Tải bản đầy đủ (.doc) (200 trang)

Trọn bộ giáo án môn lịch sử 9 soạn theo 3 cột ngắn gọn, dễ hiểu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 200 trang )

Ngày soạn: 28/8/2018
Ngày dạy: 30/8/2018
Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI
Tiết. 1 Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (Tiết 1)
I. Liên Xô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân
dân Liên Xô nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiép tục
xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT ( từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX )
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện
lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
3. Thái độ:Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo
cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bản đồ châu Âu, Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu
khoa học…
2. Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề thuyết trình, giảng giải,...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học.


3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
I. . Liên Xô
Hoạt động 1: Công cuộc
1. Công cuộc khôi
khôi phục kinh tế sau
phục kinh tế sau chiến
chiến tranh (1945-1950).
tranh (1945-1950).
(19p)
- Gọi hs lên bảng xác định
- HS lên bảng xác định.
vị trí của Liên Xô trên bản
đồ châu Âu.
? Vì sao sau chiến tranh thế - Vì sau chiến tranh tuy
giới thứ hai Liên xô phải
là nước chiến thắng


bắt tay vào khôi phục kinh
tế?

nhưng Liên Xô củng chịu
những tổn thất nặng nề
về người và của.

- HS trả lời
? Trong chiến tranh thế giới

thứ hai Liên Xô bị thiệt hại
như thế nào?
- Nghe.
*GV phân tích thêm:
Những tổn thất đó làm cho
nền kinh tế LX phát triển
chậm lại tới 10 năm, Vì vậy
LX phải bắt tay vào khôi
phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh.
? Công cuộc khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã
diễn ra và đạt kết quả như
thế nào?

- Trả lời hành quả theo
sgk:
* Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn thành…
+Năm 1950…
+Hơn 6000…
+ Sx nônh nghiệp….
=> Đời sống nhân dân
được cải thiện…
* KHKT: Năm 1949
LIên Xô…

a. Những thiệt hại của
Liên Xô trong chiến

tranh thế giới thứ hai.
- Hơn 27 triệu người
chết
- 1710 thành phố bị phá
huỷ
- Hơn 7000 gần 32000
nhà máy, xí nghiêp,
65000km đường sắt bị
phá huỷ.

b.Thành tựu trong
khôi phục kinh tế:
- Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn thành
kế hoạch 5 năm (19451950) hoan thành trước
9 tháng.
+Năm 1950 công nghiệp
tăng 70%.
+ Hơn 6000 nhà máy, xí
nghiệp được khôi phục
và xây dựng.
+ Sx nônh nghiệp vượt
trước chiến tranh.
- KHKT: Năm 1949
LIên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử.
2. Tiếp tục công cuộc
xây dựng cơ sở vật
chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm

1950….TK XX ).

Hoạt động 2. Tiếp tục công
cuộc xây dựng cơ sở vật
chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm
- HS đọc thông tin sgk
1950….TK XX ). (19p)
a. Kinh tế:
- YC HS đọc thông tin sgk
- Là nền sản xuất đại cơ
khí với công nghiệp hiện
? Em hiểu thế nào về khái
đại, nông nghiệp hiện đại
niệm cơ sở vật chất-kĩ thuật và khoa học kĩ thuật tiên


của CNXH?

tiến.
- Trả lời

? Hãy nêu những thành tựu
chủ yếu của Liên Xô Trong
công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX?

- HS theo dõi
-Yêu cầu học sinh quan sát

H1
*GV:giới thiệu thêm:
-1970 diện lực đạt 740 tỉ
KW giờ…
-Dầu mỏ 353 triệu tấn
-Than 624 triệu tấn.
-1971 thép đạt 121 triệu tấn.
- Nông nghiệp 1970 đat 186
triêu tấn.

