Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA lớp 2 (tuần 12)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (164.96 KB, 23 trang )

Giáo án lớp 2
Tuần 12
Ngày giảng: 12/11/2007
Tiết tập đọc:
Bài : Sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu :
1 Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt hơi đúng ở các câu dài, bớc đầu biết bọc lộ cảm xúc qua
dọng đọc.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới: vùng vằng la cà: hiểu ý diển đạt qua các hình ảnh: mỏi mắt
chờ mong, đỏ hoe nh mắt mẹ ẹ khóc chờ con, cây xoà cành ôm cậu
-Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: tình cảm yêu thơng sâu nặng với con.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh cây vú sữa.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
5
1
30
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
GV gọi 2 học sinh đọc bài cây xoài của
ông em
GV nhận xét ghi điểm
HĐ 2: Giới thiệu bài.trực tiếp
HĐ 3: Luyện đọc
3.1 GV đọc mẫu toàn bài .Dọng đọc
chậm rãi nhẹ nhàng, giàu cảm xúc, nhấn
dọng ở các từ ngữ gợi cảm, gợi tả.
3.2GVhớng hs luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.


a.Đọc từng câu
-Thầy luyện đọc các từ học thờng mắc
lỗi: cây vú sữa, mõi mắt ,khản tiếng,
xuất hiện.
b. Đọc từng đoạn trớc lớp.
-GV hớng dẫn hs đọc nhấn dọng ở các
từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong bài trong
một số câu văn.
VD Một hôm,/ vừa đói vừa rét/ lại bị trẻ
lớn hơn đánh/. Cậu mới nhớ đến mẹ,/
liền tìm đờng về nhà./
-GV giải nghĩ thêm: mõi mắt chờ mong:
chờ đợi mong mõi quá lâu.
+ trổ ra: nhô ra, mọc ra
+đỏ hoe: màu đỏ của mắt đang khóc
+xoè cành:xoè rọng cành để bao bọc
c.Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm.
Hai học sinh nối tiếp nhau đọc bài
Cây xoài của ông em.
-Trả lời câu hỏi về nội dung bài
-Hs khác nhận xét
Hs nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
-Một hs đọc lại câu GV hớng dẫn
-Hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài
-Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Hs thi đọc giữa các nhóm.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
1

Giáo án lớp 2
25
10
HĐ 4: Hớng dẫn tìm hiểu bài
(Tiết 2)
? Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi.
? Vì sao cậu bé lại cuối cúng trở về nhà.
? Trở về nhà không thấy mẹ, cậu đã làm
gì.
? Theo em nếu đợc gặp lại mẹ cậu bé sẽ
nói gì.
HĐ 5: Luyện đọc lại.
- GV cho hs yếu đọc lại
- Cậu ham chơi bịo mẹ mắng bỏ đi.
- Đi la cà khắp nơi cậu vừa đói vừa rét,
lại bị trẻ lớn lớn hơn đánh cậu lại nhớ
đến mẹ và trở về nhà.
- Gọi mẹ khản cả tiếng
- Từ nay con sẽ ngoan để mẹ vui lòng
- HS yếu đọc: Phuôm , K
III. Củng cố, dặn dò : (2)
? Câu chuyện nói lên điều gì.
Chuẩn bị tiết kể chuyện.

Tiết toán :
Bài : tìm số bị trừ
I. Mục tiêu: Giúp hs.
- Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ
- Củng cố về vẽ đoạn thẳng và tìm diểm cắt nhau của 2 đờng thẳng
II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1
15
HĐ 1: Giới thiệu trực tiếp.
HĐ 2: Giới thiệu cách tìm số bị trừ cha
biết.
- GV dán 10 ô vuông lên bảng
- Tách ra 4 ô vuông ? Còn bao nhiêu ô
vuông ?
- Phép tính: 10 - 4 = 6
? Nếu xoá số bị trừ trên phép tính trên
thì làm thế nào tìm đựơc số bị trừ.
- GV cho hs thể hiện số bị trừ cha biết
trong phép tính. Nên cho hs nêu các
cách khác nhau. Chẳng hạn
- GV gt: Ta gọi số bị trừ là x khi đó ta
viết đợc x - 4 = 6
- GV gợi ý hs nêu:
- Chúng ta muốn tìm số bị trừ ta lấy
hiệu cộng với số trừ
- GV giúp hs viết đợc.
- HS nêu tên thành phần
- 4 = 6; - 4 = 6; ? - 4 = 6
- HS nêu tên các thành phần
- HS nêu cách tìm số bị trừ x
- HS nhắc lại
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
2
Giáo án lớp 2

