Tải bản đầy đủ (.docx) (128 trang)

HIỆU QUẢ điều TRỊ VIÊM QUANH RĂNG mạn TÍNH BẰNG DUNG DỊCH NANO bạc RX PERIOFLUSH tại VIỆN đào tạo RĂNG hàm mặt và BỆNH VIỆN RĂNG hàm mặt TRUNG ƯƠNG hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 128 trang )

B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI
------o0o------

VNG TH T UYấN

HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM QUANH
RĂNG MạN TíNH BằNG DUNG DịCH
NANO BạC RX PERIOFLUSH
TạI VIệN ĐàO TạO RĂNG HàM MặT
Và BệNH VIệN
RĂNG HàM MặT TRUNG ƯƠNG Hà
NộI

LUN VN BC S NI TR BNH VIN


2

HÀ NỘI -– 2017


B GIO DC V O TO

B Y T

TRNG I HC Y H NI
------o0o------



VNG TH T UYấN

HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM QUANH RĂNG
MạN TíNH BằNG DUNG DịCH NANO BạC
RX PERIOFLUSH TạI VIệN ĐàO TạO RĂNG
HàM MặT Và BệNH VIệN
RĂNG HàM MặT TRUNG ƯƠNG Hà NộI
HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM QUANH RĂNG
MạN TíNH BằNG DUNG DịCH NANO BạC
RX PERIOFLUSH
TạI VIệN ĐàO TạO RĂNG HàM MặT Và
BệNH VIệN RĂNG HàM MặT TRUNG
ƯƠNG Hà NộI
HIệU QUả ĐIềU TRị VIÊM QUANH
RĂNG MạN TíNH BằNG DUNG DịCH
NANO BạC RX PERIOFLUSH TạI
VIệN ĐàO TạO RĂNG HàM MặT Và


4

BÖNH VIÖN R¡NG HµM MÆT
TRUNG ¦¥NG Hµ NéI
Chuyên ngành : Răng Hàm Mặt
Mã số

: 62722801

LUẬN VĂN BÁC SĨ NỘI TRÚ BỆNH VIỆN

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ LONG NGHĨA
TS. NGUYỄN THỊ HỒNG MINH

HÀ NỘI – 2017


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám hiệu, Phòng Sau Đại học,
Trường Đại học Y Hà Nội; Ban lãnh đạo, Phòng Đào tạo, Viện Đào tạo
Răng Hàm Mặt đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên cứu để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Lê Long Nghĩa và TS. Nguyễn Thị
Hồng Minh , người Thầy đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trương Mạnh Dũng đã đóng góp
cho tôi những ý kiến quý báu để tôi có thể hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị Phòng Sau đại học Trường Đại học Y Hà nội đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị em đồng nghiệp và bạn bè
đã quan tâm động viên, giúp đỡ tôi trong những năm qua.
Cuối cùng tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến bố mẹ kính
yêu, những người thân trong gia đình đã thông cảm, động viên và ở bên
tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN

Tôi là Vương Thị Tố Uyên , học viên lớp Bác sĩ nội trú bệnh viện khóa

XXXIX, Trường Đại học Y Hà Nội, chuyên ngành Răng Hàm Mặt, xin cam
đoan:
1. Đây là luận văn do bản thân tôi trực tiếp thực hiện dưới sự hướng
dẫn của TS. Lê Long Nghĩa và TS. Nguyễn Thị Hồng Minh .
2. Công trình này không trùng lặp với bất kỳ nghiên cứu nào khác đã
được công bố tại Việt Nam.
3. Các số liệu và thông tin trong nghiên cứu là hoàn toàn chính xác,
trung thực và khách quan, đã được xác nhận và chấp thuận của cơ
sở nơi nghiên cứu.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những cam kết
này.