- Thực hiện thành công
một loạt các kế hoạch
dài hạn.
- Phương hướng chính
của kế hoạch là:
+ Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng.
+ Thâm canh trong nông
nghiệp.
+ Đẩy mạnh tiến bộ
KHKT
+ Tăng cường sức mạnh
quốc phòng.
- Kết quả: Trong những
năm 50 và 60 LX là
cường quốc công nghiệp
thứ hai thế giới sau mĩ,
CN tăng bình quân hằng
năm 9,6%.Chiếm
khoảng 20% sản lượng

CN toàn thế giới.

b. KHKT:
- HS đọc thông tin sgk - Năm 1957 phóng
trả lời
thành công vệ tinh nhân
? LX đã thực hiện chính
tạo.
sách đối ngoại như thế nào?
- Năm 1961 phóng tàu
“Phương Đông” đưa con
người bay vòng quanh
Trái Đất.
- Chính sách đối ngoại:
LX chủ chương duy trì
hoà bình thế giới, quan
hệ hữu nghị với các
nước với tất cả các nước
và ủng hộ phong trào
đấu tranh của các dân
tộc.
4. Củng cố: 5p
- Những thành tựu mà LX đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành công bom nguyên tử nói lên điều gì?
5. Dặn dò: 1p
Về nhà học bài - soạn mục II, III.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 28/8/2018

Ngày dạy: 30/8/2018
Phần I
LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI
THỨ HAI
Tiết. 1 Bài 1
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG
NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX (Tiết 1)
I. Liên Xô
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Những tổn thất nặng nề của Liên Xô trong chiến tranh thế giới thứ hai, nhân
dân Liên Xô nhanh chóng khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh, tiép tục
xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
- Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn về kinh tế và KHKT ( từ năm
1945 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX )
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích, nhận định và đánh giá các sự kiện
lịch sử trong những hoàn cảnh cụ thể.
3. Thái độ:Học sinh hiểu được những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng
CNXH của Liên Xô từ năm 1945 đến đầu những năm 70 đã tạo cho Liên Xô đã tạo
cho Liên Xô một thực lực để chống lại âm mưu phá hoại và bao vây của CNĐQ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bản đồ châu Âu, Tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô và những thành tựu
khoa học…
2. Học sinh: Sưu tầm một số tranh ảnh về những thành tựu của Liên Xô, Soạn bài.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề thuyết trình, giảng giải,...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình học.

3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài theo SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
I. . Liên Xô
Hoạt động 1: Công cuộc
1. Công cuộc khôi
khôi phục kinh tế sau
phục kinh tế sau chiến
chiến tranh (1945-1950).
tranh (1945-1950).
(19p)
- Gọi hs lên bảng xác định
- HS lên bảng xác định.
vị trí của Liên Xô trên bản
đồ châu Âu.
? Vì sao sau chiến tranh thế - Vì sau chiến tranh tuy
giới thứ hai Liên xô phải
là nước chiến thắng


bắt tay vào khôi phục kinh
tế?

nhưng Liên Xô củng chịu
những tổn thất nặng nề
về người và của.

- HS trả lời
? Trong chiến tranh thế giới

thứ hai Liên Xô bị thiệt hại
như thế nào?
- Nghe.
*GV phân tích thêm:
Những tổn thất đó làm cho
nền kinh tế LX phát triển
chậm lại tới 10 năm, Vì vậy
LX phải bắt tay vào khôi
phục kinh tế, hàn gắn vết
thương chiến tranh.
? Công cuộc khôi phục kinh
tế, hàn gắn vết thương
chiến tranh ở Liên Xô đã
diễn ra và đạt kết quả như
thế nào?

- Trả lời hành quả theo
sgk:
* Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn thành…
+Năm 1950…
+Hơn 6000…
+ Sx nônh nghiệp….
=> Đời sống nhân dân
được cải thiện…
* KHKT: Năm 1949
LIên Xô…

a. Những thiệt hại của
Liên Xô trong chiến

tranh thế giới thứ hai.
- Hơn 27 triệu người
chết
- 1710 thành phố bị phá
huỷ
- Hơn 7000 gần 32000
nhà máy, xí nghiêp,
65000km đường sắt bị
phá huỷ.

b.Thành tựu trong
khôi phục kinh tế:
- Kinh tế:
+ Liên Xô hoàn thành
kế hoạch 5 năm (19451950) hoan thành trước
9 tháng.
+Năm 1950 công nghiệp
tăng 70%.
+ Hơn 6000 nhà máy, xí
nghiệp được khôi phục
và xây dựng.
+ Sx nônh nghiệp vượt
trước chiến tranh.
- KHKT: Năm 1949
LIên Xô chế tạo thành
công bom nguyên tử.
2. Tiếp tục công cuộc
xây dựng cơ sở vật
chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm

1950….TK XX ).

