................................... 13
2.3.4. Đối tượng chịu thuế và không chịu thuế nhập khẩu ................................. 14
2.3.5. Đối tượng miễn, giảm, hoàn thuế nhập khẩu ............................................ 15

2.4.

Quản lý thuế nhập khẩu ....................................................................................... 15
2.4.1. Khái niệm .................................................................................................. 15
2.4.2. Nguyên tắc quản lý thuế ............................................................................ 16
2.4.3. Mục tiêu quản lý thuế nhập khẩu .............................................................. 16
2.4.4. Nội dung cơ bản của quản lý thuế nhập khẩu ........................................... 16

2.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập

khẩu .............................................................................................................................. 17
2.5.1. Yếu tố về môi trường ................................................................................ 17
2.5.2. Các yếu tố thuộc về Chính sách ................................................................ 17
2.5.3. Các yếu tố về quy trình kiểm soát rủi ro ................................................... 18
2.5.4. Các yếu tố về cơ quan thực thi chính sách ................................................ 18
2.5.5. Các yếu tố liên quan đến đối tượng nộp thuế ............................................ 19
2.5.6. Công tác kiểm tra, xử lý vi phạm về thuế ................................................. 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................. 21
CHƯƠNG 3 – PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 22

3.1.

Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 22
3.1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ...................................................................... 22
3.1.2. Các giả thuyến nghiên cứu ........................................................................ 23

3.2.

Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 24
3.2.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................. 24
3.2.2. Xây dựng thang đo .................................................................................... 25
3.2.2.1. Thang đo các yếu tố ảnh hưởng .................................................... 25
3.2.2.2. Thang đo kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế NK ......... 27
3.2.3. Điều chỉnh thang đo .................................................................................. 27


3.3.

Dữ liệu nghiên cứu ............................................................................................... 29
3.3.1. Dữ liệu thứ cấp .......................................................................................... 29
3.3.2. Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................ 29
3.3.3. Phương pháp chọn mẫu và quy mô mẫu ................................................... 29
3.3.4. Phương pháp xử lý số liệu ......................................................................... 30
3.3.4.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả ........................................ 30
3.3.4.2. Kiểm định thang đo qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha ............... 30
3.3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) ......... 30
3.3.4.4. Phân tích hồi quy đa biến (Multiple Regression Analysis, MRA) 32

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................. 33
CHƯƠNG 4 – KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 34

4.1.

Tổng quan về địa bàn nghiên cứu ........................................................................ 34
4.1.1. Giới thiệu về Cục Hải quan Đồng Nai ..................................................... 34
4.1.2. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Cục Hải quan Đồng Nai ............ 36

4.2.

Thực trạng hoạt động kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu

tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai ..................................................................................... 38
4.2.1. Những kết quả đạt được ............................................................................ 38
4.2.2. Thuận lợi và khó khăn đối với kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý
thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai................................................... 39
4.3.

Mô tả mẫu phỏng vấn .......................................................................................... 40
4.3.1. Cơ cấu mẫu điều tra................................................................................... 40
4.3.2. Đối tượng phỏng vấn ................................................................................. 40
4.3.3. Đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn.................................................. 41

4.4.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập

khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai ............................................................................ 42
4.4.1. Kiểm định thang đo ................................................................................... 42
4.4.1.1. Kiểm định biến “Môi trường kinh tế” – MT................................. 42
4.4.1.2. Kiểm định biến “Công cụ điều tiết quốc gia” ............................... 43
4.4.1.3. Kiểm định biến“Quy trình quản lý rủi ro” .................................... 44

4.4.1.4. Kiểm định biến “Cơ quan thực thi chính sách” ............................ 44
4.4.1.5. Kiểm định biến “Đối tượng nộp thuế nhập khẩu” ........................ 45
4.4.1.6. Kiểm định biến “Kiểm tra, xử lý vi phạm”................................... 46


4.4.1.7. Kiểm định biến phụ thuộc “Kiểm soát rủi ro” .............................. 46
4.4.2. Phân tích nhân tố ....................................................................................... 47
4.4.2.1. Kiểm định KMO và kiểm định Bartlett ........................................ 48
4.4.2.2. Phương sai trích các yếu tố ........................................................... 48
4.4.2.3. Các nhân tố mới ............................................................................ 50
4.4.3. Điều chỉnh các giả thuyết sau khi phân tích .............................................. 52
4.4.4. Phân tích tương quan Pearson ................................................................... 54
4.4.4.1. Tương quan Pearson ..................................................................... 54
4.4.4.2. Kiểm định tương quan Pearson..................................................... 54
4.4.5. Phân tích hồi quy ....................................................................................... 55
4.4.5.1. Hồi quy tuyến tính ........................................................................ 55
4.4.5.2. Kiểm định hệ số hồi quy ............................................................... 55
4.4.5.3. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình ..................................... 55
4.4.5.4. Kiểm định hiện tượng cộng tuyến và tự tương quan của biến
độc lập ........................................................................................................................... 56
4.4.6. Thảo luận kết quả hồi quy ......................................................................... 57
4.4.6.1. Hệ số hồi quy chưa chuẩn hóa ...................................................... 58
4.4.6.2. Hệ số hồi quy chuẩn hóa ............................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 ............................................................................................ 63
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ CÁC KHUYẾN NGHỊ ............................................. 64
5.1.

