LOGO
CBHD
: GS.TS Nguyễn Đình Thọ
Sinh viên: Nguyễn Thị Mỹ Hiệp
MSSV
: 01707026
TÁC ĐỘNG CỦA NĂNG LỰC MARKETING
ĐẾN KẾT QUẢ KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP CÁC TỈNH PHÍA NAM
www.themegallery.com
NỘI DUNG TRÌNH BÀY
1
LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
2
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG &
PHẠM VI ĐỀ TÀI
3
MÔ HÌNH & CÁC GIẢ THUYẾT
NGHIÊN CỨU
4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5
KẾT LUẬN & KIẾN NGHỊ
Company Logo
I. LÝ DO HÌNH THÀNH ĐỀ TÀI
Cạnh tranh ngày càng tăng => nâng
cao năng lực cạnh tranh
Nguồn lực là yếu tố quyết định
Năng lực marketing là yếu tố quan
trọng nhất
www.themegallery.com
Năng lực Marketing tác động như
thế nào đến kết quả kinh doanh?
Xây dựng năng lực Marketing để có
tác động tốt nhất đến kết quả kinh
doanh?
Company Logo
II. MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG & PHẠM VI ĐỀ TÀI
Mục tiêu đề tài:
Xem xét tác động của từng thành phần năng lực Marketing
đến KQKD
Đề xuất kiến nghị xây dựng năng lực Marketing cho doanh
nghiệp
Đối tượng khảo sát:
www.themegallery.com
Ban giám đốc công ty
Trưởng/ phó phòng Marketing
Phạm vi đề tài:
Các doanh nghiệp phía nam
Tháng 2/2009 đến 6/2009
Company Logo
III. MÔ HÌNH & CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
Chất lượng
quan hệ
- Loại hình kinh
doanh
- Hình thức sở hữu
- Quy mô công ty
Đáp ứng
khách hàng
Kết quả
kinh doanh
www.themegallery.com
Phản ứng
với ĐTCT
Hình 1: Mô hình nghiên cứu
Thích ứng với
môi trường vĩ mô
Company Logo
www.themegallery.com
III. MÔ HÌNH & CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU
H1:Có mối quan hệ dương giữa chất lượng quan hệ và kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp
H2: Có mối quan hệ dương giữa khả năng đáp ứng khách hàng và
kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
H3: Có mối quan hệ dương giữa khả năng phản ứng với đối thủ
cạnh tranh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
H4: Có mối quan hệ dương giữa khả năng thích ứng môi trường
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
H5: Có sự khác biệt trong tác động của chất lượng quan hệ đến
kết quả kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh doanh, hình
thức sở hữu và quy mô khác nhau.
H6: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng đáp ứng khách
hàng đến kết quả kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh
doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau
H7: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng phản ứng đối
thủ cạnh tranh đến kết quả kinh doanh giữa các công ty có loại
hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau
H8: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng thích ứng môi
trường đến kết quả kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh
doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau
Company Logo
www.themegallery.com
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.1
THUTHẬP
THẬPDỮ
DỮLIỆU
LIỆU
THU
Questionnaire
IV.2
Đ.GIÁĐỘ
ĐỘTIN
TINCẬY
CẬY
Đ.GIÁ
CỦATHANG
THANGĐO
ĐO
CỦA
Cronbatch Alpha
IV.3
Đ.GIÁĐỘ
ĐỘP.BIỆT
P.BIỆT&&H.TỤ
H.TỤ
Đ.GIÁ
CỦATHANG
THANGĐO
ĐO
CỦA
Phân tích nhân tố khám phá
IV.4
Đ.GIÁLẠI
LẠIĐỘ
ĐỘTIN
TINCẬY
CẬY
Đ.GIÁ
CỦATHANG
THANGĐO
ĐO
CỦA
Cronbatch Alpha
IV.5
MÔHÌNH
HÌNH&&GiẢ
GiẢTHUYẾT
THUYẾT
MÔ
NGHIÊNCỨU
CỨUMỚI
MỚI
NGHIÊN
IV.6
PHÂNTÍCH
TÍCHHỒI
HỒIQUY
QUY
PHÂN
IV.7
KIỂMĐỊNH
ĐỊNHGIẢ
GIẢTHUYẾT
THUYẾT
KIỂM
IV.8
SOSÁNH
SÁNHTÁC
TÁCĐỘNG
ĐỘNG
SO
GIỮACÁC
CÁCNHÓM
NHÓMBIẾN
BIẾN
GIỮA
Hình 2: Quy trình nghiên cứu
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1
IV.1 Thu thập dữ liệu
Khảo sát questionnaire
qua thư, mail,v.v…
106 bảng trả lời hợp lệ
3.3
www.themegallery.com
3.2
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
Phương pháp: Cronbatch Alpha
