Tải bản đầy đủ (.doc) (102 trang)

Giáo án vật lí 7 cả năm theo mẫu mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (589.77 KB, 102 trang )

Ngày soạn : 24 / 8 / 2018
Ngày giảng:......./....../2018: (7A)

........./...../2018(7B)

........./...../2018(7C)

CHCHƯƠNG I: QUANG HỌC
TTiếtIẾT 1 – Bài 1: : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: ta nhận biết được ánh sáng khi
có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật
đó truyền vào mắt ta .
- Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng.nêu được thí dụ về nguồn sáng và
vật sáng.
2. Kỹ năng:
- Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
4. Năng lực hướng tới
- Có năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
- Có năng lực thu thập, xử lí, trình bày thông tin
- Có năng lực sử dụng ngôn ngữ chính xác, khoa học
- Có năng lực tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viênGV:
- Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
2. Học sinhHS:


- Đđọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
7AA
7B
7C

Sĩ số

Có phép

Không phép

2. Kiểm tra
-: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSHS
* Hoạt động 1: Khởi động
? Một người mắt không bị tật(bệnh) cú - HSHS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
khi nào mở mắt mà khụng nhỡn thấy - HSHS quan sát ảnh ở đầu chương
vật để trước mắt không? Khi nào mới (quan sát thực trên gương) trả lời câu
1


nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HSHS quan sát ảnh chụp
đầu chương (TN) và cho biết trên

miếng bìa viết chữ gì? Ảnh quan sát
được có tính chất gì?
GV:hiện tượng trên liên quan đến as và
ảnh của cỏc vật qs được trong gươngMục tiêu của chương này là gì?

hỏi của GV.
- Đọc 6 câu hỏi ở đầàu chương để nắm
nội dung cần nghiên cứu

- HSHS quan sát ánh sáng phát ra từ
đèn và trả lời câu hỏi của GV:GV:
không nhìn thấy vệt sáng
- Ghi đầu bài
* Hoạt động 2: Hình thành kiến thức I. Nhận biết ánh sáng:
mới
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
-Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN
- Yêu cầu các nhóm HS tập chung, chú
ý quan sát để nhận biết khi nào có ánh C1: Trong những trường hợp mắt ta
sáng
nhận biết được ánh sáng có điều kiện
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
giống nhau là: Có ánh sáng truyền vào
- GV đưa đèn pin ra,bật đèn và chiếu mắt
về phía HSHS . Sau đó để đèn pin
ngang trước mắt 1hs 1HS và nêu câu
hỏi: em có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp
từ đèn phát ra không? Vì sao?
- Gợi ý cho HS tìm những điểm giống
và khác nhau để tìm ra nguyên nhân - Thảo luận chung để rút ra kết luận:

làm cho mắt nhận biết được ánh sáng. Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm ánh sáng truyền vào mắt ta.
vụ học tập và thảo luận:Trả lời C1
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời và
các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra ý
kiến.
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi II. Nhìn thấy một vật
có ánh sáng lọt vào mắt ta. Ta nhận biết
bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào
ta nhìn thấy một vật?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc
mục II, nhận dụng cụ, làm thí nghiệm
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS đọc mục II, nhận dụng cụ,làm
- GV quan sát các nhóm hoạt động và TN và thảo luận theo nhóm trả lời C2:
2


có trợ giúp hợp lí.

Ánh sáng từ đèn chiếu đến mảnh
giấy;ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm mắt.
vụ học tập và thảo luận:

- HS thảo luận trả lời C2. Yêu cầu HS
nêu được nguyên nhân nhìn thấy tờ
giấy trong hộp kín (Gợi ý: ánh sáng Thảo luận chung để rút ra kết luận:
không đến mắt thì có nhìn thấy ánh Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng
sáng không?)
từ vật đó truyền vào mắt ta.
- Tổ chức cho HS thảo luận chung để
rút ra kết luận
- GV yêu cầu các nhóm báo cáo. Các
nhóm khác nhận xét.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động và câu trả lời
của các nhóm. GV rút ra nhận xét.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu các nhóm HS tập chung, chú
ý quan sát để nhận biết nguồn sáng và III. Nguồn sỏng và vật sỏng
vật sáng.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS quan sát ánh sáng phát ra từ
- GV làm TN 1.3(SGK/5): có nhìn thấy TN 1.3?
bóng đèn sáng?
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm - Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống
vụ học tập và thảo luận:
và khác nhau giữa dây tóc bóng đèn và
- Yêu cầu HSHS nhận xét sự giống và mảnh giấy trắng để trả lời C3.
khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang
sáng và mảnh giấy trắng (C3)
- GV thông báo khái niệm nguồn sáng - HSHS tự hoàn chỉnh kết luận:
và vật sáng.

Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi
- Yêu cầu HSHS nghiên cứu và điền là nguồn sáng.
vào chỗ trống hoàn thành kết luận
Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ
vụ học tập:
vật khỏc chiếu vào nó gọi là vật sáng
- GV nhận xét hoạt động và câu trả lời
của các nhóm. GV rút ra nhận xét.
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS nắm lại
nội dung bài.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm
các câu C4,C5 trong phần vận dụng.
IV. Vận dụng
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- HSHS thảo luận để thống nhất câu
3


- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm trả lời
các bài tập C6. HS khác nhận xét.
C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây
tóc bóngh đèn không chiếu trực tiếp
vào mắt
C5: Khói gồm các hạt li ti,các hạt này
được chiếu sáng trở thành vật sáng.
Các hạt khói xếp gần như liền nhau tạo
thành vệt sáng

4. Củng cố:
- Yêu cầu HSHS rút ra kiến thức cần ghi nhớ.
- Tham khảo mục “Có thể em chưa biết”.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Trả lời lại các câu hỏi C1-C5. Học thuộc phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT).