Kết luận ................................................................................................................ 64

5.2.


Khuyến nghị ......................................................................................................... 65
5.2.1. Đối với nhân tố Công cụ điều tiết quốc gia ............................................... 65
5.2.2. Đối với nhân tố Quy trình quản lý rủi ro ................................................... 66
5.2.3. Đối với nhân tố Kiểm tra, xử lý vi phạm .................................................. 67
5.2.4. Đối với nhân tố Doanh nghiệp .................................................................. 68
5.2.5. Đối với nhân tố Cơ quan Hải quan ............................................................ 68
5.2.6. Đối với nhân tố Môi trường kinh tế .......................................................... 69

5.3.

Hạn chế của đề tài ................................................................................................ 69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 ............................................................................................. 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AFTA

Khu vực tự do ASEAN (ASEAN Free Trade Area)

ASEAN

Hiệp hội các nước Đông Nam Á

CNTT

Công nghệ thông tin


DN

Doanh nghiệp

EVFTA

Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – EU

KCX

Khu chế xuất

NK

Nhập khẩu

NSNN

Ngân sách Nhà nước

QLRR

Quản lý rủi ro

STQ

Sau thông quan

TPP


Hiệp định đối tác kinh tế Xuyên Thái Bình Dương

WCO

Hải quan thế giới

XNK

Xuất nhập khẩu

WTO

Tổ chức Thương mại thế giới (World Trade Organization)


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 4.1. Sơ đồ tổ chức, chức năng nhiệm vụ của Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai ......... 36
Bảng 4.2. Kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2014-2017 .................................................. 38
Bảng 4.3. Tình hình thu ngân sách 2014-2017 .............................................................. 39
Bảng 4.4. Tỷ lệ phân luồng qua các năm ....................................................................... 39
Bảng 4.5: Cơ cấu mẫu điều tra theo đối tượng phỏng vấn............................................. 41
Bảng 4.6: Đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn ...................................................... 42
Bảng 4.7. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Môi trường .................................. 43
Bảng 4.8. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Môi trường .................................. 43
Bảng 4.9. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Công cụ điều tiết quốc gia ........... 44
Bảng 4.10. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Quy trình quản lý rủi ro ............. 44
Bảng 4.11. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Cơ quan thực thi chính sách ...... 45
Bảng 4.12. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Cơ quan thực thi chính sách

(Sau khi loại biến CQ5).................................................................................................. 45
Bảng 4.13. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Đối tượng nộp thuế NK ............. 46
Bảng 4.14. Kiểm định độ tin cậy của thang đo nhóm Kiểm tra, xử lý vi phạm ............ 46
Bảng 4.15. Kiểm định độ tin cậy của thang đo biến phụ thuộc KSRR .......................... 47
Bảng 4.16. Bảng thống kê kết quả tổng hợp kiểm định ................................................. 47
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett .......................................... 48
Bảng 4.18. Kết quả kiểm định KMO và kiểm định Bartlett biến phụ thuộc ................. 48
Bảng 4.19. Bảng tính phương sai trích các yếu tố ......................................................... 49
Bảng 4.20. Bảng tính phương sai trích biến phụ thuộc .................................................. 49
Bảng 4.21. Bảng kết quả trích nhân tố từ ma trận xoay ................................................. 50
Bảng 4.22. Bảng tổng hợp kết quả phân tích mô hình ................................................... 51
Bảng 4.23. Bảng điều chỉnh sau kiểm định mô hình ..................................................... 52
Bảng 4.24. Bảng kết quả kiểm định tương quan ............................................................ 54
Bảng 4.25. Bảng kết quả kiểm định t ............................................................................. 55
Bảng 4.26. Bảng kết quả hồi quy tính toán R2 ............................................................... 56
Bảng 4.27. Bảng kết quả kiểm định F ............................................................................ 56
Bảng 4.28. Bảng kết quả kiểm định cộng tuyến ............................................................ 57
Bảng 4.29. Bảng kết quả kiểm định tự tương quan........................................................ 57


Bảng 4.30. Bảng kết quả hồi quy tuyến tính .................................................................. 58
Bảng 4.31. Bảng kết quả hồi quy chuẩn hóa .................................................................. 59


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH
Trang
Sơ đồ 3.1. Khung phân tích của đề tài ................................................................................ 24
Sơ đồ 3.2. Quy trình nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 25
Biểu đồ 4.1. Giá trị trung bình .............................................................................................. 62
Biểu đồ 4.2. Biểu đồ các điểm phân vị ................................................................................ 63

Biểu đồ 4.3. Biểu đồ Phần dư chuẩn hóa ........................................................................... 64
Hình 2.1. Phương pháp xác định trị giá tính thuế nhập khẩu ........................................... 15
Hình 4.1: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh sau kiểm định thang đo ................................. 55


