Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Giáo án tham khảoTin học 6 (trọn bộ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (528.36 KB, 58 trang )

Chơng I: Làm quen với tin học và máy tính điện tử
Tiết 1-2: Bài 1: Thông tin và tin học
Soạn:
Giảng:
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nhận biết thông tin là gì, tác dụng của thông tin trong sản xuất và cuộc sống.
- ứng dụng các thông tin vào công nghệ máy tính điện tử.
II. Chuẩn bị:
- Kiến thức, tài liệu, bảng phụ
III. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình - Đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu ch ơng .
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hđ của HS Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu khái niệm thông
tin.
? Y/c HS đọc thông tin mục 1?
? Em hiểu thông tin là gì?
Bổ sung và hoàn chỉnh.
* HĐ2: Tìm hiểu hoạt động thông
tin của con ngời
?Y/c HS đọc thông tin mục 2
? Thông tin có vai trò ntn đối với cuộc
sống của con ngời
? Thế nào là hoạt động thông tin
Bổ sung và hoàn chỉnh.
? Thế nào đợc gọi là thông tin vào,
thông tin ra
+ Thu thập thông tin
+ Khái niệm thông


tin
+ Thu thập thông tin
+ Nêu vai trò của
thông tin đối với
cuộc sống của con
ngời
+ Khái niệm HĐTT
+ Hoạt động cá nhân
+ Thu thập thông tin
+ Nêu mối quan hệ
Bài 1: Thông tin và tin học
1. Thông tin là gì?
* Thông tin là tất cả những gì đem lại sự
hiểu biết về thế giới xung quanh (sự vật,
sự kiện,...) và về chính con ngời.
2. Hoạt động thông tin của con ng ời .
* Việc tiếp nhận, xử lý, lu trữ và truyền
(trao đổi) thông tin đợc gọi chung là
HĐTT
+ Thông tin trớc xử lý đợc gọi là thông
tin vào, còn thông tin nhận đợc sau xử
lý gọi là thông tin ra. Việc tiếp nhận
thông tin chính là để tạo thông tin vào
cho quá trình xử lý.
TT vào TT ra
Mô hình quá trình xử lý TT
3. Hoạt động thông tin và tin học.
+ Nhiệm vụ chính của thông tin là
Xử lý
* HĐ3: Tìm hiểu hoạt đông thông

tin và tin học.
? Y/c HS đọc thông tin mục 3?
?Thông tin và tin học có mối quan hệ
ntn đối với cuộc sống của con ngời ?
giữa thông tin và tin
học đối với cuộc
sống của con ngời.
nghiên cứu việc thực hiệncác hoạt động
thông tin một cách tự độngtrên cơ sở sử
dụng máy tính điện tử.
3.Củng cố:
- Khái niệm thông tin
- Khái niệm thông tin của con ngời
- Mối quan hệ giữa thông tin và tin học đối với cuộc sống của con ngời.
4.H ớng dẫn học bài về nhà.
- Học thuộc các kết luận và ghi nhớ của bài học
Tiết 3: Bài 2: Thông tin và biểu diễn thông tin
Soạn:
Giảng:
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu đến HS các dạng thông tin cơ bản trong tin học.
- Giúp HS nhận biết đợc cách biểu diễn thông tin và vai trò của việc biểu diễn thông tin nói chung
và ở trong máy tính.
II. Chuẩn bị:
- Kiến thức, tài liệu, bảng phụ
III. Ph ơng pháp :
- Thuyết trình - Đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số nề nếp tác phong của HS.
2. Bài cũ: HS1: Thông tin là gì? Cho VD cụ thể?

HS2: Nh thế nào đợc gọi là hoạt động thông tin? Vẽ sơ đồ về mô hình quá trình xử lý thông
tin.
3. Bài mới:
Hoạt động của gv Hoạt động của HS Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu các dạng
thông tin cơ bản.
? Y/c HS đọc thông tin mục 1?
? Theo em thông tin có mấy
dạng cơ bản?
?Hãy lấy VD về thông tin của
từng dạng?
Bổ sung và hoàn chỉnh.
* HĐ2: Tìm hiểu cách biểu
diễn thông tin
?Y/c HS đọc thông tin mục 2
? Ngoài 3 cách biểu diễn thông
tin cơ bản ra còn có thể biểu
diễn bằng cách khác đợc
không?
Bổ sung và hoàn chỉnh.
? Việc biểu diễn thông tin có
vai trò ntn?
+ Thu thập thông tin
+ Các dạng thông tin cơ bản
+ Lấy VD phân biệt từng dạng
thông tin.
+ Thu thập thông tin
+ Nêu khái niệm biểu diễn
thông tin
+ Nêu một vài cách biểu diễn

thông tin khác
+ Hoạt động cá nhân
+ Nêu vai trò của biểu diễn
Bài 2: Tiết 3 :
Thông tin và biểu diễn thông tin
1. Các dạng thông tin cơ bản
* Dạng văn bản: Các con số, chữ viết
hay các ký hiệu trong sách vở, báo
chí,...
*Dạng hình ảnh: Hình vẽ, tranh,
ảnh,...trong sách báo, phim ảnh,...
* Dạng âm thanh: Tiếng đàn, hát, chim
kêu,...
2. Biểu diễn thông tin.
* Biểu diễn thông tin là cách thể hiện
thông tin dới dạng cụ thể nào đó.
* Vai trò của biểu diễn thông tin rất
quan trọng đối với việc truyền và tiếp
nhận thông tin.
?Lấy VD cụ thể.
* HĐ3: Tìm hiểu cách biểu
diễn thông tin trong máy tính.
? Y/c HS đọc thông tin mục 3?
?Ntn đợc gọi là dữ liệu ?
? Để máy tính có thể xử lý,
thông tin cần đợc biểu diễn dới
dạng nào?
thông tin
+ Minh hoạ bằng VD
+ Thu thập thông tin

