Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ THUẬN AN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 55 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK NÔNG
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ THUẬN AN
--------------------------------------

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
CÀ PHÊ THUẬN AN

Đắk Nông, tháng 01 năm 2019


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

MỤC LỤC
BẢNG BIỂU................................................................................................................................... 4
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN ...................................................................... 5
1.

Các văn bản quy phạm pháp luật về việc cổ phần hóa ......................................................... 5

2.
Các văn bản pháp lý liên quan đến cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cà Phê
Thuận An:........................................................................................................................................ 5
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA ............................................ 7
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN .............................. 7

1.



Giới thiệu về công ty....................................................................................................................... 7

2.

Hình thức sở hữu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên 100% vốn nhà nước. ...... 7

3.

Ngành nghề kinh doanh .................................................................................................................. 7

4.

Quá trình hình thành và phát triển................................................................................................. 7

5.

Cơ cấu tổ chức quản lý và Bộ máy của Công ty. ........................................................................ 8

II.

HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI ....... 11

1.

Sản lượng sản phẩm/Giá trị dịch vụ qua các năm ..................................................................... 11

2.

Nguyên vật liệu .............................................................................................................................. 13


3.

Chi phí sản xuất ............................................................................................................................. 13

4.

Thị trường ....................................................................................................................................... 14

5.

Trình độ công nghệ ....................................................................................................................... 15

6.

Hệ thống quản lý chất lượng ........................................................................................................ 15

7.

Hoạt động Marketing .................................................................................................................... 15

8.

Tình hình đầu tư phát triển giai đoạn 3 năm trước Cổ phần hóa ............................................ 15

III. THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................................... 16
1.

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước cổ phần hóa ........ 16


2.

Hiện trạng về quản lý, sử dụng đất đai ....................................................................................... 22

3.

Hiện trạng tài sản là vườn cây ..................................................................................................... 25

4.

Hiện trạng các công trình kết cấu hạ tầng .................................................................................. 25

5.

Thực trạng sử dụng nguồn nhân lực ........................................................................................... 26

6.

Hiện trạng về khoa học và công nghệ......................................................................................... 27

7.

Vị thế của Công ty so với các doanh nghiệp khác trong cùng ngành..................................... 27

8.

Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp và các vấn đề cần lưu ý .............................................. 27

2



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

PHẦN II: NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA ......................................................... 33
I.

MỤC TIÊU, ĐỊNH HƯỚNG CỔ PHẦN HOÁ ............................................................. 32

1.

Mục tiêu cổ phần hóa ......................................................................................................... 33

2.

Định hướng chuyển đổi doanh nghiệp ............................................................................... 33

II.

NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA ................................................................ 33

1.

Hình thức cổ phần hóa ....................................................................................................... 33

2.

Thông tin về Công ty cổ phần ............................................................................................ 33


3.

Ngành nghề kinh doanh...................................................................................................... 34

4.

Vốn điều lệ và cơ cấu vốn điều lệ ...................................................................................... 34

5.

Phương án bán cổ phần ...................................................................................................... 36

6.

Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành và kiểm soát của công ty cổ phần ............................... 39

7.

Phương án sản xuất kinh doanh sau cổ phần hóa ............................................................... 42

8.

Phương án sắp xếp lao động............................................................................................... 47

9.

Phương án sử dụng đất ....................................................................................................... 49

10.


Kế hoạch đăng ký giao dịch và niêm yết cổ phiếu trên thị trường chứng khoán ............... 51

PHẦN III: TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 52
I.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN ....................................................................... 52

1.

Bán cổ phần: ....................................................................................................................... 52

2.

Tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu và đăng ký công ty cổ phần ................................. 52

3.

Tổ chức quyết toán và bàn giao sang công ty cổ phần:...................................................... 52

4.

Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cổ phần hóa .............................................................. 52

II.

KIẾN NGHỊ ...................................................................................................................... 55

3



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

BẢNG BIỂU
Bảng 1: Doanh thu công ty các năm 2015 – 2017 và 6 tháng/2018 .............................................. 11
Bảng 2: Cơ cấu nguồn thu của Công ty 2015 – 2017 và 6 tháng/2018. ........................................ 12
Bảng 3: Cơ cấu chi phí theo hoạt động sản xuất kinh doanh trước cổ phần hoá .......................... 14
Bảng 4: Cơ cấu lợi nhuận trước cổ phần hoá ................................................................................ 14
Bảng 5: Báo cáo tài chính giai đoạn trước cổ phần hóa. ............................................................... 17
Bảng 6: Các khoản phải thu trước thời điểm cổ phần hóa ............................................................ 18
Bảng 7: Nợ phải trả trước thời điểm cổ phần hóa ......................................................................... 18
Bảng 8: Tài sản cố định hữu hình tại thời điểm 31/12/2017 và 30/06/2018 .................................. 19
Bảng 9: Tài sản dở dang dài hạn tại các thời điểm kết thúc năm tài chính trước thời điểm cổ phần
hóa .................................................................................................................................................. 20
Bảng 10: Vốn chủ sở hữu các thời điểm kết thúc năm tài chính trước cổ phần hóa ...................... 20
Bảng 11: Kết quả kinh doanh và một số chỉ tiêu tài chính của ...................................................... 21
Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất của Công ty trước CPH ............................................................. 22
Bảng 13: Kết quả xác định giá trị doanh nghiệp tại thời điểm ngày 30/06/2018 .......................... 28
Bảng 14: Cơ cấu vốn điều lệ ......................................................................................................... 35
Bảng 15: Tổng hợp một số chỉ tiêu chủ yếu SXKD của công ty cổ phần ..................................... 46
Bảng 16: Kế hoạch tài chính sau cổ phần hóa............................................................................... 47
Bảng 17: Phương án sắp xếp lao động sau cổ phần hóa ................................................................ 47
Bảng 18: Kế hoạch lao động giai đoạn 2018-2020 ........................................................................ 48
Bảng 19: Phương án sử dụng đất đai sau cổ phần hóa .................................................................. 49

4



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN
Các văn bản quy phạm pháp luật về việc cổ phần hóa

1.
-

Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;

-

Nghị định số 96/2015/NĐ-CP ngày 19/10/2015 của Chính Phủ về việc Hướng dẫn chi tiết
thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

-

Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về việc
chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành Công ty Cổ phần;

-

Nghị định số 118/2014/NĐ-CP, ngày 17/12/2014 của Chính Phủ về sắp xếp, đổi mới và
phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty Nông, Lâm nghiệp;

-


Nghị định 63/2015/NĐ-CP ngày 22/7/2015 của Chính phủ về việc quy định chính sách
đối với người lao động dôi dư khi sắp xếp lại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
do Nhà nước làm chủ sở hữu;

-

Thông tư số 40/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn bán
cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của các doanh nghiệp 100%
vốn Nhà nước thực hiện chuyển đổi thành Công ty Cổ phần;

-

Thông tư số 41/2018/TT-BTC ngày 04/05/2018 của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý
tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp khi thực hiện chuyển doanh nghiệp 100% vốn
Nhà nước thành Công ty Cổ phần;

-

Thông tư số 44/2015/TT-BLLĐTBXH ngày 22/10/2015 của Bộ Lao động thương binh và
Xã hội Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 63/2015/NĐ-CP;

-

Thông tư 07/2018/TT-BLĐTBXH ngày 01/08/2018 của Bộ Lao động thương binh và Xã
hội hướng dẫn xây dựng phương án sử dụng lao động và chế độ chính sách của người lao
động khi cổ phần hóa.
Các văn bản pháp lý liên quan đến cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Cà
Phê Thuận An:

2.


