Tải bản đầy đủ (.ppt) (38 trang)

ĐÁNH GIÁ một số KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG của BỆNH NHÂN SAU CHẤN THƯƠNG tủy SỐNG và NHU cầu CHĂM sóc điều DƯỠNG tại BỆNH VIỆN BẠCH MAI năm 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.7 KB, 38 trang )

BÁO CÁO ĐỀ CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ KHÍA CẠNH CHẤT LƯỢNG
CUỘC SỐNG CỦA BỆNH NHÂN SAU CHẤN THƯƠNG
TỦY SỐNG VÀ NHU CẦU CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG
TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI NĂM 2017

GV hướng dẫn: TS. Đỗ Đào Vũ
Học viên

:


I. ĐẶT VẤN ĐỀ
08/07/19

 CTTS tác động đến hàng nghìn người mỗi năm, mất khả năng độc
lập, mất cơ hội việc làm và ảnh hưởng tới CLCS
 CTTS thay đổi theo vùng, đặc biệt ở các nước có mật độ giao
thông đông đúc, 80 % là nam giới, độ tuổi lao động
 Nghiên cứu điều trị, phục hồi chức năng sau CTTS đã được nhiều
tác giả trong và ngoài nước đề cập đến trong thập niên gần đây
 Việc đánh giá CLCS và nhu cầu chăm sóc điều dưỡng của bệnh
nhân sau CTTS chưa được quan tâm, còn ít nghiên cứu được
công bố.

2




08/07/19



II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đánh giá một số khía cạnh chất lượng cuộc sống của bệnh nhân
sau chấn thương tủy sống tại bệnh viện Bạch Mai năm 2017



Xác định nhu cầu chăm sóc điều dưỡng của bệnh nhân tổn
thương tủy sống tại bệnh viện Bạch Mai năm 2017

3


III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
08/07/19

Chất lượng cuộc sống của BN CTTS và các công cụ đánh giá

- Khái niệm: CLCS là sự cảm nhận của cá nhân về cuộc sống của họ
- Công cụ đánh giá:
 Bộ công cụ đánh giá sự độc lập sau tổn thương tủy sống SCIM
- Thang điểm SCIM gồm 16 câu
- Tổng điểm SCIM nằm trong khoảng từ 0 đến 100 với điểm số cao

hơn tương ứng với CLCS tốt hơn.
4


III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU(TT)

- Mức độ đau càng nhiều thì chất lượng cuộc sống bị ảnh
hưởng càng nhiều

5

08/07/19

 Bộ công cụ đánh giá mức độ đau theo thang điểm nhìn VAS


08/07/19

 XÁC ĐỊNH NHU CẦU CHĂM SÓC ĐIỀU DƯỠNG,
PHỤC HỒI CHỨC NĂNG CỦA BỆNH NHÂN SAU CHẤN
Nhu cầu hướng dẫn chăm sóc da của người bệnh
THƯƠNG TỦY SỐNG
Nhu cầu hướng dẫn chăm sóc ăn, uống của người bệnh
Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc đường tiểu, bàng quang
Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc hô hấp
Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc phòng ngừa táo bón
Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc phòng ngừa tắc mạch
Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc tư thế đúng

Nhu cầu của người bệnh về hướng dẫn chăm sóc luyện tập phục hồi chức năng
6




-


08/07/19

IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu
Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau chấn thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.

- BN tử vong /xin về trong NC.

- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.

7



Đối tượng nghiên cứu

-

Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau
chấn thương.

08/07/19



Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC

Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC

- Tuổi từ 18-75
- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN
- Bệnh nhân giao tiếp được.
- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN không đồng ý tham gia vào NC
- BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.
- BN tử vong /xin về trong NC.
- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.
8



Đối tượng nghiên cứu

-

Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau
chấn thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

08/07/19



Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.

- BN tử vong /xin về trong NC.

- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN đã điều trị và lần này tái nhập

viện để phục hồi chức năng tiếp.

9


Đối tượng nghiên cứu

-

Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau chấn
thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

08/07/19



Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.

- BN tử vong /xin về trong NC.


- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.
10


08/07/19

Thiết kế nghiên cứu
- Mô tả cắt ngang

 CỠ MẪU, CÁCH CHỌN MẪU
Trong đó:

z12−α / 2 p (1 − p )
n=
d2

Z = 1,96 với mức chính xác là 95%.

p = 0,85 (ước tính tỷ lệ bệnh nhân có nhu cầu phục hồi chức năng là 85%).
d = 0,05 độ chính xác là ±5% (sai số cho phép 5%)
Thay các giá trị trên ta tính được cỡ mẫu n = 196. Dự đoán 10% đối tượng nghiên
cứu từ chối tham gia ta tính được cỡ mẫu n=220 người
* Cách chọn mẫu: chọn mẫu toàn bộ tất cả bệnh nhân đủ tiêu chuẩn lựa chọn
11

được điều trị tại bệnh viện Bạch mai từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 7 năm 2017.



Đối tượng nghiên cứu

-

Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau chấn

08/07/19



thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.

- BN tử vong /xin về trong NC.