Ngày soạn : 24 / 8 / 2018
Ngày giảng:......./....../2018 (7A)

........./...../2018

TiếtIẾT 2: Bài 2:

(7B)

........./...../2018(7C)

: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng.
- Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng.
2. Kỹ năng:
- Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm.
Vận dụng địng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác địng định đường thẳng
trong thực tế.

3. Thái độ:
- Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
4. Năng lực hướng tới
- Có năng lực hợp tác làm việc theo nhóm
- Có năng lực thu thập, xử lí, trình bày thông tin
- Có năng lực sử dụng ngôn ngữ chính xác, khoa học
- Có năng lực tự giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊỊ:

1. Giáo viênGV:
- Mỗi nhóm: 1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin,
3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim.
2. Học sinhHS:
- Đđọc trước bài ở nhà
4


III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
7A
7B
7C

Sĩ số

Có phép

Không phép


2. Kiểm tra:
- HSHS 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một
vật?
Chữa bài 1.3.
- HSHS 2: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
* Hoạt động 1: Khởi động
? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao
nhiêu đường có thể đi từ một điểm
trên vật sáng đến con ngươi của mắt
(kể cả đường ngoằn ngèo)?
? Vậy ánh sáng đi theo đường nào
trong những con đường có thể đó để
truyền đến mắt
- Yêu cầu HSHS trao đổi sơ bộ về
thắc mắc của Hải nêu ở đàu bài.
* Hoạt động 2: Hình thành kiến
thức mới
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HSHS dự đoán xem
ánh sáng đi theo đường nào: đường
cong, đường thẳng hay đường gấp
khúc.
- Yêu cầu HSHS nêu phương án TN
kiểm tra dự đoán
- GV xem xét các phương án của
HSHS cùng thảo luận: phương án nào
thực thi, phương án nào không thực

hiện được.

Hoạt động của HSHS

- HSHS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu
cầu.

- HSHS trao đổi về thắc mắc của Hải

I- Đường truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm
- Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu của
giáo viên.

- Yêu cầu HSHS chuẩn bị thí nghiệm
kiểm chứng
5


.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS bố trí TN khi không có ống
cong, ống thẳng.
? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng
đèn có thẳng hàng không? (Kiểm tra
3 bản cùng nằm trên một đường thẳng
hoặc dùng một que nhỏ)
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời và

các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra ý
kiến.
-Yêu cầu Hs HS nghiên cứu và phát
biểu địng định luật truyền thẳng ánh
sáng.
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV thông báo: Môi trường không
khí, nước,tấm kính trong là môi
trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi
trường đó có tính chất như nhau được
gọi là đông tính
- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HSHS nghiên cứu SGK.
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào?
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV làm TN cho HSHS quan sát,
nhận biết 3 dạng chùm tia sáng.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
- Yêu cầu HSHS trả lời câu C3
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung.


+ HS hoạt dộng nhóm:
- Các nhóm tiến hành TN

- Thảo luận và trả lời C1 SGK
- Đại diện nhóm trả lời
C1: Theo đường thẳng .
C2: 3 lỗ A,B,C thẳng hàng chứng tỏ
ánh sáng truyền theo đường thẳng
2. Kết luận:
Đường truyền của ánh sáng trong
không khí là đường thẳng

3.
Định luật truyền thẳng của
ánhnáh sáng
Trong môi trường trong suốt và đồng
tính ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
II. Tia sáng và chùm sang
- Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu của
giáo viên.
+ HS hoạt dộng nhóm:
- Các nhóm quan sát TN
- HSHS vẽ đường truyền ánh sáng từ
điểm sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ
hướng)
- HSHS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ
chùm sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài
6



* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm
các câu C4.
* Hoạt động 4: Vận dụng
- Hướng dẫn HSHS làm C5 và yêu
cầu giải thích.
* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm
các bài tập .

cùng
- HSHS quan sát và nhận biết 3 dạng
chùm tia sáng
- Thảo luận và trả lời C3 SGK
- Đại diện nhóm trả lời
III. Vận dụng
- HSHS trả lời C4,C5. Thảo luận.
C5: HSHS làm TN: đặt mắt sao cho
chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất.Vì ánh
sáng đi theo đường thẳng cho nên nếu
kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối
kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì
ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba
không đến được mắt, bị kim thứ nhất
che khuất .

4. Củng cố:
+ Giáo viên hệ thống lại bài học và đặt ra câu hỏi:

- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và biểu diễn đường truyền của
ánh sáng?
- Vận dụng trong trường hợp xếp hàng thẳng.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT)
- Đọc trước bài 3: Ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng.

Ngày soạn : 02 / 9 / 2018
Ngày giảng
7A:

7B:

7C:

TiếtIẾT 3: Bài 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích.
- Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện
tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh
sáng.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học vàá tích cực vận dụng và cuộc sống
7



II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viênGV:
- Mỗi nhóm: 1đèn pin , 1bóng đèn điện lớn 220V-40W, 1 quả bán cầu
nhỏ, 1quả bán cầu lớn.
- Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực
2. Học sinhHS:
- Đđọc trước bài ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Có phép
Không phép
7A
7B
7C
2. Kiểm tra:
- HSHS 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của
ánh sáng dược biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT)?
- HSHS 2: Chữa bài tập 2.2(SBT)
- HSHS 3: Chữa bài tập 2.4(SBT)
3. Bài mới:
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập (2ph)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Khởi động
- Trời nắng,không có mây,ta nhìn thấy - HSHS đưa ra dự đoán nguyên nhân

bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt của hiện tượng xảy ra
đất. Khi có một đám mây mỏng che
khuất mặt trời thì bóng đó bị nhoè
đi.Vì sao lại có sự biến đổi đó?
* Hoạt động 2: Hình thành kiến I. Bóng tối - Bóng nửa tối
thức mới
1. Thí nghiệm 1
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu của
- GV yêu cầu các nhóm HSHS làm thí giáo viên.
nghiệm: để bóng đèn ra xa(bóng tối rõ
nét) theo H3.1
- Yêu cầu HSHS trả lời câu C1, tìm từ + HS hoạt động nhóm:
điền vào chỗ trống hoàn thiện nhân
xét ?

