Ngày soạn:07/02/2009 Ngày giảng:
6a1:09/02/2009
6a2:14/02/2009
6a3:10/02/2009
Tiết 42
CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu mục đích của thao tác chọn phần văn bản.
b. Kỹ năng
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: xoá, chèn và chọn.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, phòng máy
b. Học sinh:
- Đọc trước bài ở nhà.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Các thành phần của văn bản ?
Đáp án
a) Kí tự:
Kí tự là các con số, chữ, kí hiệu… là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
b) Dòng
Dòng là tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
c) Đoạn
Đoạn là nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa.
d) Trang
Trang là phần văn bản trên một trang in.
b. Bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Thuyết trình về
hai phím xoá
Backspace, Delete và
lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Quan sát và ghi
vào vở.
HS: Tự lấy thêm mỗi
1. Xoá và chèn thêm văn bản(17’)
- Để xoá kí tự ta sử dụng các phím:
+ Backspace: xoá kí tự bên trái con trỏ
soạn thảo.
GV: Muốn thực hiện
các thao tác với đoạn
văn bản trước tiên
chúng ta phải làm gì?
em 3 ví dụ.
HS: Trả lời và ghi
chép.
+ Delete: Xoá kí tự bên phải con trỏ
soạn thảo.
Ví dụ: Trời n│ắng
- > Với Backspace được: Trời │ắng
- > Với Delete được: Trời n│ng
- Để xoá nhanh nhiều phần văn bản
thì chọn phần văn bản trước khi sử
dụng phím xoá.
2. Chọn phần văn bản (18’)
- Trước khi thực hiện một thao tác tác
động đến một phần văn bản, ta chọn
phần văn bản đó.
Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần
văn bản cần chọn.
c. Củng cố (3’)
- Các cách xoá và chèn thêm văn bản.
- Thao tác chọn một phần văn bản.
d. Hướng dẫn về nhà(2’)
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Đọc trước phần 3, 4.
Ngày soạn: 09/02/2009 Ngày giảng:
6a1:14/02/2009
6a2:20/02/2009
6a3:11/02/2009
Tiết 43
CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu được khi nào cần sao chép, khi nào cần di chuyển.
b. Kỹ năng
- Biết các thao tác biên tập văn bản đơn giản: sao chép và di chuyển.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
Giáo án, SGK, phòng máy
b. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, sgk, vở ghi
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
Thao tác chọn một phần văn bản ?
Đáp án
- Trước khi thực hiện một thao tác tác động đến một phần văn bản, ta chọn phần văn bản
đó.
Bước 1: Nháy chuột tại vị trí bắt đầu
Bước 2: Kéo thả chuột đến cuối phần văn bản cần chọn.
b. Bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Có 1 văn bản
gốc, muốn có thêm 1
bản nữa giống hệt
như thế ta phải làm
gì?
HS: Suy nghĩ trả lời
câu hỏi của giáo
viên.
3. Sao chép(17’)
Cách thực hiện:
Bước 1: Chọn phần văn bản muốn
sao chép, nháy nút lệnh Copy trên
thanh công cụ chuẩn.
GV: Một đoạn văn
bản không ở đúng vị
trí của nó trong bài ta
phải di chuyển nó
đến vị trí thích hợp.
- Ghi chép.
HS: Lắng nghe và
ghi chép.
Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến
vị trí cần sao chép và nháy nút lệnh
Paste trên thanh công cụ chuẩn.
4. Di chuyển(18’)
Cách thực hiện:
Bước 1: Chọn phần văn bản cần di
chuyển, nháy nút lệnh Cut trên
thanh công cụ chuẩn.
Bước 2: Đưa con trỏ soạn thảo đến
vị trí mới và nháy nút lệnh Paste
trên thanh công cụ chuẩn.
c. Củng cố (3’)
- Các bước sao chép một đoạn văn bản.