- BN đồng ý hợp tác tham gia NC


- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.
12


Đối tượng nghiên cứu

-

Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau chấn
thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

08/07/19



Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.


- BN tử vong /xin về trong NC.

- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.

13


 Địa điểm: bệnh viện Bạch Mai

08/07/19

 Thời gian: Từ 01/2017 đến 07/2017

 Phương pháp thu thập thông tin
 Bệnh án nghiên cứu
 Nghiên cứu định lượng
- Công cụ thu thập số liệu SCIM
- Công cụ thu thập số liệu mức độ đau VAS
- Bộ công cụ đánh giá theo 8 nhu cầu chăm sóc của điều dưỡng

14


Đối tượng nghiên cứu

-


Bệnh nhân CTTS điều trị tại bệnh viện Bạch Mai trong vòng 2 tháng sau chấn
08/07/19



thương.

Tiêu chuẩn lựa chọn ĐTNC
- Tuổi từ 18-75

Tiêu chuẩn loại trừ ĐTNC
- BN không đồng ý tham gia vào NC

- BNCTTS sau khi điều trị ngoại khoa - BN có bệnh lý kèm theo: TBMMN,
chuyển về điều trị tiếp tại TT PHCN

cơ xương khớp, hệ tiết niệu, tâm thần.

- Bệnh nhân giao tiếp được.

- BN tử vong /xin về trong NC.

- BN đồng ý hợp tác tham gia NC

- BN đã điều trị và lần này tái nhập
viện để phục hồi chức năng tiếp.

15



08/07/19

 Xử lý số liệu

- Sau khi thu thập, được làm sạch, mã hóa, nhập vào máy tính
bằng phần mềm Excel 2007 và phân tích bằng phần mềm Stata
11.0
- Áp dụng các phương pháp phân tích mô tả: tính tỷ lệ phần trăm,
giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị P< 0,05.
16


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
08/07/19

Thông tin chung của bệnh nhân
Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi

Nhóm tuổi

(n=)

Tỷ lệ (%)

Tuổi TB(năm)
Trung bình ± SD

MAX

MIN


≤ 60 tuổi
>60 tuổi

17


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)
Thông tin chung của bệnh nhân
(n=)

Tỷ lệ (%)

08/07/19

Nội dung
Giới
Nữ
Nam
Tình trạng hôn nhân
Đang có vợ/chồng
Ly thân/ly hôn/góa bụa/ độc thân
Trình độ học vấn
≤ trung học phổ thông
Trung cấp/cao đẳng
Đại học/sau đại học

18



V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN (TT)

Nội dung

08/07/19

Thông tin chung của bệnh nhân
(n=)

Tỷ lệ (%)

Nghề nghiệp trước đây
Nông dân, công nhân
Kinh doanh, sinh viên
Cán bộ viên chức
Điều kiện kinh tế
Khá giả/đủ ăn
Cận nghèo/nghèo
Thời gian bị bệnh (tuần) Trung bình ± SD

19


08/07/19

V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(tt)
Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân
Phân bố bệnh nhân theo mức độ tổn thương
Mức tổn thương theo ASIA


Tổng số
(n=)

Tỷ lệ
%

Liệt tủy hoàn toàn (ASIA –A)
Liệt Liệt tủy không hoàn toàn (ASIA – B_D)

20


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(tt)
08/07/19

Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân
Phân bố bệnh nhân theo vị trí tổn thương
Vị trí

Tổng số
(n=)

Tỷ lệ
%

Từ D1 trở lên(liệt tứ chi)
Từ D1 trở xuống (Liệt hai chân)

21



V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(tt)
08/07/19

Một số đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân
Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân chấn thương
Nguyên nhân

Tổng số

Tỷ lệ

(n)

%

Tai nạn giao thông
Tai nạn lao động
Tai nạn sinh hoạt
22


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)
Phân bố bệnh nhân theo khả năng tự chăm sóc bản thân
Chức năng chăm sóc bản thân

Trung bình ± SD

08/07/19


Chất lượng cuộc sống của BNCTTS theo SCIM
Điểm tối đa

Ăn uống
Tắm thân trên
Tắm thân dưới
Mặc áo
Mặc quần
Vệ sinh vùng đầu mặt
Tổng điểm chức năng

23


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)
08/07/19

Chất lượng cuộc sống của BNCTTS theo SCIM
Phân bố bệnh nhân theo chức năng hô hấp và cơ tròn
Chức năng hô hấp và cơ tròn

Trung bình ± SD

Điểm tối đa

Khả năng hô hấp
Cơ thắt bàng quang
Cơ thắt hậu môn
Mức độ độc lập trong việc đi vệ sinh
Tổng điểm chức năng

24


V. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN(TT)

Khả năng di chuyển trong phòng, bồn cầu

Trung bình ± SD

08/07/19

Chất lượng cuộc sống của BNCTTS theo SCIM
Phân bố bệnh nhân theo khả năng di chuyển trong phòng và ra bồn cầu

Điểm tối đa

Di chuyển trên giường và các hoạt động
Di chuyển từ giường ra xe lăn
Di chuyển từ xe lăn ra bồn cầu-bồn tắm
Tổng điểm chức năng

25


×