+ Nêu khái niệm dữ liệu
+ Nêu cách biểu diễn thông tin
trong máy tính
3. Biểu diễn thông tin trong máy
tính.
* Dữ liệu là thông tin đợc lu giữ trong
máy tính
* Để máy tính có thể xử lý, thông tin
cần đợc biểu diễn dới dạng dãy bit chỉ
gồm hai ký hiệu 0 và 1.
4.Củng cố:
- Các dạng thông tin cơ bản. Lấy VD
- Cách thức và vai trò của biểu diễn thông tin
- Cách biểu diễn thông tin trong máy tính
5.H ớng dẫn học bài về nhà.
- Học thuộc các kết luận và ghi nhớ của bài học.
- Làm 3 bài tập ở SGK trang 9
Tiết 4-5: Bài 3: em có thể làm đợc gì nhờ máy tính?
Soạn:
Giảng:
I. Mục tiêu:
- Giới thiệu đến HS một số khả năng của máy tính.
- Giúp HS sử dụng máy tính điện tử để giải quyết một số công việc.
- Chỉ ra cho HS những gì máy tính cha thể làm đợc.
II. Chuẩn bị:
- Kiến thức, tài liệu, bảng phụ
III. Ph ơng pháp :
- Thuyết trình - Đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số nề nếp tác phong của HS.

2. Bài cũ: HS1: Hãy vẽ sơ đồ về quá trình xử lý thông tin nói chung.Lấy VD cụ thể theo sơ đồ?
HS2: Theo em máy tính giúp chúng ta giải quyết đợc những công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv Hđ của HS Nội dung ghi bảng
+HĐ1: Tìm hiểu một số khả năng
của máy tính ? Y/c HS đọc thông
tin mục 1?
? Theo em máy tính có những khả
năng nào ?
? Hãy lấy ví dụ về từng khả năng ?
Bổ sung và hoàn chỉnh
* HĐ2: Tìm hiểu công việc của
máy tính điện tử
?Y/c HS đọc thông tin mục 2
? Máy tính có thể giải quyết đợc
những công việc gì?
?Ngoài ra máy tính còn làm đợc gì
nửa?
Bổ sung và hoàn chỉnh.
* HĐ3: Tìm hiểu những gì máy
tính cha thể làm đợc
+ Thu thập thông tin
+ Nêu các VD khác
+ Phân tích từng VD
+ HS kết luận và trả lời.
+ Thu thập thông tin
+ Nêu các công việc mà
máy tính có thể làm đợc
+ HS tìm hiểu thêm
+ Hoạt động cá nhân

Bài 4: Tiết 6 :
Em có thể làm đợc gì nhờ máy
tính?
1. Một số khả năng của máy tính.
+ Khả năng tính toán nhanh.
+ Tính toán với độ chính xác cao.
+ Khả năng lu trữ lớn.
+ Khả năng làm việc không mệt mỏi.
2. Có thể dùng máy tính điện tử vào
những việc gi?
+ Thực hiện các phép toán
+Tự động hoá các công việc văn phòng.
+ Hỗ trợ công tác quản lý.
+ Công cụ học tập và giải trí.
+ Điều khiển tự động và rôbốt
+ Liên lac, tra cứu và mua bán trực
tuyến.
3. Máy tính và điều ch a thể.
*Sức mạnh của máy tính phụ thuộc vào
? Y/c HS đọc thông tin mục 3?
?Theo em những gì máy tính cha
thể làm đợc?
? Vì sao?
Giải thích, bổ sung và hàon
chỉnh
+ Nêu VD chứng minh
+ HS nghiên cứu thêm
tài liệu
con ngời và do những hiểu biết của con
ngời quyết định.


4.Củng cố:
- Các khả năng của máy tính
- Các công việc máy tính có thể làm đợc
- Những điều máy tính cha làm đợc và vì sao?
5.H ớng dẫn học bài về nhà.
- Học thuộc các kết luận và ghi nhớ của bài học.
- Làm 3 bài tập ở SGK trang 13
Bài 4: Tiết 6-7: Máy tính và phần mềm máy tính
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lợc cấu trúc chung của máy tính điện tử và một số thành phần quan trọng nhất của máy
tính cá nhân.
- Nắm đợc khái niệm phần mềm máy tính và vai trò của phần mềm máy tính.
- Biết đợc máy tính hoạt động theo chơng trình.
- Hiểu đợc thế nào là một hệ Tin học và phân loại phần mềm.
II. Chuẩn bị:
- Kiến thức, tài liệu, bảng phụ
III. Ph ơng pháp :
- Thuyết trình - Đàm thoại
IV. Tổ chức hoạt động dạy - học:
1. ổ n định tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số nề nếp tác phong của HS.
2. Bài cũ: HS1: Vẽ sơ đồ về quá trình xử lý thông tin nói chung. Lấy VD chứng minh cụ thể?
HS2: Theo em máy tính điện tử có thể làm đợc những công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của gv Hđ của HS Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu về mô hình quá
trình ba bớc
- Y/c HS đọc thông tin mục 1?
? Tham khảo các VD SKG em hãy
đa ra một số VD khác và phân tích

theo mô hình quá trình ba bớc?
- G/v nhận xét bổ sung sau đó
củng cố bằng một số VD cụ thể.
? Từ những VD trên em rút ra đợc
điều gì về quá trình xử lý thông
tin?
- G/v đánh giá và nhận xét
? Đọc thông tin mục 2 ,quan sát
các hình ảnh.
? Trình bày cấu trúc chung của
máy tính điện tử
? Thế nào gọi là chơng trình
? Bộ xử lí trung tâm có vai trò và
chức năng gì
? Bộ nhớ dùng để làm gì
? Có mấy loại bộ nhớ
? Phần chínhn của bộ nhớ trong là

+ Thu thập thông
tin
+Lấy VD minh hoạ
+
+ Lấy VD phân biệt
từng khả năng.
+ Nêu cấu trúc
+ Khái niệm
+ Nêu vai trò và
chức năng .
+ Nêu vai trò và
chức năng của bộ

nhớ
Bài 4: Tiết 6 - 7
Máy tính và phần mềm máy tính
1. Mô hình quá trình ba b ớc.