1

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Lý do thực hiện đề tài:
Thuế là “nguồn thu chủ yếu” của Ngân sách nhà nước, là điều kiện để thực
hiện vai trò của Ngân sách Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế. Quản lý thuế
xuất nhập khẩu đặc biệt là thuế nhập khẩu là nhiệm vụ quan trọng của ngành Hải
quan, đây là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt, đóng vai trò quan trọng trong việc
thực thi niệm vụ chính trị của ngành như đảm bảo an ninh kinh tế, góp phần đảm
bảo an ninh quốc gia; bảo hộ nền sản xuất trong nước còn đang trong giai đoạn
phát triển, đảm bảo cạnh tranh công bằng trong cộng đồng doanh nghiệp, chống
gian lận thương mại, đồng thời đảm quản lý hiện đại, tạo mọi điều kiện thông
thoáng cho doanh nghiệp.
Từ khi Luật Thuế xuất khẩu, nhập khẩu ban hành đến nay, Việt Nam đã
gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) và ký kết 12 Hiệp định FTA,
trong đó có một số FTA đặc biệt quan trọng vừa được ký kết trong năm 2015 và
2016 như Hiệp định đối tác kinh tế Xuyên Thái Bình Dương (TPP), Hiệp định
thương mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA). Theo lộ trình đến năm 2018 sẽ có
trên 95% dòng thuế với các đối tác FTA có thuế suất bằng 0% (ngoại trừ một số
mặt hàng có lộ trình sau năm 2028 như thuốc lá, đường, trứng, muối...).
Việc thực hiện các cam kết về cắt giảm thuế quan này sẽ tạo thuận lợi
hơn cho hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tăng cường thu hút đầu tư và thúc đẩy
tăng trưởng kinh tế, góp phần huy động nguồn thu cho ngân sách, bảo hộ sản
xuất trong nước. Bên cạnh những mặt tích cực, trong quá trình thực hiện vẫn
còn tình trạng doanh nghiệp lợi dụng chính sách thông thoáng của pháp luật để

gian lận, trốn thuế thông qua nhiều hình thức như: gian lận chính sách, gian lận
về xuất xứ, gian lận về áp mã số thuế, lợi dụng chính sách miễn thuế đối với
hàng hóa gia công, sản xuất xuất khẩu để trốn thuế. Do đó, hoạt động Kiểm
soát rủi ro trong công tác quản lý thuế luôn là một trong những nhiệm vụ trọng
tâm của toàn ngành hải quan.
Nhằm nhận diện các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công
tác quản lý thuế nhập khẩu; thực hiện tốt việc quản lý thuế nhập khẩu trên cơ sở


2

áp dụng quản lý rủi ro đối với hàng hóa xuất nhập khẩu. Để từ đó có biện pháp
áp dụng các biện pháp kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu
phù hợp, tập trung, đảm bảo kiểm soát có hiệu quả, góp phần nâng cao năng lực
quản lý của Hải quan Việt Nam nói chung, của Cục Hải quan Đồng Nai nói
riêng trong hội nhập quốc tế, đồng thời vẫn tạo thuận lợi, thông thoáng cho hoạt
động xuất nhập khẩu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp giảm chi phí trong
hoạt động xuất nhập khẩu, tăng cường năng lực cạnh tranh, góp phần tích cực
vào việc thúc đẩy sự tăng trưởng của nền kinh tế, đảm bảo nguồn thu cho ngân
sách quốc gia.
Xuất phát từ lý do trên tôi đã chọn đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến
kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh
Đồng Nai” để nghiên cứu.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Tìm ra các nhân tố có ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý
thuế nhập khẩu; đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó tới kiểm soát rủi ro
trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để giải quyết mục tiêu tổng quát thì đề tài đề ra các mục tiêu cụ thể:

Mục tiêu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công
tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
Mục tiêu 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chính đến kiểm soát
rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các yếu tố trong chính sách thuế xuất khẩu, nhập khẩu ảnh
hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại các Chi cục
Hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu áp
dụng cho rất nhiều loại hàng hóa khác nhau, đề tài chỉ nghiên cứu hoạt động kiểm


3

soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu đối với 2 nhóm hàng có giá trị
nhập khẩu lớn là máy móc thiết bị nhập khẩu phục vụ sản xuất cho dự án đầu tư của
doanh nghiệp và hàng hóa, nguyên phụ liệu nhập khẩu phục vụ sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
Về không gian: Luận văn được thực hiện tại địa bàn Cục Hải quan tỉnh Đồng
Nai.
Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014 đến năm 2017. Số
liệu sơ cấp được khảo sát từ tháng 01 đến tháng 03 năm 2018.
Trong nghiên cứu này chỉ tập trung nghiên cứu các chủ thể chính là những
người trực tiếp tham gia vào quá trình thực hiện và quản lý hàng hóa chịu thuế nhập
khẩu ở các cơ quan, đơn vị: Công chức các Chi cục Hải quan trực thuộc trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai và Doanh nghiệp trực tiếp thực hiện nhập khẩu hàng hóa tại Chi
cục Hải quan trực thuộc trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1.4. Nội dung thực hiện

