Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
Lớp:1 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN THI: TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: PHÚT
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. ĐỌC TO (6 điểm) giáo viên làm thăm cho học sinh đọc bài đã học (từ bài 29 đến bài 59)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 điểm)
1.Nối ô chữ cho phù hợp ( 2điểm)
2 . Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (2điểm)
- ăm hay âm : nong t …………………… , hái n …………………
- ươn hay ương : v ………………… rau , mái tr ………………………
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) ( Phần này viết trong giấy ô ly)
a. Viết vần : yêu, uôm, ăng, ênh, uôt
b. Viết từ : lá sen, bà cháu, bay liệng, chú mèo, cây bàng
c. Viết câu “ con gì có cánh
mà lại biết bơi
ngày xuống ao chơi
đêm về đẻ trứng”
cây rơm
đường cày
đại bàng
mặt hồ
tung cánh
thẳng băng
băng
vàng óng
gợn sóng
ĐIỂM
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
Lớp:1 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
Bài 1: a) Viết theo mẫu ( 1 điểm)
3 ………………… ………………… ………………… ……………
b) Viết các số 8 ; 2 ; 1 ; 5 ; 10 ( 1 điểm)
- Theo thứ tự từ bé đến lớn : …………………………………………………………………………………………...
- Theo thứ tự từ lớn đến bé : ……………………………………………………………………………………………
Bài 2: Tính ( 2 điểm)
a) +
3
4
+
6
0
-
8
4
-
10
9
b) 4 + 3 + 1 = ………
7 – 0 – 2 = …………
…………… …………… …………… ……………
Bài 3: ? (1điểm)
5 + = 8 9 - = 4
+ 6 = 10 - 5 = 5
Bài 4: (1điểm)
? 3 + 4 5 9 5 + 4
6 – 2 10 – 4 8 – 2 4
Bài 5: (1điểm) Nối theo mẫu ( 1 điểm)
Bài 6: a. Viết phép tính thích hợp ( 1 điểm)
b. Điền số và dấu thích hợp để được phép tính đúng ( 2 điểm)
Số
>
<
=
8 - 6 1 + 5 + 2
5 + 4 10 - 3
7
9
8
2
= 6
666 6
= 6
ĐIỂM
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
Lớp:2 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
BÀI 1: ( 1 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 78 ; 79 ; 80 ; …………………………………………; 85
b. 76 ; 78 ; 80 ; ………………………………………… ; 90
BÀI 2: ( 1 điểm) Viết số liền trước, liền sau vào ô trống cho thích hợp :
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
25
90
BÀI 3: ( 1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:
9 + 7 = 17 16 – 9 = 7 13 – 8 = 6 8 + 9 = 17
BÀI 4: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính
46 + 35 53 – 28 36 + 54 80 - 47
……………………… ……………………… ……………………… ………………………
……………………… ……………………… ……………………… ………………………
……………………… ……………………… ……………………… ………………………
Bài 5: ( 2 điểm) Năm nay ông 67 tuổi, bố kém ông 28 tuổi. Hỏi năm nay bố bao nhiêu tuổi?
Giải
………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………
Bài 6: ( 2 điểm) Xem tờ lòch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi
Thứ hai Thứ ba Thứ tư Thứ năm Thư sáu Thư ùbảy Chủ nhật
12 1 2 3 4 5 6 7
8 9 10 11 12 13 14
15 16 17 18 19 20 21
22 23 24 25 26 27 28
29 30 31
Trong tháng 12:
a. Có ……………… ngày thứ hai c. Ngày 5 tháng 12 là thứ : ………………………
b. Các ngày thứ hai là ngày: ………………………………………… d. Có tất cả bao nhiêu ngày : …………………
Bài 7: ( 1 điểm) Số hình tam giác trong hình vẽ là?
A. 4 C. 2
B. 3 D. 1
ĐIỂM
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
Lớp:2 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: PHÚT
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I.ĐỌC TO (6 ĐIỂM) Giáo viên làm thăm cho học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi phù hợp với
nội dung bài trong các tiết ôn tập (Các bài từ tuần 10 đến tuần 17)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 ĐIỂM)
MÓN QUÀ QUÝ NHẤT
“Ngày xưa, ở gia đình kia có ba anh em trai. Vâng lời cha mẹ, họ ra đi để tự kiếm sống trong
một thời gian. Sau một năm, họ trở về. Ai cũng mang về một món quà quý. Người anh thứ hai và người
em út biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà châu báu. Người anh cả khoác về một tay nải nặng, không biết ở
trong đựng những gì.
Sau bữa cơm người cha hỏi người con cả:
Bấy lâu nay con đi đâu, làm gì?
- Thưa cha, con đi tìm thầy học những điều hay lẽ phải để dùng trong việc làm ăn hằng ngày.
Nói rồi, anh xin phép cha mở tay nải ra. Mọi người ngạc nhiên: ở trong toàn là sách. Người cha
vuốt râu, khen:
- Con đã làm đúng. Con người ta, ai cũng cần phải hoc. Quà của con mang về cho cha là món quà
quý nhất.”
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Ai biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu ?
a. Người anh cả và người em út.
b. Người anh cả và người anh thứ hai.
c. Người anh thứ hai và người em út.