Hoạt động 2. Tiếp tục công
cuộc xây dựng cơ sở vật
chất-kĩ thuật của chủ
nghĩa xã hội (từ năm
- HS đọc thông tin sgk
1950….TK XX ). (19p)
a. Kinh tế:
- YC HS đọc thông tin sgk
- Là nền sản xuất đại cơ
khí với công nghiệp hiện
? Em hiểu thế nào về khái
đại, nông nghiệp hiện đại
niệm cơ sở vật chất-kĩ thuật và khoa học kĩ thuật tiên


của CNXH?

tiến.
- Trả lời

? Hãy nêu những thành tựu
chủ yếu của Liên Xô Trong
công cuộc xây dựng CNXH
từ năm 1950 đến đầu những
năm 70 của thế kỉ XX?

- HS theo dõi
-Yêu cầu học sinh quan sát

H1
*GV:giới thiệu thêm:
-1970 diện lực đạt 740 tỉ
KW giờ…
-Dầu mỏ 353 triệu tấn
-Than 624 triệu tấn.
-1971 thép đạt 121 triệu tấn.
- Nông nghiệp 1970 đat 186
triêu tấn.

- Thực hiện thành công
một loạt các kế hoạch
dài hạn.
- Phương hướng chính
của kế hoạch là:
+ Ưu tiên phát triển
công nghiệp nặng.
+ Thâm canh trong nông
nghiệp.
+ Đẩy mạnh tiến bộ
KHKT
+ Tăng cường sức mạnh
quốc phòng.
- Kết quả: Trong những
năm 50 và 60 LX là
cường quốc công nghiệp
thứ hai thế giới sau mĩ,
CN tăng bình quân hằng
năm 9,6%.Chiếm
khoảng 20% sản lượng

CN toàn thế giới.

b. KHKT:
- HS đọc thông tin sgk - Năm 1957 phóng
trả lời
thành công vệ tinh nhân
? LX đã thực hiện chính
tạo.
sách đối ngoại như thế nào?
- Năm 1961 phóng tàu
“Phương Đông” đưa con
người bay vòng quanh
Trái Đất.
- Chính sách đối ngoại:
LX chủ chương duy trì
hoà bình thế giới, quan
hệ hữu nghị với các
nước với tất cả các nước
và ủng hộ phong trào
đấu tranh của các dân
tộc.
4. Củng cố: 5p
- Những thành tựu mà LX đạt được trong quá trình khôi phục kinh tế là gì?
- Viêc LX chế tạo thành công bom nguyên tử nói lên điều gì?
5. Dặn dò: 1p
Về nhà học bài - soạn mục II, III.
V. RÚT KINH NGHIỆM:


Ngày soạn: 12/9/2018

Ngày dạy: 14/9/2018
Tiết 3. Bài 2
LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU
NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
3. Tư tưởng:
- Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong
công cuộc XD CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
- Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoḠcña đất
nước theo định hướng XHCN Thắng lợi dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- Thấy rõ sự khủng khoảng và tan rã của LX và Đông Âu củng ảnh hưởng tới
Việt Nam.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Lược đồ các nước SNG, tư liệu về Liên Xô và các nước Đông Âu giai đoạn
này.
- Các loại tranh ảnh về thời kì này
2. Học sinh:
- Đọc trước SGK và nghiên cứu các kênh hình
- Sưu tầm tranh ảnh tư liệu thời kì này
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
- Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc
XD XHCN?
- Nêu mục đích ra đời và những thành tích của Hội đồng tương trợ kinh tế
(SEV)?

3. Bài mới: Vượt qua những khó khăn thử thách, trở ngại LX và các nước Đông Âu
đã xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, làm thành một hệ thống trên thế giới, một
nhân tố quan trọng trong sự phát triển của thời đại. Nhưng thế giới từ sau những thập
niên 70 đã có sự biến động, đưa đến sự thay đổi lớn lao của đời sống chính trị quốc
tế. Một khúc quanh từ sự phát triển không bình thường của LX và các nước Đông Âu
từ nữa sau những năm 70 đến những năm 90 của thế kỉ 20.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: Sự khủng
hoảng và tan rã của Liên
bang Xô Viết. (16p)

Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
I. Sự khủng hoảng và
tan rã của Liên bang Xô
Viết.
1. Nguyên nhân.
?Nguyên nhân nào dẫn - Ban lãnh đạo Liên Xô - 1973 cuộc khủng hoảng
đến sự khủng hoảng của chậm sửa đổi, không tiến dầu mỏ bùng nổ.


chế độ XHCN ở Liên Xô?

hành cải cách về KT-XH, - Ban lãnh đạo Liên Xô
không khắc phục những sai chậm sửa đổi, không tiến
lầm, thiếu sót.
hành cải cách về KT-XH,
không khắc phục những
sai lầm, thiếu sót.