Trả lời các câu hỏi:
Câu hỏi 1: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác
quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai?
Câu hỏi 2: Những yếu tố này tác động như thế nào đến kiểm soát rủi ro trong
công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai?
1.5. Phương pháp thực hiện
Luận văn sử dụng phương pháp phân tích định lượng bằng kỹ thuật phân tích
hồi quy và tương quan, tiến hành qua hai giai đoạn là nghiên cứu sơ bộ và nghiên
cứu chính thức:
Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua phương pháp định tính bằng
cách phỏng vấn trực tiếp để tham khảo ý kiến chuyên gia và một số doanh nghiệp
có hoạt động nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn các Chi cục Hải quan trực thuộc Cục
Hải quan tỉnh Đồng Nai. Trên cơ sở đó, kết hợp với cơ sở lý thuyết để xác định các
yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu.
Nghiên cứu chính thức: sử dụng phương pháp hồi quy tương quan; thu
thập dữ liệu, kiểm định yếu tố, mô hình và giả thuyết nghiên cứu. Các yếu tố ảnh
hưởng đến kiểm soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu được kiểm định


4

bằng hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích hồi quy tương quan thông qua
phần mềm thống kê SPSS phiên bản 20.00.
Thực hiện phân tích các nhân tố tác động thông qua 3 bước:
Bước 1: Phân tích Cronbach’s Alpha để loại bỏ các biến không có ý nghĩa;
Bước 2: Phân tích tương quan tìm ra các yếu tố có ảnh hưởng đến kiểm
soát rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai;
Bước 3: Đưa các nhân tố ở bước 2 vào phương trình hồi quy đa biến để
nghiên cứu mức độ tác động của các yếu tố đó đến kiểm soát rủi ro trong công tác
quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan tỉnh Đồng Nai.

1.6. Các nghiên cứu liên quan
* Nghiên cứu nước ngoài:
- Widdowson (2005), “xác định hai yếu tố kiểm soát hải quan là: tuân thủ
pháp luật và thuận lợi thương mại – không mâu thuẫn”. Nghiên cứu cho rằng không
cần thiết để giảm mức độ kiểm soát để tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại và nó
cũng không phải là mệnh lệnh để tăng các rào cản thương mại để đem lại sự gia
tăng mức độ kiểm soát. Nghiên cứu đã đưa ra cách tiếp cận quản lý hải quan là:
Kiểm soát cao, tạo thuận lợi – đại diện cho cách tiếp cận cân bằng mức độ cao cho
cả kiểm soát và cả tạo thuận lợi thương mại; Kiểm soát yếu, tạo thuận lợi thấp – mô
tả cách tiếp cận của chính quyền thả lỏng kiểm soát và đạt được thuận lợi thương
mại thấp, một cách tiếp cận trong quản lý khủng hoảng; Kiểm soát thấp, tạo thuận
lợi cao – đại diện cho cách tiếp cận quản lý công bằng; Kiểm soát cao, tạo thuận lợi
thấp – đại diện cho cách tiếp cận một chế độ kiểm soát cao. Trong các cách tiếp cận
trên, nghiên cứu cho rằng nên chọn cách kiểm soát cao - tạo thuận lợi cao. Kết quả
đạt được thông qua việc sử dụng hiệu quả các chiến lược.
-

Mahmoud Moeinadin và cộng sự (2014), “Xác định các nhân tố ảnh

hưởng đến tuân thủ thuế”. Tác giả xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến
quản lý thuế đối với doanh nghiệp tại Iran gồm có 4 nhóm nhân tố: Luật pháp; Xã
hội; Cấu trúc hệ thống thuế và Nhóm nhân tố riêng của doanh nghiệp. Nghiên cứu
sử dụng kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (EFA) và hồi quy đa biến để phân tích
số liệu khảo sát. Kết quả nghiên cứu cho thấy cả 4 nhóm nhân tố đều có tác động
cùng chiều đến tuân thủ thuế của doanh nghiệp.
* Nghiên cứu trong nước:


5


- Mai Thị Vân Anh (2015), Giải pháp chống thất thu thuế xuất khẩu, thuế
nhập khẩu tại Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế, Luận văn tiến sỹ kinh tế,
Học viện Tài chính, Bộ Tài chính. Tác giả cho rằng thất thu thuế xuất nhập khẩu có
tác động tiêu cực đến công tác quản lý thuế xuất nhập khẩu.
- Phan Thị Kiều Lê (2009), Nâng cao hiệu quản quản lý thuế nhập khẩu tại
Cục Hải quan TP. Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, chuyên ngành Tài chính
ngân hàng; Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh. Tác giả đã sử dụng thống kê
mô tả để phân tích thực trạng quản lý thuế nhập khẩu tại Cục Hải quan TP. Hồ Chí
Minh, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế.
- Nguyễn Thị Phương Huyền (2008), “QLRR trong kiểm tra hải quan: những
vấn đề cơ bản” đăng trong tạp chí Nghiên cứu tài chính kế toán. Tác giả cho rằng
những lợi ích của việc QLRR trong kiểm tra hải quan: như phân bổ nguồn nhân lực,
tăng nguồn thu ngân sách, nâng cao mức độ tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp.
Tác giả cũng đề cập đến cần nâng cao nhận thức của cán bộ hải quan, thành lập các
đơn vị chuyên trách về QLRR để thực hiện QLRR được hiệu quả hơn.
Tóm lại, các nghiên cứu trong và ngoài nước nêu trên áp dụng các phương
pháp nghiên cứu khác nhau, nhưng đều đề cập tới công tác kiểm soát rủi ro, hiệu
quả công tác quản lý rủi ro, hiệu quả công tác quản lý thuế. Tuy nhiên, nghiên cứu
của Mahmoud Moeinadin và cộng sự (2014), “Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
tuân thủ thuế” có ưu điểm hơn và gần với đề tài nghiên cứu của tác giả. Theo đó,
nghiên cứu đã đưa ra được 04 nhóm nhân tố tác động đến tuân thủ thuế là một trong
những cơ sở chính yếu để tác giả xây dựng mô hình và thang đo cho đề tài nghiên
cứu.
1.7. Bố cục của luận văn
Luận văn gồm 5 chương, kết cấu như sau:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu.
Chương 5: Kết luận và các khuyến nghị.



6

CHƯƠNG 2 – CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Rủi ro và Quản lý rủi ro
2.1.1. Khái niệm rủi ro
Rủi ro là được nhìn nhận dưới nhiều góc độ, trường phái khác nhau và được
phân chia thành 2 nhóm trường phái quan điểm là truyền thống và hiện đại.
-

Theo quan điểm truyền thống, rủi ro được xem là sự không may mắn,

nguy hiểm, là điều kiện không lành, điều không tốt, bất ngờ xảy đến, là những bất
trắc ngoài ý muốn.
-

Theo quan điểm trường phái hiện đại, rủi ro được xem là sự bất trắc có

thể đo lường được (Frank Knight, 2012), nó mang cả tính tích cực và tính tiêu cực
vì rủi ro có thể mang đến những tổn thất, mất mát cũng như có thể mang lại những
lợi ích, cơ hội nhất định. Nếu hiểu được rủi ro thì người ta có thể tìm được những
biện pháp phòng ngừa, hạn chế những rủi ro tiêu cực, cũng như có thể đón nhận
những cơ hội, lợi ích mà nó đem lại (Theo tài liệu của ISO/IEC 73 (2002) QLRR –
Các khái niệm và hướng dẫn sử dụng tiêu chuẩn).
-

Rủi ro thường gắn với sự không chắc chắn, không tuyệt đối và thường đi

kèm với xác suất xảy ra theo những mức độ, khả năng nhất định. Rủi ro thường bao

bồm 3 yếu tố cấu thành: xác suất xảy ra, khả năng ảnh hưởng đến đối tượng và thời
lượng ảnh hưởng.
2.1.2. Khái niệm quản lý rủi ro
Theo tài liệu của ISO/IEC 73 (2009) QLRR – Các khái niệm và hướng dẫn
sử dụng tiêu chuẩn: Trên cơ sở các bộ tiêu chuẩn quản lý rủi ro – Phiên bản ISO
31000:2009 và Tiêu chuẩn ISO/Guide 73:2009 do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
ISO (2009), khái niệm quả lý rủi ro được hiểu là: Việc áp dụng một cách hệ thống
các thông lệ và thủ tục quản lý nhằm cung cấp thông tin cần thiết để xử lý rủi ro.
Để quản lý rủi ro có hiệu quả đòi hỏi có sự cân bằng giữa cho phí và lợi ích,
và như vậy, tất yếu sẽ không đủ chi phí để giải quyết tất cả các rủi ro một cách
ngang bằng như nhau nên rủi ro cần được phân tách thành các loại khác nhau dựa
trên mức độ rủi ro có thể chấp nhận được hay không thể chấp nhận được nhằm ứng
xử phù hợp với các loại rủi ro khác nhau đó.


7

2.2. Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan
2.2.1. Khái niệm rủi ro trong lĩnh vực hải quan:
Theo công ước Kyoto (sửa đổi năm 1990): “Rủi ro hải quan là “nguy cơ
tiềm ẩn của việc không tuân thủ pháp luật hải quan” – Tài liệu hướng dẫn Phụ lục
tổng quát Công ước sửa đổi về đơn giản hóa và hài hòa thủ tục hải quan.
Theo quan điểm của Hải quan thế giới (WCO, 2010): “Rủi ro là những tác
động không mong muốn, không đoán trước được đối với một đối tượng và rủi ro
trong lĩnh vực hải quan là sự không tuân thủ pháp luật về hải quan.
Theo Thông tư 175/2013/TT-BTC ngày 29/11/2013 của Bộ Tài chính Quy
định áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan, rủi ro là “nguy cơ
tiềm ẩn việc không tuân thủ pháp luật về hải quan trong thực hiện xuất khẩu, nhập
khẩu, quá cảnh hàng hoá, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải”.
Rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan là các hạn chế, sơ hở trong tổ