Bất kỳ một quá trình xử lý thông tin nào
cũng trải qua ba bớc. Vì vậy máy tính phải có
các bộ phận đảm nhận các chức năng tơng
ứng, phù hợp với mô hình quá trình ba bớc.
2. Cấu trúc chung của máy tính điện tử
+ Gồm các khối chức năng:
Bộ xử lí trung tâm bộ nhớ, thiết bị vào / ra.
+ Chơng trình là tập hợp các câu lệnh hớng
dẫn một thao tác cụ thể cần thuạc hiện.
+Bộ xử lí trung tâm (CPU)
Bộ xử lí trung tâm đợc coi là bộ não của máy
tính . CPU thực hiện các chức năng tính toán,
điều khiển và phối hợp mọi hoạt động của
máy tính theo sự chỉ dẫn của chơng trình.
* Bộ nhớ: Là nơi lu các chơng trình và dữ liệu
.
+ Có hai loại bộ nhớ: Bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài.
+ Bộ nhớ trong dùng để lu chơng trình và dữ
liệu trong quá trình máy tính làm việc.
+Phần chính của bộ nhớ trong là RAM. Khi
mất điện thông tin trên RAM sẽ bị mất.
? Bộ nhớ ngoài là gì
? Thiết bị vào / ra là thiết bị
nh thế nào

? Quá trình xử lí thoong tin
nh thế nào
? Phần mềm là gì
? Thế nào là phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng
+ Thu thập thông tin
+ Khái niệm
+ Có hai loại phần
mềm
+ Bộ nhớ ngoài đợc dùng để lu trử lâu dài ch-
ơng trình và dữ liệu nh: Dia cứng, đĩa mềm,
đĩa CD, khi mất điện thông tin không bị
mất.
+ Thiết bị vào / ra(I/O).
Thiết bị vào / ra còn gọi là thiết bị ngoại vi,
giúp máy tính trao đổi thông tin với bên
ngoài .
+ Gồm: Thiết bị nhập dữ liệu: Màn hìnhm
máy in, máy vẽ
3/ Máy tính là công cụ xử lí thông tin.
+Máy tính là một công cụ xử lí thông tin.
Quá trình xử lí thông tin trên máy tính đợc
tiến hành một cách tự động theo sự chỉ dẫn
của các chơng trình .
4/ Phần mềm và phân loại phần mềm
+ Phần mềm là các chơng trình dùng để cài
đặt, ứng dụng chạy trên máy tính .
+ Phân loại phần mềm: Gồm phần mềm hệ
thống và phần mềm ứng dụng.
4/ Cũng cố:

+ Nắm vững mô hình quá trình ba bớc
+Nắm cấu trúc chung của máy tính điện tử
+ Nêu vai trò và chức năng của khối xử lí trung tâm, thiết bị vào ra
5 BTVN:
+ Học thuộc các nội dung cơ bản
+ Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 8: Bài thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính
I. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc một số bộ phận cấu thnàh cơ bản của máy tính cá nhân.
- Biết cách bật tắt máy tính.
- Làm quen với bàn phím và chuột.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính.
Một số thiết bị máy tính
2. Học sinh: Su tầm một số thiết bị máy tính và nghiên cứu trớc bài thực hành.
III. Phơng pháp:
IV. Tiến trình của bài thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài kiểm tra 15 phút.
3. Nội dung bài thực hành
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung thực hành
* Tìm hiểu các bộ phận của máy
tính cá nhân.
? Y/c HS nhắc lại những thiết bị nào
dùng để nhập dữ liệu?
-G/v giới thiệu các thiết bị và chức
năng của các loại thiết bị đó.

? Cấu trúc của máy tính gồm những
bộ phận nào?
- G/v nhận xét củng cố và giới thiệu
thêm một số chi tiết về các bộ phận
đó.
? Theo em những thiết bị nào dùng
để xuất dữ liệu?
- G/v giới thiệu từng thiết bị cụ thể
và chức năng của từng loại thiết bị
đó.
? G/v đa ra một số thiết bị và y/c HS
chỉ rõ đâu là các thiết bị ra?
- G/v giới thiệu và chỉ rõ đến HS
toàn bộ các thiết bị để có một máy
tính hoàn chỉnh.
* Tìm hiểu cách bật CPU và màn
hình.
- HS ôn lại kiến thức
trả lời.
- HS ghi nhớ
- HS hoạt động cá
nhân.
- HS tiếp thu
- HS kể một số thiết
bị
- HS nắm kiến thức
- HS quan sát và trả
lời
- HS ghi nhớ các bộ
phận đó

Tiết 8: Bài thực hành 1:
Làm quen với một số thiết bị máy tính
1. Phân biệt các bộ phận của máy tính cá
nhân.
* Các thiết bị dùng để nhập dữ liệu cơ bản
là:
- Bàn phím
- Chuột
- Máy quét ảnh.
* Thân máy tính:
- Bộ xử lý (CPU)
- Bộ nhớ
- Nguồn điện
* Các thiết bị xuất dữ liệu
- Màn hình
- Máy in
- Loa
- ổ ghi CD/DVD
* Các thiết bị lu trữ dữ liệu
- Đĩa cứng
- Đĩa mềm
- Đĩa quang, USB,
* Các bộ phận cấu thành một bộ máy hoàn
chỉnh.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Chơng 2: Phần mềm học tập
Tiết 9: Luyện tập chuột (t1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết các loại chuột máy tính.