*GV nhấn mạnh về kinh - HS theo dõi
- Mô hình về CNXH có
tế - xã hội – chính trị là
nhiều khuyết tật.
những nguyên nhân dẫn
đến sự tan dã của Liên
bang Xô Viết (theo chữ
nhỏ)sgk.
? Nguyên nhân nào dẫn -> Đầu những năm 80 nền
đến công cuộc cải tổ ở kinh tế đất nước ngày càng
Liên Xô ?
khó khăn khủng hoảng
trầm trọng.
? Trước tình hình đó Liên - Trả lời.
Xô đã làm gì ?
? Đường lối cải tổ được - Trả lời.
thực hiện ntn?

- Đầu những năm 80 nền
kinh tế đất nước ngày
càng khó khăn khủng
hoảng trầm trọng.
2. Diễn biến:
- 3-1985 Gooc-ba-chốp
lên nắm quyền lãnh đạo
và đề ra đường lối cải tổ.
- Chuẩn bị không chu
đáo, thiếu đường lối
chiến lược…


*GV nhấn mạnh:
- HS theo dõi…..sgk
Cải tổ được tuyên bố …
Nhưng do không có sự
chuẩn bị đầy đủ….
? Nội dung cải tổ ở Liên - Trả lời.
Xô là gì?

*Nội dung cải tổ:
- Kinh tế: Chưa thực hiện
được.
- Chính trị:
+Tập trung mọi quyền
lực vào tay tổng thống
+Thực hiện đa nguyên về
chính trị.
+Xoá bỏ chế độ một đảng
+Tuyên bố dân chủ công
khai về mọi mặt

3. Hậu quả:
+Kinh tế: Suy sụp
? Hậu quả của công cuộc - Trả lời:
+Chính trị: Mất ổn định
cải tổ ở Liên Xô như thế +Kinh tế: Suy sụp
+xã hội: Rối loạn, nhiều
nào?
+ Chính trị: Mất ổn định
tệ nạn xã hội gia tăng,
+xã hội: Rối loạn, nhiều tệ mâu thuẫn xung đột sắc



nạn xã hội gia tăng, mâu
thuẫn xung đột sắc tộc.
+19-8-1991…
+21-12-1991…
+25-12-1991Tổng thống
Gooc-ba-chốp từ chức =>
Chấm dứt chế độ Xô Viết
đã tồn tại 74 năm.

tộc.
+19 - 8 - 1991 Cuộc đảo
chính Gooc-ba-chốp
không thành, gây hậu
quả nghiêm trọng
+21-12-1991 11 nước
cộng hoà kí hiệp định
giải tán Liên bang Xô
Viết và thành lập Cộng
đồng các quốc gia độc
lập (SNG)
+Tối
25-12-1991Tổng
thống Gooc-ba-chốp từ
chức.
=> Chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên bang Xô
Viết sau 74 năm tồn tại.


-Yêu cầu học sinh quan - Hs quan sát.
sát H3 “Cuộc biểu tình
Đòi li khai và đòi độc lập
ở Lít-va” và H4
Hoạt động 3: (15p)

? Cuộc khủng hoảng và
tan rã của chế độ XHCN
ở các nước Đông Âu diễn
ra như thế nào? Nêu dẫn
chứng cụ thể.

II. Cuộc khủng hoảng
và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước Đông
Âu.
1. Thời gian:
- Từ cuối những năm 70 HS đọc thông tin SGK
đầu 80 lâm vào khủng
hoảng kinh tế, chính trị gay
gắt.
2. Biểu hiện:

? Biểu hiện của sự khủng - KT công-nông nghiệp HS đọc thông tin SGK
hoảng là gì?
suy giảm;
- Các cuộc bãi công, đình
công nổ ra dồn dập
- Các thế lực chống đối ra
sức chống phá.