chức thục hiện các hoạt động nghiệp vụ hải quan, chính sách thuế và các quy trình
thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu dẫn tới nguy cơ, khả
năng có thể bị lợi dụng vi phạm pháp luật về hải quan.
2.2.2. Quản lý rủi ro trong lĩnh vực hải quan
2.2.2.1. Khái niệm quản lý rủi ro
Theo Tổ chức Hải quan thế giới WCO năm 2010 (cẩm nang về quản lý rủi
ro): “Quản lý rủi ro hải quan được hiểu là việc áp dụng có hệ thống các thủ tục
quản lý và thông lệ mang đến cho Hải quan những thông tin cần thiết để giải quyết
vấn đề vận chuyển hàng hóa hoặc lô hàng đặt ra vấn đề rủi ro”. Khi áp dụng quản
lý rủi ro như một nguyên lý quản lý thì có thế chỉ giúp Hải quan không chỉ thực
hiện trách nhiệm của mình một cách hiệu quả mà còn giúp cho cơ quan hải quan tổ
chức và triển khai nguồn lực theo hướng cải thiện toàn bộ hoạt động của mình.
Quản lý rủi ro chính là công cụ then chốt giúp cơ quan Hải quan giải quyết
những vấn đề đó bằng việc áp dụng một cách có hệ thống các quy trình, biện pháp
nhằm hướng các nguồn lực vào các lĩnh vực có nguy cơ ảnh hưởng đến các mục
tiêu đề ra qua đó hỗ trợ tối đa tính hiệu quả, hiệu lực của công tác quản lý.
Kiểm soát rủi ro trong lĩnh vực hải quan là việc cơ quan hải quan áp dụng hệ
thống các biện pháp, quy trình nghiệp vụ nhằm xác định, đánh giá và phân loại mức


8

độ rủi ro, làm cơ sở bố trí, sắp xếp nguồn lực hợp lý để kiểm tra, giám sát và hỗ trợ
các nghiệp vụ hải quan khác có hiệu quả.
Kiểm soát rủi ro trong quản lý thuế là việc áp dụng có hệ thống các quy định
pháp luật, các quy trình nghiệp vụ để xác định, đánh giá và phân loại các rủi ro có
thể tác động tiêu cực đến hiệu quả, hiệu lực quản lý thuế, làm cơ sở để cơ quan
quản lý thuế phân bổ nguồn lực hợp lý, áp dụng các biện pháp quản lý hiệu quả.
2.2.2.2. Quy trình quản lý rủi ro
Quy trình quản lý rủi ro cần đảm bảo tính hệ thống, liên tục và thống nhất

chung để từ đó nhằm tiếp cận và thực hiện phương pháp luận đúng chuẩn mực về
thực hiện hóa quy trình quản lý rủi ro. Quản lý rủi ro áp dụng trong hoạt động
nghiệp vụ hải quan được thực hiện theo trình tự sau đây (Theo thông tư
175/2013/TT-BTC của Bộ tài chính v/v áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động
nghiệp vụ hải quan, Bộ Tài chính ngày 29/11/2013):
-

Xây dựng tiêu chí quản lý rủi ro đáp ứng yêu cầu quản lý hải quan, quản

lý thuế trong từng thời kỳ; thu thập, phân tích thông tin dữ liệu hải quan; quản lý,
ứng dụng hệ thống thông tin nghiệp vụ hải quan.
- Xác định, phân tích, đánh giá mức độ rủi ro; đánh giá tuân thủ pháp luật
của người thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; quản lý
hồ sơ rủi ro đối với các đối tượng trọng điểm vi phạm pháp Luật Hải quan, pháp
luật thuế.
- Kiến nghị, áp dụng chính sách ưu tiên hoặc áp dụng các biện pháp kiểm
tra, giám sát, kiểm soát hải quan, biện pháp quản lý thuế và các biện pháp nghiệp vụ
cần thiết khác trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá
cảnh.
- Theo dõi, kiểm tra, thu thập thông tin phản hồi về kết quả thực hiện; đo
lường, đánh giá mức độ tuân thủ pháp luật trong hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu,
xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Quản lý, lưu trữ, cung cấp thông tin, dữ liệu; chỉ đạo, hướng dẫn điều
chỉnh, bổ sung việc áp dụng quản lý rủi ro để đảm bảo hiệu quả quản lý hải quan,
quản lý thuế.