www.themegallery.com
-
Yêu cầu:
Hệ số tương quan biến – tổng ≥ 0.3
Cronbatch Alpha ≥ 0.6
Mức ý nghĩa của f-test < 0.05
Kết quả: tất cả các thang đo đều đạt
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.2 Đánh giá độ tin cậy của thang đo
CLQH: cronbatch Alpha 0.731, sig. (f-test) = 0.010
DUKH: cronbatch Alpha 0.878, sig. (f-test) = 0.000
PUDT: cronbatch Alpha 0.925, sig. (f-test) = 0.000
www.themegallery.com
TUMT: cronbatch Alpha 0.946, sig. (f-test) = 0.000
KQKD: cronbatch Alpha 0.874, sig. (f-test) = 0.005
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.3 Đánh giá độ phân biệt và hội tụ của thang đo
Phương pháp: phân tích nhân tố khám phá cho từng khái niệm
(do cở mẫu nhỏ)
www.themegallery.com
Yêu cầu:
- Trọng số (factor loading) ≥ 0.5
- Factor loading chỉ tải cao lên một nhân tố
- Tổng phương sai trích > 50%
- KMO >0.5
Kết quả:
- Biến PUDT16 không đạt yêu cầu về độ phân biệt
- Khái niệm “phản ứng đối thủ” không đạt yêu cầu về độ hội tụ
=> phân thành hai khái niệm mới: “tìm hiểu đối thủ” & “phản
ứng đối thủ”
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.3 Đánh giá độ phân biệt và hội tụ của thang đo
Chất lượng quan hệ
Eigenvalue: 2.243; Phương sai
trích: 56.068; KMO: 0.749;
sig. 0.000
Biến
quan
sát
Trọng số nhân tố
Phản ứng đối thủ cạnh tranh
Eigenvalue: 1.191; Phương sai trích: 63.139; KMO: 0.880;
sig. 0.000
Biến quan sát
Biến quan sát
Trọng số nhân tố
DUKH5
.746
Trọng số nhân tố 1
(hiểu & phản ứng
ĐTCT)
Trọng số nhân tố 2
(tìm hiểu & phân
tích ĐTCT)
CLQH1
.784
DUKH6
.796
PUDT13
.786
CLQH2
.778
DUKH7
.584
PUDT14
.891
CLQH3
.816
DUKH8
.666
PUDT15
.859
DUKH9
.750
PUDT16
.533
DUKH10
.840
PUDT17
.739
DUKH11
.811
PUDT18
.746
DUKH12
.812
PUDT19
.853
PUDT20
.897
PUDT21
.813
CLQH4
.597
Thích ứng môi trường
Eigenvalue: 5.327; Phương
sai trích: 76.096; KMO: 0.878;
sig. 0.000
www.themegallery.com
Đáp ứng khách hàng
Eigenvalue: 4.560; Phương sai trích:
57.002; KMO: 0.855; sig. 0.000
Biến quan
sát
Trọng số nhân
tố
TUMT22
.781
TUMT23
.848
Kết quả kinh doanh
Eigenvalue: 3.341; Phương sai
trích: 66.819; KMO: 0.809; sig.
0.000
TUMT24
.812
Biến quan sát
TUMT25
.911
TUMT26
.926
TUMT27
.925
TUMT28
.891
Trọng số nhân
tố
KQKD29
.755
KQKD30
.827
KQKD31
.888
KQKD32
.836
KQKD33
.774
Company Logo
.664
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.4 Đánh giá lại độ tin cậy của thang đo cho hai khái niệm mới
Kết quả: hai khái niệm mới đều đạt độ tin cậy
THDT: cronbatch Alpha 0.875, sig. (f-test) = 0.000
www.themegallery.com
PUDT: cronbatch Alpha 0.914, sig. (f-test) = 0.000
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.5 Mô hình & giả thuyết nghiên cứu mới
Chất lượng
quan hệ
Đáp ứng
khách hàng
- Loại hình kinh doanh
- Hình thức sở hữu
- Quy mô công ty
Kết quả
kinh doanh
www.themegallery.com
Tìm hiểu ĐTCT
Hình 4: Mô hình nghiên cứu điều chỉnh
Phản ứng
với ĐTCT
Thích ứng với
môi trường vĩ mô
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.themegallery.com
IV.5 Mô hình & giả thuyết nghiên cứu mới
H1: Có mối quan hệ dương giữa chất lượng quan hệ và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
H2: Có mối quan hệ dương giữa khả năng đáp ứng khách hàng và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp
H3.1: Có mối quan hệ dương giữa khả năng tìm hiểu và phân tích đối thủ cạnh tranh và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
H3.2: Có mối quan hệ dương giữa khả năng hiểu và phản ứng với đối thủ cạnh tranh và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp
H4: Có mối quan hệ dương giữa khả năng thích ứng môi trường và kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp
H5: Có sự khác biệt trong tác động của chất lượng quan hệ đến kết quả kinh doanh giữa các
công ty có loại hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau.