- Cuộc khủng hoảng khởi
đầu từ Ba Lan => lan
nhanh sang các nước khác. 3. Hậu quả:
- Đảng cộng sản Đông
? Hậu quả sự khủng
- Trả lời.
Âu mất quyền lãnh đạo.
hoảng của chế độ XHCN
- Các thế lực chống
ở các nước Đông Âu là
CNXH thắng thế nắm


gì?

chính quyền.
- Cuối năm 1989 chế độ
XHCN sụp đổ ở hầu hết
các nước đông Âu.
- Thực hiện đa nguyên về
chính trị.
- Tuyên bố từ bỏ CNXH
và chủ nghĩa Mac-Lênin
- 28/6/1991, SEV ngừng
hoạt động.
- 1/7/1991 tổ chức Hiệp
ước Vác-sa-va giải tán.

4. Củng cố: (5p)
- Gv y/c HS trình bày lại những biểu hiện của quá trình khủng hoảng và ta

rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Những hậu quả nặng nềdo sự tan rã của chế độ XHCN ở Đông Âu và hệ
thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
5. Dặn dò: (1p)
- Viết tiểu luận: Suy nghĩ của em về sự tan rã của của chế độ XHCN ở Liên Xô
và các nước Đông Âu ?
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
- Nghiên cứu bài 3 (Chương II)- “Quá trình phát triển của phong trào GPD. . .”
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


Ngày soạn: 17/9/2018
Ngày dạy: 19/9/2018
Tiết 4. Bài 3
CHƯƠNG II
CÁC NƯỚC Á, PHI, MĨ LA-TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC
VÀ SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân
tộcvà sự tan rã của hệ thống thuộc địa ở châu Á, châu Phi và Mĩ La-tinh: những diễn
biến chủ yếu, những thắng lợi to lớn và khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước
ở các nước này.
2. Kĩ năng: Giúp HS rèn luyện phương pháp tư duy, khái quát, tổng hợp cũng như
phân tích sự kiện; rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ về kinh tế, chính trị ở các châu
và thế giới

3. Tư tưởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước Á, Phi,
Mĩ La-tinh vì sự nghiệp giải phóng và độc lập dân tộc
- Tăng cường tình đoàn kết hữu nghị với các dân tộc Á, Phi, Mĩ La-tinh, tinh
thần tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là CNĐQ –
thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành được những thắng lợi to
lớn trong công cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, nhất là trong nửa sau thế kỉ XX
như một đóng góp to lớn, thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc.
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Tranh ảnh về các nước Á, Phi, Mĩ - latinh từ sau chiến tranh thế giới
thứ hai đến nay
2. Học sinh: Học bài, soạn bài:
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình,...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ. (7p)
Cuộc khủng hoảng và sụp đổ ở các nước Đông Âu diễn ra như thế nào?
3. Dạy bài mới: (31p)
Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình chính trị ở châu Âu có nhiều sự biến
đổi với sự ra đời của hàng loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu.Còn ở châu Á,
Phi, Mĩla-tinh có gì biến đổi không? Phong trào giải phóng dân tộc diễn ra như thế
nào? Hệ thống thuộc địa chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài
học hôm nay để trả lời cho những nội dung trên.
Hoạt động của GV
Hoạt động 1: (11p)

Hoạt động của HS

? Em hãy trình bày phong - Trả lời.


Nội dung cần đạt
I. Giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 60 của thế
kỉ XX.
- Đông Nam Á:


trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước châu
Á , Phi , Mĩ la - tinh từ
những năm 40 đến những
năm 60?

+ In-đô-nê-xi-a(17-8-1945),
+ Việt Nam( 2-9-1945),
+ Lào ( 12-10-1945)
- Các nước Nam Á và Bắc
Phi:
+ Ấn Độ ( 1946-1950)
+ Ai Cập(1952)…
- Năm 1960 có 17 nước châu
Phi tuyên bố độc lập
- Mĩ-la-tinh :1-1-1959 cách
mạng Cu-Ba giành thắng lợi .

GV nói thêm về năm - Nghe.
1960....(Năm châu Phi).
? Hệ thống thuộc địa của
chủ nghĩa đế quốc thực sự

sụp đổ vào thời gian nào?
*GV nhấn mạnh:
Lúc này hệ thống thuộc
địa của CNĐQ chỉ còn tồn
tại dưới hai hình thức:
- Các nước thuộc địa của
Bồ Đào Nha.
- Chế độ phân biệt chủng
tộc ( Apacthai) phần lớn ở
miền Nam châu Phi.
=>Yêu cầu hs lên bảng
xác định vị trí các nước
giành được độc lập trên
bản đồ thế giới.
Hoạt động 2 (10p)

- Trả lời.

