Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến: báo cáo nghiên cứu khoa học sinh viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.54 MB, 114 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN

-----
----









BÁO
 CÁO
NGHIÊN CỨU
KHOA HỌC

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
TIN VIỆT TIẾN

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Sinh viên thực hiện: HỒ BẢO NGỌC
MSSV: 113000673

BIÊN HÒA, THÁNG 04/2017




TRƯỜNG ĐẠI HỌC LẠC HỒNG
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
----- -----

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
TIN VIỆT TIẾN

GVHD: Th.S Nguyễn Thị Bạch Tuyết
Sinh viên thực hiện: HỒ BẢO NGỌC
MSSV: 113000673

BIÊN HÒA, THÁNG 04/2017


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô khoa Tài chính - Kế toán cùng
toàn thể các thầy cô của trường Đại học Lạc Hồng đã truyền đạt vốn kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian học tập tại trường, giúp em có thêm nhiều hiểu biết về
chuyên ngành Kế toán, nghề nghiệp mà chính em đã lựa chọn.
Em xin chân thành cảm ơn cô ThS.Nguyễn Thị Bạch Tuyết đã tận tâm hướng dẫn,
chỉ dạy em trong suốt quá trình nghiên cứu khoa học và nhờ đó em có thể hoàn thành
tốt kỳ thực tâ ̣p nghiên cứu này.

Kế đến, em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến Ban Giám Đốc Công ty cổ phần công
nghệ Tin Việt Tiến cùng toàn thể các anh, chị trong phòng Kế toán đã tiếp nhận, giúp
đỡ và hướng dẫn cho em biết rõ hơn về những công việc kế toán thực tế cũng như đã
cung cấp cho em những số liệu thực tế rất hữu ích để em có thể hoàn thành bài báo cáo
của mình.
Do những kiến thức trên lý thuyết và môi trường làm việc thực tế luôn luôn tồn tại
sự khác biệt. Thế nên bài báo cáo nghiên cứu khoa học của em cũng khó tránh khỏi sai
sót, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy cô để kiến thức
chuyên môn của em càng được vững vàng hơn và đề tài nghiên cứu của em càng được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin gửi đến quý thầy cô, ban lãnh đạo Công ty cổ phần công nghệ
Tin Việt Tiến cùng toàn thể các anh, chị trong phòng Kế toán dồi dào sức khỏe, quý
công ty hoạt động vững mạnh và ngày càng phát triển hơn nữa.
Trân trọng cám ơn!
Biên Hòa, ngày 25 tháng 4 năm 2017
Sinh viên thực tập
Hồ Bảo Ngọc


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................. 1
2. Tổng quan về đề tài .............................................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
4. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 3
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3

6. Những đóng góp của đề tài................................................................................... 3
7. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP .................................................... 5
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................................... 5
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. ..................... 5
1.1.1.1 Khái niệm của thuế thu nhập doanh nghiệp. .............................................. 5
1.1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................ 5
1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 5
1.1.2 Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................... 7
1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................. 7
1.1.2.2 Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế. ............................................... 8
1.1.2.2.1 Thu nhập chịu thuế ............................................................................ 8
1.1.2.2.2 Thu nhập được miễn thuế ................................................................ 15
1.1.2.3 Phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp. ...................................... 17
1.1.2.4 Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................. 20
1.1.2.4.1 Thu nhập tính thuế .......................................................................... 20
1.1.2.4.2 Xác định lỗ và kết chuyển lỗ ........................................................... 20


1.1.2.4.3 Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ................................................ 21
1.1.2.4.4 Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp............................................ 22
1.1.2.5 Đăng ký, kê khai, nộp, quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp. .............. 22
1.1.2.5.1 Đăng kí thuế thu nhập doanh nghiệp .............................................. 22
1.1.2.5.2 Kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp ............................................... 22
1.1.2.5.3 Nộp thuế .......................................................................................... 23
1.1.2.5.4 Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................... 23
1.2 Tổng quan về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ................................................ 24
1.2.1 Yêu cầu về quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................ 24
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................ 25

1.2.3 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ............................................................... 26
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 .............................................................................................. 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP
DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIN VIỆT TIẾN . 30
2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ........................ 30
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty. ................................................. 30
2.1.2 Chức năng hoạt động và năng lực của công ty. .............................................. 32
2.1.2.1 Chức năng hoạt động của công ty. ........................................................... 32
2.1.2.2 Năng lực của công ty. .............................................................................. 33
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy mô của công ty. ............................. 35
2.1.3.1 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh. .......................................................... 35
2.1.3.2 Quy mô của công ty. ................................................................................ 35
2.1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................................... 37
2.1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý. ................................................................ 37
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ máy quản lý. .......................................... 37
2.1.5 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty. .................................................. 40
2.1.5.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán. ........................................................... 40
2.1.5.2 Chức năng và nhiệm cụ của bộ máy kế toán. ........................................... 41
2.1.5.3 Chuẩn mực, chế độ kế toán áp dụng tại công ty. ...................................... 42
2.1.5.4 Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán. ............................................ 43
2.1.6 Một số chi tiêu kinh doanh của công ty. .......................................................... 45