-

Công văn số 50/TTg-ĐMDN ngày 07/01/2013 của Thủ Tướng Chính phủ về Phương án
tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp thuộc UBND tỉnh Đắk Nông;

-

Công văn số 1827/TTg-ĐMDN ngày 14/10/2015 của Thủ Tướng Chính phủ về Phương
án tổng thể sắp xếp, đổi mới các công ty nông, lâm nghiệp thuộc UBND tỉnh Đắk Nông;

-

Công văn số 15/KH-UBND ngày 14/01/2016 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc CPH
doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh Đắk Nông;

-

Quyết định số 375/QĐ-UBND ngày 16/03/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đắk Nông về
việc thành lập Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thuộc tỉnh Đắk

5


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Nông;
-


Quyết định số 134/QĐ-BCĐCPH ngày 20/11/2018 của Ban Chỉ đạo cổ phần hóa doanh
nghiệp nhà nước Tỉnh Đắk Nông về việc kiện toàn Tổ giúp việc cổ phần hóa Doanh
nghiệp nhà nước;

-

Quyết định số 1399/QĐ-UBND ngày 15/8/2016 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đắk Nông về
thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa;

-

Quyết định số 762/QĐ-UBND ngày 23/05/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đắk Nông về
việc điều chỉnh thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa, tại Quyết định số
1399/QĐ-UBND ngày 15/08/2016 của UBND Tỉnh, đối với Công ty TNHH MTV Cà phê
Thuận An, Công ty TNHH MTV Nam Trung;

-

Quyết định số 47/QĐ-BCĐCPH ngày 14/06/2018 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tỉnh Đắk
Nông về việc chỉ định đơn vị tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp và kinh phí thực hiện
đối với Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An;

-

Quyết định số 53/QĐ-BCĐCPH ngày 27/06/2018 của Ban chỉ đạo cổ phần hóa Tỉnh Đắk
Nông về việc chỉ định đơn vị tư vấn xây dựng phương án cổ phần hóa, bán cổ phần và
kinh phí thực hiện đối với Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An;

-


Quyết định số 1058/QĐ-UBND ngày 09/07/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc phê duyệt dự toán chi phí cổ phần hóa Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An;

-

Quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 05/09/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Nông về
việc phê duyệt phương án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An;

-

Quyết định số 2004/QĐ-UBND ngày 05/12/2018 của Ủy ban nhân dân Tỉnh Đắk Nông về
việc điều chỉnh thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa đối với Công ty
TNHH MTV Cà phê Thuận An;

-

Quyết định số 111/QĐ-UBND ngày 21/01/2019 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc điều
chỉnh nội dung về công bố giá trị doanh nghiệp tại thời điểm 30/06/2018 đối với Công ty
TNHH Cà phê Thuận An;

-

Phương án lao động ngày 16/01/2019 của Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An đã
được Sở Lao động Thương binh và Xã hội phê duyệt.

6


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN


PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DOANH NGHIỆP CỔ PHẦN HÓA
I.

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

1.

Giới thiệu về công ty

Tên gọi đầy đủ:

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN CÀ PHÊ THUẬN AN

Tên tiếng Anh:

Thuan An Coffee Company Limited.

Tên viết tắt:

Thuan An Coffee Co.,Ltd.

Địa chỉ:

Thôn Thuận Sơn, xã Thuận An, huyện Đắk Mil, tỉnh Đắk Nông

Số điện thoại:


(0261) 3747053 – 3747060 – 3747076 – 3747087

Fax:

(0261) 3747087

Số tài khoản:

5301201000049 tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Đắk
Mil, Đắk Nông.
63510000198568 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)
Chi nhánh Đăk Nông.

2.

Hình thức sở hữu: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên 100% vốn nhà nước.

3.

Ngành nghề kinh doanh

Theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6000173846, đăng ký lần đầu ngày 01/07/2010,
ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Thuận An như sau:

4.

-

Trồng, chế biến cà phê nhân xuất khẩu;


-

Mua, bán vật tư nông nghiệp (phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y,giống cây
trồng, giống vật nuôi) và cà phê;

-

Kinh doanh Mua, bán Xăng dầu, chất bôi trơn động cơ;

-

Kinh doanh Dịch vụ tổng hợp (mua, bán nông sản, hàng hóa, dịch vụ rửa xe, đỗ xe, ăn
uống,v..v..)
Quá trình hình thành và phát triển

Công ty TNHHMTV cà phê Thuận An là Doanh nghiệp Nhà nước tiền thân thuộc Xí
nghiệp Liên hiệp cà phê Đăk Mil (trực thuộc LHCXN cà phê Đăk Mil), được thành lập từ năm
1978 sau ngày miền nam hoàn toàn giải phóng theo chủ trương của Đảng và Nhà nước thực hiện
dặm dân, thành lập các DNNN, Các Nông, Lâm trường quốc doanh để tiếp quản các cơ sở của
chế độ cũ, thực hiện xây dựng kinh tế kết hợp với quốc phòng an ninh, và làm công tác định canh,
định cư cho đồng bào dân tộc. Tháng 6 năm 1990 lúc này là Nông trường được tách ra hoạt động
theo chế độ báo sổ và đến tháng 03/1993 Nông trường được thành lập lại theo Nghị Định
388/NĐ-HĐBT nay là Thủ tướng Chính phủ, hạch toán độc lập, hoạt động theo luật DNNN. Từ
đó đến nay qua nhiều lần sắp xếp, chuyển đổi đến ngày 01/7/2010 theo Quyết định số 934/QĐ-

7


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN


PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

UBND phê duyệt đề án chuyển đổi công ty cà phê Thuận An thành tên đầy đủ của doanh nghiệp
chúng tôi là Công ty TNHHMTV cà phê Thuận An.
Từ một nông trường hạch toán báo sổ, lao động đa số là đồng bào dân tộc tại chỗ, diện tích
đất đai ít, không thể phát triển mở rộng được, đến nay nông trường đã là một Doanh nghiệp Nhà
nước hạch toán kinh doanh độc lập, khẳng định được vị trí, vai trò chủ đạo của mình tại địa
phương và trong nền kinh tế nhiều thành phần của đất nước. Trong xây dựng phát triển ngoài
những thuận lợi nông trường cũng trải qua muôn vàn khó khăn, thử thách, Đặc biệt khi nền kinh
tế mở cửa, hoạt động theo cơ chế thị trường định hướng Xã hội Chủ nghĩa, giá cả không ổn định,
thời tiết thay đổi thất thường và một số khó khăn chủ quan khác trong quản lý sản xuất kinh
doanh, ... dẫn đến kết quả hoạt động kinh doanh của nông trường không ổn định. Nhưng nhìn
chung Nông trường cũng đã góp phần xây dựng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông
nghiệp nông thôn và giữ một vai trò quan trọng trong sự nghiệp định canh, định cư, xóa đói giảm
nghèo vùng đồng bào dân tộc tại chỗ nơi nông trường đứng chân, củng cố an ninh quốc phòng,
giữ vững ổn định chính trị, trật tự xã hội, cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho đồng bào
vùng biên giới, thể hiện được vai trò, trách nhiệm của Doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn.
5.