9

2.2.2.3. Quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu

Để thực hiện yêu cầu quản lý hải quan, quản lý thuế, nội dung đánh giá tuân
thủ pháp luật của người khai hải quan được cơ quan hải quan thực hiện bao gồm
đánh giá về các điều kiện sau:
-

Điều kiện áp dụng miễn thuế đối với hàng hóa là nguyên liệu, vật tư gia

công, sản xuất xuất khẩu;
-

Điều kiện cho phép bảo lãnh số thuế phải nộp;

-

Điều kiện cho phép đưa hàng hóa nhập khẩu về bảo quản

-

Cơ quan hải quan thực hiện các hoạt động thu thập, xử lý thông tin, phân

tích và đánh giá rủi ro đối với tổ chức, cá nhân trong hoạt động gia công, sản xuất
xuất khẩu; trong hoạt động miễn, giảm, hoàn thuế, không thu thuế đối với hàng hóa
xuất nhập khẩu và các hoạt động khác căn cứ từng điều kiện và yêu cầu quản lý cụ
thể.
Việc thực hiện đo lường, đánh giá tuân thủ được thực hiện dựa trên bộ tiêu
chí quản lý rủi ro và ứng dụng hệ thống công nghệ thông tin quản lý rủi ro.
2.2.2.4. Nguyên tắc áp dụng kiểm soát rủi ro trong quản lý thuế
Thứ nhất: Cơ quan hải quan áp dụng kiểm soát rủi ro nhằm tạo thuận lợi đối
với các tổ chức, cá nhân chấp hành tốt pháp luật về hải quan; đồng thời kiểm soát
chặt chẽ các đối tượng không tuân thủ các quy định của pháp luật.

Thứ hai: Cơ quan hải quan thực hiện thu thập, phân tích thông tin, đánh giá
rủi ro ở các giai đoạn trước, trong và sau thông quan theo các tiêu chí được xác định
trong từng thời điểm, phù hợp với quy định của pháp luật về hải quan, điều kiện và
khả năng thực tế để ra quyết định việc kiểm tra, giám sát, kiểm tra sau thông quan,
kiểm soát hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện
vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh theo các trường hợp dưới đây:
-

Không tuân thủ pháp luật hải quan;

-

Có dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan;

-

Kết quả phân tích, đánh giá xác định mức độ rủi ro cao;

-

Lựa chọn ngẫu nhiên.

Thứ ba: Cơ quan hải quan áp dụng miễn kiểm tra đối với các đối tượng
không thuộc các trường hợp quy nêu trên.


10

Thứ tư: Cơ quan hải quan áp dụng quản lý rủi ro theo quy trình và các quy
định về quyền hạn, trách nhiệm tại quy định áp dụng quản lý rủi ro trong hoạt động

nghiệp vụ hải quan.
Thứ năm: Các quy trình nghiệp vụ hải quan phải được xây dựng, áp dụng
dựa trên các quy định về áp dụng quản lý rủi ro. Các hoạt động tác nghiệp phải thực
hiện trên hệ thống, đảm bảo cập nhật trạng thái quản lý thường xuyên, liên tục.
2.2.3. Hiệu quả áp dụng quản lý rủi ro
Trên thế giới, quản lý rủi ro đã được áp dụng và kết quả không chỉ thành
công tại “khu vực tư nhân” khi mà các lĩnh vực như bảo hiểm, ngân hàng, thương
mại, công nghiệp…tìm ra khả năng nắm bắt, tạo ra cơ hội để cải thiện kết quả kinh
doanh của mình mà việc áp dụng quản lý rủi ro còn có thể giúp cho “khu vực công”
xác định được những lĩnh vực có rủi ro với mức độ, thang độ nhất định để từ đó hỗ
trợ cho việc ra quyết định xử lý rủi ro trong điều kiện phân bổ nguồn nhân lực hợp
lý.
Một số quốc gia phát triển, như Mỹ, Úc, Niu-di-lân đã đi đầu trong việc
nghiên cứu tìm ra phương pháp quản lý rủi ro dựa trên áp dụng các kỹ thuật phân
tích, đánh giá khả năng vi phạm pháp luật hải quan để xác định và tập trung kiểm
soát đối với các đối tượng trọng điểm.
Đến nay, việc áp dụng QLRR trong hoạt động hải quan nói chung và trong
công tác quản lý thuế nói riêng đã trở thành phổ biến trong các thành viên của Tổ
chức Hải quan thế giới. Nhìn chung việc áp dụng này đã đem lại những lợi ích rất
lớn không chỉ đối với cơ quan Hải quan mà còn tạo ra những ảnh hưởng tích cực
đối với cộng đồng doanh nghiệp và các tổ chức, cơ quan đơn vị liên quan.
Các công cụ then chốt của WCO như Công ước Kyoto sửa đổi năm 1999 về
đơn giản và hài hoà thủ tục hải quan, Khung tiêu chuẩn an toàn và tạo thuận lợi
thương mại toàn cầu (SAFE) trong chiến lược thế kỷ 21, đã khuyến nghị các nước
áp dụng quản lý rủi ro dựa trên cách tiếp cận có tính hệ thống; điều này đã trở thành
nền tảng ứng dụng tốt nhất của Hải quan hiện đại.
Hải quan Việt Nam chính thức áp dụng quy trình QLRR trong thông quan
hàng hóa xuất nhập khẩu từ năm 2005 để đáp ứng xu hướng cải cách, phát triển và
hiện đại hoá (Quyết định số 2148/QĐ-TCHQ ngày 31/12/2005 của Tổng cục