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2017

NGƯỜI VIẾT CAM ĐOAN

Vương Thị Tố Uyên


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AAP

: Hội nha chu Hoa Kì

BN


: Bệnh nhân

BOP

: Chảy máu lợi khi thăm khám

GI

: Chỉ số lợi

OHI-S

: Chỉ số vệ sinh răng miệng đơn giản

TQR

: Túi quanh răng

VQR

: Viêm quanh răng

VQRMT

: Viêm quanh răng mạn tính


MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................11
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.........................................................................33

1.1. Giải phẫu tổ chức vùng quanh răng.....................................................33
1.1.1. Lợi...............................................................................................33
1.1.2. Dây chằng quanh răng.................................................................44
1.1.3. Xương răng.................................................................................44
1.1.4. Xương ổ răng..............................................................................44
1.2. Khái niệm, phân loại, bệnh căn, bệnh sinh của bệnh viêm quanh răng
.............................................................................................................44
1.2.1. Khái niệm ...................................................................................44
1.2.2. Phân loại bệnh viêm quanh răng.................................................55
1.2.3. Bệnh căn, bệnh sinh của bệnh viêm quanh răng.........................77
1.3. Đặc điểm lâm sàng và chẩn đoán bệnh viêm quanh răng mạn tính..1111
1.3.1. Đặc điểm lâm sàng..................................................................1111
1.3.2. Chẩn đoán xác định viêm quanh răng mạn tính......................1313
1.4. Điều trị viêm quanh răng..................................................................1313
1.4.1. Điều trị khởi đầu.....................................................................1313
1.4.2. Điều trị duy trì.........................................................................1616
1.4.3. Một số kết quả nghiên cứu điều trị viêm quanh răng mạn tính
bằng phương phápkhông phẫu thuật.......................................1616
1.5. Nano bạc và ứng dụng trong y học..................................................1919
1.5.1. Cơ chế kháng khuẩn của nano bạc..........................................1919
1.5.2.Tác dụng kháng khuẩn của nano bạc với một số vi khuẩn......2121
1.5.3. Tác dụng chống viêm của nano bạc........................................2121
1.5.4. Độc tính của nano bạc.............................................................2222


1.5.5. Ứng dụng của nano bạc trong y học........................................2323
1.6. Dung dịch Rx Perioflush chứa nano bạc..........................................2424
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....2626
2.1. Đối tượng nghiên cứu.......................................................................2626
2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọn................................................................2626

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ...................................................................2626
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu....................................................2626
2.2.1. Thời gian.................................................................................2626
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu:..............................................................2626
2.3. Phương pháp nghiên cứu..................................................................2626
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu.................................................................2626
2.3.2. Mẫu nghiên cứu.......................................................................2727
2.3.3. Các bước tiến hành nghiên cứu...............................................2828
2.3.4. Dụng cụ và phương tiện dùng trong nghiên cứu.....................3535
2.3.5. Kỹ thuật thu thập thông tin......................................................3535
2.4. Biến số nghiên cứu...........................................................................3636
2.5. Xử lý và phân tích số liệu.................................................................3636
2.6. Biện pháp khống chế sai số..............................................................3737
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu................................................................3737
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................3838
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu......................................3838
3.1.1. Đặc điểm về giới.....................................................................3838
3.1.2. Đặc điểm về tuổi.....................................................................3838
3.1.3. Lý do đến khám bệnh..............................................................3939
3.2. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh răng
mạn tínhĐyên nhân khác. đi c.2. Đyên ng c2. bc2. Đyên ngân khác. đi
khám định........................................................................................4040


3.2.1. Tình trạng bệnh quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm
thử nghiệm..............................................................................4040
3.2.2. Tình trạng bệnh quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm chứng
.................................................................................................4242
3.3. Đánh giá kết quả sau điều trị............................................................4545
3.3.1.Tình hình bệnh nhân đến kiểm tra lại.......................................4545