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS bố trí TN và tiến hành thí
nghiệm H3.1?.
- GV quan sát các nhóm hoạt động và
có trợ giúp hợp lí.

- Trả lời câu hỏi của GV:
- Đại diện nhóm trả lời phần nhận xét
C1: Phần màu đen trên quả bán cầu
lớn hoàn toàn không nhận được ánh
8


+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm

vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời C1
và các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra
ý kiến.
-Yêu cầu Hs HS nghiên cứu đưa ra
nhận xét
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung.
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu các nhóm HSHS làm thí
nghiệm theo H3.2
- GV hướng dẫn HSHS làm thí
nghiệm với bóng đèn điện lớn 220V40W , quan sát và nhận xét hiện tượng
xảy ra
- Độ sáng của các vùng như thế nào và
nguyên nhân có hiện tượng đó?
- Yêu cầu HSHS trả lời câu C2, tìm từ
điền vào chỗ trống hoàn thiện nhân
xét ?
- Bóng nửa tối khác bóng tối như thế
nàontn?

+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS bố trí TN và tiến hành thí
nghiệm H3.2?.
- GV quan sát các nhóm hoạt động và
có trợ giúp hợp lí.

+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời C2
và các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra
ý kiến.
-Yêu cầu Hs HS nghiên cứu đưa ra
nhận xét
- HSHS chỉ ra được sự khác nhau
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:

sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng
truyền theo đướng thẳng bị quả bán
cầu nhỏ chặn lại.
- Nhận xét 1:.....nguồn sáng.....

2. Thí nghiệm 2
- Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu của
giáo viên.

+ HS hoạt động nhóm:

- Trả lời câu hỏi của GV:
- Đại diện nhóm trả lời phần nhận xét
C2:
Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: được chiếu
sáng. Vùng 2: chỉ nhận được một phần
ánh sáng từ nguồn sáng nên không
sáng bằng vùng 3.
- Nhận xét 2: ...một phần của nguồn

sáng...

II. Nhật thực – Nguyệt thực
1. Nhật thực
- HS lắng nghe kĩ yêu cầu của giáo
viên.
9


- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung
- HSHS đọc thông tin ở mục II
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV cho HSHS đọc thông tin ở mục
II
- Yêu cầu HSHS nghiên cứu C3 và
chỉ ra trên H3.3 vùng nào trên mặt đất
có nhật thực toàn phần, vùng nào có
nhật thực một phần
- Yêu cầu HSHS trả lời C4
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS đọc thông tin
- GV thông báo tính chất phản chiếu
ánh sáng của Mặt trăng, quỹ đạo
chuyển động của Mặt Trăng xung
quanh Trái Đất.
- GV giải thích hiện tượng Trăng
khuyết.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm

vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu HS trả lời C3.C4 và các
HS còn lại thảo luận, đưa ra ý kiến.
+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của HS, các
câu trả lời và nhận xét. GV rút ra nhận
xét chung
* Hoạt động 3: Luyện tập
- GV yêu cầu HSHS làm thí nghiệm
câu C5 và nhận xét hiện tượng xảy ra
* Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu HSHS trả lời C6 và so sánh
được sự khác nhau giữa hai trường
hợp

- Chỉ được trên H3.3: vùng có nhật
thực toàn phần, vùng có nhật thực một
phần
-Trả lời câu C3: Nơi có nhật thực toàn
phần nằm trong vùng bóng tối của mặt
trăng. Mặt trăng che khuất không cho
ánh sáng mặt trời chiếu đến vì thế
đứng ở đó ta không nhìn thấy mặt trời
và thấy trời tối lại
2. Nguyệt thực:
- HSHS lắng nghe thông báo của GV
- Trả lời C4:
Vị trí 2 và 3: Trăng sáng
Vị trí 1: Nguyệt thực

III-Vận dụng (8ph)
- HSHS làm TN, quan sát và trả lời
C5:
Khi miếng bìa lại gần màn chắn thì
bóng tối và bóng nửa tối đèu thu hẹp
lại
- Trả lời C6: Khi dùng quyển vở che
kín bóng đèn dây tóc, bàn nằm trong
vùng bóng tối, không có ánh sáng tới
bàn. Đối với đèn ống,nguồn sáng rộng
hơn vật cản, bàn nằm trong vùng nửa
tối sau quyển vở, nhận được một phần
as ánh sáng truyền tới nên vẫn đọc
được sách

* Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS làm
các bài tập .
10


4. Củng cố
- Nêu đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối
( HSHS nêu được đặc điểm của bóng tối và bóng nửa tối).
- Nguyên nhân gây hiện tượng nhật thực, nguyệt thực?
(Nguyên nhân: ánh sáng truyền theo đường thẳng):
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 3.1-3.7 (SBT)
- Đọc trước bài 4: Định luật phản xạ ánh sáng .