- Học sinh biết cách sử dụng chuột.
- Biết sử dụng phần mềm luyện tập chuật
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính có cài đặt phần mềm luyện tập chuột
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Phơng pháp:
IV. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài củ: HS1: Những thiết bị nào dùng để đa dữ liệu vào máy tính?
HS2: Nêu cách khởi động máy và tắt máy?
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
* Giới thiệu về thiết bị chuột.
? Theo em chuột có chức năng
dùng để làm gì?
- G/V giới thiệu cách cầm chuột
đúng.
- Tiếp tục giới thiệu các thao tác
đối với chuột.
- Hớng dẫn HS thao tác di
chuyển chuột là không nhấn
bất cứ phím nào.
* Luyện tập chuột:
- G/v giới thiệu phần mềm luyện
tập chuột.
- Giới thiệu về màn hình của 5
mức luyện tập chuột.
- GV thao tác trên máy.
- GV làm mẫu các thao tác với
5 mức luyện tập

GV: uốn nắn các thao tác cho học
sinh
+ HS hoạt động cá
nhân.
HS tiếp thu
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thực
hành
+ HS tiếp thu và kết
hợp thực hành
Bài 5: Luyện tập chuột
1) Các thao tác chính đối với chuột.
Gồm các thao tác sau:
+ Di chuyển chuột.
+ Nháy chuột.
+ Nháy nút phải chuột.
+ Nháy đúp chuột.
+ Kéo thả chuột.
2) Luyện tập sử dụng chuột với phần
mềm Mouse Skills
- Phần mềm luyện tập chuột gồm có 5
mức.
Mức 1: Luyện thao tác di chuyển chuột.
Mức 2: Luyện thao tác nháy chuột.
Mức 3: Luyện thao tác nháy đúp chuột.
Mức 4: Luyện thao tác nháy phải chuột.
Mức 5: Luyện thao tác kéo thả chuột
4) Củng cố: HS thực hành nhanh với mức cao nhất của phần mềm Mouse Skills
5) Dặn dò: - Về nhà thực hành thêm.
- Nghiên cứu mục 3 chuẩn bị cho tiết sau

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10: Luyện tập chuột (t2)
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết các loại chuột máy tính.
- Học sinh biết cách sử dụng chuột.
- Biết sử dụng phần mềm luyện tập chuật
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính có cài đặt phần mềm luyện tập chuột
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Phơng pháp:
IV. Tiến trình của bài thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài củ: HS1: hãy nêu cụ thể các cách thao tác đối với chuột.
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
* Tìm hiểu việc luyện tập đối
với phần mềm luyện tập chuột.
- Giáo viên giới thiệu các bớc
thao tác luyện tập chuột.
- Giáo viên hớng dẫn cho từng
nhóm cụ thể cách thực hiện.
Thờng xuyên quan sát và hớng
dẫn học sinh.
? Khi thực hiện 1 mức, phần
mềm xuất hiện thông báo kết
thúc mức luyện tập này. Làm
thế nào để chuyển sang mức tiếp
theo?
? Trong khi đang luyện tập có

thể chuyển sang mức tiếp theo
mà không cần thực hiện tất cả 10
thao tác luyện tơng ứng không?
- Quan sát kết quả ở trên màn
hình hiển thị cho ta biết
những điều gì ?
- Giáo viên chỉ rõ các mức trên
màn hình kết quả đa ra.

HS theo dõi nắm bài
để thực hành.
Các nhóm tiếp thu
HS thực hành theo
từng bớc cụ thể.
Hoạt động cá nhân.
HS thu thập thông tin
trong quá trình thực
hành để trả lời.
HS quan sát màn
hình kết quả và trả
lời.
HS tiếp thu.
3) Luyện tập:
_ Khởi động phần mềm bằng cách nháy
đúp vào biểu tợng
- Nhấn một phím bất kì để bắt đầu vào
cửa sổ luyện tập chính.
- Luyện tập các thao tác sử dụng chuột
qua từng bớc.
- Nháy phím bất kỳ để chuyển sang

mức luyện tập tiếp theo.
- Nhấn phím N để chuyển nhanh sang
mức tiếp theo
- Khi luyện xong 5 mức, phần mền sẽ đa
ra tổng điểm và đánh giá trình độ sử
dụng chuột của chúng ta.
- Số điểm đạt đợc:
+ Mức; Beginner là mức thấp nhất.
+ Mức: Not bad Tạm đợc.
+ Mức: Good Khá tốt.
+ Mức: Expert Rất tốt
4) Củng cố: - Nhắc lại các bớc luyện tập với chuột. Những lu ý trong quá trình luyện tập.
5) Dặn dò: - Nắm đợc 5 thao tác đối với chuột.
- Luyện tập thêm (Nếu có)
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 11 học gõ mời ngón
I. Mục tiêu:
- Biết các loại bàn phím.
- Nắm đợc các phơng pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím.
- Giới thiệu các phần mềm học tập trong chơng trình và thực hành đối với phần mềm
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính có bàn phím rời.
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Tiến trình của bài học
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài củ:
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
.- Giáo viên giới thiệu váo bài:

* Tìm hiểu bàn phím máy tính .
- Khu vực chính của bàn phím
máy tính gồm mấy hàng phím.
? Các hàng phím từ trên xuống
dới lần lợt nh thế ầo?
? Theo em hàng phím nào là
hàng phím quan trọng nhất?
? Học gõ mời ngón cách đặt tay
và gõ phím bắt đầu từ đâu?
? Trên bàn phím còn có những
phím nào nữa?
* Tìm hiểu lợi ích của việc gõ
bàn phím bằng mời ngón.
? Gõ bàn phím đúng bằng mời
ngón có lợi ích gì?
* Tìm hiểu t thế ngồi:
? Ngồi nh thế nào để thao tác
cho đúng và khoa học?
- Giáo viên yêu cầu HS khi học
xong bài này cần ngồi đúng t thế.
HS đọc TT và quan
sát hình Vị trí các
phím trên bàn phím
HS hoạt động các
nhân.
HS thu thập thông tin
trả lời.
HS trả lời
Vận dụng thực tế trả
lời.

HS hoạt động cá
nhân.
HS hình dung.
1) Bàn phím máy tính.
Khu vực chính của bàn phím gồm 5 hàng
phím.
+ Hàng phím số:
+ Hàng phím trên.
+ Hàng phím cơ sở.
+ Hàng phím dới.
+ Hàng phím chứa phím (Spacebar)
- Các phím điều khiển:
Spacebar, Ctrl, Alt, Shift, Caps lock, Tab,
Enter..
2) Lợi ích của việc gõ bàn phím bằng
m ời ngón.
- Tốc độ gõ nhanh hơn.
- Gõ chính xác hơn.
- Có tác phong làm việc chuyên nghiệp
với máy tính.
3) T thế ngồi.
- Ngồi thẳng lng.
- Đầu không ngữa ra sau.
- Mắt nhìn thẳng vào màn hình có thể
nhìn chếch xuống nhng không đợc hớng
lên trên.
- Bàn phím ở vị trí trung tâm, hai tay để
thả lỏng trên bàn phím.
4) Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học
5) Dặn dò: Học bài và nghiên cứu bài cho tiết sau:

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 12 học gõ mời ngón
I. Mục tiêu:
- Biết các loại bàn phím.
- Nắm đợc các phơng pháp rèn luyện kỹ năng bàn phím.
Thực hành đợc các phần mềm học tập trong chơng trình
- II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính có bàn phím rời.
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Ph ơng pháp:
- Phân tích - đàm thoại giới thiệu:
IV. Tiến trình của bài thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài củ: HS1: Lợi ích của việc gõ bàn phóm bằng mời ngón.
HS2: T thế ngồi gõ bàn phím nh thế nào là đúng?
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
HĐ1: Cách đặt tay và gõ phím:
- GV hớng dẫn cách đặt tay và
thao tác gõ phím, thu tay sau
khi gõ.
? Từng ngón tay lần lợt đảm
nhận những phím nào trên hàng
phím cơ sở.
HĐ 2: Luyện gõ các hàng phím
cơ sở.
? Yêu cầu HS quan sát cách đặt
tay ở hàng phím cơ sở.
? Gõ các phím cơ sở theo mẫu.

GV mở phần mềm soạn thảo văn
bản Word cho HS thực hành trên
phần mềm đó.
- Yêu cầu HS thao tác đúng chử
không nhất thiết là gõ nhanh.
HĐ 3,4, Luyện gõ các phím
hàng trên, hàng d ới,
GV thực hiện nh mục HĐ 2
HĐ 5: Luyện gõ kết hợp các
phím:
- Yêu cầu HS luyện rõ kết hợp
các phím ở hàng phím cơ sở và
hàng phím trên theo mẫu (sgk)
HĐ 6: Luyện gõ các phím hàng
số:
Nh mục 2,3,4
HĐ 7, 8 : Luyện gõ các phím kí
tự, và gõ kết hợp với phím Shift
HS quan sát cách đặt
tay và gõ phím
đúng .
HS lần lợt liệt kê.
HS quan sát hình ở
hàng phím cơ sở

HS thực hiện nh mục
HĐ 2
HS thực hiện theo
mẫu
HS lắng nghe và thực

1) Cách đặt tay và gõ phím:
- Đặt các ngón tay lên hàng phím cơ sở.
- Nhìn thẳng vào màn hình mà không
nhìn xuống bàn phím.
- Gõ phím nhẹ nhàng, dứt khoát.
- Mỗi ngón tay chỉ đợc gõ 1 số phím nhất
định.
2) Luyện gõ các phím hàng cơ sở:
* Gõ các phím hàng cơ sở theo mẫu
(sgk)
as as as as as sa sa sa sa sa sa sa
jf jf jf jf jf jf jf fj fj fj fj fj fj fj fj fj
3,4 Luyện gõ các phím hàng phím trên,
hàng phím dới
Nh (sgk)
5) Luyện gõ kết hợp các phím:
* Kết hợp đặt tay ở hàng phím cơ sở gõ
các phím theo mẫu (sgk)
6) Luyện các phím hàmg phím số
HS thực hành nh (sgk)
7, 8 : Luyện gõ các phím kí tự, và gõ kết
hợp với phím Shift
Yêu cầu HS thực hiện theo sgk

hành theo sgk ( nh sgk)
4) Củng cố: - Nắm các thao tác để gõ các hàng phím cụ thể.
- Đặt tay đúng quy định
5) Dặn dò: Học bài và thực hành thêm
Ngày soạn:
Ngày dạy:

Tiết 13+14 sử dụng phần mềm mario để gõ phím
I. Mục tiêu:
- Biết cách mở và đóng phần mềm Mario.
- Biết cách sử dụng phần mềm Mario để luyện gõ phím.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính cài phần mềm Mario.
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Tiến trình của bài thực hành:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.
2. Bài củ: HS1: ? Hãy nêu cachs đặt tay và gõ phím nh thế nào là đúng?
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
HĐ1: Giới thiệu phần mềm
Mario:
- GV giới thiệu phần mềm
Mario.
- GV giới thiệu về màn hình
chính của phần mềm sau khi
khởi động có dạng
(sgk)
- Với Mario ta có thể luyện
tập gõ phím với nhiều bài
luyện khác nhau.
- GV hớng dẫn HS luyện từ
bài dễ dến khó.
- Từ việc đăng nhập của ngời
luyện tập
+ Nạp tên ngời luyện tập
- Thiết đặt các lựa chọn để luyện
tập:

GV hớng dẫn HS lựa chọn bài
học và mức độ luyện gõ bàn
phím cho phù hợp.
- Hớng dẫn HS thoát khỏi
phần mềm.
HĐ 2 Luyện tập:
GV thờng xuyên HD cho từng
nhóm thực hành đúng với phần
mềm Maro
+ HS tiếp thu.
+ HS quan sát.
+ HS tiếp thu.
+ HS theo dõi theo sự
hớng dẫn.
+ HS nhập tên
+ HS đặt các lựa
chọn để luyện tập.
+ HS thực hành từng
mức cụ thể, thao tác
đúng theo sự hớng
dẫn của giáo viên
1) Giới thiệu phần mềm Mario:
Dùng để luyện gõ phím bằng 10 ngón.
Màn ình chính sau khi khởi động gồm :
+ File: gồm các lệnh hệ thống.
+ Student: cài đặt thông tin học sinh.
+ Bảng chọn: Lessons: Lựa chọn các bài
học để luyện gõ phím:
gồm có 4 mức:
Mức dễ.

Trung bình
Khó
Luyện tập tự do:
2) Luyện tập:
a) Đăng ký luyện tập.
b) Nạp tên ngời luyện tập.
- Đặt các lựa chọn để luyện tập.
- Lựa chọn các bài học và mức luyện
gõ bàn phím.
- Luyện gõ bàn phím.
Thoát khỏi phần mềm nhấn phím Q hoặc
vào File/Quit.
4) Củng cố: - Hệ thống lại các kiến thức cơ bản đã học
- Nêu các bớc tiến hành vào phần mềm trò chơi Mario.
- Tho¸t khái phÇn mÒm nh thÕ nµo?
5) DÆn dß:
- VÒ nhµ luyÖn tËp thªm phÇn gâ phÝm b»ng 10 ngãn.
Ngµy so¹n:
Ngµy d¹y:
Tiết 15+16 quan sát trái đất và các vì sao
trong hệ mặt trời
I. Mục tiêu:
- HS biết dùng máy tính để luyện tập các bộ môn khác ngoài Tin học.
- Biết làm việc theo nhóm và tập trình bày trớc lớp.
- Biết dùng tài liệu tin học để tìm hiểu và giải quyết một số vấ đề liên quan để có kiến thức tranh luận.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn thực hành - Phòng máy vi tính cài phần mềm Solar System 3D Simulator
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.

2. Bài củ: HS1: ? Gõ mức 2,3 luyện phím trong phần mềm Mario đúng cách.
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
I) Lý thuyết
GV; đặt câu hỏi nh sgk?
Sau đó giới thiệu phần mềm
Solar System 3D Simulator
-GV mở một máy tính đã cài
phần mềm Solar System 3D
Simulator
- GV; giới thiệu màn hình
khởi động , khung chính của
màn hình.
* Tìm hiểu các lệnh điều
khiển quan sat.
? Để điều chỉnh khung hình ta
phải làm nh thế nào?
GV: yêu cầu HS nghiên cứu
sgk
GV; giới thiệu nh sgk kết hợp
với thao tác trình diễn trên
máy.
II) Thực hành
HĐ1) Tìm hiểu cách khởi
động phần mềm.
- GV: giới thiệu cách khởi
động.
HĐ2) Tìm hiểu việc điều
khiển khung nhìn cho thích
hợp để quan sát hệ mặt trời.

? Hãy cho biết hệ mặt trời
gồm mấy hành tinh.
HĐ 3: Tìm hiểu quan sát
HS nghe và t duy.
HS quan sát phần
mềm.
HS t duy tìm hiểu
HS lắng nghe và
quan sát.
HS tiếp thu
HS dựa vào các nút
điều khiển trả lời.
I) Lý thuyết
* Trong khung chính của màn hình Solar
System 3D Simulator
Bao gồm:
- Mặt trời màu đỏ lửa.
- Các hành tinh trong hệ mặt trời.
- Mặt trăng chuyển động nh một vệ tinh quay
xung quanh trái đất.
* Các lệnh điều khiển qua sát.
- Điều chỉnh khung nhìn sử dụng các nút lệnh
trong cửa sổ của phần mềm.
Nội dung (sgk)
II) Thực hành
1) Khởi động phần mềm:
- Nháy đúp vào biểu tợng của phần mềm trên
màn hình.