3.3.2. Đánh giá kết quả sau điều trị ở nhóm thử nghiệm..................4545
3.3.4. So sánh nhóm chứng và nhóm thử nghiệm.............................5353
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN........................................................................5959
4.1. Bàn luận về phương pháp nghiên cứu..............................................5959
4.1.1. Về phương pháp lựa chọn bệnh nhân......................................5959
4.1.2. Cách khám và đánh giá các chỉ số..........................................6060
4.1.3. Trang thiết bị dụng cụ và qui trình điều trị..............................6161
4.2. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.................................................6262
4.2.1. Đặc điểm về giới.....................................................................6262
4.2.2. Đặc điểm về tuổi.....................................................................6262
4.2.3. Đặc điểm về lý do đến khám bệnh..........................................6363
4.3. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân viêm quanh răng mạn tính
.........................................................................................................6363
4.3.1. Độ sâu túi quanh răng.............................................................6363
4.3.2. Độ mất bám dính lâm sàng......................................................6464
4.3.3. Các chỉ số quanh răng trước điều trị.......................................6565
4.3.4. Tổn thương xương ổ răng........................................................6565
4.4. Kết quả điều trị.................................................................................6666
4.4.1. Giảm độ sâu túi quanh răng....................................................6666
4.4.2. Sự giảm mất bám dính sau điều trị..........................................6767
4.4.3. Thay đổi chỉ số quanh răng.....................................................6868


4.4.4. Biến chứng..............................................................................7070
KẾT LUẬN................................................................................................7171
KIẾN NGHỊ...............................................................................................7373
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC BIỂU Đ
Bảng 3.1. Độ sâu túi quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm thử
nghiệm.........................................................................................4040
Bảng 3.2. Mức mất bám dính quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm
thử nghiệm..................................................................................4040
Bảng 3.3. Chỉ số GI tại thời điểm trước điều trị ở nhóm thử nghiệm.........4141
Bảng 3.4. Chỉ số OHI-S tại thời điểm trước điều trị ở nhóm thử nghiệm...4141
Bảng 3.5. Hình thái tiêu xương ổ răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm thử nghiệm
.....................................................................................................4242
Bảng 3.6. Độ sâu túi quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm chứng
.....................................................................................................4242
Bảng 3.7. Mức mất bám dính quanh răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm
chứng...........................................................................................4343
Bảng 3.8. Chỉ số GI tại thời điểm trước điều trị ở nhóm chứng.................4343
Bảng 3.9. Chỉ số OHI-S tại thời điểm trước điều trị ở nhóm chứng...........4444


Bảng 3.10. Hình thái tiêu xương ổ răng tại thời điểm trước điều trị ở nhóm
chứng...........................................................................................4444
Bình hì11ảng 3.11. Tỷ lệ bệnh nhân đên khám lạiT.h hình bệnh nhân đến
kiểm t...........................................................................................4545
Bảng 3.12. Sự thay đổi độ sâu túi quanh răng sau điều trị ở nhóm thử nghiệm
.....................................................................................................4545
Bảng 3.13. Sự thay đổi mức mất bám dính quanh răng sau điều trị ở nhóm thử
nghiệm.........................................................................................4646
Bảng 3.14. Sự thay đổi giá trị trung bình của chỉ số GI sau điều trị ở nhóm
thử nghiệm..................................................................................4747
Bảng 3.15. Sự thay đổi giá trị trung bình của chỉ số OHI-S sau điều trị ở nhóm
thử nghiệm..................................................................................4848
Bảng 3.16. Sự thay đổi độ sâu túi quanh răng sau điều trị ở nhóm chứng..4949