Câu 2: Người cha quý nhất món quà của ai?
a. Quà của người con cả
b. Quà của người con thứ hai
c. Quà của người con út
Câu 3: Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì?
a. Cần biếu cha mẹ nhiều ngọc ngà, châu báu để cha mẹ vui lòng.
b. Cần học nhiều điều hay, lẽ phải trong sách để phục vụ cuộc sống
c. Cần đọc nhiều sách để thoả trí tò mò của bản thân mình.
Câu 4: Câu “ Ai cũng mang về một món quà quý” thuộc kiểu câu nào đã học?
a. Ai là gì? b. Ai làm gì? c. Ai thế nào?
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) PHẦN NÀY THỰC HIỆN Ở GIẤY Ô LY
I. Chính tả ( 5 điểm)
Bài : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM - TV2-1-128
Viết từ “ Bé rất thích chó đến không đứng dậy được”.
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Hãy viết 4 đến 5 câu kể về anh, chò , em ruột ( hoặc anh, chò em họ) của em.
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
ĐIỂM
Lớp:3 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN TIẾNG VIỆT
THỜI GIAN: PHÚT
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 ĐIỂM)
I.ĐỌC TO (6 ĐIỂM) Giáo viên làm thăm cho học sinh đọc bài và trả lời 1 câu hỏi phù hợp với
nội dung bài trong các tiết ôn tập (Các bài từ tuần 10 đến tuần 17)
II. ĐỌC THẦM VÀ LÀM BÀI TẬP ( 4 ĐIỂM)
BIỂN ĐẸP
“Buổi sớm nắng sáng. Những cánh buồm nâu trên biển được nắng chiếu vào hồng rực lên như
đàn bướm múa lượn giữa trời xanh.
Mặt trời xế trưa bò mây che lỗ nhỏ. Những tia nắng dát vàng một vùng biển tròn, làm nổi bật
những cánh buồm duyên dáng như ánh sáng chiếc đèn sân khấu khổng lồ đang chiếu cho các nàng
tiên biển múa vui.
Lại đến một buổi chiều gió mùa đông bắc vừa dừng. Biển lặng đỏ đục, đầy như mâm bánh đúc,
loáng thoáng những con thuyền như những hạt lạc ai đem rắc lên trên.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy như thế. Nhưng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp của biển,
vẻ đẹp kì diệu muôn màu sắc ấy phần lớn là do mây trời và ánh sáng tạo nên.”
Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1 : Bài văn trên tả cảnh biển vào lúc nào?
a. Buổi sớm b. Buổi chiều c. Cả sớm, trưa và chiều
Câu 2 : Sự vật nào trên biển được miêu tả nhiều nhất?
a. Con thuyền b. Cánh buồm c. Mây trời
Câu 3: Vẻ đẹp muôn màu sắc của biển do những gì tạo nên?
a. Mây trời b. Mây trời và ánh sáng c. Những cánh buồm
Câu 4: Bài văn có mấy hình ảnh so sánh?
a. Một hình ảnh : Đó là …………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
b. Hai hình ảnh : Đó là …………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
c. Ba hình ảnh : Đó là …………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
B. KIỂM TRA VIẾT (10 ĐIỂM) PHẦN NÀY THỰC HIỆN Ở GIẤY Ô LY
I. Chính tả ( 5 điểm)
Bài : VỀ QUÊ NGOẠI – TV3/1/133
(10 dòng thơ đầu)
II. Tập làm văn ( 5 điểm)
Hãy viết một bức thư ngắn ( từ 7 đến 10 câu) có nội dung thăm hỏi, báo tin với một người
mà em quý mến. ( ông, bà, cô, chú, anh ………)
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
ĐIỂM
Lớp:3 …… ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I
Họ tên : ……………………………………… MÔN TOÁN
THỜI GIAN: 40 PHÚT
BÀI 1 ( 1điểm) Tính nhẩm:
6 x 9 = 7 x 4 = 48 : 8 = 63 : 9 =
Bài 2: ( 2 điểm) Đặt tính rồi tính
487 + 302 660 – 251 84 x 3 98 : 7
…………………… …………………… ………………… ……………………
…………………… …………………… ………………… ……………………
…………………… …………………… ………………… ……………………
Bài 3 : ( 1điểm) Tìm x
X : 5 = 141 5 x X = 375
………………………… ……………………………
………………………… ……………………………
Bài 4 ( 2điểm)
SỐ ĐÃ CHO
4 16 44 20
Thêm 4 đơn vò
Gấp 4 lần
Bớt 4 đơn vò
Giảm 4 lần
Bài 5: ( 1điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống
a.Giá trò biểu thức 36 +18 x 5 là 270 b. Giá trò biểu thức 36 +84 x 6 là 126
Bài 6: ( 2điểm) Một hình chữ nhật có chiều rộng 8 m và chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Tính chu vi
hình chữ nhật đó? Giải
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………
Bài 7: ( 1điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
a. Số liền trước của 150 là:
A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
b. Chữ số 8 trong số 786 có giá trò là:
A. 800 B.80 C. 86 D. 8
c. Chu vi hình vuông có cạnh 5 cm là:
A. 5 cm B.10 cm C. 15 cm D. 20 cm
d. đồng hồ chỉ :
A. 1giờ 50 phút D. 2giờ 10 phút
D. 10giờ 10 phút C. 10 giờ 20 phút
Trường TH Mạc Thò Bưởi Thứ …………… ngày…………… tháng ………… năm 200
ĐIỂM
SỐ