H6: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng đáp ứng khách hàng đến kết quả kinh doanh
giữa các công ty có loại hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau.
H7.1: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng tìm hiểu đối thủ cạnh tranh đến kết quả
kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau.
H7.2: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng phản ứng đối thủ cạnh tranh đến kết quả
kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau
H8: Có sự khác biệt trong tác động của khả năng thích ứng môi trường đến kết quả kinh
doanh giữa các công ty có loại hình kinh doanh, hình thức sở hữu và quy mô khác nhau.
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.6 Phân tích hồi quy
www.themegallery.com
Tất cả các biến đều
có tác động dương
đến KQKD trừ khả
năng“tìm hiểu
ĐTCT” => H1, H2,
H3.2, H4 được ủng
hộ, H3.1 bị bác bỏ
R Square = 0.450
Mô hình giải thích
được 45% sự biến thiên
của kết quả kinh doanh
tác động bởi năng lực
Marketing
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.themegallery.com
IV.7 Kiểm định các giả thuyết hồi quy
- Giả thuyết về quan hệ tuyến tính
Các phần dư phân tán ngẫu nhiên xung quanh đường đi qua tung độ 0
mà không tạo ra một đường có hình dạng cụ thể nào
=> các biến có QHTT
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.7 Kiểm định các giả thuyết hồi quy
- Giả thuyết về phương sai của sai số không đổi
Phương pháp: kiểm định tương quan Perason giữa giá trị tuyệt đối
của phần dư với tất cả các biến
www.themegallery.com
Kết quả: Sig của kiểm định đều lớn hơn 5% =>không bác bỏ được
giả thuyết hệ số tương quan hạng của tổng thể bằng 0 => phương
sai của sai số không đổi
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
www.themegallery.com
IV.7 Kiểm định các giả thuyết hồi quy
Giả thuyết về phân phối chuẩn của phần dư
Biểu đồ Q-Q plot cho thấy
các điểm của phần dư
phân tán sát đường chéo
phần dư có phân
phối chuẩn.
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.7 Kiểm định các giả thuyết hồi quy
Giả thuyết tính độc lập của sai số
Kết quả phân tích Durbin-Watson
Model
1
R
R bình
phương
.670a
.450
R bình phương
điều chỉnh
Std. Error of the
Estimate
.422
Durbin-Watson
.72484
a. Predictors: (Constant), TUMT, CLQH, PUDT, THDT, DUKH
www.themegallery.com
b. Dependent Variable: KQKD
Hệ số Durbin- Watson là 1.954 (rất gần với giá trị 2)
các phần dư không có tương quan chuỗi bậc nhất
với nhau (sai số độc lập).
Company Logo
1.954
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.7 Kiểm định các giả thuyết hồi quy
Giả thuyết về không có mối tương quan giữa các biến độc lập
Kết quả kiểm định giả thuyết đa cộng tuyến
Model
Unstandardized
Coefficients
B
Standardized
Coefficients
Std. Error
Beta
Correlations
t
Sig.
Zero order
Partial
2.279
0.03
Collinearity Statistics
Part
Tolerance
VIF
Constant
1.058
0.464
CLQH
0.223
0.105
0.216
2.132
0.04
0.55
0.208
0.158
0.538
1.859
DUKH
0.272
0.103
0.275
2.64
0.01
0.58
0.255
0.196
0.507
1.971
THDT
-0.06
0.078
-0.071
-0.7
0.48
0.34
-0.07
-0.05
0.544
1.839
PUDT
0.174
0.087
0.202
2.004
0.05
0.48
0.197
0.149
0.541
1.848
0.185
0.076
0.22
2.438
0.02
0.46
0.237
0.181
0.674
1.484
TUMT
www.themegallery.com
a. Dependent Variable: KQKD
Tất cả các hệ số tolerance đều lớn hơn 0.5
(cũng như tất cả hệ số VIF đều nhỏ hơn 2)
=> không có hiện tượng đa cộng tuyến
=>không có mối tương quan giữa các biến độc lập.