Cơ cấu tổ chức quản lý và Bộ máy của Công ty.

Theo Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty TNHH một thành viên Cà Phê Thuận An
(ban hành kèm theo Quyết định số:935/QĐ-UBND ngày 1 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch
UBND tỉnh Đắk Nông).
Sơ đồ tổ chức:

(Nguồn: Cà phê Thuận An)
Bộ máy quản lý điều hành:

8



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Chủ tịch Công ty: Nhân danh chủ sở hữu tổ chức thực hiện các quyền và nghĩa vụ của chủ sở
hữu Công ty, chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu và pháp luật về việc thực hiện quyền và nhiệm
vụ được giao:
- Tổ chức xây dựng và quyết định chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn, trung hạn và
hàng năm của Công ty, quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ, các
dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và hợp đồng khác có giá trị dưới 50% tổng giá trị
tài sản được ghi trong sổ kế toán của Công ty hoặc tỷ lệ khác nhỏ hơn quy định tại điều lệ Công
ty.
- Quyết định cơ cấu tổ chức, phương án tổ chức kinh doanh, quy chế quản lý nội bộ Công
ty, biên chế bộ máy quản lý.
- Các quyền và nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và điều lệ Công ty.
Kiểm soát viên: Có nhiệm vụ giúp chủ sở hữu kiểm soát việc tổ chức thực hiện quyền chủ sở
hữu, việc quản lý điều hành công việc kinh doanh tại Công ty của Chủ tịch công ty và Giám đốc.
Giám đốc: điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty theo mục tiêu,kế hoạch phù
hợp với Điều lệ công ty và các nghị quyết, quyết định của Chủ tịch công ty; Giám đốc chịu trách
nhiệm trước Chủ tịch công ty và pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao.Giám đốc có các quyền sau:
- Tổ chức thực hiện quyết định của Chủ tịch công ty;
- Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty;
- Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công ty;
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ của Công ty;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong Công ty trừ các chức
danh thuộc thẩm quyền của Chủ tịch công ty;
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch

công ty; - Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty;
- Trình báo cáo quyết toán tài chính hằng năm lên Chủ tịch công ty;
- Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
- Tuyển dụng lao động
Kế toán trưởng: Tổ chức thực hiện công tác kế toán của Công ty; giúp Giám đốc giám sát tài
chính tại Công ty theo quy định của Pháp luật về tài chính, kế toán; chịu trách nhiệm trước Giám
đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
Các phòng ban chức năng:
Phòng tổ chức, hành chính, bảo vệ quân sự

9


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN
-

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Tham mưu tuyển dụng lao động, quản lý lao động, quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên,
lao động. Giải quyết các chế độ của người lao động như chế độ ốm đau, thai sản, thôi
việc, hưu trí, tử tuất, chế độ đóng BHXH, BHYT, BHTN…

-

Tham gia xây dựng định mức lao động, tiền lương.

-

Xây dựng quỹ tiền lương của viên chức quản lý, người lao động. Làm bảng lương hàng
tháng cho CBCNV,LĐ.


-

Quản lý trang thiết bị văn phòng, mua sắm văn phòng phẩm, dụng cụ bếp ăn tập thể

-

Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, tạp vụ.

-

Lái xe phục vụ công tác.

-

Tham mưu công tác quân sự: Xây dựng lực lượng tự vệ, quản lý, huấn luyện tự vệ đảm
bảo sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống.

-

Thực hiện công tác bảo vệ Công ty bảo đảm tài sản, tính mạng của Công ty và CBCNV.
Đảm bảo an ninh trật tự trên địa bàn công ty đóng chân.

Phòng kế toán – tài vụ
-

Xây dựng kế hoạch tài chính cho mọi hoạt động của Công ty

-


Quản lý vốn, tài sản của Công ty

-

Trích các loại quỹ theo quy định , Quản lý các loại quỹ, thu, chi tiền mặt, séc.

-

Theo dõi công nợ

-

Hạch toán sản xuất kinh doanh, báo cáo tài chinh theo quy định.

-

Thực hiện công tác khai báo, nộp các loại thuế theo quy định

-

Tham gia xây dựng định mức lao động, tiền lương.

-

Tham khảo, tham mưu đề xuất, chốt giá bán tiêu thụ sản phẩm.

-

Thực hiện chức năng chuyên ngành theo quy phạm pháp luật.


Phòng kế hoạch – Kỹ thuật
-

Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của Công ty.

-

Quản lý đất đai, tài sản trên đất của Công ty.

-

Tổ chức, chỉ đạo sản xuất từ trồng, chăm sóc, thu hoạch, chế biến cà phê và các loại cây
màu khác.

-

Tham gia xây dựng định mức lao động, tiền lương.

-

Chủ trì, phối hợp cùng với các phòng ban, đội sản xuất nghiệm thu, thanh toán các công
trình, công đoạn sản xuất theo kế hoạch công tác.

10


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA


HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TRƯỚC KHI CHUYỂN ĐỔI

II.

Sản lượng sản phẩm/Giá trị dịch vụ qua các năm
Cây trồng chính của Công ty hiện nay là cà phê vối (robusta). Tính đến thời điểm hiện nay
Công ty đang trồng, chăm sóc, quản lý và khai thác 228,27 ha cà phê (49,09 ha cà phê đang khai
thác thuộc đội 4 do nằm trong diện quy hoạch khu đô thị Đức Lập, với tổng diện tích quy hoạch
là 134,704 ha). Tuy nhiên diện tích cây đã quá tuổi khai thác hiện nay của Công ty là khá cao, cụ
thể cơ cấu cây cà phê tính theo tuổi cây như sau:
1.