Ngày soạn : 02 / 9 / 2018
Ngày giảng: 7A:

7B:

7C:

TiếtIẾT 4: Bài 4: : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Tiến được TN để nghiên cứu đường đi của tia phản xạ trên gương phẳng.
Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng.
2. Kĩ năng:
- Biết làm TN, biết đo góc,quan sát hướng truyền ánh sáng để nắm được
quy luật phản xạ ánh sáng. Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi
hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, tích cực tìm tòi và ứng dụng trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên GV:
- Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ thẳng đứng, 1đèn pin có màn chắn
một khe sáng, 1 tấm gỗ mỏng, 1 thước đo góc mỏng.
2. Học sinhHS:
- Đđọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:

Lớp
Sĩ số
7AA

Có phép

Không phép
11


7B
7C
2. Kiểm tra:
- HSHS 1: Hãy giải thích hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
- HSHS 2: Chữa bài tập 3.3(SBT). Để kiểm tra một đường thẳng có thật
thẳng không phải làm như thế nào?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học
tập (3ph)
- GV làm TN hình 4.1 yêu cầu HSHS
quan sát và đưa ra dự đoán
- GV chỉ cho HSHS phải biết mối quan
hệ giữa tia sáng từ đèn chiếu đến gương
và tia sáng hắt lại
Hoạt động 2: Sơ bộ đưa ra khái niệm
gương phẳng (5ph)
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HSHS soi gương và quan sát
thấy những gì trong gương

- GV thông báo về ảnh tạo bởi gương
phẳng: Hình của một vật quan sát được
trong gương gọi là ảnh của vật tạo bởi
gương
- Yêu cầu nhận xét xem mặt gương có
đặc điểm gì?
- Yêu cầu HSHS liên hệ trong thực tế
trả lời câu C1.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- HSHS tiến hành soi hình của mình, các
vật khác trong gương
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm
quan sát các nhóm hoạt động và có trợ
giúp hợp lí.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm nêu được
đặc điểm của gương phẳng, trả lời câu
C1 và các nhóm còn lại thảo luận, đưa ra
ý kiến.

Hoạt động của HSHS
- HSHS quan sát TN và dự đoán để
đèn pin theo hướng nào để vết sáng
đến đúng điểm A cho trước
- Ghi đầu bài
I. Gương phẳng:
- Các nhóm lắng nghe kĩ yêu cầu
của giáo viên.
Hình của một vật quan sát được

trong gương gọi là ảnh của vật tạo
bởi gương

+ HS hoạt động nhóm:

- HSHS rút ra đặc điểm của gương
phẳng:
Có bề mặt phẳng,nhẵn bóng có thể
dùng để soi ảnh.
- Trả lời C1: mặt kính cử sổ,mặt
nước, mặt tường ốp gạch men,.....
12


+ Đánh gia kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của các nhóm,
các câu trả lời và nhận xét. GV rút ra
nhận xét chung.
I. Định luật phản xạ ánh sáng:
Hoạt động 3: Sơ bộ hình thành biểu * Thí nghiệm:
tượng về sự phản xạ ánh sáng (5ph
)
-Tổ chức cho HSHS làm TN - HSHS làm TN,quan sát hiện
theo nhóm để tìm xem khi chiếu một tia tượng xảy ra và trả lời câu hỏi GV
sáng lên gưong phẳng thì sau khi gặp yêu cầu
gương phẳng ánh sáng bị hắt lại theo
một hướng hay nhiều hướng?
- GV thông báo về hiện tượng phản xạ - Ghi vở:
và tia phản xạ

Hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt
gương bị hắt lại theo một hướng xác
định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia
sáng bị hắt gọi là tia phản xạ
Hoạt động 4: Tìm quy luật về sự đổi 1.Tia phản xạ nằm trong mặt
hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng nào?
phẳng(20ph)
- GV giới thiệu các dụng cụ TN (H4.2) - HSHS tiến hành TN,quan sát và
hướng dẫn HSHS cach tạo ra tia sáng và trả lời cau hỏi GV yêu cầu
theo dõi đường truyền ánh sáng
- Với HSHS khá giỏi làm TN kiểm
- Yêu cầu HSHS làm TH.Với HSHS tra:dùng một tờ bìa hứng tia phản xạ
khá, giỏi GV gợi ý để hsHS làm TN để tìm xem tia này có nằm trong mặt
kiểm tra khẳng định tia phản xạ chỉ nằm phẳng khác không?
trong mặt phẳng đó
- Yêu cầu HSHS trả lời C2 và rút ra kết
luận .
- HSHS trả lời C2 và rút ra kết luận:
Tia phản xạ nằm trong cùng mặt
phẳng với tia tới và đường pháp
- GV đưa ra giải pháp: để xác định vị trí tuyến.
tia tới ta dùng góc tới,để xác định tia 2. Phương của tia phản xạ quan
phản xạ ta tìm góc phản xạ. Từ đó tìm hệ thế nào với phương của tia tới?
được mối quan hệ giưa góc tới và góc
phản xạ
- HSHS đưa ra dự đoán và kiểm tra
- Yêu cầu HSHS dự đoán và kiểm tra dự đoán bằng cách tiến hành TN
dự đoán bằng các TN với các góc tới nhiều lần với các góc khác nhau, ghi
khác nhau từ đó rút ra kết luận
số liệu vào bảng

Hoạt động 5: Phát biểu định luật - Kết luận:
(3ph)
Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới.
13


- GV thông báo nội dung định luật
3. Định luật phản xạ ánh sáng:
Hoạt động 6: Biểu diễn gương phẳng - HSHS ghi nội dung định luật vào
và các tia sáng trên hình vẽ (5ph)
vở (2 kết luận)
- GV thông báo về cách vẽ gương phẳng 4. Biểu diễn gương phẳng và các
và các tia sáng trên giấy
tia sáng trên hình vẽ
- HSHS luyện kỹ năng vẽ và dùng
kiến thức để giải thích ở câu C3 và
C4.
4. Củng cố:
- Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
- Yêu cầu HSHS làm bài tập 4.1(SBT)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 4.2- 4.4 (SBT)
- Tìm hiểu phần:”Có thể em chưa biết”

Ngày soạn : 02 / 9 / 2018
Ngày giảng: 7A:

7B:

7C:


TiếtIẾT 5 – Bài 5:
ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng.Vẽ được ảnh của một
vật đặt trước gương phẳng.
2. Kỹ năng:
- Làm TN tạo ra được ảnh của vật qua gương phẳng và xác định được vị
trí
của ảnh để nghiên cứu tính chất ảnh của gương phẳng.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng trừu tượng.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viênGV:
- Mỗi nhóm: 1gương phẳng có giá đỡ, 1 tấm kính trong, 2 viên phấn tiểu,
1 tấm gỗ phẳng.
2. HSHọc sinh:
14


- Đđọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:


1. Tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Có phép
Không phép
7A
7B
7C
2. Kiểm tra:
HS- HS11: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng.Xác định tia tới:
HS- HS22: Chữa bài tập 4.2 và vẽ trường hợp a) bài tập 4.3 (SBT).
3. Bài mới
:
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập (3ph)
-Yêu cầu HS HS đọc câu chuyện phần
mở bài
- GV:GV:Cái mà bé Lan nhìn thấy là
ảnh của tháp trên mặt nước phẳng như
gương.Ảnh tạo bởi gương phẳng có
tính chất gì chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 2: Nghiên cứu tính chất
của ảnh tạo bởi gương phẳng
(20ph)
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV hướng dẫn HS HS làm TN để
quan sát ảnh của một viên phấn trong
gương phẳng

- Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng có
hứng được trên màn chắn không?
- Yêu cầu HS HS làm TN kiểm tra và
rút ra kết luận
- Yêu cầu HS HS dự đoán độ lớn ảnh
của viên phấn so với độ lớn của viên
phấn.
- Yêu cầu HS HS nhớ lại:khi nhìn vào
cửa kính thì quan sát thấy gì?
- GV:GV: từ đó yêu cầu HS HS đưa ra
cách TN kiểm tra. (Chú ý để viên phấn
1 về phía sáng, phía bên kia tấm kính
càng tối càng dễ nhìn thấy ảnh. Di

Hoạt động của HShọc sinh
- HS HS đọc câu chuyện kể của bé Lan
ở phần mở bài và nêu một vài ý kiến.

- Ghi đầu bài
I. Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng.
1. Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng
có hứng được trên màn chắn
không?
- HS HS làm việc theo nhóm, bố trí
TN như H5.2 ,(gấp vuông góc với tờ
giấy)
- HS HS làm TN kiểm tra và rút ra kết
luận:
Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng

không hứng được rên màn chắn gọi là
ảnh ảo
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn
của vật không?
- HS HS dự đoán độ lớn ảnh của viên
phấn so với độ lớn của viên phấn.
15


chuyển viên phấn 2 trùng khít với ảnh
của viên phấn 1. Từ đó so sánh ảnh
của viên phấn 1 với viên phấn 2 và rút
ra kết luận)
- Yêu cầu HS HS nêu phương án so
sánh
- GV hướng dẫn HS HS bố trí TN: Đặt
tấm kính trên tờ giấy kẻ sẵn các ô
vuông,đ ặt viên phấn 2 cách tấm kính
2 ô vuông. Đếm số ô vuông từ viên
phấn 2 (ảnh của pin 1) đến gương. So
sánh
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát các nhóm hoạt động và
có trợ giúp hợp lí.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời
phần nhận xét. Các nhóm khác thảo
luận câu trả lời.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm

vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của các
nhóm, các câu trả lời và nhận xét. GV
rút ra nhận xét chung.
Hoạt động 3: Giải thích sự tạo
thành ảnh bởi gương phẳng (6ph)
- Yêu cầu HS HS hoàn thành câu
C4:vẽ tiếp vào H5.4 (Dùng định luật
phản xạ hoặc dùng tính chất ảnh)

- Kết luận cần nhấn mạnh: Các tia
phản xạ lọt vào mắt có đường kéo dài
qua ảnh S’ vì thế không hứng được S’
trên
màn chắn.

- HSHS: không vì đưa thước ra sau
gương phẳng thì không nhìn thấy.
- HSHS:ta vừa nhìn thấy ảnh của mình
vừa nhìn thấy các vật ở bên kia cửa
kính.
- HS HS làm TN theo nhóm,quan sát
và rút ra kết luận:
Độ lớn của ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng bằng độ lớn của vật.
3. So sánh khoảng cách từ một điểm
của vật đến gương và khoảng cách
từ ảnh của điểm đó đến gương
- HS HS đưa ra các phương án so sánh
- Tiến hành TN, đếm số ô vuông từ

ảnh của viên phấn 1 đến gương. Từ đó
so sánh khoảng cách từ viên phấn đến
gương và khoảng cách từ ảnh của nó
đến gương
- Cách 2: Đđo AH và AH’, kiểm tra
AH’ vuônh góc với MN bằng ê ke
- Kết luận:
Điểm sáng và ảnh của nó tạo bởi
gương phẳng cách gương một khoảng
bằng nhau
II. Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng:
- HS HS vẽ tiếp vào H5.4:
+ Vẽ ảnh S’ dựa vào t/c ảnh qua gp
+ Vẽ 2 tia phản xạ I R;KM theo đ/l p/x
+ Kéo dài I R;KM gặp nhau tại S’
+ Mắt đặt trong khoảng I R và KM sẽ
nhìn thấy S’
- Kết luận:
Ta nhìn thấy ảnh ảo S’ vì các tia phản
xạ lọt vào mắt có đường kéo dài đi
qua ảnh S’(không hứng được trên màn
chắn)

III. Vận dụng
Hoạt động 4: Vận dụng (5ph)
- HS HS vẽ vào vở bằng bút chì (nếu
- Yêu cầu áp dụng tính chất của ảnh sai còn sửa). Từ đó nhận xét cách vẽ.
tạo bởi gương phẳng vẽ ảnh của - Thảo luận chung ở lớp để thông nhất
AB(C5).

câu trả lời C6: Đỉnh tháp ở xa đất nên
16


- Yêu cầu HS HS giải đáp thắc mắc ảnh của đỉnh tháp cũng ở xa đất, ở
của Lan.
phía bên kia gp gương phẳng tức là ở
dưới mặt nước.
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS HS nhắc lại kiến thức đã học trong bài .
- Đọc mục có thể em chưa biết (nếu còn thời gian).
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm bài tập 5.1-5.4 (SBT).
- Chép mẫu báo cáo thực hành ra giấy (SGK/trang 19).