2) Điều khiển khung nhìn

chuyển động của Trái Đất và
Mặt Trăng.
? Theo em vì sao có hiện t-
ợng mặt trăng lúc tròn lúc
khuyết?
? Vì sao lại có hiện tợng
ngày và đêm trên trái đất.
HĐ 4) Tìm hiểu và quan sát
hiện tợng nhật nhực, nguyệt
thực
? Khi nào xảy ra hiện tợng
nhật thực.
? Khi nào xảy ra hiện tợng
nguyệt thực
HS dựa vào sgk +
kiến thức thực tế
để trả lời.
Quan sát hiện tợng
và rút ra nhận xét.
HS thực hành và
trả lời câu hỏi của
GV
3) Quan sát chuyển động của Trái Đất và Mặt
Trăng.
4) Quan sát hiện tợng nhật thực, nguyệt thực
(sgk)

IV) Giáo viên đánh giá kết quả:
- Nhận xét u, khuyết điểm của HS trong quá trình tiết thực hành.
V) Kiểm tra Vệ sinh:

- Thực hành xong tổ trực nhật chịu vệ sinh phòng học.
Kiểm tra CSVC trớc khi ra khỏi phòng máy

















Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 17 bài tập
I. Mục tiêu:
- HS nắm đợc kiến thức của các bài tập trong các tiết đã học.
- Vận dụng kiến thức bài tập tốt để chuẩn bị cho bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị:
1 Giáo viên: Bài soạn + Bảng phụ.
2. Học sinh: Kiến thức, học tập nghiêm túc..
III. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp, tác phong của học sinh.

2. Bài củ: HS1: ? Nêu chức năng của các lệnh quan sát?
3. Nội dung
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
* Bài tập 1: Cấu trúc chung của
máy tính theo Von Neumann
gồm những bộ phận nào?
* Bài tập 2: Tại sao CPU có thể
coi nh là bộ não của máy tính.?
* BT 3: Hãy trính bày chức
năng và phân loại bộ nhớ
* Bài tập 4) Hãy kể tên một vài
thiết bị vào ra của máy tính mà
em biết.
* Bài tập 5) Em hiểu thế nào là
phần mềm hệ thống và phần
mềm ứng dụng?
Hãy kể tên 1 vài phần mềm mà
em biết hoặc đã học?
HS hoạt động cá
nhân
.
HS ôn lại kiến thức
trả lời.
HS nêu chức năng và
phân loại bộ nhớ.
HS liệt kê các thiết bị
vào ra:
HS nêu khái niệm
phần mềm hệ thống
và phần mềm ứng

dụng.
HS trả lời.
1) Câú trúc chung của máy tính điện tử
theo Von Neumann gồm những bộ phận :
- Bộ xử lí trung tâm.
- Thiết bị vào ra.
- Bộ nhớ.
2) Bộ xử lí trung tâm CPU có thể đợc coi
nh bộ não của máy tính vì CPU thực hiện
các chức năng tính toán, điều khiển và
phối hợp mọi hoạt động của máy tính.
3) Bộ nhớ là nơi lu trữ các chơng trình và
dữ liệu.
- Bộ nhớ đợc chia làm 2 loại.
Bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. Bộ nhớ
trong dùng để lu chơng trình và dữ liệu
trong quá trình máy làm việc.
+ Bộ nhớ trong là RAM. Khi máy tắt
toàn bộ thông tin trong RAM bị mất đi.
+ Bộ nhớ ngoài dùng để lu trử lâu dầícc
chơng trình và dữ liệu. Thông tin trong
bộ nhớ ngoài sẽ không bị mất khi tắt
điện.
+ Đơn vị bộ nhớ là Byte
4) Các thiết bị vào ra:
- TB vào : bàn phím, con chuột, máy quét
ảnh
- TB ra nh màn hình, máy inh.
5) Phần mềm hệ thống:
Là các chơng trình tổ chức việc quản lý

điều phối các bộ phận khác hoạt động.
Phần mềm ứng dụng: Là các chơng trình
đáp ứng những yêu cầu và ứng dụng cụ
thể.
VD: Nh MS DOS, WINDOWS,
WORD, EXCEL..
4) Củng cố:
- Ôn lại kiến thức của các bài tập trong các bài đã học.
- Hệ thống lại các kiến thức cơ bản.
5) Dặn dò:
- Về nhà học bài, giải quyết các bài tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 18 Kiểm tra1 tiết
I) Mục tiêu:
- Năm lại các kiến thức đã học của học sinh.
- HS biết vận dụng các kiến thức để giải quyết các câu hỏi và bài tập.
- Giúp HS khắc phục những thiếu sót về kiến thức trong học tập.
II) Đề bài và đáp án
(Lu ở phiếu kiểm tra)
III) Kết quả:
Lớp
Khá - Giỏi Trung Bình Yếu Kém TB trở lên
SL % SL % SL % SL % SL %
IV) Những sai sót HS mắc phải:
- Coi máy tính có thể chứa đợc thông tin (không loại trừ mùi vị)
- Ba giai đoạn của quá trình xử lí thông tin HS không nắm.
- Mối liên hệ giữa Byte và Kilobyte, Megabyte, Gigabyte HS không nắm và đổi đợc.
V) Hớng khắc phục.
- Trả bài và nêu lại những sai sót HS thờng gặp.

- Bổ trọ lại các kiến thức trong các tiết học sau.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ch ơng III Hệ điều hành
Bài 9: Tiết 19: Vì sao cần có hệ điều hành?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc sự cần thiết của máy cần có hệ điều hành
- Nắm đợc những vấn đề cơ bản cách quản lý của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy
tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn - Máy vi tính
2. Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, dụng cụ, ý thức học tập tốt.
III. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình - Đàm thoại - Phân tích
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số nề nếp tác phong của học sinh.
2. Bài cũ:
CH: Nêu khái niệm của phần mềm hệ thống? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung
- G/v yêu cầu HS đọc quan sát
1 SGK
- G/v tóm tắt quan sát 1
- G/v cho HS đọc quan sát 2 ở
SGK
- G/v tóm tắt quan sát 2
? Qua 2 quan sát trên em rút ra
đợc điều gì?
? Các phơng tiện điều khiển
đóng vai trò quan trọng