TT

Tuổi cây

1

>30 năm (quá tuổi khai thác)

2

<10 năm (tuổi khai thác hiệu quả cao)

3

<3 năm ((tuổi khai thác hiệu quả)
Cộng

Diện tích (ha)


Tỷ trọng

170,57

74,72

57,70

25,28

228,27

100,00

Việc canh tác cà phê của Công ty hiện đang được tổ chức theo hai hình thức là giao khoán
theo Nghị định 135/2005/NĐ-CP của Chính phủ và hình thức sản xuất tập trung.
- Cà phê giao khoán: Quy mô cà phê sản xuất theo hình thức giao khoán hiện nay là 170,57 ha.
Công ty thực hiện giao khoán sản phẩm theo tinh thần Nghị định 135/2005.NĐ-CP ngày
8/11/2005 về việc giao khoán đất nông nghiệp, đất rừng sản xuất và đất có mặt nước nuôi
trồng thủy sản trong các nông, lâm trường quốc doanh và thông tư 102/2006/TT-BNN ngày
13/11/2006 hướng dẫn một số điều của Nghị định 135/2005/NĐ-CP. Theo đó, người nhận
giao khoán tự tổ chức các công đoạn sản xuất như tưới nước, định thân, làm cành, chồi, bón
phân, phun thuốc BVTV, thu hoạch cà phê tươi. Công ty hỗ trợ kỹ thuật chăm sóc và thu mua
sản phẩm cà phê của hộ nhận khoán có nhu cầu bán , xây dựng triển khai tổ chức thực hiện
điều hành sản xuất kinh doanh theo kế hoạch của Công ty.
- Cà phê tổ chức sản xuất tập trung: có quy mô là 57,70 ha bao gồm toàn bộ 57,70 ha đang
trong thời kỳ, độ tuổi khai thác hiệu quả và chuyển sang kinh doanh. Hàng năm Công ty xây
dựng định mức kinh tế kỹ thuật theo quy trình đầu tư, chăm sóc. Phân bón, thuốc BVTV,
BHLD, bao bì, lưới hái, … Công ty triển khai liên hệ khách hàng, ký kết hợp đồng kinh tế,

cung ứng kịp thời theo tiến độ kế hoạch của Công ty. Chi phí nhân công công ty chi trả hàng
tháng theo định mức và kế hoạch được nghiệm thu quy trình thực hiện
Sản phẩm chính của Công ty là cà phê nhân xô với các chỉ tiêu chất lượng cụ thể như sau:
o

Thủy phần ≤ 150 trên máy Kett II;

o

Tạp chất ≤ 1%;

o

Hạt đen, nâu, sâu, vỡ ≤ 5%
Bảng 1: Doanh thu công ty các năm 2015 – 2017 và 6 tháng/2018

11


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Đơn vị tính: Triệu đồng

Năm 2015
STT

Chỉ tiêu
Giá trị


Năm 2016

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Năm 2017

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

6 tháng/2018

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Tỷ
trọng
(%)

1


Doanh thu cà phê

9.202

99,74

11.641

96,01

9.016

94,02

9.913

96,40

2

Doanh thu sản
phẩm từ đất màu

-

-

468

3,86


489

5,09

369

3,59

3

Doanh thu khác

25

0,26

16

0,13

85

0,89

1

0,01

9.227


100

12.125

100

9.590

100

10.283

100

Tổng cộng

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
Trong giai đoạn trước cổ phần hóa, hoạt động kinh doanh có sự tăng trưởng ổn định, sản
lượng và doanh thu của Công ty tăng nhẹ trong giai đoạn trước cổ phần hóa.
Bảng 2: Cơ cấu nguồn thu của Công ty 2015 – 2017 và 6 tháng/2018.
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2015
STT

Chỉ tiêu
Giá trị

1


Doanh thu thuần

2

Doanh thu từ hoạt
động tài chính

3

Thu nhập khác

Năm 2016

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Năm 2017

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

6 tháng/2018

Tỷ

trọng
(%)

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

9.227

85,30

12.125

89,75

9.590

93,24

10.283

96,89

10

0,09

6


0,04

3

0,03

0,3

0,01

1.580

14,61

1.378

10,21

692

6,73

330

3,10

3.1

Thu nhập từ bán

cây muồng

-

-

-

-

263

2,56

134

1,26

3.2

Thu nhập từ giao
khoán đất màu,
quản lý phí

227

2,10

-


-

-

-

-

-

3.3

Thu hồi nợ phải thu
khó đòi đã xử lý

29

0,27

-

-

-

-

-

-


3.4

Thu tiền đền bù
giải phóng mặt

800

7,39

-

0,00

384

3,73

-

-

12


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

Năm 2015
STT


Chỉ tiêu
Giá trị

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Năm 2016

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

Năm 2017

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

6 tháng/2018

Tỷ
trọng
(%)

Tỷ
trọng
(%)


Giá trị

bằng

3.5

3.6

Thu nhập từ hoạt
động chống hạn
Thu nhập từ quản
lý phí từ các năm

-

-

305

2,26

-

-

-

-


-

-

636

4,71

-

-

-

-

trước
3.7

Xử lý công nợ
không phải trả

-

-

273

2,02


-

-

-

-

3.8

Thu thanh lý tài sản
cố định

-

-

93

0,69

-

-

104

0,98

3.9


Cấp trên hỗ trợ
đóng BHXH

-

-

-

-

-

-

59

0,55

3.10

Các khoản khác

524

4,84

71


0,53

45

0,44

33

0,31

10.817

100

13.509

100

10.285

100

10.613,3

100

Tổng cộng

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
Thu khoán đất màu: Theo báo cáo tại phương án sử dụng đất của Công ty, diện tích đất

màu công ty đang quản lý, khai thác là 38,26 ha. Đối với diện tích đất này, Công ty thực hiện
giao khoán trực tiếp cho các hộ gia đình. Theo đó các hộ nhận khoán tự do sản xuất các loại cây
màu mà họ tự chọn, Công ty chỉ thu phần nghĩa vụ giao nộp của các hộ nhận khoán là 12.000.000
đồng/năm/ha.
2.

Nguyên vật liệu

Nguồn nguyên liệu (yếu tố đầu vào) của sản xuất là vật tư: điện tưới, nước tưới, nhiên liệu,
phân bón , giống cây trồng, thuốc BVTV, … mua từ các công ty trong nước. Thị trường cung cấp
nguyên vật liệu cho Công ty là thị trường Nội địa. Các công ty mua bán trên địa bàn Tỉnh là các
nhà cung cấp chính. Tuy nhiên, diễn biến giá cả trong thời gian qua không ổn định, lên xuống
thất thường. Công ty có ký kết hợp đồng theo chất lượng bao bì, hàng hóa của nhà sản xuất trong
nước. Hàng nhập về kho được bộ phận kế hoạch - kỹ thuật Công ty kiểm tra, cơ bản là niềm tin
đối với nhà cung cấp.
3.