- Các bước di chuyển một đoạn văn bản.
d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà (2’)
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Chuẩn bị Bài thực hành 6.
Ngày soạn: 14/02/2009 Ngày giảng:
6a1:16/02/2009
6a2:20/02/2009
6a3:17/02/2009
Tiết 44
Bài thực hành số 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn
bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
b. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
c. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy.
b. Học sinh:
Đọc trước kiến thức lý thuyết.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ thực hành
b. Bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Hướng dẫn lại
học sinh các cách
khởi động Word và
ra yêu cầu bài tập để
các em làm.
GV: Giải thích và
minh hoạ trực tiếp
trên máy tính cho
học sinh hiểu thế nào
HS: Làm theo yêu
cầu của giáo viên.
1. Khởi động Word và tạo văn
bản mới (10’)
- Khởi động Word và gõ nội dung
đoạn văn bản trang 84 SGK và sửa
các lỗi gõ sai nếu có.
2. Phân biệt chế độ gõ chèn hoặc
chế độ gõ đè(30’)
- Đặt con trỏ soạn thảo vào trước
đoạn văn bản thứ 2 ( đoạn văn bản
trong SGK) và nhấn phím Insert
là gõ chèn và thế nào
là gõ đè và trong
trường hợp nào sử
dung gõ chèn hay gõ
đè.
GV Cho học sinh
làm một đoạn văn
bản và thực hành với
hai thao tác gõ chèn
và gõ đè.
GV quan sát hướng
dẫn học sinh làm bài
HS: Chú ý lắng
nghe, quan sát và
ghi chép.
HS tiến hành thực
hành
trên bàn phím để chuyển chế độ gõ
chèn hoạc gõ đè.
- Ngoài ra ta có thể nháy đúp nút
Overtype/Insert một vài lần để thấy
nút đó hiện rõ như OVR (chế độ gõ
đè), hoặc mờ đi nhu OVR (chế độ
gõ chèn).
* Thực hành
Cho học sinh làm một đoạn văn bản
và thực hành với hai thao tác gõ
chèn và gõ đè.
c. Củng cố(3’)
- Chế độ gõ chèn, đè.
- Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt.
d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà(2’)
- Thực hành lại với các thao tác , đọc trước phần thực hành tiếp theo
Ngày soạn:16/02/2009 Ngày giảng:
6a1:21/02/2009
6a2:27/02/2009
6a3:18/02/2009
Tiết 45
Bài thực hành số 6
EM TẬP CHỈNH SỬA VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Luyện các thao tác mở văn bản mới hoặc văn bản đã lưu, nhập nội dung văn bản.
- Thực hiện thao tác cơ bản để chỉnh sửa nội dung văn bản, thay đổi trật tự nội dung văn
bản bằng các chức năng sao chép, di chuyển.
b. Kỹ năng
- Luyện kĩ năng gõ văn bản tiếng Việt.
c. Thái Độ
- Hình thành phong cách học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
2. Chuẩn bị
a. Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy.
b. Học sinh:
Đọc trước kiến thức lý thuyết.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
Kết hợp trong giờ thực hành
b. Bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Hướng dẫn học
sinh lại cách mở 1
văn bản đã có trong
máy và ra yêu cầu
cho các em thực hành
với các thao tác sao
chép và chỉnh sửa.
HS: Quan sát hướng
dẫn và thực hành
theo yêu cầu của
3. Mở văn bản đã lưu và sao chép,
chỉnh sửa nội dung văn bản
(20’)
- Mở văn bản có tên Bien dep đã
lưu trong bài thực hành trước. Trở
lại văn bản vừa gõ nội dung (ở
phần 1 và 2), sao chép toàn bộ nội
dung của đoạn văn bản đó vào cuối
văn bản Bien dep.
- Thay đổi trật tự các đoạn văn
bằng cách sao chép hoặc di chuyển
với các nút lệnh Copy, Cut và Paste
để có thứ tự nội dung đúng.