2.1.7 Thuận lợi và khó khăn của công ty. ................................................................. 47
2.1.7.1 Thuận lợi. .................................................................................................. 47
2.1.7.2 Khó khăn. .................................................................................................. 48
2.1.8 Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới. ............................... 48
2.1.8.1 Chiến lược phát triển. ............................................................................... 48
2.1.8.2 Phương châm hoạt động kinh doanh. ....................................................... 49
2.2 Thực trạng tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty công

ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ............................................................................. 49
2.2.1 Mức thuế thu nhập doanh nghiệp được áp dụng. ............................................. 49
2.2.2 Phương pháp tính thuế tại công ty. .................................................................. 49
2.2.3 Chứng từ sử dụng. ............................................................................................ 50
2.2.4 Tài khoản kế toán sử dụng. .............................................................................. 50
2.2.5 Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ........................................................... 50
2.2.5.1 Kế toán tổng hợp doanh thu. ..................................................................... 50
2.2.5.1.1 Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........... 50
2.2.5.1.2 Kế toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu ............................ 54
2.2.5.1.3 Kế toán tổng hợp doanh thu hoạt động tài chính ............................ 55
2.2.5.1.4 Kế toán tổng hợp thu nhập khác...................................................... 57
2.2.5.2 Kế toán tổng hợp chi phí. .......................................................................... 59
2.2.5.2.1 Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán ................................................ 59
2.2.5.2.2 Kế toán chi phí quản lí kinh doanh ................................................. 61
2.2.5.2.3 Kế toán chi phí hoạt động tài chính ................................................ 65
2.2.5.2.4 Kế toán chi phí khác ........................................................................ 67
2.2.5.3 Các khoản chi phí không được trừ. ........................................................... 69
2.2.5.4 Kế toán thu nhập chịu thuế. ...................................................................... 70
2.2.5.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. ....................................................... 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 .............................................................................................. 80
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ
TIN VIỆT TIẾN .......................................................................................................... 81
3.1 Nhận xét. .................................................................................................................. 81


3.1.1 Nhâ ̣n xét về tiǹ h hiǹ h tổ chức quản lý. ............................................................ 81
3.1.2 Nhâ ̣n xét về tiǹ h hiǹ h tổ chức công tác kế toán. .............................................. 81
3.1.3 Nhận xét về tình hình tổ chức công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
công ty công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ....................................................... 83

3.2 Kiến nghị. ................................................................................................................ 84
3.2.1 Kiến nghị về tình hình tổ chức quản lý tại công ty công ty cổ phần công nghệ
Tin Việt Tiến. ................................................................................................................ 84
3.2.2 Kiến nghị về công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty công ty
cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến. ................................................................................. 84
3.2.3 Một số kiến nghị nhằm tăng doanh thu, tiết kiệm chi phí. ............................... 84
3.3 So sánh tổng hợp của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa lợi nhuận kế toán
và lợi nhuận thuế ........................................................................................................... 85
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 .............................................................................................. 87
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh
BGĐ: Ban giám đốc
BTC: Bộ Tài chính
CN: Chi nhánh
CNTT: Công nghệ thông tin
DN: Doanh nghiệp
GTGT: Giá trị gia tăng
HĐKD: Hoạt động kinh doanh
HĐQT: Hội đồng quản trị
HĐTC: Hoạt động tài chính
KCN: Khu công nghiệp
KH&CN: Khoa học và công nghệ
NKC: Nhật ký chung
NSNN: Ngân sách nhà nước
PXK: Phiếu xuất kho

QLDN: Quản lý doanh nghiệp
SXKD: Sản xuất kinh doanh
TMCP: Thương mại cổ phần
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
TK: Tài khoản
TP.HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TSCĐ: Tài sản cố định
TT: Thông tư
VND: Việt Nam đồng