Chi phí sản xuất

13


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Bảng 3: Cơ cấu chi phí theo hoạt động sản xuất kinh doanh trước cổ phần hoá
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm 2015
STT


Tỷ
trọng
(%)

Chỉ tiêu
Giá trị

1

Giá vốn hàng bán

2

Năm 2016

Giá trị

Năm 2017

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

6 tháng/2018

Tỷ
trọng

(%)

Tỷ
trọng
(%)

Giá trị

4.105

51,01

5.293

50,86

3.160

43,22

5.405

58,84

Chi phí tài chính

56

0,70


82

0,79

-

-

-

-

3

Chi phí bán hàng

-

-

-

-

-

-

-


-

4

Chi phí quản lý
doanh nghiệp

3.832

47,61

4.740

45,55

4.121

56,37

2.865

31,18

5

Chi phí khác

55

0,68


292

2,80

30

0,41

917

9,98

Tổng chi phí

8.048

100

10.407

100

7.311

100

9,187

100


Tổng thu nhập

10.817

13.509

10.285

10.613,3

Tỷ trọng tổng chi phí/
Doanh thu (%)

74,40%

77,04%

71,08%

86,56%

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
Hai khoản chi phí lớn trong tổng cơ cấu chi phí của Công ty là chi phí về giá vốn hàng
bán và chi phí quản lý doanh nghiệp, trong đó chi phí về quản lý doanh nghiệp chiếm bình quân
trên 45% tổng chi phí hoạt động của Công ty. Trong năm 2017, giá vốn hàng bán của Công ty
giảm mạnh làm lợi nhuận gộp được cải thiện đáng kể so với các năm trước.
Bảng 4: Cơ cấu lợi nhuận trước cổ phần hoá
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu


STT

Năm 2015

Năm 2016

Năm 2017

6 tháng/2018

1

Lợi nhuận gộp

5.122

6.832

6.430

4.878

2

Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh

1.244


2.017

2.312

2.014

3

Lợi nhuận khác

1.525

1.086

663

(587)

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
4.

Thị trường

14


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA


Thị trường tiêu thụ của Công ty chủ yếu là thị trường nội địa đặc biệt là tỉnh Đắk Nông và
vùng lân cận. Công ty chưa tổ chức mua bán xuất khẩu trực tiếp.
5.

Trình độ công nghệ

Công ty đã nỗ lực cải tiến nâng cao năng suất, đầu tư vào cơ giới hóa nông nghiệp và áp
dụng công nghệ cao vào hoạt động sản xuất ở Công ty. Hiện tại, công ty có nhà xưởng, máy chế
biến công xuất 8 tấn nhân/ ngày. Nhưng từ khi thực hiện cơ chế khoán gọn, sản phẩm quả tươi
thu về thấp, hầu như không chế biến qua hệ thống mà được người nhận khoán chế biến bằng máy
xay xát nhỏ.Trình độ công nghệ ở Công ty TNHH MTV Cà Phê Thuận An hiện tại vẫn đang còn
thấp, dẫn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh không cao.
Dự kiến sau khi Cổ phần hóa, Công ty sẽ tập trung vào đầu tư, phát triển công nghệ nhằm tăng
cường hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty.
6.

Hệ thống quản lý chất lượng

Quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: cà phê quả tươi nhập về sân, phơi khô, xát vỏ ra
nhân. Chất lượng sản phẩm được kiểm tra theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4193:2014.
Đánh giá rủi ro của quá trình kiểm tra chất lượng sản phẩm: trong hợp đồng nhận khoán
chế biến sản phẩm đã thống nhất tỷ lệ thành phẩm nên bên nhận khoán lời ăn, lỗ chịu Công ty chỉ
quyết toán thu đủ số lượng cà quả tươi nhập về sân phơi sau khi quy đổi thành phẩm nhân xô
theo quy định trong hợp đồng khoán gọn, chế biến.
7.

Hoạt động Marketing

Hiện tại công ty chưa đầu tư nhiều vào hoạt động Marketing. Dự kiến sau khi chuyển sang
hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần, Công ty sẽ thúc đẩy mạnh hơn nữa hoạt động

marketing để mở rộng thị trường
8.

Tình hình đầu tư phát triển giai đoạn 3 năm trước Cổ phần hóa

8.1. Đầu tư cải tạo, xây mới trụ sở văn phòng và các công trình phụ trợ
Năm 2015 Công ty đã hoàn thành việc đầu tư cải tạo và xây mới lại trụ sở Công ty bao gồm
Nhà trụ sở làm việc, nhà ăn, nhà tập thể, Hội trường đội 1, cải tạo hội trường đội 4 với tổng giá trị
đầu tư là 7.342.429.000 đồng.
8.2. Đầu tư tái canh cây cà phê
Ngày 26/02/2014, Ủy ban Nhân dân tỉnh Đăk Nông đã có công văn số 614/UBND – NN về
việc thanh lý vườn cây Cà phê già cỗi, thực hiện tái canh cây Cà phê của Công ty TNHH MTV
Cà Phê Thuận An. Theo đó, UBND tỉnh đã đồng ý chủ trương cho Công ty TNHH MTV Cà phê
Thuận An được tiến hành thanh lý vườn cây Cà phê già cỗi và thực hiện tái canh cây Cà phê,
thông tin cụ thể như sau:
-

Địa điểm thực hiện: Khu vực vườn Cà phê của Công ty, thuộc địa giới hành chính xã Thuận
An, huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông.

15


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

-

Diện tích: Diện tích thanh lý 188,73 ha trong đó diện tích tái canh là 133,45 ha và 55,28 ha

thuộc diện đất thu hồi để mở rộng thị xã Đức Lập.

-

Kế hoạch tái canh:
TT

Năm

Diện tích nhổ
bỏ (ha)

Diện tích trồng
mới (ha)

Diện tích KTCB
(ha)

Diện tích kinh
doanh (ha)

1

2014

20

-

-


-

2

2015

20

-

-

-

3

2016

15,8

20

-

-

4

2017


30

20

20

-

5

2018

47,65

15,8

40

-

6

2019

-

30

35,8


20

7

2020

-

47,65

45,8

40

8

2021

-

77,65

55,8

9

2022

-


47,65

86,8

10

2023

-

-

133,45

-

Dự toán: tổng dự toán được phê duyệt là 36.421.040.000 đồng, sử dụng Vốn tự có

-

Tiến độ thực hiện tính đến thời điểm hiện nay:
+ Quy mô diện tích đất trồng: 21,25 ha
+ Dự toán chi phí đầu tư: 36.433.074.630 đồng. Trong đó:
+ Trồng mới:

135.742.000 đồng x 133,45 ha = 17.855.900.480 đồng

+ Kiến thiết năm 01:


68.953.000 đồng x 133,45 ha

= 9.201.777.850 đồng

+ Kiến thiết năm 02:

70.254.000 đồng x 133,45 ha

= 9.375.396.300 đồng

+ Thời gian dự kiến có thể đưa vào khai thác: Đến năm 2017 và 2018 khi cà phê vào
kinh doanh năm thứ nhất thì bắt đầu khai thác.
+ Giống cà phê được trồng mới: Cà phê Robuta: TR4, TR9, TR11, TR12.
III. THỰC TRẠNG DOANH NGHIỆP TẠI THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ DOANH
NGHIỆP
1.