Bảng 3.17. Sự thay đổi mức mất bám dính quanh răng sau điều trị ở nhóm
chứng...........................................................................................5050
Bảng 3.18. Sự thay đổi giá trị trung bình của chỉ số GI sau điều trị ở nhóm chứng
.....................................................................................................5151
Bảng 3.19. Sự thay đổi giá trị trung bình của chỉ số OHI-S sau điều trị ở nhóm
chứng...........................................................................................5252
Bảng 3.20. So sánh mức giảm độ sâu túi quanh răng ở 2 nhóm tại các thời điểm
điều trị..........................................................................................5353
Bảng 3.21. So sánh mức giảm mất bám dính quanh răng ở 2 nhóm tại các thời
điểm điều trị................................................................................5454
Bảng 3.22. So sánh mức giảm GI ở 2 nhóm tại các thời điểm điều trị.......5656


Bảng 3.23. So sánh mức giảm OHI-S ở 2 nhóm tại các thời điểm điều trị. 5757


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Kế hoạch điều trị bệnh viêm quanh răng................................1818
Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính...........................................3838
Biểu đồ 3.2. Phân bố bệnh nhân theo tuổi...................................................3838
Biểu đồ 3.3. Lý do đến khám bệnh.............................................................3939
Biểu đồ 3.4. So sánh trung bình độ sâu túi quanh răng ở 2 nhóm tại các thời
điểm điều trị..............................................................................5353
Biểu đồ 3.5. So sánh trung bình mức mất bám dính quanh răng ở 2 nhóm tại
các thời điểm điều trị.................................................................5555
Biểu đồ 3.6. So sánh trung bình GI ở 2 nhóm tại các thời điểm điều trị.....5656
Biểu đồ 3.7. So sánh trung bình OHI-S ở 2 nhóm tại các thời điểm điều trị.
...................................................................................................5757



DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Giải phẫu tổ chức quanh răng..........................................................33
Hình 1.2. Ion bạc vô hiệu hóa enzym chuyển hóa oxy của vi khuẩn .........2020
Hình 1.3. Ion bạc liên kết với các base của DNA ......................................2020
Hình 1.4. Sản phẩm Rx Perioflush..............................................................2525
Hình 2.1. Cách bơm rửa túi quanh răng bằng dung dịch nano bạc Rx
Perioflush .....................................................................................3333
Hình 2.2. Cây đo túi quanh răng chia vạch milimet....................................3535


DANH MỤC BẢNG


1


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Bệnh quanh răng là bệnh phổ biến trong các bệnh răng hàm mặt.
Bệnh gặp ở mọi lứa tuổi, mọi quốc gia trên thế giới, chiếm tỉ lệ cao trong cộng
đồng và mang tính chất xã hội. Bệnh không chỉ gây tổn thương tại chỗ mà còn
ảnh hưởng đến sức khỏe toàn thân và thẩm mỹ của bệnh nhân. Các nghiên
cứu gần đây đã chỉ ra rằng bệnh viêm quanh răng mạn tính làm tăng nguy cơ
phát triển ung thư[1].
Theo báo cáo của trung tâm kiểm soát và dự phòng bệnh Hoa Kì
47,2% người lớn trên 30 tuổi bị bệnh vùng quanh răng, 70,1% người lớn
trên 65 tuổi bị bệnh quanh răng, bệnh tăng theo tuổi [2]. Tại Việt Nam
qua điều tra bệnh quanh răng ở các tỉnh phía Nam và thành phố Hồ Chí
Minh, Nguyễn Cẩn và cộng sự cho thấy tỉ lệ viêm lợi ở tuổi từ 15-19 là

97,7%, từ 20-29 là 88,7% và tác giả cho biết 1/3 số viêm lợi sẽ tiến triển
sang viêm quanh răng sau một thời gian thường là sau 35 tuổi [3],[4].
Theo điều tra sức khỏe răng miệng toàn quốc của Trần Văn Trường và
cộng sự năm 2001 tỷ lệ người viêm lợi và viêm quanh răng lên tới 90%
trong đó tỷ lệ người bị viêm quanh răng ở lứa tuổi 35-44 là 36,4%, ở lứa
tuổi 45 trở lên là 46,2% [5].
Hiện nay người ta coi bệnh viêm quanh răng là một bệnh nhiễm
khuẩn vì có liên quan chặt chẽ giữa vi khuẩn trong mảng bám răng với
bệnh tổ chức quanh răng và mức trầm trọng của bệnh. Vi khuẩn gây
bệnh viêm quanh răng rất đa dạng trong đó nguyên nhân chủ yếu là vi
khuẩn Gram âm và vi khuẩn yếm khí [6],[7]. Để điều trị bệnh quanh
răng thì cần phải làm thay đổi hoặc loại bỏ vi khuẩn gây bệnh. Phương
pháp điều trị bệnh quanh răng phổ biến tại Việt Nam hiện nay làlấy cao