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Bảng quy mô về vốn của công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến ............36
Bảng 2.2. Bảng quy mô về lao động của công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến ....36
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu phản ánh KQKD năm 2015 - 2016 ...........................................45
Bảng 2.4. Trích sổ cái TK 511 ......................................................................................54
Bảng 2.5. Trích sổ cái TK 515 ......................................................................................57
Bảng 2.6. Trích sổ cái TK 711 ......................................................................................59
Bảng 2.7. Trích sổ cái TK 632 ......................................................................................61
Bảng 2.8. Trích Sổ cái TK 642 ......................................................................................65
Bảng 2.9. Trích sổ cái TK 635 ......................................................................................67
Bảng 2.10. Trích sổ cái TK 811 ....................................................................................69
Bảng 2.11. Trích sổ cái TK 911 ....................................................................................74
Bảng 2.12. Tờ khai Quyế t toán thuế TNDN năm 2016.................................................75
Bảng 2.13. Phu ̣ lu ̣c 03-1A/TNDN Kế t quả hoa ̣t đô ̣ng sản xuấ t kinh doanh. ................78
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp BCKQKD lợi nhuận kế toán và lợi nhuận thuế ...................86
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ cơ cấu lao động theo trình độ văn hóa.........................................36

Biểu đồ 2.2. Biểu đồ so sánh kết quả kinh doanh năm 2015 và 2016 ...........................45
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ thể hiện doanh thu và chi phí trong năm 2016 ............................ 46
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ phân tích lãi lỗ trong năm 2016 ...................................................47
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán thuế TNDN ............................................................................27
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................37
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ....................................................40
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hệ thống sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung............................ 44
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1. Giao diện phần mềm hỗ trợ kê khai thuế ......................................................84


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1/ LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Trong xu thế toàn cầu hóa, hội nhập với nền kinh tế các nước thì kinh tế Việt Nam
đã và đang từng bước đi lên khắc phục những khó khăn và nâng cao thế mạnh của
mình, vươn lên thành nước công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
Công cuộc đổi mới của Nhà nước ta không chỉ ngừng lại ở đó mà còn xây dựng
nên một nền kinh tế hoạt động theo cơ chế thị trường được đặt dưới sự quản lý của
Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã thu được nhiều thành quả tốt đẹp. Nền
kinh tế Việt Nam đang phát triển tương đối ổn định và thuế được nhìn nhận là một
công cụ hữu hiệu của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế thị trường. Thuế vừa là nguồn
thu cho ngân sách Nhà nước, vừa thúc đẩy phát triển sản xuất kinh doanh trong doanh
nghiệp, kích thích đầu tư, đồng thời góp phần đảm bảo công bằng cho xã hội. Chính vì
lẽ đó, một trong những sắc thuế hiện nay được Nhà nước và các doanh nghiệp đều rất
quan tâm đó là sắc thuế Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập chịu
thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động sản

xuất kinh doanh dịch vụ. Thuế thu nhập doanh nghiệp không chỉ ảnh hưởng trực tiếp
đến nguồn thu cho ngân sách Nhà nước mà còn ảnh hưởng đến lợi ích của doanh
nghiệp cho nên các doanh nghiệp thường sẽ nghiên cứu sâu về luật thuế này với mục
đích làm sao cho giảm thiểu được những chi phí phải bỏ ra để nộp thuế. Vì vậy, nghiên
cứu về thuế thu nhập doanh nghiệp là một vấn đề bức thiết hiện nay.
Trong hệ thống luật thuế của mỗi quốc gia không phải chỉ đáp ứng các điều kiện
kinh tế - xã hội của đất nước mình là đủ mà còn đòi hỏi phải có sự tương thích nhất
định với hệ thống luật thuế của các nước trong khu vực và quốc tế. Vì thế, Thông tư
số 96/2015/TT-BTC được ban hành vào ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính nhằm
hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày
12/2/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Luật và Nghị định có liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp đồng thời sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014, Thông tư
số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014, Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày


2
10/10/2014 của Bộ Tài chính giúp cho hệ thống pháp luật của nước ta về thuế ngày
càng được hoàn thiện hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên em đã quyết định chọn đề tài
nghiên cứu khoa học của mình là: “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến”.
2/ TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
Những năm vừa qua, đề tài nghiên cứu về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp đã
chẳng còn xa lạ gì đối với các sinh viên làm nghiên cứu khoa học thuộc khối ngành
kinh tế nữa, cụ thể như các đề tài sau:
- “Vận dụng thông tin kế toán trong kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn K.J Vina”, luận văn của thạc sĩ Nguyễn Đình
Sáng. Trong đề tài này, tác giả đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về thông tin kế
toán trong kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, phân biệt lợi nhuận kế toán