GV: Hướng dẫn học
sinh chữ Việt kết hợp
với các thao tác trong
soạn thảo Word.
GV quan sát hướng
dẫn
giáo viên.
HS: Quan sát hướng
dẫn và thực hành
theo yêu cầu của
giáo viên.
HS thực hành
- Lưu lại văn bản với tên cũ.
4. Thực hành gõ chữ Việt kết hợp
với sao chép nội dung (20’)
- Mở văn bản mới và gõ bài thơ
Trăng ơi, SGK trang 85. Quan sát
các câu thơ lặp để sao chép nhanh
nội dung. Sửa các lỗi gõ sai sau khi
đã gõ xong nội dung.
- Lưu văn bản với tên Trang oi.
c. Củng cố (3’)
- Các bước sao chép, chỉnh sửa và gõ chữ Việt.
d. Hướng dẫn học và làm bài về nhà (2’)
- Thực hành lại với các thao tác nếu có điều kiện.
Ngày soạn: 20/02/2009 Ngày giảng:
6a1:23/02/2009
6a2:06/03/2009
6a3:24/02/2009
Tiết 46
ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Hiểu nội dung và mục tiêu của định dạng văn bản.
- Hiểu các nội dung định dạng kí tự.
b. Kỹ năng
- Thực hiện các thao tác định dạng kí tự cơ bản.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
Giáo án, SGK, phòng máy
b. Chuẩn bị của HS
Đọc trước bài ở nhà, vở ghi, SGK
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài học
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Theo em hiểu
định dạng là gì?
GV: Dẫn vào định
dạng trong văn bản.
GV: Theo em định
dạng văn bản nhằm
mục đích gì?
GV: Dẫn vao phân
loại định dạng.
HS: Trả lời.
HS: Nghe và ghi
chép.
HS: Trả lời theo ý
hiểu.
HS: Nghe và ghi
chép.
1. Định dạng văn bản(20’)
a) Khái niệm
- Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí
tự (con số, chữ, kí hiệu), các đoạn văn bản
và các đối tượng khác trên trang.
b) Mục đích
- Định dạng văn bản nhằm mục đích để
văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục
đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung.
c) Phân loại
- Định dạng văn bản gồm hai loại: Định
dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
GV: Để định dạng
với kí tự văn bản các
em có biết việc trước
tiên chúng ta phải
làm gì không?
GV: Hướng dẫn học
sinh hai cách để định
dạng văn bản trong
Word.
HS: Suy nghĩ trả lời.
HS: Chú ý, ghi
chép.
2. Định dạng kí tự(20’)
- Định dạng kí tự là thay đổi dáng vẻ của
một hay một nhóm kí tự.
- Các tính chất: Phông chữ, cơ chữ, kiểu
chữ, màu sắc.
a) Sử dụng các nút lệnh
- Để định dạng kí tự ta chọn phần văn bản
cần định dạng và sử dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ định dạng.
- Các nút lệnh gồm: Phông chữ, cỡ chữ,
kiểu chữ, màu chữ.
b) Sử dụng hộp thoại Font
Chọn phần văn bản muốn định dạng, mở
bảng chọn Format, chọn lệnh Font… và
sử dụng hôp thoại Font.
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Khái niệm định dạng.
- Các cách định dạng văn bản trong Word.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Đọc trước nội dung bài mới: Định dạng đoạn văn bản
Ngày soạn: 22/02/2009 Ngày giảng:
6a1:27/02/2009
6a2:06/03/2009
6a3:24/02/2009
Tiết 47
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
b. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của GV
Giáo án, SGK, phòng máy
b. Chuẩn bị của HS
Đọc trước bài ở nhà, vở ghi, SGK
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ(5’)
Câu hỏi
? Thế nào là định dạng văn bản? Các cách định dạng văn bản.