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.8 So sánh tác động của từng năng lực Marketing
đến kết quả kinh doanhgiữa các nhóm biến
So sánh tác động của CLQH đến KQKD giữa các loại hình công
ty
Model
Unstandardized Coefficients
B
www.themegallery.com
1
(Constant)
Std. Error
3,300
,691
CLQH
,510
,090
Sanxuat
-,370
Dichvu
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Beta
Collinearity Statistics
Tolerance
VIF
4,778
,000
,493
5,641
,000
,857
1,167
,223
-,174
-1,660
,100
,597
1,675
-,037
,195
-,019
-,189
,851
,622
1,607
Nhanuoc
-1,067
,543
-,260
-1,967
,052
,375
2,669
Tunhan
-,330
,465
-,131
-,710
,480
,193
5,174
TNHH
-,433
,439
-,216
-,987
,326
,136
7,336
Cophan
-,413
,446
-,201
-,926
,357
,138
7,239
Liendoanh
-,407
,498
-,120
-,817
,416
,305
3,275
Sieunho
-,906
,466
-,182
-1,942
,055
,746
1,341
Nho
-,578
,230
-,294
-2,511
,014
,478
2,094
Vua
-,245
,208
-,122
-1,177
,242
Company
,613
Logo
1,631
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.8 So sánh tác động của từng năng lực Marketing
đến kết quả kinh doanhgiữa các nhóm biến
So sánh tác động của CLQH đến KQKD giữa các loại hình công ty
www.themegallery.com
Không có sự khác biệt trong tác động của chất lượng quan hệ đến
kết quả kinh doanh giữa các công ty có loại hình kinh doanh và
hình thức sở hữu khác nhau.
Không có sự khác biệt trong tác động của chất lượng quan hệ đến
kết quả kinh doanh giữa các công ty có quy mô lớn so với công ty
quy mô siêu nhỏ và quy mô vừa.
Công ty có quy mô nhỏ, chất lượng quan hệ tác động đến kết quả
kinh doanh ít hơn ở các công ty quy mô siêu nhỏ, quy mô vừa và
quy mô lớn 0.294 đơn vị.
Company Logo
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.8 So sánh tác động của từng năng lực Marketing
đến kết quả kinh doanhgiữa các nhóm biến
So sánh tác động của khả năng DUKH đến KQKD giữa các loại hình công ty
Unstandardized Coefficients
B
www.themegallery.com
(Constant)
Std. Error
3,094
,638
DUKH
,587
,087
Sanxuat
-,320
Dichvu
Standardized
Coefficients
t
Sig.
Beta
Collinearity Statistics
Tolerance
VIF
4,852
,000
,594
6,754
,000
,762
1,312
,212
-,150
-1,510
,134
,594
1,684
-,089
,186
-,047
-,479
,633
,617
1,620
Nhanuoc
-,921
,516
-,224
-1,784
,078
,373
2,682
Tunhan
-,491
,443
-,194
-1,107
,271
,192
5,220
TNHH
-,819
,421
-,409
-1,946
,055
,134
7,487
Cophan
-,507
,423
-,247
-1,198
,234
,138
7,230
Liendoanh
-,393
,473
-,115
-,830
,409
,305
3,275
Sieunho
-,798
,444
-,160
-1,796
,076
,741
1,349
Nho
-,524
,219
-,266
-2,390
,019
,475
2,106
Vua
-,242
,198
-,120
-1,224
Company
Logo
,224
,613
1,630
IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
IV.8 So sánh tác động của từng năng lực Marketing
đến kết quả kinh doanhgiữa các nhóm biến
So sánh tác động của khả năng DUKH đến KQKD giữa các loại hình công ty
Không có sự khác biệt trong tác động của khả năng DUKH đến
KQKD giữa các công ty có LHKD và HTSH khác nhau.
www.themegallery.com
Không có sự khác biệt trong tác động của khả năng DUKH đến
KQKD giữa các công ty có quy mô lớn so với công ty quy mô
siêu nhỏ và quy mô vừa.
Công ty có quy mô nhỏ, khả năng DUKH tác động đến KQKD
ít hơn ở các công ty quy mô siêu nhỏ, quy mô vừa và
quy mô lớn
Company Logo