20
X - 4 = 6
x = 6 + 4
x = 10
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1: Tìm x
- GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
- GV nhận xét, chốt lại
Bài 4:
a. Vẽ đoạn thẳng AB và đoạn thẳng
CD.
b. Tìm điểm cắt nhau của 2 đờng
thẳng
- HS làm bảng.
a, x - 4 = 8 x - 8 = 24
x = 8 + 4 x = 24 + 8
x = 12 x = 32
x - 9 = 18
x = 18 + 9
x = 27
- HS làm vào vở.
SBT 11
ST 4 12 34 27 48
Hiệu 9 15 35 46

- HS vẽ vào bảng con.
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
Về nhà làm tiếp bài tập 1.


Tiết đạo đức:
Bài : quan tâm giúp đở bạn bè (T
1
)
I. Mục tiêu:
1. HS biết:
- Quan tâm giúp đở bạn bè là luôn vui vẽ, thân ái với các bạn, sẳn sàng giúp đở bạn khi
bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết của việc quan tâm giúp đở bạn bè.
- Quyền không bị phân biệt khi đối xử với trẻ em.
2. HS cóp hành vi quan tâm giúp đở bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
3. HS có thái độ:
- Yêu mến quan tâm giúp đở mọi ngời bạn bè xung quanh
- Đồng tình với các biểu hiện quan tâm giúp đở bạn bè.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
3
0
A
D
C
B
O
Giáo án lớp 2
- Bài hát: Tìm bạn thân
- Câu chuyện trong giờ ra chơi.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1
15

15
* Khởi động: Cả lớp hát bài Tìm bạn
thân
HĐ 1: Kể chuyện Trong giờ ra chơi
* Mục tiêu: Giúp hs hiểu đợc biểu hiện
cụ thể của việc quan tâm giúp đở bạn.
* Cách tiến hành:
1) GV kể chuyện: Trong giờ ra chơi
2) GV y/c hs thảo luận theo câu hỏi.
3) Đại diện các nhóm trình bày.
4) Kết luận:
Khi bạn ngã em cần hỏi thăm và nâng
bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc qâun
tâm, giúp đở bạn
HĐ 2: Vì sao cần quan tâm giúp đở
bạn ?
* Mục tiêu: giúp hs biết đợc lí do vì
sao cần quan tâm, giúp đở bạn bè.
* Cách tiến hành:
1) GV cho hs làm việc trong phiếu học
tập:
Hãy đánh dấu ( x) vào trớc những lí
do quan tâm giúp đở bạn mà em tán
thành:
Em yêu mến các bạn
Em làm theo lời thầy cô
Bạn sẽ cho em nhiều đồ chơi
Vì bạn nhắc bài cho em trong giờ
kiểm tra
Vì bạn che dấu khuyết điểm cho em

Vì bạn có hoàn cảnh khó khăn.
2) GV mờ hs bày tỏ ý kiến và nêu lí do
vì sao.
3) Kết luận: Quan tâm giúp đở bạn là
việc làm cần thiết của mỗi hs. Khi
quan tâm đến bạn em sẽ đem lại niền
vui cho bạn, cho mình và tình bạn
càng nên thắm thiết, gắn bó.
- HS thảo luận theo câu hỏi.
? Các bạn lớp 2A đã làm gì khi bạn C-
ờng ngã.
? Em có đồng tình với việc làm của
bạn không ? Tại sao.
- HS đại diện nhóm trình bày
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
4
Giáo án lớp 2

Ngày giảng: 13/11/2007
Tiết kể chuỵện:
Bài : sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện bằng lời của mình
- Biết dựa theo tùng ý tóm tắt, kể lại đợc phần chính của chuyện
- Biết kể đoạn kết của chuyện theo mong muốn (tởng tợng) của riêng mình
2. Rèn kĩ năng nghe viết:
- Có kảng năng tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:

TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1
5
30
HĐ 1: Giới thiệu trực tiếp
HĐ 2: Kiểm tra bài củ
- GV nhận xét ghi điểm.
HĐ 3: Hớng dẫn kể chuyện.
1. Kể lại đoạn 1 bằng lời kể của em.
- GV giúp hs nắm vững y/c kể chuyện,
kể đúng ý trong chuyện, có thể thay
đổi thêm bớt từ ngữ, tởng tợng thêm
chi tiết
- GV nhận xét chỉ dẫn thêm về cách
kể.
VD: Ngày kia, ở 1 nhà nọ có 2 mẹ con
sống với nhau. Ngời mẹ ngày đêm cặm
cụi làm lụng vất vả còn cậu bé thì suốt
ngày chơi bời lêu lỏng. Một ngày bị
mẹ mắng mấy câu, do đợc nuông chiều
nên giận dỗi bỏ đi. Cậu lang thang
khắp nơi, Chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà
đang lo lắng mỏi mắt trong chờ con.
2. Kể phần chính câu chuyện dựa theo
từng ý tóm tắt.
3. Kể đoạn kết của chuyện theo mong
muốn
- GV nêu yêu cầu
- 3 hs nối tiếp nhau kể câu chuỵện bà
cháu

- 3 hs lại đoạn 1 bằng lời của mình
- HS tập kể theo nhóm
- Mỗi nhóm cử đại diện thi kể trớc lớp,
cả lớp bình chọn ngời kể hay nhất.
- HS tập kể theo nhóm, sau đó thi kể
trớc lớp
VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là
mẹ thân yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
5
Giáo án lớp 2
nức nở. Mẹmẹ..mẹ cời hiền hoà
Thế là con đã trở về với mẹ. Nhng
mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ
nhé !
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
- GV khen những hs kể hay
- Về nhà kể lại chuyện cho ngời thân nghe.

Tiết chính tả nghe viết:
Bài : sự tích cây vú sữa
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết chính xác trình bày đúng 1 đoạn truyện Sự tích cây vú sữa
2. Làm đúng các bài tập phân biệt ng/ngh.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết quy tắc ng/ngh
Bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1

5
20
10
HĐ 1: Giới thiệu trực tiếp
HĐ 2: Kiểm tra bài cũ.
- GV nhận xét nghi điểm
HĐ 3: Hớng dẫn nghe viết.
1. Hớng dẫn chuẩn bị
- GV đọc đoạn viết chính tả
? Từ các cành lá, những đoá hoa xuất
nh thế nào
? Qu trên cây xuất hiện nhe thế nào
? Bài chính tả có mấy câu.
? Những câu văn nào có nhiều dấu
phẩy.
HĐ 4: Hớng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- GV nhận xét giới thiệu 1 số bảng viết
đúng, sữa bảng viết sai
Lời giải: Ngời cha, con nghé, suy nghĩ,
ngon miệng
Bài 3: Thực hiện nh bài 2.
- 2 hs lên viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ
- Trổ ra bé tí nử trắng nh mây
- Lớn nhanh, da căng mịn xanh óng
ánh rồi chính.
- 4 câu
- Cành lá, đài hoa, trổ hoa, óng ánh,
dòng sữa.

- HS luyện viết tiếng khó
- Một hs đọc yêu cầu của đề, cả lớp
làm bảng con
- HS giơ bảng
- 2 hs nhắc lại quy tắc chính tả:
+ Ngh + i, e, ê
+ Ng + vớ các chữ còn lại
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
6
Giáo án lớp 2
a. ch, tr: Con trai, cái chai, trồng cây,
chồng bát
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
- GV nhận xét tiết học khen những hs viết bài và luỵện tập tốt
- Về nhà xem lại bài tập và chữa hết các lỗi sai.

Tiết toán :
Bài : 13 trừ đi một số, 13 - 5
I. Mục tiêu: Giúp hs
- Tự lập bảng trừ có nhớ dạng 13 - 5 và bớc đầu học bảng trừ đó.
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính và giải toán
II. Đồ dùng dạy học:
1 bó chục que tính và 3 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
1
10
25
HĐ 1: Giới thiệu trực tiếp
HĐ 2: Hớng dẫn hs thực hiện phép tính

dạng 13 - 5 và luyện tập bảng trừ.
- Tiến hành nh bài 11 - 5
- GV cho hs viết 13 - 5 = 8
- Hớng dẫn hs đặt tính: 13
5
8
HĐ 3: Thực hành.
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV nhận xét
Bài 2: Tính
- GV nhận xét
Bài 3: Đặt tính..
Bài 4: GV y/c hs làm bài vào vở
- HS tự lập bảng trừ và học thuộc lòng
bảng trừ
- HS làm vào vở.
9 + 4 = 13 13 - 9 = 4
4 + 9 = 13 13 - 4 = 9
8 + 5 = 13 13 - 8 = 5
5 + 8 = 13 13 - 5 = 8
7 + 6 = 13 13 - 7 = 6
6 + 7 = 13 13 - 6 = 7
- HS làm bảng con.
13 13 13 13 13
6 7 9 8 4
7 6 4 5 9
- HS làm bài vào vở
a. 13 và 9; b. 13 và 6; c. 13 và 8
13 13 13
9 6 8