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm trước cổ phần hóa

1.1. Thực trạng về tài chính trước cổ phần hóa

16


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN


PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

Báo cáo tài chính giai đoạn trước cổ phần hóa


Nhìn chung tình hình tài chính của Công ty trong giai đoạn trước cổ phần hóa khá ổn định
và diễn biến theo hướng an toàn, lành mạnh về tài chính, tăng trưởng vốn chủ sở hữu trong cơ
cấu tỏng tài sản của Công ty.
Tài sản của Công ty chuyển dịch theo hướng tăng dần tài sản cố định do trong giai đoạn
này công ty duy trì hoạt động đầu tư phát triển vườn cà phê. Hàng tồn kho chiếm phần lớn trong
cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty và biến động của tài sản ngắn hạn chủ yếu do ảnh hưởng từ
khoản mục này. Đây là yếu tố đặc thù của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất
nông sản.
Nợ ngắn hạn phải trả của Công ty trong giai đoạn trước cổ phần hóa có sự gia tăng, tuy
nhiên tỷ lệ thấp so với tài sản ngắn hạn vẫn đảm bảo duy trì khả năng trả nợ ở mức cao.
Bảng 5: Báo cáo tài chính giai đoạn trước cổ phần hóa.
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU
A

TÀI SẢN NGẮN HẠN

I

Tiền và các khoản tương đương
tiền

II

Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn

III


Các khoản phải thu

IV

Hàng tồn kho

V

Tài sản ngắn hạn khác

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

30/06/2018

7.691.035.471

5.018.522.805

7.623.988.174

5.736.723.109

113.428.533

70.848.980


207.578.653

813.305.396

0

0

0

0

334.511.396

39.244.000

187.014.000

721.024.075

7.238.388.592

4.884.454.913

7.229.395.521

4.202.393.638

4.706.950


23.974.912

0

0

B

TÀI SẢN DÀI HẠN

12.015.137.810

14.831.697.631

14.504.920.708

13.632.921.718

I

Các khoản phải thu dài hạn

0

0

0

0


II

Tài sản cố định (đã bao gồm tài
sản dở dang dài hạn)

11.804.761.669

14.648.761.290

14.377.610.025

13.574.153.751

III

Bất động sản đầu tư

0

0

0

0

IV

Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn


0

0

0

0

V

Tài sản dài hạn khác

210.376.141

182.936.341

127.310.683

58.767.967

19.706.173.281

19.850.220.436

22.128.908.882

19.369.644.827

TỔNG CỘNG TÀI SẢN


17


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

CHỈ TIÊU

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

30/06/2018

NỢ PHẢI TRẢ

5.968.500.265

5.279.484.826

6.711.209.550

32.32.790.845

5.582.278.374

4.893.262.935


5.964.987.659

2.766.568.954

386.221.891

386.221.891

746.221.891

446.221.891

A
I

Nợ ngắn hạn

II

Nợ dài hạn

B

NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU

13.737.673.016

14.570.735.610


15.417.699.332

16.136.853.982

I

Vốn chủ sở hữu

13.737.673.016

14.570.735.610

15.358.953.332

16.136.853.982

II

Nguồn kinh phí và quỹ khác

0

0

58.746.000

0

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN


19.706.173.281

19.850.220.436

22.128.908.882

19.369.644.827

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)


Tình hình công nợ giai đoạn trước cổ phần hóa
Công nợ của Công ty trong giai đoạn trước cổ phần hóa tương đối an toàn. Công nợ phải

thu duy trì ở mức thấp. Cũng tương tự công nợ phải trả cũng không có nhiều thay đổi.
Bảng 6: Các khoản phải thu trước thời điểm cổ phần hóa
Đơn vị tính: Đồng
CHỈ TIÊU

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

30/06/2018

Phải thu ngắn hạn

334.511.396


39.244.000

187.014.000

721.024.075

Phải thu của khách hàng

131.341.043

3.600.000

7.200.000

8.802.000

Trả trước cho người bán

162.430.097

33.000.000

82.200.000

36.000.000

Phải thu khác

195.557.341


2.644.000

97.614.000

676.222.075

(154.817.085)

-

-

-

-

-

-

-

Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
Phải thu dài hạn

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)

Bảng 7: Nợ phải trả trước thời điểm cổ phần hóa


18


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Đơn vị tính: Đồng

Chỉ tiêu

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

Nợ ngắn hạn

5.582.278.374

4.893.262.935

5.964.987.659

Vay và nợ ngắn hạn

1.001.000.000

1.000.000


1.000.000

1.000.000

409.764.000

109.617.650

22.282.650

-

-

35.000.000

354.000.000

27.503.198

Thuế và các khoản phải nộp Nhà
nước

84.854.314

9.264.391

602.743.778

690.739.429


Phải trả người lao động

383.198.958

177.894.958

948.346.958

715.157.676

-

502.000.000

-

841.852.134

89.839.623

64.709.103

606.551.308

2.861.608.968

3.968.646.313

3.971.905.170


725.617.343

Nợ dài hạn

386.221.891

386.221.891

746.221.891

446.221.891

Phải trả dài hạn khác

300.000.000

300.000.000

660.000.000

360.000.000

Quỹ phát triển khoa học và công
nghệ

86.221.891

86.221.891


86.221.891

86.221.891

Phải trả người bán ngắn hạn
Người mua trả tiền trước ngắn hạn

Dự phòng phải trả ngắn hạn
Phải trả phải nộp ngắn hạn khác
Quỹ khen thưởng. phúc lợi

30/06/2018
2.766.568.954

-

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)


Hiện trạng tài sản của Công ty giai đoạn trước cổ phần hóa

Tài sản của công ty trong giai đoạn trước cổ phần hóa chủ yếu là nhà cửa vật kiến trúc và
giá trị vườn cây lâu năm. Trong đó biến động chính về tài sản cố định do tác động từ việc trồng
mới vườn cà phê.
Hoạt động đầu tư trồng mới vườn cà phê trong năm 2014 và 2015 ảnh tác động đến giá trị
tài sản dài hạn của Công ty tương đối lớn. Tuy nhiên, sang năm 2016 hoạt động này không được
duy trì có thể làm cho tài sản dài hạn của Công ty bị suy giảm trong năm tiếp theo do thiếu tái
đầu tư.