Đáp án
- Định dạng văn bản
- Là thay đổi kiểu dáng, vị trí của các kí tự (con số, chữ, kí hiệu), các đoạn văn bản
và các đối tượng khác trên trang.
- Các cách định dạng văn bản
Sử dụng các nút lệnh
- Để định dạng kí tự ta chọn phần văn bản cần định dạng và sử dụng các nút lệnh trên
thanh công cụ định dạng.
- Các nút lệnh gồm: Phông chữ, cỡ chữ, kiểu chữ, màu chữ.
Sử dụng hộp thoại Font
Chọn phần văn bản muốn định dạng, mở bảng chọn Format, chọn lệnh Font… và sử dụng
hôp thoại Font.
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: thuyết minh và lấy HS: Nghe và ghi
1. Định dạng đoạn văn(17’)
- Định dạng đoạn văn là thay đổi các
tính chất sau đây của đoạn văn bản:
ví dụ minh hoạ.
- Định dạng đoạn văn
là thay đổi các tính chất
sau đây của đoạn văn
bản:
+ Kiểu căn lề;
+ Vị trí lề của cả đoạn
văn bản so với toàn
trang;
+ Khoảng cách lề của
dòng đầu tiên;
+ Khoảng cách đến
đoạn văn trên hoặc
dưới;
+ Khoảng cách giữa
các dòng trong đoạn
văn.
GV: Các em có biết các
nút lệnh nằm ở đâu
không?
GV: Thuyết trình.
- Đưa con trỏ soạn
thảo vào đoạn văn bản
và sử dụng các nút lệnh
trên thanh công cụ định
dạng:
+ Căn lề.
+ Thay đổi lề cả đoạn
văn.
+ Khoảng cách dòng
trong đoạn văn
chép.
HS: Trả lời.
HS: Ghi chép.
+ Kiểu căn lề;
+ Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với
toàn trang;
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc
dưới;
+ Khoảng cách giữa các dòng trong
đoạn văn.
2. Sử dụng các nút lệnh để định dạng
đoạn văn(18’)
- Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn
bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh
công cụ định dạng:
+ Căn lề.
+ Thay đổi lề cả đoạn văn.
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn.
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Khái niệm định dạng đoạn văn bản.
- Các cách định dạng đoạn văn bản trong Word.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Đọc trước nội dung tiếp theo trong bài
Ngày soạn:01/03/2009 Ngày giảng:
6a1:06/03/2009
6a2:09/03/2009
6a3:03/03/2009
Tiết 48
ĐỊNH DẠNG ĐOẠN VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết các nội dung định dạng đoạn văn bản.
b. Kỹ năng
- Thực hiện được các thao tác định dạng đoạn văn bản cơ bản.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, SGK, phòng máy, máy chiếu projec
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà, học bài cũ, đồ dung học tập
3. Tiến trình dạy học
a. Kiểm tra bài cũ (5’)
Câu hỏi
? Thế nào là định dạng đoạn văn bản.
Mô tả cách sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn bản ?
Đáp án
Định dạng đoạn văn
- Định dạng đoạn văn là thay đổi các tính chất sau đây của đoạn văn bản:
+ Kiểu căn lề;
+ Vị trí lề của cả đoạn văn bản so với toàn trang;
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
+ Khoảng cách đến đoạn văn trên hoặc dưới;
+ Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn văn.
Sử dụng các nút lệnh để định dạng đoạn văn
- Đưa con trỏ soạn thảo vào đoạn văn bản và sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ
định dạng:
+ Căn lề.
+ Thay đổi lề cả đoạn văn.
+ Khoảng cách dòng trong đoạn văn.
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Thuyết trình,
minh hoạ qua hình
ảnh trong SGK.
GV: Giới thiệu cho
học sinh vị trí và tác
dụng của hộp thoại
Paragraph.
HS: Nghe và ghi chép.
HS: Quan sát và ghi
chép.