và thu nhập chịu thuế. Đồng thời, chỉ ra những nguyên nhân khác biệt, phân tích
những thông tin kế toán phục vụ cho công tác kê khai và quyết toán thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina. Qua đó, nâng cao chất
lượng nguồn thông tin kế toán để tính đúng tính đủ số thuế phải nộp vào ngân sách
nhà nước, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện thông tin kế toán của các doanh
nghiệp nói chung và tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn K.J Vina nói riêng để phục vụ
công tác kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
- “Hoàn thiện công tác thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm giải quyết những sai
sót trong công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty TNHH thương mại
Đông Á”, báo cáo nghiên cứu khoa học của sinh viên Đoàn Thị Thu Huyền. Đề tài đã
đưa ra những giải pháp trong công trình nghiên cứu góp phần giải quyết những sai sót
trong công tác thuế TNDN tại công ty TNHH Thương Mại Đông Á.
- “Hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần
may Hòa Bình”, báo cáo nghiên cứu khoa học của sinh viên Ngô Thị Thu Hậu. Đề tài
đã khảo sát thực tế kế toán thuế thu nhập doanh nghiệ theo Thông tư 96/2015/TT-BTC
“Thuế thu nhập doanh nghiệp”, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp. Đồng thời đề xuất
một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty cổ phần may Hòa Bình.


3
Trong thời gian qua, tình hình kinh tế Việt Nam không ngừng đổi mới và phát
triển, luật thuế thu nhập doanh nghiệp mỗi năm đều có sự thay đổi, đòi hỏi các doanh
nghiệp cũng phải thay đổi chính mình. Đó là cơ hội và cũng là thách thức đối với mỗi
doanh nghiệp. Để có thể bắt kịp với xu hướng phát triển cạnh tranh không ngừng của
nền kinh tế Thế giới cũng như vượt qua được những đối thủ cạnh tranh trong và
ngoài nước thì mỗi doanh nghiệp cần phải tìm thấy được ưu, nhược điểm trong cơ
chế hoạt động của mình nhằm hoàn thiện một cách thiết thực nhất.
3/ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận cơ bản của kế toán thuế thu nhập doanh

nghiệp hiện hành.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công
ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến.
- Góp phần làm sáng tỏ hơn một số vấn đề của cơ sở lý luận cũng như khảo sát
thực tế về kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, Thông tư 96/2015/TT-BTC “Thuế thu
nhập doanh nghiệp”, chuẩn mực kế toán doanh nghiệp.
- Dựa trên những kết quả nghiên cứu xác định những ưu, nhược điểm trong
công tác kế toán tại công ty và đưa ra một số kiến nghị, giải pháp nhằm góp phần hoàn
thiện hơn về hệ thống kế toán giúp cho công ty hoạt động ngày càng hiệu quả hơn.
4/ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
- Phương pháp thu thập.
- Phương pháp so sánh.
- Phương pháp phân tích.
- Phương pháp tổng hợp.
5/ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
- Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán thuế thu nhâp doanh nghiệp tại Công
ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến.
- Phạm vi nghiên cứu:
• Không gian nghiên cứu: Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến.
• Thời gian nghiên cứu: 01/01/2017 – 30/04/2017.
6/ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI:


4
- Đề tài đã hệ thống hóa được một số vấn đề lý luận cơ bản của kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
- Vận dụng được các thông tư mới và chuẩn mực để hoàn thiện công tác kế toán thuế
thu nhập doanh nghiệp.
- Đề tài đánh giá đúng thực trạng và đi sâu vào phân tích quá trình hoàn thiện công
tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến.

- Bên cạnh đó đề tài cũng chỉ rõ những thuận lợi và khó khăn đang còn tồn tại trong
công tác kế toán tại công ty. Mặt khác, đề tài cũng đề xuất một số kiến nghị nhằm góp
phần hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ phần công
nghệ Tin Việt Tiến.
7/ KẾT CẤU ĐỀ TÀI:
Ngoại trừ phần mở đầu và kết luận thì báo cáo nghiên cứu khoa học này gồm có 3
chương lớn:
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế thu nhập doanh nghiệp và kế toán thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty cổ
phần công nghệ Tin Việt Tiến.
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty cổ phần công nghệ Tin Việt Tiến.


5

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP VÀ
KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan về thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.1.1 Khái niệm của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Dựa trên luật thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03 tháng 06 năm
2008: “Thuế thu nhập doanh nghiệp là một loại thuế trực thu đánh vào phần thu nhập
chịu thuế của cơ sở sản xuất kinh doanh trong kì”.
Ngoài ra thuế thu nhập doanh nghiệp còn được định nghĩa là: “Một loại thuế trực
thu đánh vào phần thu nhập chịu thuế sau khi trừ đi các khoản chi phí được trừ liên
quan đến thu nhập của các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ”. Định nghĩa này được
nêu trong giáo trình Thuế của PGS.TS Phan Thị Cúc – TS.Phan Hiền Minh.