Bảng 8: Tài sản cố định hữu hình tại thời điểm 31/12/2017 và 30/06/2018


19


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA
Đơn vị tính: Đồng
30/06/2018

31/12/2017
Nội dung

Giá trị còn lại

Nguyên giá
Nhà cửa. vật kiến trúc

Nguyên giá

Giá trị còn lại

12.813.887.351

8.225.823.336

12.813.887.351

7.770.704.712


629.464.500

(33.682.000)

203.478.000

-

1.266.786.514

369.102.659

952.500.800

248.047.500

418.850.000

287.999.000

418.850.000

268.849.000

Vườn cây lâu năm

12.157.464.928

5.410.287.064


12.157.464.928

5.168.472.573

Tổng cộng

27.286.453.293

14.259.530.059

26.546.181.079

13.456.073.785

Máy móc thiết bị
Phương tiện vận tải
Thiết bị dụng cụ quản lý

(Nguồn: BCTC Kiểm toán năm 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
Bảng 9: Tài sản dở dang dài hạn tại các thời điểm kết thúc năm tài chính trước thời điểm
cổ phần hóa
Đơn vị tính: Đồng
Nội dung

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017


30/06/2018

Nâng cấp kho xăng dầu

36.036.439

36.036.439

36.036.439

36.036.439

Chi phí chuẩn bị đất trồng mới

15.456.700

15.456.700

-

-

Chi phí cà phê tái canh đội 3

445.121.166

-

-


-

Chi phí cà phê trồng mới 2014

554.805.680

-

-

-

Chí phí cà phê trồng mới 2015

834.448.513

1.328.833.786

-

-

Chi phí cà phê trồng mới 2016

-

12.255.000

12.255.000


12.255.000

82.788.527

82.788.527

69.788.527

69.788.527

1.968.657.025

1.475.370.452

118.079.966

118.079.966

Chi phí khác
Tổng cộng

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)


Vốn chủ sở hữu của Công ty giai đoạn trước cổ phần hóa
Bảng 10: Vốn chủ sở hữu các thời điểm kết thúc năm tài chính trước cổ phần hóa
Đơn vị tính: Đồng

20



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

TT

Nội dung

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

31/12/2015

31/12/2016

31/12/2017

30/06/2018

Vốn chủ sở hữu

13.737.673.016

14.570.735.610

15.358.953.332

16.136.853.982

1

Vốn đầu tư của chủ sở hữu


11.108.564.916

11.108.564.916

11.108.564.916

11.108.564.916

2

Quỹ đầu tư phát triển

2.388.310.012

3.221.372.606

4.009.590.328

4.423.035.495

3

Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

4

Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ
bản


364.455.483

240.798.088

240.798.088

240.798.088

240.798.088

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
Nhìn chung trong giai đoạn trước cổ phần hóa, tình hình tài chính của Công ty được phát
triển lành mạnh. tài sản có sự tăng trưởng tốt. ổn định. Những tồn tại về tài chính cũng như
những tồn tại trọng hoạt động kinh doanh của Công ty đã được xử lý hoàn toàn, tỷ lệ nợ vay rất ít
so với tổng tài sản và không có nợ vay dài hạn. Nguồn vốn Công ty cũng được dự trữ tốt tạo điều
kiện cho kế hoạch đầu tư trong giai đoạn tiếp theo.
1.2. Kết quả kinh doanh các năm 2015-2017 và 6 tháng/2018, các chỉ số tài chính chủ yếu
của Công ty.
Bảng 11: Kết quả kinh doanh và một số chỉ tiêu tài chính của
Công ty trước Cổ phần hóa
Đơn vị tính: Triệu đồng

STT

Chỉ tiêu

Năm
2015


Năm
2016

%
Tăng/giảm
2016/2015

Năm
2017

%
Tăng/giảm
2017/2016

6 tháng/
2018

1

Doanh thu

9.227

12.125

31,41%

9.590

-20.91%


10.283

2

Vốn kinh doanh

19.706

19.850

0,73%

22.129

11.48%

19.370

3

Vốn nhà nước (Vốn NN)

13.738

14.571

6,06%

15.418


5.81%

16.137

4

Lợi nhuận trước thuế

2.769

3.103

12,06%

2.974

-4.15%

1.427

5

Lợi nhuận sau thuế

2.487

2.777

11,68%


2.636

-5.08%

1.361

6

Số lao động bình quân

80

78

-2,5%

71

-8,97

72

7

Thu nhập bình quân
người/đồng/tháng

5,35


5,45

1,87%

5,55

1,83

5,55

8

Thuế và các khoản phải nộp

282

326

15,45%

338

3,78%

4.500

21


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN


PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

nhà nước

9

Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế/vốn kinh doanh (ROA,
%)

10

12,62%

14,04%

11,27%

12,56%

-10,56%

7,03%

Nợ phải trả

5.969

5.279


-11,54%

6.711

27,12%

3.233

11

Nợ phải thu

335

39

-88,27%

187

376,54%

721

12

Tỷ suất LNST/Vốn NN
(ROE, %)


18,10%

19,62%

8,39%

17,58%

-10,40%

8,43%

13

Tỷ số thanh toán nhanh

0,08

0,03

-66,21%

0,07

141,44%

0,55

14


Tỷ số thanh toán ngắn hạn

1,38

1,03

-25,56%

1,28

24,62%

2,07

15

Hệ số nợ/Tổng tài sản

0,30

0,27

-12,19%

0,30

14,03%

0,17


16

Hệ số nợ phải trả/Vốn CSH

0,43

0,36

-16,60%

0,44

20,14%

0,20

17

Vòng quay phải thu của
khách hàng

27,58

308,96

1020,11%

51,28

-83,40%


14,26

(Nguồn: BCTC Kiểm toán các năm 2015 - 2017 và 6 tháng/2018 của Công ty)
2.

Hiện trạng về quản lý, sử dụng đất đai

Theo quyết định số 1385/QĐ-UBND ngày 05/09/2018 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk
Nông về việc phê duyệt phương án sử dụng đất của Công ty TNHH MTV Cà phê Thuận An, tổng
diện tích đất Công ty đang quản lý, khai thác trước cổ phần hóa là 299,593 ha, trong đó, có
289,107 ha đã được cấp quyền sử dụng đất theo số bìa đỏ AN 951655 ngày 20 tháng 9 năm 2009
của UBND tỉnh Đăk Nông, và 10,486 ha đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (đất phi
nông nghiệp). Tổng diện tích đất Công ty đang quản lý, khai thác là 299,593 ha, đã bao gồm phần
diện tích đất thuộc diện quy hoạch của đô thị Đức Lập.
Bảng 12: Hiện trạng sử dụng đất của Công ty trước CPH
STT

HẠNG MỤC

ĐVT VPCT

ĐỘI 4

CÔNG
TY

59,74

50,055


280,184

77,219

59,74

50,04

241,413

ĐỘI 1

ĐỘI 2

57,985

77,231

54,414

ĐỘI 3

A

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM


1

CÀ PHÊ GIAO KHOÁN 135/NĐ-CP

Ha

17,97

65,96

37,55

50,04

171,52

2

CÀ PHÊ SXTT

Ha

32,00

8,06

17,64

0


57,70

- Cà phê trồng năm 2006

Ha

31,17

- Cà phê trồng năm 2011

Ha

0,83

Ha

1,99

1,15

32,32

0,97

3,79

22



CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

- Cà phê trồng năm 2014

Ha

- Cà phê trồng năm 2015

Ha

3

Đất HĐKT, liên kết

Ha

3,58

1,68

4

Đất lấn chiếm

Ha

0,864


1,519

II

ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC

Ha

0,021

0,012

0,015

0,048

1

Đất điểm đặt máy tưới các đội Sx

Ha

0,021

0,012

0,015

0,048


ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

Ha

3,55

2,326

5,04

27,807

38,723

- Đất trồng cây hằng năm khác

Ha

3,55

2,030

5,04

27,807

38,427

- Đất trồng lúa ( Lấn chiếm)