2

răng và làm nhẵn bề mặt chân răng kết hợp với bơm rửa túi quanh răng
bằng các chất kháng khuẩn.
Bạc là nguyên tố có khả năng khử khuẩn mạnh nhất trong tự nhiên
và cũng đã được dùng trong điều trị bệnh răng miệng dưới dạng muối
nitrate [8],[9]. Tuy nhiên, khả năng giải phóng ion Ag rất thấp nên hiệu
quả không cao nên ít được sử dụng trong điều trị. Gần đây, với sự phát
triển của công nghệ nano, nano bạc đã được tổng hợp. Nano bạc có khả
năng kháng khuẩn chỉ với nồng độ rất nhỏ, hiệu quả cao mà thời gian tác
dụng kéo dài[10],[11]. Vì vậy mà nano bạc đã được áp dụng phổ biến trở
lại trong điều trị nha khoa nói chung và trong điều trị bệnh quanh răng
nói riêng. Hiện nay trên thị trường, nano bạc dùng trong điều trị bệnh
răng miệng dưới nhiều dạng như nước súc miệng, kem đánh răng, dung
dịch bơm rửa túi quanh răng, vật liệu hàn răng.

Hiệu quả bơm rửa túi quanh răngcủa các chất truyền thống như
oxy già, povidine-iode, chlohexidine đã được nghiên cứu nhiều, còn tác
dụng bơm rửa túi quanh răng bằng dung dịch nano bạc trong điều trị
bệnh viêm quanh răng thì chúng tôi chưa tìm thấynghiên cứu nào đánh
giá ở Việt Nam và trên thế giới.
Với mong muốn đánh giá hiệu quả của bơm rửa túi quanh răng
của dung dịch nano bạc trong điều trị bệnh viêm quanh răng nên chúng
tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Hiệu quả điều trị viêm quanh răng mạn
tính bằngdung dịch nano bạc Rx Perioflush tại Viện Đào Tạo Răng Hàm
Mặt và Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội ” với 2 mục tiêu:
1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàngbệnh viêm quanh răng mạn
tính tại Viện Đào Tạo Răng Hàm Mặt – Trường Đại Học Y Hà Nội
và Khoa Nha Chu – Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ương Hà Nội
năm 2016-2017


3

2. Đánh giá hiệu quả điều trị bệnh viêm quanh răng mạn tính bằng sử
dụng dung dịch nano bạc Rx Perioflush ở đối tượng trên.
1.


4

Chương 1
TỔNG QUAN
1.1. Giải phẫu tổ chức vùng quanh răng[4],[6],[12]

Hình 1.1. Giải phẫu tổ chức quanh răng [13]

Vùng quanh răng bao gồm: lợi, dây chằng quanh răng, xương răng
và xương ổ răng.
1.1.1. Lợi
Lợi là phần niêm mạc miệng đặc biệt ôm cổ răng, một phần chân
răng và xương ổ răng.
- Giới hạn lợi: phía cổ răng là nhú lợi và bờ lợi, phía cuống răng là
niêm mạc miệng. Phía ngoài và phía trong hàm dưới, lợi liên tục với niêm
mạc miệng bởi vùng tiếp nối niêm mạc di động - lợi dính, ở phần khẩu
cái lợi liên tục với niêm mạc khẩu cái cứng.
- Lợi bình thường săn chắc, bóng đều, có màu hồng nhạt. Màu lợi
phụ thuộc vào mật độ mao mạch dưới biểu mô và các hạt sắc tố.