3. Định dạng đoạn văn bằng hộp
thoại Paragraph (35’)
- Ngoài cách định dạng nhờ sử dụng
các nút lệnh trên thanh công cụ chúng
ta còn có thể định dạng đoạn văn bản
bằng hộp thoại Paragraph
- Hộp thoại Paragraph dùng để tăng
hay giảm khoảng cách giữa các đoạn
và thiét đặt khoảng cách thụt lề dòng
đầu tiên của đoạn.
- Thực hiện: Đặt trỏ vào đoạn văn
cần định dạng, vào Format ->
Paragraph… sau đó chọn khoảng
cách thích hợp trong các ô Before và
After trên hộp thoại Paragraph rồi
nháy Ok.
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Cách sử dụng hộp thoại Paragraph để định dạng đoạn văn bản.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Ôn tập lại bài theo hướng dẫn SGK.
- Chuẩn bị cho Bài thực hành 7.
Ngày soạn:02/03/2009 Ngày giảng:
6a1:07/03/2009
6a2:14/03/2009
6a3:04/03/2009
Tiết 49
Bài thực hành số 7
EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
b. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy, máy chiếu projec
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong giờ thực hành
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Củng cố lại kiến
thức về định dạng
văn bản.
Gv yc HS Khởi động
Word và mở tệp tin Bien
dep đã lưu trong bài thực
hành trước.
GV Ra yêu cầu với
bài Biển đẹp trang 92
SGK cho học sinh
làm.
HS: Nhớ lại, ghi chép
nếu cần.
HS khởi động Word và
mở tệp tin Bien dep đã lưu
trong bài thực hành trước.
Hs tiến hành nghiên cứu
làm bài
Hs tiến hành làm bài
1. Định dạng văn bản (40’)
- Khởi động Word và mở tệp tin Bien dep đã
lưu trong bài thực hành trước.
- Áp dụng các định dạng em đã học
để trình bày theo mẫu có sẵn.
(Mẫu bài Biển đẹp trang 92 SGK)
Yêu cầu:
GV hướng dẫn
Gv yêu cầu
Tiêu đề có phông
chữ, kiểu chữ, màu
chữ khác với của nội
dung văn bản. Cỡ
chữ của tiêu đề lớn
hơn so với cỡ chữ
của phần nội dung.
- Tiêu đề căn giữa
trang. Các đoạn có
nội dung căn thẳng
cả hai lề, đoạn cuối
căn thẳng lề phải.
- Các đoạn nội dung
có dòng đầu thụt lề.
- Kí tự đầu tiên của
đoạn nội dung thứ
nhất có cỡ chữ lớn
hơn và kiểu chữ đậm
rồi lưu lại văn bản.
HS: Nhận yêu cầu bài
thực hành và làm trực
tiếp trên máy tính.
Hs tiến hành chỉnh sửa,
định dạng
- Tiêu đề có phông chữ, kiểu chữ,
màu chữ khác với của nội dung văn
bản. Cỡ chữ của tiêu đề lớn hơn so
với cỡ chữ của phần nội dung.
- Tiêu đề căn giữa trang. Các đoạn có
nội dung căn thẳng cả hai lề, đoạn
cuối căn thẳng lề phải.
- Các đoạn nội dung có dòng đầu thụt
lề.
- Kí tự đầu tiên của đoạn nội dung
thứ nhất có cỡ chữ lớn hơn và kiểu
chữ đậm rồi lưu lại văn bản.
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Các kỹ năng với định dạng văn bản.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Đọc trước nội dung tiếp theo chuẩn bị cho tiết TH 2
Ngày soạn:07/03/2009 Ngày giảng:
6a1:09/03/2009
6a2:16/03/2009
6a3:10/03/2009
Tiết 50
Bài thực hành số 7
EM TẬP TRÌNH BÀY VĂN BẢN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
b. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong thực hành.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy, máy chiếu projec
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong giờ thực hành
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
Gv yêu cầu HS gõ
bài tre xanh vào máy
GV quan sát hướng
dẫn
Gv yêu cầu
Tiêu đề có kiểu chữ,
màu chữ khác với
của nội dung văn
bản. Cỡ chữ của tiêu
đề bằng với cỡ chữ
của phần nội dung.
