Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài giảng Đại số 8 chương 4 bài 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 18 trang )

MÔN

: TOÁN

LỚP

:8

GIÁO VIÊN: NGUYỄN THÀNH TIÊN

TRƯƠNG THCS LÊ VĂN TÁM
năm 2009


Bài tập:
Kiểm tra giá trị x = 2 là nghiệm của bất
phương trình một ẩn nào sau đây:
a/ 2x – 1 < 0

b/ 5x + 15 > 0

c/ - x2 + 1 > 0


Tiết: 61
Bài 4:

Bài Tập:
Kiểm tra giá trị x = 2 là nghiệm của bất
phương trình một ẩn nào sau đây:
a/ 2x – 1 < 0



b/ 5x + 15 > 0

c/ - x2 + 1 > 0


Tiết: 61
Bài 4:

1/ ĐỊNH NGHĨA:

 Bất phương trình dạng ax+ b < 0
(hoặc ax + b > 0, ax + b < 0,ax + b
>0 ) trong đó a và b là hai số đã cho,
a ≠ 0, được gọi là bất phương trình
bậc nhất một ẩn.


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.


Trong các bất phương trình
sau, hãy cho biết bất phương
trình nào là bất phương trình
bậc nhất một ẩn
a/ 2x – 3 < 0

b/ 0.x + 5 > 0

c/ 5x – 15 > 0

d/ x2 > 0


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi của
bất phương trình



Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
của bất phương trình

Ví dụ:
x +3 < 2 3
⇔ x + 3 +( 3) < 2 +( 3)
⇔ x

< 2 3

⇔ x

< 1


Tiết: 61

Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
của bất phương trình

a/ Quy tắc chuyển vế



Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này sang
vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó.


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax

+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
bấttắc
phương
a/của
Quy
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử
của bất phương trình từ
vế này sang vế kia ta phải
đổi dấu hạng tử đó.

Ví dụ 1:
Giải bất phương trình x – 5 < 18
Giải:

x – 5 < 18
⇔ x – 5 < 18 + 5
⇔ x

< 23

Vậy tập nghiệm của bất phương

trình là { x | x < 23 }


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:
Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
bấttắc
phương
a/của
Quy
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử
của bất phương trình từ
vế này sang vế kia ta phải
đổi dấu hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số




Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

Ví dụ 3:
Giải bất phương trình 0,5x < 3

2/ Hai quy tắc biến đổi

a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

Ví dụ 4:

1
Giải bất phương trình - x < 2
5
và biểu diễn tập nghiệm trên
trục số



Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:

 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

Giải thích sự tương đương:
a/ x + 3 < 7  x – 2 < 2
Bất phương trình x + 3 < 7 có tập hợp
nghiệm là { x | x < 4 }
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x
+ 3 < 7 trên trục số

)
0
4
Bất phương trình x – 2 < 2 có tập hợp
nghiệm là { x | x < 4 }
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x
– 2 < 2 trên trục số

)

0
4
Vậy bất phương trình x + 3 < 7  x – 2 < 2


Tiết: 61
Bài 4:

1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó

dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

Giải thích sự tương đương:
b/ 2x < - 4 
-3x > 6
Bất phương trình 2x < -4 có tập hợp
nghiệm là { x | x < -2 }
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương
trình 2x < -2 trên trục số

)

-2
0
Bất phương trình -3x > 6 có tập
hợp nghiệm là { x | x < -2 }
Biểu diễn tập nghiệm của bất phương
trình -3x > 6 trên trục số

)

-2
0
Vậy bất phương trình 2x < -4 

-3x > 6



Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:

 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

Hãy chọn đáp án đúng nhất trong
các đáp sau của mỗi bài tập.
1/ Giải bất phương trình x – 5 > 3
theo quy tắc chuyển vế ta được tập
nghiệm là :
A/ { x| x > 8}

B/ { x| x > 8}

C/ { x| x > -2}

D/ { x| x > -2}


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b

là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi

Hãy chọn đáp án đúng nhất trong
các đáp sau của mỗi bài tập.
2/ Giải bất phương trình 1,5x < -9
theo quy tắc nhân với một số ta
được tập nghiệm là:

a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.

 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

A/ { x| x < - 6}

B/ { x| x < - 6}

D/ { x| x > - 6}

C/ { x| x > - 6}


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng
ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
a/ của
Quybất
tắcphương

chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.

Bài vừa học
 Học thuộc định nghĩa, hai quy
tắc biến đổi bất phương trình.
BTVN: 19b, c, d; 20; 21
SGK trang 47.


Tiết: 61
Bài 4:
1/ Định nghĩa:

Bất phương trình dạng

ax + b < 0
(hoặc ax
+ b > 0, ax + b < 0,
ax
+ b > 0 ) trong đó a và b
là hai số đã cho, a ≠ 0,
được gọi là bất phương
trình bậc nhất một ẩn.

2/ Hai quy tắc biến đổi
a/ của
Quybất
tắcphương
chuyểntrình
vế
Khi chuyển một hạng tử của
bất phương trình từ vế này
sang vế kia ta phải đổi dấu
hạng tử đó.

b/ Quy tắc nhân với một số

Khi nhân hai vế của bất
phương trình với cùng một số
khác 0, ta phải:
 Giữ nguyên chiều của bất
phương trình nếu số đó
dương.
 Đổi chiều của bất phương
trình nếu số đó âm.


Bài sắp học



Cho bất phương trình 2x – 3 < 0
- Sử dụng quy tắc nào vừa học
để giải được bất phương trình
trên?.
- Để giải được ta tìm hiểu phần
3, 4 của bài này để biết cách giải




×