5

1.1.2. Dây chằng quanh răng
Dây chằng quanh răng là mô liên kết đặc biệt nối liền xương răng
với xương ổ răng, chiều dày thay đổi tùy theo tuổi và lực nhai, thông
thường dày từ 0,15 – 0,35 cm.
Thành phần mô học của dây chằng quanh răng gồm các tế bào, sợi
liên kết, chất căn bản, mạch máu và thần kinh.
1.1.3. Xương răng
Xương răng là tổ chức vô cơ bao phủ ngà chân răng, có nguồn gốc
trung mô. Xương răng có tính chất vật lý và hóa học giống xương nhưng
không có hệ thống Havers và mạch máu. Ở người trưởng thành, chất nền
hữu cơ của xương răng được chế tiết bởi tế bào xương.
Phần trên chân răng là lớp xương răng không có tế bào, phần dưới
xương răng dày lên theo tuổi và có chứa tế bào xương răng. Phần tận
cùng của chân răng có thể thấy hệ thống Havers và mạch máu.
1.1.4. Xương ổ răng

Xương ổ răng là một bộ phận của xương hàm, gồm bản xương và
xương xốp.
- Bản xương: bản xương ngoài là xương vỏ ở mặt ngoài và mặt
trong của xương ổ răng, được màng xương che phủ; bản xương trong (lá
sàng) nằm liền kề với chân răng, có nhiều lỗ thủng (lỗ sàng).
- Xương xốp: nằm giữa hai bản xương ngoài và các lá sàng.
1.2. Khái niệm, phân loại, bệnh căn, bệnh sinh của bệnh viêm quanh răng
1.2.1. Khái niệm [6]
Bệnh VQR là một bệnh nhiễm trùng có liên quan đến quá trình
viêm và đáp ứng miễn dịch gây phá hủy tổ chức quanh răng.


6

VQRMT là một dạng phổ biến nhất của bệnh viêm quanh răng.
Viêm quanh răng mạn tínhlà hậu quả của sự lan rộng quá trình viêm
khởi đầu ở lợi, sau đó lan tới các cấu trúc chống đỡ răng là xương ổ răng,
dây chằng quanh răng và xương răng.
Các tên gọi khác của bệnh VQRMT: viêm quanh răng tiến triển
chậm, viêm quanh răng ở người lớn, viêm quanh răng ở người lớn mạn
tính, viêm quanh răng do viêm mạn tính.
1.2.2. Phân loại bệnh viêm quanh răng
Cho đến nay đã có nhiều cách phân loại bệnh vùng quanh răng dựa
vào các tiêu chí khác nhau nhưng theo xu hướng chung và quan điểm
hiện đại, người ta phân chia bệnh quanh răng làm 2 loại là các bệnh lợi
bao gồm các tổn thương chỉ có ở lợi và các bệnh của cấu trúc chống đỡ
răng.
1.2.2.1. Phân loại của Viện hàn lâm Hoa Kì về bệnh vùng quanh răng 1989
Viện hàn lâm Hoa Kì (AAP) năm 1989 đã phân loại bệnh vùng
quanh răng được chia làm [23]:

- Viêm quanh răng bắt đầu sớm: bao gồm viêm quanh răng trước
tuổi dậy thì và viêm quanh răng tuổi thiếu niên.
- Viêm quanh răng người lớn.
- Viêm quanh răng loét hoại tử.
- Viêm quanh răng không kiểm soát.
- Viêm quanh răng liên quan đến bệnh toàn thân.
Trong đó, viêm quanh răng người lớn là quan trọng nhất về tỷ lệ
bệnh và điều trị, nên AAP đã phân loại viêm quanh răng người lớn
thành:


7

- Viêm quanh răng sớm (AAP II): có túi quanh răng bệnh lý trên
3mm, mất bám dính trên 2mm, tiêu xương ổ răng ít, răng chưa lung lay.
- Viêm quanh răng mạn (AAP III): túi quanh răng bệnh lý 4-5mm,
mất bám dính trên 4mm, tiêu xương ổ răng rõ, răng lung lay độ 1.
- Viêm quanh răng tiến triển (AAP IV): túi quanh răng bệnh lý
trên 5mm, tiêu xương ổ tăng nhiều, răng lung lay độ 2 – 3.
1.2.2.2. Phân loại theo Hội nghị quốc tế về phân loại bệnh quanh răng năm
1999
Hội thảo Quốc tế 1999 đã phân loại và tái phân loại bệnh quanh
răng [14],[15],[21]. Bệnh vùng quanh răng gồm 40 bệnh lợi khác nhau,
bệnh viêm quanh răng bao gồm:
- Viêm quanh răng mạn tính:
+ Theo vị trí: thể toàn bộ hoặc khu trú.
+ Theo mức độ: nhẹ, trung bình, nặng
- Viêm quanh răng phá hủy: thể toàn bộ hoặc khu trú.
- Viêm quanh răng là biểu hiện của bệnh toàn thân.
- Viêm quanh răng loét hoại tử.

- Áp xe quanh răng.
- Viêm quanh răng liên quan tới các tổn thương nội nha.
Theo cách phân loại này, tuổi của bệnh nhân không là yếu tố tiên
quyết trong chẩn đoán mà chủ yếu dựa vào các triệu chứng lâm sàng và
mức độ tiến triển của bệnh.
Viêm quanh răng mạn tính thể khu trú hay toàn bộ không khác
nhau về nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh nhưng viêm quanh răng phá


8

hủy thể khu trú hay toàn bộ có nguyên nhân và cơ chế bệnh sinh khác
nhau.
Năm 2015, Viện hàn lâm Hoa Kì về bệnh vùng quanh răng(AAP)
đã đưa ra một số cập nhật về viêm quanh răng mạn tính như sau [22]:
- Theo mức độ nặng của bệnh:
Độ sâu thăm khám
Chảy máu khi khám
Mất xương trên
Xquang

Nhẹ
>3 và <5 mm

Trên 15%
chiều dài thân
răng hoặc
≥2mm và ≤
3mm


Trung bình
≥ 5 và < 7mm


Nặng
≥ 7mm


Từ 16% đến
30% hoặc
>3mm và
≤5mm

Trên 30%
hoặc >5mm

Mất bám dính lâm
Từ 1 đến 2 mm Từ 3 đến 4 mm
sàng

≥ 5mm

- Theo phạm vi: khu trú (<=30% răng ), toàn thể (>30% răng)
Nếu bệnh nhân có mất bám dính lâm sàng, độ sâu rãnh lợi 3mm
hoặc ít hơn và không có dấu hiệu viêm thì sẽ chẩn đoán là vùng quanh
răng khỏe mạnh. Nếu có tình trạng viêm ở bệnh nhân có mất bám dính,
độ sâu rãnh lợi 3mm hoặc ít hơn thì chẩn đoán viêm lợi. Nếu độ sâu thăm
khám trên 3mm và có viêm thì chẩn đoán là viêm quanh răng[22].
Cũng theo AAP, năm 2017 sẽ bắt đầu cập nhật lại phân loại năm 1999.
1.2.3. Bệnh căn, bệnh sinh của bệnh viêm quanh răng

Bệnh viêm quanh răng là bệnh viêm nhiễm, chủ yếu do vi khuẩn và
các sản phẩm chuyển hóa của chúng gây ra.Vi khuẩn trên mảng bám
răng giải phóng ra lipopolysaccarit và các sản phẩm khác vào rãnh lợi,
gây phản ứng miễn dịch. Bạch cầu trung tính và những tế bào khác nếu


×