Ha

B

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Ha

0,48

2,186

10,595

1

Đất Trụ sở công ty, Hội trường các đội
sx

Ha

0,48

0,016

0,124

2

Đất giao thông (Đường lô)


Ha

2,17

3,73

3

Khu vực Sân phơi, nhà kho chế biến

Ha

6,111

5

Đất ao hồ mặt nước

Ha

0,14

6

Đất nghĩa địa (Lấn chiếm)

Ha

0,49


III

TỔNG CỘNG

6,07

4,34

10,41

11,18

11,18

4,55

9,81
2,383

0,296

0,48

60,171

90,152

0,296
2,196


2,11

3,952

19,409

0,072

0,692

1,94

9,95
6,111

0,086

1,94

2,166
0,49

66,976

81,814

299,593

a. Đất đã có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 289,107 ha

STT

HẠNG MỤC

A

ĐẤT NÔNG NGHIỆP

I

ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM

1

CÀ PHÊ GIAO KHOÁN 135/NĐCP

2

ĐVT
Ha

VPCT

ĐỘI 1

ĐỘI 2

ĐỘI 3

ĐỘI 4


CÔNG
TY

57,55

77,04

64,78

77,847

277,217

54,00

75,01

59,74

50,04

238,79

Ha

17,97

65,96


37,55

50,04

171,52

CÀ PHÊ SXTT

Ha

32,00

8,06

17,64

0

57,70

- Cà phê trồng năm 2006

Ha

31,17

- Cà phê trồng năm 2011

Ha


0,83

- Cà phê trồng năm 2014

Ha

- Cà phê trồng năm 2015

Ha

1,15

32,32

1,99

0,97

3,79

6,07

4,34

10,41

11,18

11,18


23


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

3

Đất HĐKT, liên kết

Ha

3,58

4

Đất lấn chiếm

Ha

0,45

II

ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM

Ha

3,55


2,03

5,04

27,807

38,427

- Đất trồng cây hằng năm khác

Ha

3,55

2,030

5,04

27,807

38,427

B

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

Ha

2,17


3,73

2,11

3,88

11,89

1

Đất giao thông (Đường lô)

Ha

2,17

3,73

2,11

1,94

9,95

2

Đất ao hồ mặt nước

Ha


1,94

1,94

81,727

289,107

TỔNG CỘNG

59,72

0,99

4,55

9,12
0,45

80,77

66,89

b. Đất chưa có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 10,486 ha (đất phi nông nghiệp)
STT

HẠNG MỤC

ĐVT


VPCT

ĐỘI 1

0,48

0,016

ĐỘI 2

ĐỘI 3

ĐỘI 4

CÔNG
TY

0,072

0,692

I

ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1

Đất Trụ sở công ty, Hội trường các đội
sx


Ha

2

Khu vực sân phơi, nhà kho chế biến

Ha

3

Đất điểm đặt máy tưới các đội Sx

Ha

0,021

0,012

4

Đất lấn chiếm

ha

0,414

2,209

5


Đất ao hồ mặt nước

Ha

0,14

6

Đất trồng lúa

Ha

0,296

0,296

7

Đất nghĩa địa

Ha

0,49

0,49

TỔNG CỘNG

0,124

6,111

0,48

0,451

9,382

6,111
0,015

0,048
2,623

0,086

0,086

0,226

0,087

10,486

Tất cả các diện tích theo hạng mục của bảng biểu trên là diện tích công ty đang quản lý, sử
dụng đúng mục đích, được công ty rà soát, phân loại cụ thể theo quy định của Thông tư
07/2015/TT-BTNMT và đã được công ty khai thác, quản lý một cách hiệu quả thông qua các hợp
đồng giao nhận khoán giữa công ty với người nhận khoán. Các diện tích đất liên kết sản xuất đều
có các hợp đồng kinh tế rõ ràng giữa hai bên. Hàng tháng, hàng quý đều được công ty tổ chức
kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng các loại đất mà nhà nước giao cho công ty quản lý. Những

diện tích giáp ranh, trọng yếu sợ người dân lấn chiếm, công ty đã cắm mốc ranh giới rõ ràng, cho
nên trong quá trình quản lý, sử dụng đất nhà nước giao cho công ty quản lý rất tốt, việc lấn chiếm
đất có xảy ra (do trước đây để lại) nhưng không đáng kể (2,383 ha), nên không làm mất đất của

24


CÔNG TY TNHH MTV CÀ PHÊ THUẬN AN

PHƯƠNG ÁN CỔ PHẦN HÓA

nhà nước, cũng như xảy ra tranh chấp đất giữa công ty và nhân dân trong vùng.
Có được những thuận lợi đó là nhờ sự lãnh đạo chỉ đạo của cấp ủy Đảng, Ban Giám đốc,
các phòng ban chức năng cũng như các đội trực tiếp quản lý tại cơ sở.
Kinh nghiệm nhiều năm được rút ra từ các doanh nghiệp Nhà nước là nếu buông lỏng quản
lý, không sâu sát thực tế thì việc lấn chiếm đất Nhà nước là không thể không có. Chính vì vậy
trong việc quản lý và sử dụng đất đai của mình, công ty luôn chủ động, quan tâm thường xuyên
trong suốt thời gian từ lúc thành lập công ty cho đến hôm nay.
3.

Hiện trạng tài sản là vườn cây

4.

Hiện trạng các công trình kết cấu hạ tầng

a.

Hệ thống đường giao thông:


Hệ thống đường giao thông hiện nay của Công ty chủ yếu là đất đường lô kết hợp với giao
thông của cư dân địa phương cùng dùng chung đã được công ty quản lý, sử dụng phục vụ cho
hoạt động chăm sóc, khai thác và vận chuyển cà phê. Tổng diện tích đất giao thông hiện nay của
Công ty là 9,95 ha, trong đó có 1,94 ha của đội 4 nằm trong quy hoạch của khu đô thị Đức Lập
(tổng diện tích quy hoạch là 134,704 ha) và sẽ bàn giao lại địa phương khi chuyển sang công ty
cổ phần.
b.

Hệ thống cấp nước tưới tiêu:

Hiện tại công ty đang sử dụng hồ, đập nước của 4 đội: đội 2, đội 3, đội 4, đập núi lửa và Hồ
Tây để phục vụ việc cung cấp nước tưới tiêu cho diện tích đất trồng cà phê của Công ty và dân cư
địa phương cùng dùng chung để phục vụ cho việc sản xuất. Bên cạnh đó, công ty có hệ thống
bơm điện (55 KW) cùng 2 mô tơ và hệ thống ống dẫn nước tưới tiêu.
c.

Hệ thống nhà làm việc, nhà xưởng sản xuất:

25


×