Ngày soạn : 15 / 9 / 2018
Ngày giảng:......./....../2018(7A)

........./...../2018(7B)

........./...../2018(7C)

TiếtIẾT 6 – Bài 6:
THỰC HÀNH:
QUAN SÁT VÀ VẼ ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI
GƯƠNG PHẲNG
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Luyện tập vẽ ảnh của vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương

phẳng. Xác định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng
nhìn thấy của gương ở mọi vị trí.
2. Kỹ năng:
- Biết nghiên cứu tài liệu,bố trí thí nghiệm và quan sát thí nghiệm để rút ra
kết luận.
3. Thái độ:
- Rèn tính trung thực và nghiêm túc trong thí nghiệm, học tập.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. GiáoGV: viên
- Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ, 1 bút chì, 1 thước đo độ, 1
thước thẳng.
2. HSHọc sinh:
- Mỗi HShọc sinh: 1 mẫu báo cáo đã chép sẵn ra giấy.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
Sĩ số

Có phép

Không phép
17



7A
7B
7C
2. Kiểm tra:
HS- HS11: Nêu tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng?
- HSHS22: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương phẳng?
- Kiểm tra mẫu báo cáo của Hhọc sinh.S
3. Bài mới
Hoạt động của GV

Hoạt động của HSHọC
SINH

Hoạt động 1: Tổ chức thực hành:
chia nhóm (5ph)
I. Chuẩn bị:
- GV chia nhóm thực hành
- Nhóm trưởng phân công công việc
trong nhóm
- Phân phối dụng cụ cho các nhóm - Các nhóm nhận dụng cụ
HShọc sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung II. Nội dung thực hành:
thực hành (3ph)
- GV nêu nội dung của bài thực hành - HS HS theo dõi và nắm rõ nội
và nói rõ nội dung thứ hai (xác định dung ,yêu cầu của bài thực hành.
vùng nhìn thấy của gương phẳng)
chưa được học
Hoạt động 3: Xác định ảnh của một 1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi
vật tạo bởi gương phẳng (8ph)

gương phẳng:
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- HS HS làm việc cá nhân độ câu C1
- GV hướng dẫn HS HS làm TN để (SGK)
quan sát ảnh của một bút chì trong Chuẩn bị dụng cụ ,bố trí thí nghiệm và
gương phẳng
vẽ lại ảnh của gương và bút chì
Song song, cùng chiều với vật.
(nhóm)
Cùng phương, ngược chiều với vật.
- Hoàn thiện vào mục 1 báo cáo thực
Vẽ ảnh của bút trong 2 trường hợp.
hành.
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát học sinh hoạt động và
có trợ giúp hợp lí.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
- GV yêu cầu nhóm học sinh thảo luận
kết quả thí nghiệm.
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
- GV nhận xét hoạt động của học sinh.
- Yêu cầu HS HS hoàn thiện mục 1
18


trong mẫu báo cáo thực hành
Hoạt động 4: Xác định vùng nhìn 2. Xác định vùng nhìn thấy của
thấy của gương phẳng (25ph)

gương phẳng:
- Yêu cầu HS HS đọc
- HS HS đọc
4. Củng cố:
- GV thu bài báo cáo; nhận xét về ý thức và chất lượng giờ thực hành.
- Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học.
5. Hướng dẫn về nhà:
-Yêu cầu HS HS luyện tập và rèn lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi
gương phẳng.
- Đọc trước bài 7: Gương cầu lồi.

Ngày soạn : 15 / 9 / 2018
Ngày giảng:......./....../2018(7A)

........./...../2018(7B)

........./...../2018(7C)

TiếtIẾT 7 – Bài 7:
GƯƠNG CẦU LỒI
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Nêu được những tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
- Nhận biết được vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn của gương
phẳng có cùng kích thước.Giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi.
2. Kỹ năng:
- Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của một vật qua gương
cầu lồi.
3. Thái độ:

- Yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV Giáo viên:
- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lồi, 1 gương phẳng có cùng kích thước, 1 viên
phấn.
2. HSHọc sinh:
- Đđọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
19


Lớp
Sĩ số
Có phép
Không phép
7A
7B
7C
2. Kiểm tra:
HSHS11: Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng? Vẽ ảnh của
một điển sáng S đặt trước gương theo hai cách ( áp dụng định luật phản xạ
và tính chất ảnh)?