- Tiêu đề căn giữa
HS khởi động Word và
tiến hành gõ nội dung văn
bản vào máy
Hs tiến hành làm bài
Hs tiến hành làm bài
b) Th
ực hành(40’)
ực hành(40’)
- Gõ và định dạng đoạn văn theo mẫu
sau:
Tre xanh
Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên luỹ nên thành tre ơi?
Ở đâu tre cũng xanh tươi
Cho dù đất sỏi đá vôi bạc màu!
Có gì đâu, có gì đâu
Mỡ màu ít chất dồn lâu hoá nhiều
trang. Kiểu chữ in
đậm
- Tất cả văn bản căn
lề giữa
- Toàn bộ văn bản có
kiểu chữ in nghiêng
GV yêu cầu học sinh
lưu văn bản với tên
Tre xanh
Hs tiến hành chỉnh sửa,
định dạng
Hs lưu lại với tên Tre
xanh
Rễ siêng không ngại đất nghèo
Tre bao nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù
(Theo Nguyễn Duy)
- Lưu văn bản với tên Tre xanh
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Các kỹ năng với định dạng văn bản.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Về nhà ôn lại kiến thức về Soạn thảo văn bản Chuẩn bị cho tiết bài tập
Ngày soạn:07/03/2009 Ngày giảng:
6a1:09/03/2009
6a2:20/03/2009
6a3:11/03/2009
Tiết 51
BÀI TẬP
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức về định dạng văn bản và định dạng đoạn văn bản.
b. Kỹ năng
- Luyện tập các kĩ năng tạo văn bản mới, gõ nội dung văn bản và lưu văn bản.
- Luyện các kĩ năng định dạng kí tự, định dạng đoạn văn.
c. Thái Độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong khi làm bài.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy, máy chiếu projec
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong giờ học
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Yêu cầu HS
khởi động máy tính
sau đó khởi động
phần mềm soạn thảo
văn bản Word.
GV: Ra bài tập
“Thằng Bờm” và đưa
ra các yêu cầu.
GV: Yêu cầu HS
nhắc lại các kiến thức
về định dạng ký tự
HS: Nghe yêu cầu,
khởi động máy tính
và phần mềm Word.
HS: Gõ nội dung bài
tập và làm theo các
yêu cầu.
HS: Trả lời - (2
cách: Sử dụng các
nút lệnh trên thanh
Bài tập (40’)
Nhập nguyên mẫu bài thơ sau:
Thằng Bờm
Thằng Bờm có cái quạt mo
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu
Bờm rằng Bờm chẳng lấy trâu
Phú ông xin đổi ao sâu cá mè
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mè
Phú ông xin đổi một bè gỗ lim
Bờm rằng Bờm chẳng lấy lim
Phú ông xin đổi đôi chim đồi mồi
(kiểu chữ, màu chữ,
phông chữ).
GV: Yêu cầu HS
nhắc lại các kiến thức
về định dạng đoạn
văn bản.
công cụ hoặc sử
dụng hộp thoại
Font).
HS: Trả lời câu hỏi.
Bờm rằng Bờm chẳng lấy mồi
Phú ông xin đổi nắm xôi Bờm cười.
a) Tạo cho các dòng kế tiếp nhau
lần lượt là các kiểu chữ đậm,
nghiêng và gạch chân.
b) Tạo cho mỗi dòng là một màu
chữ khác nhau.
c) Tạo cho mỗi dòng một kiểu
phông chữ khác nhau.
d) Căn giữa tiêu đề, căn thẳng lề trái
hai câu 1, 2; lền phải hai câu 3, 4;
thụt lề câu 6, 7; các câu 7, 8, 9, căn
giữa.