1.1.1.2 Đặc điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế trong kì
của các doanh nghiệp, đối tượng nộp thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp là các
doanh nghiệp hoặc các nhà đầu tư thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đồng thời
cũng là người chịu thuế.
Thuế thu nhập doanh nghiệp đánh vào thu nhập chịu thuế của các cơ sở kinh
doanh nên nó thường phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của các
doanh nghiệp hay các nhà đầu tư. Thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định dựa trên
cơ sở thu nhập chịu thuế nên chỉ khi các doanh nghiệp, các nhà đầu tư kinh doanh có
lợi nhuận mới phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thuế thu nhập doanh nghiệp mang đầy đủ tính chất của loại thuế trực thu, thường
mang tính lũy tiến nhằm bảo đảm tính công bằng trong điều tiết, góp phần đảm bảo
công bằng cho xã hội.
1.1.1.3 Vai trò của thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thứ nhất, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng để thực hiện chức
năng tái phân phối thu nhập, đảm bảo tính công bằng xã hội của Nhà nước.


6
Trong điều kiện nền kinh tế hiện nay ở nước ta, tất cả các thành phần kinh tế đều
có quyền tự do kinh doanh bình đằng trên cơ sở pháp luật. Doanh nghiệp nào có lực
lượng lao động với tay nghề cao, năng lực tài chính mạnh mẽ thì doanh nghiệp đó sẽ
có ưu thế hơn và có cơ hội để nhận được thu nhập cao; ngược lại các doanh nghiệp có
lực lượng lao động và năng lực tài chính bị hạn chế sẽ nhận được thu nhập thấp hơn,
thậm chí không có thu nhập. Ðể hạn chế nhược điểm đó, Nhà nước ta đã sử dụng thuế
thu nhập doanh nghiệp làm công cụ điều tiết các hoạt động kinh tế - xã hội trong từng
thời kỳ phát triển kinh tế nhất định đặc biệt là các chủ thể có thu nhập cao, đảm bảo
yêu cầu đóng góp của các chủ thể kinh doanh vào ngân sách Nhà nước được công
bằng và hợp lý.
Thứ hai, thuế thu nhập doanh nghiệp có vai trò quan trọng trong việc góp phần

khuyến khích, thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển theo chiều hướng kế hoạch,
chiến lược, phát triển toàn diện của Nhà nước.
Nhà nước ưu đãi, khuyến khích đối với các nhà đầu tư, kinh doanh vào những
ngành nghề, lĩnh vực và những vùng, miền mà Nhà nước có chiến lược ưu tiên phát
triển trong từng giai đoạn nhất định.
Thứ ba, thuế thu nhập doanh nghiệp là công cụ quan trọng và hiệu quả trong việc
đảm bảo nguồn thu của ngân sách Nhà nước.
Phạm vi áp dụng của thuế thu nhập doanh nghiệp rất rộng, bao gồm các cá nhân,
nhóm kinh doanh và các tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ phát sinh lợi nhuận. Nền kinh tế thị trường nước ta ngày càng phát triển và ổn
định, tăng trưởng kinh tế được giữ vững và ngày càng được nâng cao, các chủ thể hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngày càng mang lại nhiều lợi nhuận thì khả năng
huy động nguồn tài chính cho ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập doanh
nghiệp ngày càng dồi dào.
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế có vai trò thiết yếu trong hệ thống pháp
luật của Việt Nam, tuy nhiên để phát huy một cách có hiệu qủa vai trò của loại thuế
thu nhập doanh nghiệp này chúng ta cần phải nhìn nhận nó từ nhiều khía cạnh khác
nhau, kể cả những kinh nghiệm xử lý từ nước ngoài.
Mặt khác, việc đánh thuế thu nhập doanh nghiệp nhằm từng bước thu hẹp lại sự
phân biệt giữa đầu tư nước ngoài và đầu tư trong nước, giữa doanh nghiệp Nhà nước


7
với doanh nghiệp tư nhân, đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh của các đối tượng
phù hợp với chủ trương phát triển kinh tế nhiều thành phần ở nước ta.
Vì vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp có ý nghĩa như một công cụ giúp doanh
nghiệp tăng cường công tác quản lí nội bộ cũng như xác định được những chiến lược
kinh doanh trong từng thời kì kinh tế.
1.1.2 Các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.1.2.1 Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp.