không?
? Cụ thể ở 2 quan sát trên cái
gì điều khiển?
? Hãy lấy một vài ví dụ có sự
điều khiển ở trong đó?
- G/v đánh giá, nhận xét, bổ
sung.
- HS đọc quan sát 1
- HS tiếp thu
- HS nhận xét về quan sát 1
- HS đọc quan sát 2
- HS nắm bài
- HS hoạt động cá nhân rút ra
nhận xét về quan sát 2 đó.
- HS t duy và trả lời
- Từ hai quan sát HS rút ra
nhận xét.
- HS nêu rõ từng phơng tiện
điều khiển cụ thể ở mỗi quan
sát.
- HS hoạt động cá nhân, mỗi
HS lấy một ví dụ.
- HS quan sát và đa ra nhận xét
của từng hiện tợng cụ thể
1. Các quan sát
* Quan sát 1:
- Tóm tắt quan sát 1 SGK
- Trật tự các phơng tiện giao
thông trên đờng phố.
- ích lợi của hệ thống đèn giao

thông.
* Quan sát 2:
- Tóm tắt quan sát 2 SGK
- Nề nếp học tập của HS khi
không có thời khoá biểu.
- Nề nếp học tập của HS khi có
thời khoá biểu.
- ở quan sát 1: Là hệ thống
đèn tính hiệu giao thông
- ở quan sát 2: Là thời khoá
biểu trong nhà trờng.
? HS quan sát các hiện tợng
trong xã hội và trong cuộc
sống xung quanh tơng tự với 2
quan sát đã nêu và đa ra nhận
xét của mình?
- G/v đánh giá, nhận xét, bổ
sung.
? Theo các em vì sao cần có hệ
thống đèn giao thông tại các
ngã t đờng phố khi có đông
ngời qua lại?
? Vì sao trong nhà trờng lại rất
cần có một thời khoá biểu học
tập cho tất cả các lớp?
? Theo em phần mềm học gõ
mời ngón có phải là hệ điều
hành không?
- HS t duy và trả lời
- HS hoạt động cá nhân, suy

nghĩ và trả lời
- HS hoạt động nhóm, đại diện
nhóm đứng dậy phát biểu.
* Cần có hệ thống đèn giao
thông tại các ngã t đờng phố
khi có đông ngời qua lại vì hệ
thống đèn tính hiệu giao thông
có nhiệm vụ phân luồng cho
các phơng tiện giao thông và
điều khiển các hoạt động giao
thông.
- Trong nhà trờng rất cần có
một thời khoá biểu học tập cho
tất cả các lớp vì thời khoá biểu
điều khiển các hoạt động học
tập của các lớp.
- Phần mềm học gõ mời ngón
không phải là hệ điều hành.
4. Củng cố:
- Lấy một số ví dụ chứng tỏ có sự điều hành ở trong đó. Sau đó nhận xét vai trò quan trọng của từng sự
điều hành.
5. BTVN:
- Học bài cũ và làm các bài tập, nghiên cứu mục 2 SGK.
- Liên hệ thực tế lấy ví dụ thêm về sự điều hành.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 20: Vì sao cần có hệ điều hành?
I. Mục tiêu:
- HS hiểu đợc sự cần thiết của máy cần có hệ điều hành
- Nắm đợc những vấn đề cơ bản cách quản lý của hệ điều hành đối với phần cứng, phần mềm trong máy

tính.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bài soạn - Máy vi tính
2. Học sinh: Học bài cũ, nghiên cứu bài mới, dụng cụ, ý thức học tập tốt.
III. Ph ơng pháp:
- Thuyết trình - Đàm thoại - Phân tích
IV. Tổ chức hoạt động dạy và học
1. ổ n định tổ chức lớp: Kiểm tra sĩ số nề nếp tác phong của học sinh.
2. Bài cũ:
CH: Lấy một số ví dụ sau đó phân tích có sự điều hành ở trong đó?
3. Bài mới:
Hđ của giáo viên HĐ của HS Nội dung ghi bảng
* HĐ1: Tìm hiểu cái gì
điều khiển máy tính?
- G/v yêu cầu HS đọc thông
tin và quan sát hình mục 2
SGK
? Theo em khi máy tính làm
việc có những đối tợng nào
tham gia vào quá trình xử lý
thông tin?
? Theo em các đối tợng này
thuộc phần cứng hay phần
mềm?
? Các hoạt động của các đối
tợng này có giống với các
quan sát mà ta đã học ở tiết
trớc không?
? Các hoạt động của các đối
tợng trong máy tính do cái gì

đứng ra điều hành nó?
? Cụ thể Hệ điều hành nó
thực hiện những công việc gì?
? Đợc gọi là phần gì?
- HS đọc thông tin và quan sát
hình minh hoạ
- HS tham khảo kiến thức SGK
trả lời
- HS vận dụng kiến htức trả lời
- HS liên hệ với kiến thức tiết
trớc
- HS trả lời theo hiểu biết của
mình
- HS vận dụng kiến thức SGK
- HS nêu
Bài 9: Tiết 20:
Vì sao cần có hệ
điều hành?
1. Các quan sát
2. Cái gì điều khiển máy tính?
- Khi máy tinhs làm việc có nhiều
đối tợng cùng tham gia vào quá trình
xử lý thông tin.
- Đối tợng tham gia là phần cứng
hoặc phần mềm
- Các hoạt động của các đối tợng
giống với các quan sát.
- Hệ điều hành đứng ra đảm nhận
điều hành máy tính.
- Hệ điều hành thực hiện:

- Điều khiển các thiết bị (phần cứng)
- Tổ chức việc thực hiện các chơng
trình (phần mềm)
- Tham gia vào quá trình xử lý thông

×