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Các kỹ năng với định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức từ đầu chương chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết.
Ngày soạn:14/03/2009 Ngày giảng:
6a1:16/03/2009
6a2:21/03/2009
6a3:17/03/2009
Tiết 52
KIỂM TRA 1 TIẾT
1. Mục tiêu bài kiểm tra
a. Kiến thức
- Giúp học sinh làm quen được với phần mềm soạn thảo văn bản Word.
- Giao diện của phần mềm soạn thảo văn bản Word.
- Các khái niệm, các thành phần cơ bản trong Word.
b. Kỹ năng
- HS khởi động được phần mềm Word.
- Biết cách nhập và chỉnh sửa một văn bản đơn giản.
- Các thao tác định dạng kí tự và định dạng đoạn văn bản.
c. Thái độ
- Nghiêm túc, trung thực trong khi làm bài kiểm tra.
2. Nội dung đề
Phần I (5 điểm): Trắc nghiệm
Câu 1 (3 điểm)
Điền Đ (đúng) hoắc S (sai) với các câu sau:
1. Khi di chuyển con trỏ chuột thì con trỏ soạn thảo cũng di chuyển theo.
2. Khi gõ nội dung văn bản, máy tính tự động xuống hàng khi con trỏ soạn thảo tới lề phải.
3. Em chỉ có thể trình bày nội dung văn bản bằng một vài phông chữ nhất định.
4. Khi soạn thảo văn bản trên máy tính, em phải trình bày văn bản ngay khi gõ nội dung văn bản.
5. Phím Delete dùng để xoá kí tự đằng trước con trỏ soạn thảo.
6. Có hai kiểu gõ chữ Việt: TELEX và VNI.
Câu 2 (2 điểm)
Điền từ vào chỗ trống trong những câu sau đây:
1. ............................................................................. gồm các lệnh được sắp xếp theo
từng nhóm.
2. Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi
là .............................................................................
3. Định dạng văn bản gồm hai loại đó là: ............................................................................. và
....................................................................
Phần II (5 điểm): Tự luận
Câu 1 (2 điểm)
Nêu ý nghĩa của các nút lệnh sau:
New: .....................................................
................................
Open: ....................................................
...............................
Print: .....................................................
...............................
Undo: ....................................................
...............................
Copy: .......................................................
.............................
Save: ........................................................
..............................
Cut: ..........................................................
...............................
Paste: .......................................................
.............................
Câu 2 (1 điểm)
Liệt kê các hoạt động hàng ngày của em liên quan đến soạn thảo văn bản.
Câu 3 (2 điểm)
Định dạng đoạn văn bản là gì? Tại sao phải định dạng đoạn văn bản?
3. Đáp án và biểu điểm
Phần I Trắc nghiệm(5 điểm)
Câu 1 (3 điểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm
S Đ S S S Đ
Câu 2 (2 điểm, mỗi ý đúng 0,5 điểm)
1. Bảng chọn
2. Thanh bảng chọn
3. Định dạng ký tự (và) định dạng đoạn văn bản
Phần II Tự luận(5 điểm)
Câu 1 (2 điểm, mỗi ý đúng 0,25 điểm)
New: Mở văn bản mới
Open: Mở văn bản có sẵn trong máy
Print: In nội dung văn bản
Undo: Quay lại 1 thao tác
Copy: Sao chép văn bản
Save: Lưu văn bản
Cut: Di chuyển văn bản
Paste: Dán nội dung văn bản
Câu 2 (1 điểm)
Học sinh có thể kể các hoạt động sau: Làm bài tập về nhà, viết văn, chép chính tả, soạn
thảo văn bản trên máy tính...
