Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

Bài giảng Đại số 8 chương 3 bài 3: Phương trình đưa được về dạng ax+b=0

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 17 trang )


LOGO

Giáo viên : Phạm Thị Hồng Hạnh

Trường THCS Võ Thị Sáu


LOGO


x

HS1:
- - - Viết
- 0dạng
1 tổng
2 3quát của phương trình bậc
3 2 nhất
1 1 ẩn?
1
x
-Viết phương trình sau về dạng ax y== 3 c
0 1 4/ 53x − 2 + x = 1+ 5 − 3 x
/ 3 2 3
2 2
2

y=1/
3x2
x



-3 -2 -1 0

13 2

3
HS2:

-Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình
- Giải PT :
2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)


1
2

3
4




10x – (4 – 6x) = 6 + 3(5 – 3x)
(Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc)

 10x – 4 + 6x

= 6 + 15 – 9x

(chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,

các hằng số sang vế kia)

 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4

(thu gọn và giải phương trình nhận được)





25x
x
x

= 25
= 25 : 25
=1

5x − 2
5− 3x
+ x = 1+
3
2
(Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc)

2(5x − 2) + 6x
6+ 3(5− 3x)

=
6

6
⇔ 10x − 4+ 6x

– Phá ngoặc , hoặc quy đồng khử mẫu
– Chuyển hạng tử chứa ẩn sang một vế, hằng số sang vế kia
– Phá ngoặc , hoặc quy đồng khử mẫu

= 6+ 15− 9x


10
7654321089
a/BT10/12sgk:
3x– 6+ x = 9 – x
 3x +x –x = 9– 6
 3x
=3

x
=1

BT13/13sgk:
x(x+2)

x+2

x–x

0x


= x(x+3)
=x+3
=3–2
= 1 ( vô nghiệm)


3x– 6 + x
 3x + x –x
 3x

x

=
=
=
=

9–x
9–6
3
1


x(x+2)
 x+2
 x–x

0x

=

=
=
=

x(x+3)
x+3
3–2
1 ( vô nghiệm)


1)Khi giải một phương trình, người ta
thường tìm cách biến đổi để đưa phương
trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản
nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = – b)


VD3:

VD4: (d/Bài 1)

PT có vô số nghiệm

VD5: (phần sau câu c)
x+2 =x+3
x–x =3–2
 0x = 1
 PT vô nghiệm


1)Khi giải một phương trình, người ta

thường tìm cách biến đổi để đưa phương
trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản
nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = – b)
2)


VD6: Khi đọc cuốn sách đã cũ, bạn Mai phát hiện có một bài giải phương trình hay nhưng tiếc rằng
trang giấy lại không còn nguyên vẹn. Em hãy giúp bạn Mai viết lại hoàn chỉnh lời giải của bài toán?

x+1 x+ 4 x+ 7 x+ 9
+
+
+
+4 =0
99
96
93
91
x+1
x+ 4
x+ 7
x+ 9

+ 1+
+ 1+
+ 1+
+1 = 0
99
96
93

91
x + 1+ 99 x + 4 + 96 x + 7+ 93 x + 9 + 91

+
+
+
=0
99
96
93
91
x + 100 x + 100 x + 100 x + 100

+
+
+
=0
99
96
93
91
1
1
1
 1

(x + 100) 
+
+
+

÷= 0
 99 96 93 91

x + 100 = 0

x
= −100


1)Khi giải một phương trình, người ta
thường tìm cách biến đổi để đưa phương
trình đó về dạng đã biết cách giải(đơn giản
nhất là dạng ax + b = 0 hay ax = – b)
2)Quá trình giải có thể dẫn đến trường hợp
đặc biệt là hệ số của ẩn bằng 0. Khi đó,
phương trình có thể vô nghiệm hoặc
nghiệm đúng với mọi x.
• 3)Việc bỏ dấu ngoặc hay quy đồng mẫu
chỉ là những cách thường dùng.Trong một
vài trường hợp, ta còn có những cách biến
đổi khác đơn giản hơn.


4.
• *Chuẩn bị các bài tập để tiết sau luyện tập :
• 11, 12 , 14 , 16 , 19 / sgk
• 21, 23 , 24 / sbt
• *HD bài 16




LOGO

Chúc các em học sinh
cùng gia đình một năm
mới:
An Khang,
Thịnh vượng,
Hạnh Phúc,
Mọi sự như ý
Cô Hạnh



×