Người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Doanh nghiệp đó được thành lập và
hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư, Luật các tổ chức tín
dụng, Luật chứng khoán, Luật kinh doanh bảo hiểm, Luật thương mại, Luật dầu
khí…và các văn bản pháp luật khác dưới các hình thức như:
- Công ty cổ phần; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty hợp danh; Doanh
nghiệp tư nhân;…các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực.
- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây
gọi là doanh nghiệp nước ngoài) có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ
sở thường trú tại Việt Nam.
- Cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh
mà doanh nghiệp nước ngoài dùng để tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản
xuất, kinh doanh tại Việt Nam và phát sinh ngoài Việt Nam mang lại thu nhập liên
quan đến hoạt động của cơ sở thường trú đó, bao gồm:
+ Trụ sở điều hành, chi nhánh, văn phòng điều hành, nhà máy, xưởng sản xuất,
phương tiện vận tải, kho giao nhận hàng hóa, hầm mỏ, mỏ dầu khí hoặc địa điểm khai
thác tài nguyên thiên nhiên khác tại Việt Nam.
+ Doanh nghiệp có địa điểm xây dựng, công trình xây dựng, lắp đặt hoặc lắp
ráp với điều kiện là các hoạt động này kéo dài từ 3 đến 6 tháng trở lên (tùy theo Hiệp
định cụ thể) tại Việt Nam.
+ Cơ sở thực hiện việc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả dịch vụ tư vấn thông qua
người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác kéo dài tại Việt Nam trong khoảng thời
gian gộp lại quá 183 ngày mỗi năm (12 tháng).


8
+ Đại lý môi giới, đại lý hoa hồng hoặc các đại lý khác cho doanh nghiệp nước
ngoài tại Việt Nam.

+ Đại diện tại Việt Nam trong trường hợp là đại diện có thẩm quyền ký kết hợp
đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài hoặc đại diện không có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đứng tên doanh nghiệp nước ngoài nhưng thường xuyên thực hiện các hoạt
động giao hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ tại Việt Nam.
- Ngoài các loại tổ chức trên còn có tổ chức thực hiện hoạt động sản xuất kinh
doanh hàng hóa hoặc dịch vụ và có thu nhập chịu thuế.
Các doanh nghiệp nước ngoài, tổ chức nước ngoài sản xuất kinh doanh tại Việt
Nam không theo Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt
Nam thì phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài Chính.
Các doanh nghiệp này nếu có hoạt động chuyển nhượng vốn thì khi thực hiện nộp thuế
thu nhập doanh nghiệp phải trình bày cụ thể ở phần: xác định thu nhập tính thuế và
thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán.
1.1.2.2 Thu nhập chịu thuế và thu nhập miễn thuế.
1.1.2.2.1 Thu nhập chịu thuế.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và thu nhập khác.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế xác định như sau:
Thu nhâ ̣p
chiụ thuế

=

Doanh thu

-

Chi phí được trừ

+


Các khoản
thu nhâ ̣p khác

Thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ bằng doanh thu của
hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trừ đi các chi phí được trừ của hoạt
động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ đó.
Doanh nghiệp có nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế khác
nhau thì doanh nghiệp phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động với thuế suất tương
ứng của các hoạt động đó.
Các khoản thu nhập khác bao gồm: thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển
nhượng bất động sản; chuyển nhượng dự án đầu tư; chuyển nhượng chứng khoán; thu
nhập từ quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản; thu nhập từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh


9
lý tài sản; thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ, chênh lệch tỉ giá; hoàn
nhập các khoản dự phòng; thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu nhập về tiêu
thụ phế liệu, phế phẩm; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; khoản thu
nhập từ kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót và các khoản thu nhập khác, kể cả
thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh ở ngoài Việt Nam; các khoản thu
nhập khác theo quy định của pháp luật.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế:
❖ Doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định như sau:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công,
tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp
được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là
doanh thu chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá
trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ mà khách hàng trả tiền
trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm
trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu trả tiền một lần. Trường hợp doanh
nghiệp đang trong thời gian hưởng ưu đãi thuế việc xác định số thuế được ưu đãi phải
căn cứ vào tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của số năm thu tiền trước chia
cho số năm thu tiền trước.
❖ Thời điểm xác định doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác
định như sau:
Đối với hoạt động bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử
dụng hàng hóa cho người mua.
Đối với hoạt động cung ứng dịch vụ là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ hoặc hoàn thành từng phần việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
Đối với hoạt động vận tải hàng không là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch
vụ vận chuyển cho người mua.
❖ Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp xác định như
sau:


10
Đổi bán hàng hóa, dịch vụ bán theo phương thức trả góp, trả chậm là tiền bán hàng
hóa, dịch vụ trả tiền một lần không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
Đối với hàng hoá, dịch vụ dùng để trao đổi; tiêu dùng nội bộ được xác định theo
giá bán của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương trên thị trường tại
thời điểm trao đổi; tiêu dùng nội bộ.
Đối với hoạt động gia công hàng hoá là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả
tiền công, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc
gia công hàng hoá.
Đối với hàng hoá của các đơn vị giao đại lý, ký gửi và nhận đại lý, ký gửi theo hợp
đồng đại lý, ký gửi bán đúng giá hưởng hoa hồng.
Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng

thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu
nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước hoặc được xác định theo doanh thu
trả tiền một lần.
Đối với hoạt động kinh doanh sân gofl là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi golf và
các khoản thu khác trong kỳ tính thuế.
Đối với hoạt động tín dụng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài là
thu từ lãi tiền gửi, thu từ lãi tiền cho vay, doanh thu về cho thuê tài chính phải thu phát
sinh trong kỳ tính thuế được hạch toán vào doanh thu theo quy định hiện hành về cơ chế
tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ doanh thu vận chuyển hành khách, hàng hoá,
hành lý phát sinh trong kỳ tính thuế.
Đối với hoạt động cung cấp điện, nước sạch là số tiền cung cấp điện, nước sạch ghi
trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế
là ngày xác nhận chỉ số công tơ điện và được ghi trên hoá đơn tính tiền điện, tiền nước
sạch.
Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm, doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là
toàn bộ số tiền thu được do cung ứng dịch vụ bảo hiểm và hàng hóa, dịch vụ khác kể cả
phụ phu và phí thu thêm mà doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng chưa có thuế giá trị
gia tăng, bao gồm doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và doanh thu hoạt động


11
môi giới bảo hiểm.
Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công
trình hoặc giá trị khối lượng công trình xây dựng, lắp đặt nghiệm thu.
Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng (casino, trò chơi điện tử có
thưởng, kinh doanh giải trí có đặt cược) là số tiền thu được từ hoạt động này bao gồm
cả thuế tiêu thụ đặc biệt trừ số tiền đã thưởng cho khách.
Đối với hoạt động kinh doanh chứng khoán là các khoản thu từ dịch vụ môi giới, tự
doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, tư

vấn tài chính và đầu tư chứng khoán, quản lý quỹ đầu tư, phát hành chứng chỉ quỹ,
dịch vụ tổ chức thị trường và các dịch vụ chứng khoán khác theo quy định của pháp
luật.
Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền thu từ việc cung ứng các dịch vụ tài
chính phái sinh thực hiện trong kỳ tính thuế.
Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế:
❖ Doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp.
Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu
đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ
thanh toán không dùng tiền mặt.
❖ Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:
Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện được trừ khi xác định thu nhập tính
thuế.
Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc một trong các trường hợp sau:
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không sử dụng cho hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không được quản lý, theo dõi, hạch
toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp theo chế độ quản lý tài sản cố định và
hạch toán kế toán hiện hành.


12
- Chi phí khấu hao đối với tài sản cố định không có giấy tờ chứng minh thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ tài sản cố định thuê mua tài chính).
- Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ
quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
- Khấu hao đối với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị.

Chi nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa phần vượt mức tiêu
hao hợp lý.
Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ.
Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được phép
lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN nhưng không
lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Chi tiền lương, tiền công tiền thưởng cho người lao động thuộc một trong các
trường hợp sau đây:
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động doanh
nghiệp đã hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ nhưng thực tế không chi
trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Chi tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động
nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi trừ trường hợp
doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau
liền kề. Mức dự phòng hàng năm do doanh nghiệp quyết định nhưng không quá 17%
quỹ tiền lương thực hiện.
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho người
lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng tại một
trong các hồ sơ sau: Hợp đồng lao động; Thoả ước lao động tập thể; Quy chế tài chính
của Công ty, Tổng công ty, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch Hội đồng quản trị,
Tổng giám đốc, Giám đốc quy định theo quy chế tài chính của Công ty, Tổng công ty.
- Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiê ̣m
hữu ha ̣n một thành viên (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên,
thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị mà những người này không trực
tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh.


13
Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hóa đơn, chứng
từ. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu

đồng/người/năm.
Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động.
Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà doanh nghiệp không có quy chế quy định cụ thể
về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải
tiến.
Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện,
mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.
Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.
Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định
hiện hành.
Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi
thuê trả tiền trước.
Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập
theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội.
Phần chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là
tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân
là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh
nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. Chi trả lãi tiền
vay trong quá trình đầu tư đã được ghi nhận vào giá trị của tài sản, giá trị công trình
đầu tư.
Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài
chính về trích lập dự phòng: dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các
khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, dự phòng bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp và dự phòng rủi ro nghề nghiệp của doanh nghiệp thẩm
định giá, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kiểm toán độc lập.