HS HS12: Chữa bài tập 5.4 (SBT).
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HSHọC
SINH
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập (4ph)
- GV đưa cho HS HS một số vật nhẵn - HS HS quan sát ảnh qua một số vật
bóng không phẳng, yêu cầu HS HS nhẵn bóng, không phẳng và nhận xét.
quan sát và nhận xét xem hình ảnh
quan sát được có giống mình không?
- GV:GV: Hình ảnh mà các em qua sát
được là ảnh tạo bởi gương cầu,chúng - Ghi đầu bài
có đặc điểm gì chúng ta cùng nghiên
cứu tước hết là gương cầu lồi
Hoạt động 2: Quan sát ảnh của một
vật tạo bởi gương cầu lồi (15ph)
1. Ảnh của một vật tạo bởi gương
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
cầu lồi:
- Hướng dẫn HS HS làm thí nghiệm
như H7.1, phát dụng cụ cho các nhóm - HS HS nhận dụng cụ, bố trí thí
và yêu cầu HS HS quan sát, đưa ra dự nghiệm, quan sát và trả lời câu C1.
đoán của nhóm mình.
C1:
- Ảnh ảo vì không hứng được trên màn
-Yêu cầu HS HS nêu phương án thí chắn
nghiệm kiểm tra dự đoán.
- Ảnh nhỏ hơn vật
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:

- HS HS nêu phương án và tiến hành
- GV quan sát học sinh hoạt động và thí nghiệm: So sánh ảnh tạo bởi 2
có trợ giúp hợp lí.
gương theo phương án như SGK
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm ( Đặt 2 gương vuông góc với nhau, đặt
vụ học tập và thảo luận:
viên phấn trên đường phân giác của
-Tổ chức cho HS HS thảo luận để góc vuông đó )
thống nhất kết luận.
- Ghi kết quả quan sát được
+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm - Thảo luận chung để thống nhất kết
vụ học tập:
luận
- GV nhận xét hoạt động của học sinh. Kết luận:
Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi
20


là ảnh ảo, không hứng được trên màn
Hoạt đđộông 3: Xác định vùng nhìn chắn và nhỏ hơn vật.
thấy của gương cầu lồi (10ph)
- Yêu cầu HS HS nêu phương án xác 2. Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
định vùng nhìn thấy của gương cầu lồi - HS HS nêu phương án xác định vùng
- GV gợi ý phương án 2: Để gương nhìn thấy của gương cầu lồi (như ở
phẳng ở trước mặt, cao hơn đầu, quan gương phẳng )
sát các bạn trong gương (đếm số bạn). - HS HS lựa chọn một trong 2 phương
Tại vị trí đó đặt gương cầu lồi, đếm số án làm thí nghiệm kiểm tra, từ đó rút
bạn quan sát được rồi so sánh.
ra nhận xét và trả lời câu C2
C2: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi

- Tổ chức thảo luận chung cả lớp và rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
yêu cầu HS HS rút ra kết luận
phẳng.
Hoạt động 4: Vận dụng (8ph)
- Thảo luận để rút ra kết luận
- Yêu cầu HS HS làm việc cá nhân:
Quan sát H7.4 , trả lời câu C3, C4 vào
vở và giải thích.
3. Vận dụng
- Yêu cầu một số HS HS trả lời trước - HS HS làm việc cá nhân trả lời các
lớp, HS HS
câu hỏi C3 & C4.
khác nhận xét để thống nhất câu trả - Thảo luận để thống nhất câu trả lời
lời.
C3: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi
rộng hơn vì vậy giúp người lái xe nhìn
được khoảng rộng hơn ở phía sau.
C4: Giúp người lái xe nhìn thấy
người , xe,...bị các vật cản bên đường
che khuất, tránh được tai nạn.
4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi ? So sánh với ảnh
của vật tạo bởi gương phẳng? So sánh vùng nhìn thấy của hai gương?
- GV thông báo: Gương cầu lồi có thể coi như gồm nhiều gương phẳng
nhỏ ghép lại. vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ ánh sáng
cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó.
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài,trả lời lại các câu C1- C4 và làm bài tập 7.1- 7.4 (SBT).
- Đọc trước bài 8: Gương cầu lõm.


Ngày soạn : 20 / 9 / 2018
Ngày giảng:......./....../2018(7A)

........./...../2018(7B)

........./...../2018(7C)

TiếtIẾT 8 – Bài 8:
GƯƠNG CẦU LÕM
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
21


- Nhận biết được ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm. Nêu được
những tính chất của ảnh tạo bởi gương cầu lõm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách bố trí thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương
cầu lõm và quan sát được tia sáng phản xạ qua gương cầu lõm.
3. Thái độ:
- Thái độ nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm và yêu thích môn học.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin
- Năng lực cá thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV:Giáo viên

- Mỗi nhóm: 1 gương cầu lõm, 1 gương phẳng, 2 viên phấn tiểu, 1 màn
chắn có 2 khe sáng, 1 đèn.
- Cả lớp: Tranh vẽ to H8.5 (SGK)
2. HSHọc sinh:
- Đđọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Có phép
Không phép
7A
7B
7C
2. Kiểm tra:
HSHS1: Nêu đặc điểm của ảnh tạo bởi gương cầu lồi. So sánh vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi với vùng nhìn thấy của gương phẳng ?
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập
- Yêu cầu HS HS quan sát gương cầu
lõm, nhận xét sự giống và khác nhau
giữa gương cầu lồi và gương cầu lõm.
- GV:GV: Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
có giống với ảnh tạo bởi gương cầu lồi
không? Chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt động 2: Nghiên cứu ảnh của
một vật tạo bởi gương cầu lõm

(10ph)
+ Chuyển giao nhiệm vụ học tập:

Hoạt động của HShọc sinh
- HS HS quan sát gương cầu lõm và
đưa ra nhận xét: Gương cầu lõm có
mặt phản xạ là mắt trong của một phần
mặt cầu
- Ghi đầu bài
1. Ảnh tạo bởi gương cầu lõm
- HS HS tiến hành thí nghiệm, quan sát
22


-Yêu cầu HS HS tiến hành thí nghiệm
H8.1 và nhận xét ảnh quan sát được
-Yêu cầu HS HS đưa ra phương án thí
nghiệm để so sánh ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lõm với ảnh của vật đó
tạo bởi gương phẳng có cùng kích
thước
- Khi một vật đặt gần sát gương cầu
lõm thì ảnh của nó có tính chất gì ?
+ Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- GV quan sát học sinh hoạt động và
có trợ giúp hợp lí.
+ Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập và thảo luận:
-Tổ chức cho HS HS thảo luận để
thống nhất kết luận.

+ Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm
vụ học tập:
Hoạt động 3: Nghiên cứu sự phản
xạ ánh sáng trên gương cầu lõm
(15ph)
- GV hướng dẫn HS HS làm thí
nghiệm với hai trường hợp : Chùm tia
tới song song và chùm tia tới phân kì
Hướng dẫn HS HS cách tạo ra chùm
sáng song song và chùm sáng phân kì
(điều chỉnh đèn)

- Hướng dẫn HS HS quan sát H8.3,
giới thiệu thiết bị hứng ánh sáng mặt
trời để làm nóng vật. Yêu cầu HS HS
giải thích

Hoạt động 4: Vận dụng (10ph)
- Yêu cầu HS HS tìm hiểu cấu tạo của

ảnh của một vật đặt gần sát mặt phản
xạ của gương cầu lõm, nêu được tính
chất của ảnh (C1)
- HS HS tự bố trí thí nghiệm để so
sánh độ lớn của ảnh của một vật tạo
bởi gương cầu lõm với độ lớn của vật
(C2)
- HS HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong phần kết luận
Kết luận:

Đặt một vật gần sát gương cầu lõm,
nhìn vào gương thấy một ảnh ảo
không hứng được trên màn chắn và
lớn hơn vật.
2. Sự phản xạ ánh sáng trên gương
cầu lõm
- HS HS tiến hành thí nghiệm, quan sát
và trả lời các câu C3 & C5.
-Thảo luận để rút ra kết luận:
+ Chiếu một chùm tia tới song song
lên một gương cầu lõm, ta thu được
một chùm tia phản xạ hội tụ tại một
điểm ở trước gương.
+ Một nguồn sáng nhỏ đặt trước
gương cầu lõm ở một vị trí thích hợp,
có thể cho một chùm tia phản xạ song
song.
- HS HS quan sát H8.3 và trả lời câu
C4
C4: Mặt trời ở rất xa nên chùm sáng từ
mặt trời đến gương coi là chùm tia tới
song song, cho chùm tia phản xạ hội tụ
tại một điểm ở trước gương. ánh sáng
mặt trời có nhiệt năng nên để vật ở chỗ
ánh sáng hội tụ sẽ làm vật nóng lên.
3. Vận dụng
- HS HS nêu được cấu tạo của đèn:
+ Pha đèn giống gương cầu lõm
+ Bóng đèn đặt trước gương có thể di
chuyển vị trí

23


đèn pin (GV treo H8.5 phóng to )

- C6: Nhờ có gương cầu nên khi xoay
pha đèn đến vị trí thích hợp sẽ thu
được chùm sáng phản xạ song song,
- Hướng dẫn HS HS bật đèn sáng, ánh sáng sẽ tuyền đi xa được, không bị
xoay nhẹ pha đèn để thay đổi vị trí của phân tán
bóng đèn
- C7: Bóng đèn pin ra xa tạo chùm tia
- Yêu cầu HS HS vận dụng kết luận để tới gương là chùm song song, cho
để trả lời câu C6, C7.
chùm phản xạ hội tụ.
4. Củng cố:
- Đặt vật ở vị trí nào trước gương cầu lõm thì có ảnh ảo?Ảnh đó có tính
chất gì?
- Đặt vật ở vị trí nào thì có ảnh thật và ảnh thật có tính chất gì? (GV thông
báo
nội dung phần: Có thể em chưa biết )
- Ánh sánh chiếu tới gương cầu lõm phản xạ lại có tính chất gì?
- Có nên dùng gương cầu lõm ở phía trước người lái xe để quan sát vật
phía sau
không ? (Có một vị trí không quan sát được ảnh)
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài,trả lời lại các câu C1- C7 và làm các bài tập 8.1- 8.3 (SBT).
- Chuẩn bị trước bài :
Tổng kết chương 1: Quang học.
+ Trả lời 9 câu hỏi trong phần tự kiểm tra vào vở.

+ Nghiên cứu trước phần vận dụng.
Ngày soạn : 10/10/2018
Ngày giảng:......./....../2018(7A)

........./...../2018(7B)

........./...../2018(7C)

TiếtIẾT 9 – Bài 9:
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:
- Ôn tập những kiến thức cơ bản về sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh
sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất của ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng,gương cầu lồi và gương cầu lõm, cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương
phẳng, xác định vùng nhìn thấycủa gương phẳng, so sánh với vùng nhìn thấy
của gương cầu lồi.
2. Kỹ năng:
- Luyện thêm cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương
phẳng..
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, học tập hợp tác.
4. Năng lực hướng tới:
- Năng lực sử dụng kiến thức
24


- Năng lực về phương pháp
- Năng lực trao đổi thông tin

- Năng lực cá thể.
II. CHUẨN BỊ:

1. GV:1. Giáo viên
- HS : Chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”
- GV:GV: Vẽ sẵn ô chữ H9.3 (SGK)
2. HSHọc sinh:
- Chuẩn bị trước các câu trả lời cho phần “Tự kiểm tra”.
đọc trước bài ở nhà
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Tổ chức:
Lớp
Sĩ số
Có phép
7A
7B
7C
2. Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút.:
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu 1: (5, 0 điểm)
Phát biểu nội dung định luật phản xạ ánh sáng?
Câu 2: (5,0 điểm)
Cho hình vẽ:
a) Hãy vẽ tia phản xạ.
b) Hãy tính góc phản xạ?
S

Không phép


300

I

ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT
Câu
Nội dung
- Nội dung định luật phản xạ ánh sáng:
1
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và
(5, 0 điểm) đường pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới.
2
a)
N
(5, 0 điểm)
S
P
300

I

G

G

Điểm
2,5
2,5


2,5
25


×