11

Trưởng Tổng cục Hải quan về Quy chế áp dụng QLRR trong quy trình thủ tục hải
quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thương mại).
Việc áp dụng quản lý rủi ro trong công tác quản lý thuế nhập khẩu mang lại
những lợi ích to lớn cho cơ quan hải quan:
- Phương pháp quản lý rủi ro cung cấp cho cơ quan Hải quan một phương
pháp quản lý khoa học mang tính logic và hệ thống. Qua việc xác định đối tượng có
rủi ro cao, ưu tiên tập trung nguồn lực vào quản lý đối với số đối tượng này đã giúp
cho công tác quản lý không bị dàn trải, giảm bớt áp lực về khối lượng công việc,
đồng thời tạo được sự cân bằng giữa tạo thuận lợi thương mại với kiểm soát chặt
chẽ quá trình tuân thủ pháp luật.
- Áp dụng kỹ thuật quản lý rủi ro là một bộ phận và cũng là điều kiện cho
việc triển khai thực hiện chương trình phát triển, hiện đại hoá Ngành Hải quan.
- Phương pháp quản lý rủi ro làm giảm thiểu các thủ tục hành chính, giảm
bớt vai trò can thiệp của cán bộ hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan. Điều
này giúp cho doanh nghiệp không bị lệ thuộc vào thủ tục hành chính, giảm chi phí
phát sinh; đặc biệt loại trừ các tệ nạn gây phiền hà sách nhiễu có thể nảy sinh trong
quá trình làm thủ tục hải quan.
- Quản lý rủi ro tạo ra môi trường minh bạch trên nền tảng của tuân thủ pháp
luật, giúp cho doanh nghiệp có điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh, thúc đẩy
kinh tế phát triển.
Quản lý rủi ro với những đặc tính riêng biệt luôn chứng tỏ là giải pháp hữu
hiệu cho cơ quan hải quan trong việc giải quyết áp lực của xã hội hiện đại – đảm
bảo sự cân bằng giữa tạo thuận lợi thương mại với kiểm soát chặt chẽ quá trình
tuân thủ pháp luật.
2.3. Thuế nhập khẩu
2.3.1. Khái niệm, đặc điểm
-


Thuế nhập khẩu là một loại thuế gián thu, một yếu tố cấu thành trong giá

cả hàng hóa, do tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế,
thực hiện nghĩa vụ và quyền lợi đóng góp theo luật định cho Nhà nước. Cùng với
thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu là một bộ phận quan trọng trong hệ thống chính sách
kinh tế, tài chính, thương mại vĩ mô tổng hợp, gắn liền với cơ chế quản lý xuất nhập
khẩu và chính sách đối ngoại của một quốc gia.


12

- Thuế nhập khẩu là loại thuế độc lập trong hệ thống pháp luật thuế Việt
Nam và các quốc gia khác trên thế giới. Mục đích quan trọng của thuế nhâp khẩu là
do yêu cầu bảo hộ nền sản xuất trong nước nhưng không thể áp dụng các biện pháp
hành chính (hàng rào phi thuế quan) thì thuế nhập khẩu là công cụ hữu hiệu nhất
thực hiện được yêu cầu này;
- Đối tượng chịu thuế nhập khẩu là hàng hóa được phép nhập khẩu qua
biên giới Việt Nam. Ngoài ra, còn có trường hợp đặc biệt hàng hóa nhập khẩu tại
chỗ không nhập khẩu qua biên giới nhưng vẫn phải chịu thuế nhập khẩu đó là các
trường hợp hàng hóa mua bán giữa doanh nghiệp nội địa và doanh nghiệp chế xuất,
doanh nghiệp trong khu phi thuế quan…
- Thực hiện các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia thông qua thuế
nhập khẩu;
- Thuế nhập khẩu không ổn định, thu ngân sách từ loại thuế này phụ thuộc
vào cung cầu hàng hóa trên thị trường, vào giá cả hàng hóa quốc tế và sự giao lưu
liên minh, kiên kết và hội nhập kinh tế thế giới.
2.3.2. Căn cứ tính thuế và phương pháp tính thuế
Hiện nay thuế nhập khẩu có 03 phương pháp tính thuế như sau: Phương pháp
tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần trăm; phương pháp tính

thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế tuyệt đối và phương pháp tính thuế đối với hàng
hóa áp dụng thuế hỗn hợp.
* Căn cứ tính thuế:
+ Số lượng đơn vị từng mặt hàng thực tế nhập khẩu;
+ Trị giá tính thuế thực hiện theo quy định tại Luật Hải quan, nghị định số
08/2015/NĐ-CP và các văn bản của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc xác định trị giá
hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu;
+ Thuế suất thuế nhập khẩu: được quy đinh cụ thể cho từng mặt hàng bao
gồm thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt và thuế suất thông thường.
-

Phương pháp tính thuế đối với hàng hóa áp dụng thuế suất theo tỷ lệ phần

trăm được thực hiện theo công thức:
Số tiền thuế
NK phải nộp =

Số lượng đơn vị
từng mặt hàng
X
thực tế NK

Trị giá tính thuế
tính trên Xmột
đơn vị hàng hóa

Số tiền thuế
nhập khẩu
phải nộp



×