4 7 5
- HS tự làm rồi chữa bài.
Bài giải
Số xe đạp còn lại là.
13 - 6 = 7 (xe)
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
7
-
-
-
-
-
-
-
- -
Giáo án lớp 2
Đáp số: 7 xe
IV. Củng cố, dặn dò: (2)
Về nhà xem lại các bài tập.

Tiết hát nhạc:
Bài: ôn bài hát Cộc cách tùng cheng
và giới thiệu một số nhạc cụ dân tộc
I. Mục tiêu:
- HS hát chuẩn xác và tập biểu diễn
- Biết tên gọi và hình dạng mọt số nhạc cụ gõ dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nhạc cụ quen dùng, băng nhạc, máy nghe
- Hình ảnh một số nhạc cụ dân tộc
III. Các hoạt động dạy học:

1. ổn định: 1
2. Bài cũ:
3. Bài mới:
TG Hoạt động của cô Hoạt động của học sinh
15
15
HĐ 1: Ôn tập bài hát Cộc cách tùng
cheng
- GV y/c hs lớp ôn lại bài hát Cộc
cách tùng cheng
- GV y/c cả lớp cùng hát lại bài hát
Cộc cách tùng cheng
- GV y/c hs từng nhóm hoặc từng dãy
bàn ôn lại bài hát Cộc cách tùng
cheng
- GV y/c hs các nhóm hát kết hợp với
chơI trò chơi.
HĐ 2: Giới thiệu một số nhạc cụ dân
tộc.
- GV cho hs xem hoặc giới thiệu một
số nhạc cụ dân tộc qua tranh, băng
hình.
- GV y/c hs biểu diển bài hát Ôn tập bài
hát Cộc cách tùng cheng với các nhạc
cụ dân tộc gõ đệm theo (nếu có)
- Cả lớp hát bài Cộc cách tùng cheng
- Các nhóm hoặc các bàn ôn lại bài
Cộc cách tùng cheng
- Các nhóm hát kết hợp với trò chơi
- HS lắng nghe hặc quan sát các nhạc cụ

dân tộc qua tranh, băng hình.
- HS hát và gõ đệm theo hát các nhạc
cụ dân tộc.
IV. Củng cố, dặn dò: 2
Về nhà hạt lại bài hát Ôn tập bài hát Cộc cách tùng cheng
Xem tiếp bài Chiến sĩ tí hon

Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
8
Giáo án lớp 2
Tiết thể dục :
Bài 23
I. Mục tiêu:
- Học trò chơi Nhóm 3 nhóm 7 y/c biết cách chơi và bớc đầu tham gia vào trò chơi
- Ôn đi đều y/c thực hiện đúng động tác, chính xác đều đẹp.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
III. Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động dạy Hoạt động học
10
20
5
HĐ 1: Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết
học
* Đứng tại chổ vổ tay hát
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên
địa hình tự nhiên
- Đi thờng theo vòng tròn và hít thở
sâu
- Ôn lại bài thể dục phát triển chung,

mỗi động tác 2 x 8 nhịp
HĐ 2: Phần cơ bản.
- GV nêu tên trò chơi và hớng dẫn
cách chơi nhóm 3 nhóm 7
- Đi đều: Chia 4 tổ tự tập luỵên, sau đó
cho các tổ trình diễn báo cáo kết quả
tập luyện.
HĐ 3: Phần kết thúc.
- Cúi ngời thả lỏng
- Nhãy thả lỏng
- GV cùng hs hệ thống bài
- GV nhận xét tiết học, về nhà ôn lại
các kiến thức đã học
- HS thực hiện cách chơi
- HS tự luyện tập theo tổ

Ngày giảng: 14/11/2007
Tiết tập đọc:
Bài : Mẹ
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Phợng
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×