Câu 3 (2 điểm)
- Học sinh trả lời được khái niệm định dạng đoạn văn bản (1 điểm)
- Giải thích được lí do cần phải định dạng đoạn văn bản (1 điểm)
4. Đánh giá nhận xét
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
Ngày soạn: /03/2009 Ngày giảng:
6a1: /03/2009
6a2: /03/2009
6a3: /03/2009
Tiết 51
BÀI 18
TRÌNH BÀY VĂN BẢN VÀ TRANG IN
1. Mục tiêu
a. Kiến thức
- Biết được một số khả năng trình bày văn bản của Word.
b. Kỹ năng
- Hình thành trong học sinh kỹ năng quan sát, phân tích.
c. Thái độ
- Học tập nghiêm túc, tập trung cao độ trong giờ học.
2. Chuẩn bị của GV và HS
a. Chuẩn bị của Giáo viên:
Giáo án, sgk, phòng máy, máy chiếu projec
b. Chuẩn bị của Học sinh:
Nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
3. Tiến trình bài giảng
a. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong giờ học
b. Dạy nội dung bài mới
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS GHI BẢNG
GV: Khi ta muốn in nội
dung một văn bản thì phải
trình bày trang văn bản.
- Trình bày trang văn bản
thực chất là xác định các
tham số có liên quan đến
trang in văn bản, kích thước
trang giấy, lề giấy, các tiêu
đề trang in, dánh số trang
văn bản...
Tuy nhiên, chúng ta thấy
SGK chỉ trình bày 2 tham
số của trang là kích thước
các lề và hướng giấy.
GV: Các yêu cầu cơ bản khi
trình bày một trang văn bản
HS: Lắng nghe và
ghi nhớ kiến thức.
HS nghiên cứu
HS: Thảo luận nhóm
và đưa ra câu trả lời.
1. Trình bày trang văn bản (40’)
Khi ta muốn in nội dung một văn
bản thì phải trình bày trang văn
bản.
- Trình bày trang văn bản thực chất
là xác định các tham số có liên
quan đến trang in văn bản, kích
thước trang giấy, lề giấy, các tiêu
đề trang in, dánh số trang văn
bản...
- Các yêu cầu cơ bản khi trình bày
trang văn bản:
là gì?
GV: Yêu cầu học sinh quan
sát hình trang 94 (a, b) và
nhận xét các điểm giống và
khác nhau giữa 2 trang văn
bản.
GV: Giới thiệu với học sinh
hình trang 94 SGK để thấy
được lề trong trang.
? Định dạng ký tự có tác
dụng gì?
? Định dạng đoạn văn bản
có tác dụng gì?
GV: Trình bày trang văn
bản có tác dụng gì?
GV : Khác với ĐDKT và
ĐDĐVB khi trình bày trang
VB ta không cân chọn bất
kỳ một đối tượng nào.
HS: Quan sát, suy
nghĩ và đưa ra câu
trả lời:
(Hình a: Trang đứng,
hình b: Trang nằm
ngang, có tiêu đề dầu
tràn và số trang).
HS: Trả lời.
(Tác dụng với các
nhóm ký tự được
chọn).
HS: Trả lời.
Tác dụng tới toàn bộ
đoạn văn
HS: Nghiên cứu
SGK đưa ra câu trả
lời.
HS: Nghe và ghi nhớ
kiến thức.
+ Chọn hướng trang: Hướng đứng,
hướng nằm.
+ Đặt lề trang: Lề trái, lề phải, lề
trên, lề dưới.
* Chú ý: Lề đoạn văn được tính từ
lề trang và có thể thò ra ngoài lề
trang.
- Trình bày trang văn bản có tác
dụng với tất cả các trang của văn
bản (nếu văn bản có nhiều trang).
c. Củng cố luyện tập(3’)
- Nhắc lại yêu cầu cơ bản khi trình bày trang văn bản.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà(2’)
- Học bài và đọc trước phần 2 và 3.
Ngày soạn:28/03/2009 Ngày giảng:
6a1: 30/03/2009
6a2: 10/04/2009