14

Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
cuối kỳ tính thuế bao gồm chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm
là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc ngoại tệ (trừ lỗ
chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối
kỳ tính thuế).
Chi tài trợ nghiên cứu khoa học không đúng quy định; chi tài trợ cho các đối tượng
chính sách không theo quy định của pháp luật; chi tài trợ không theo chương trình của
Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
Chi tài trợ cho giáo dục (bao gồm cả chi tài trợ cho hoạt động giáo dục nghề
nghiệp), chi tài trợ cho y tế, chi tài trợ cho việc khắc phục hậu quả thiên tai, chi tài trợ
làm nhà cho người nghèo không đúng đối tượng hoặc không có hồ sơ xác định khoản
tài trợ.
Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu
kỳ chưa chi hoặc chi không hết.
Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở
thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí tính theo công thức sau:

Doanh thu tính thuế của cơ
Chi phí quản lý

sở thường trú tại Việt Nam

kinh doanh do công

trong kỳ tính thuế

ty ở nước ngoài

=


--------------------------------

phân bổ cho cơ sở

Tổng doanh thu của công ty

thường trú tại Việt

ở nước ngoài, bao gồm cả

Nam trong kỳ tính

doanh thu của các cơ sở

thuế

thường trú ở các nước khác
trong kỳ tính thuế

Tổng số chi phí
x

quản lý kinh
doanh của công
ty ở nước ngoài
trong kỳ tính
thuế.



15
Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi
điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò
chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.
Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi
từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; Chi phí mua thẻ hội viên
sân golf, chi phí chơi golf.
Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế.
Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoa ̣n đầ u tư để hình thành tài sản cố
đinh.
̣
Chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội; chi từ thiện (trừ
khoản chi tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà tình nghĩa,
làm nhà cho người nghèo, làm nhà đại đoàn kết; tài trợ cho nghiên cứu khoa học, tài trợ
cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, tài trợ theo chương trình của
Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt
khó khăn.
Khoản chi liên quan trực tiếp đến việc phát hành cổ phiếu (trừ cổ phiếu thuộc loại
nợ phải trả) và cổ tức của cổ phiếu (trừ cổ tức của cổ phiếu thuộc loại nợ phải trả),
mua bán cổ phiếu quỹ và các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm.
Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi
phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật
về thuế bao gồm cả tiền chậm nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các
khoản phạt về vi phạm hành chính khác theo quy định của pháp luật.
Các khoản chi của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số, kinh doanh
chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo
văn bản hướng dẫn riêng của ban tổ chức.
1.1.2.2.2 Thu nhập được miễn thuế.



16
Căn cứ Thông tư 78 năm 2014, Thông tư 151 năm 2014, Thông tư 96 năm
2015 của Bộ Tài chính thì có 12 khoản thu sau đây sẽ được miễn thuế thu nhập doanh
nghiệp:
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của tổ chức được thành
lập theo Luật hợp tác xã; thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, nuôi trồng, chế biến
nông sản - thủy sản ở địa bàn có điều kiện đặc biệt khó khăn, bao gồm cả hoạt động đánh
bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp như:
thu nhập từ dịch vụ tưới tiêu, cày, bừa đất; dịch vụ phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, vật
nuôi; dịch vụ thu hoạch nông sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ được miễn thuế trong thời
gian thực hiện hợp đồng nhưng tối đa không quá 03 năm kể từ ngày bắt đầu có doanh
thu từ thực hiện hợp đồng; thu nhập từ việc bán sản phẩm được làm ra từ công nghệ
mới lần đầu tiên được áp dụng ở Việt Nam theo quy định của pháp luật được miễn
thuế tối đa không quá 05 năm kể từ ngày có doanh thu. Điều kiện là có chứng nhận
đăng kí hợp đồng nghiên cứu khoa học và được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa
học có thẩm quyền xác nhận.
- Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ từ lao động là người
khuyết tật, sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS chiếm 51% trở lên.
- Thu nhập từ hoạt động dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người
khuyết tật, trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, đối tượng tệ nạn xã hội, người đang
cai nghiện, người sau cai nghiện, người nhiễm HIV/AIDS.
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết
kinh tế với các doanh nghiệp trong nước.
- Thu nhập từ thực hiện nhiệm vụ Nhà nước giao của Ngân hàng Phát triển Việt
Nam trong hoạt động tín dụng đầu tư phát triển, xuất khẩu, thu nhập từ hoạt động tín

dụng cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
- Khoản tài trợ nhận được để sử dụng cho hoạt động giáo dục, nghiên cứu khoa
học, văn hóa, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động xã hội khác tại Việt Nam.


×