* Kết quả:
Giữa những năm 60 của thế kỉ
XX hệ thống thuộc địa của
CNĐQ về cơ bản sụp đổ.

- Nghe.

- HS lên bảng xác
định =>HS khác nhận
xét.

?Nét nổi bật của giai đoạn - Phong trào đấu

này là gì?
tranh giành độc lập
của nhân dân các
nước: Ghi-nê-Bít-xao,
Mô-dăm-bích Ănggô-la...
*GV gọi học sinh lên bảng - HS lên bảng xác
xác định 3 nước...
định.
*GV nhấn mạnh: Sự tan - Nghe.
rã của các thuộc địa ở Bồ
Đào Nha là một thắng lợi

II. Giai đoạn từ giữa những
năm 60 đến những năm 70
của thế kỉ XX.
Phong trào đấu tranh lật đổ
ách thống trị của thực dân Bồ
Đào Nha.
- Ghi-nê-Bít-xao ( 9/1974)
-Mô-dăm-bích ( 6-1975)
- Ăng-gô-la (11-1975)


quan trọng của phong trào
giải phóng dân tộc ở châu
Phi.
Hoạt động 3. (10p)

III. Giai đọan từ những năm
70 đến giữa những năm 90

của thế kỉ XX

? Thế nào là chủ nghĩa A- - ( Tiếng Anh A-pácpác-thai?
thai có nghĩa là sự
tách biệt dân tộc ) là
một chính sách phân
*GV giải thích khái niệm. biệt chủng tộc cực
=>GV nhấn mạnh:
đoan và tàn bạo của
Các nước tiến bộ trên thế Đảng quốc dân, chính
giới đã lên án gay gắt chế đảng của thiểu số da
độ A-pác-thai. Nhiều văn trắng cầm quyền ở
kiện của Liên hợp quốc Nam Phi thực hiện từ
coi A-pác-thai là một tội 1948....
ác chống nhân loại
? Cuộc đấu tranh củanhân dân châu Phi chống
chế độ A-pác-thai diễn ra
như thế nào?

- Trả lời.

? Thắng lợi có ý nghĩalịch sử trong giai đoạn
này là gì?

- Trả lời.

- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc( A-pácthai ) tập chung ở 3 nước miền
Nam châu Phi:
+ Rô-đê-di-a (1980)

+ Tây Nam Phi (1990)
+ Cộng hoà Nam Phi (1993)
- Năm 1993 chế độ phân biệt
chủng tộc đã bị xoá bỏ sau
hơn ba thế kỉ tồn tai ở Cộng
hoà Nam Phi.
- Năm 1994 Man-đê-la người
da đen đầu tiên được bầu làm
tổng thống .

*GV chốt lại kiến thức - Nghe.
theo đoạn cuối SGK.
4. Củng cố:
- GV sơ kết ba giai đoạn của phong trào giải phóng dân tộc với nội dung quan
trọng nhất của mỗi giai đoạn.
? Nêu một cách khái quát các đặc điểm của phong trào giải phóng dân tộc từ sau
năm 1945.( HS khá, giỏi )
Gợi ý:
- Phong trào diễn ra với khí thế sôi nổi, mạnh mẽ không gì ngăn nổi.....
- Đông đảo các g/c, các tầng lớp nhân dân tham gia.....
- Phong trào diễn ra dưới sự lãnh đạo của g/c công nhân, phần lớn ở các nước là
g/c tư sản dân tộc...
- Hình thức đấu tranh đa dạng, phong phú.....
5. Dặn dò: Lập bảng niên biểu phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc....
Giai đoạn
Châu Á
Châu Phi
Mĩ La-tinh
V. RÚT KINH NGHIỆM.



Ngày soạn: 11/10/2018
Ngày dạy: 12/10/2018
Tiết 5. Bài 4.
CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS nắm khái quát tình hình châu Á từ sau CTTG II.
- Sự ra đời và các giai đoạn phát triển của nước CHND Trung Hoa từ sau năm
1945 đến nay
2. Tư tưởng:Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng XDXH văn minh, giàu
đẹp.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các
vấn đề LS.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Một số tư liệu về lịch sử TQ hiện đại.
2. Học sinh: Đọc trước SGK và trả lời các câu hỏi cuối mỗi mục, sưu tầm tranh ảnh,
tài liệu liên quan đến bài, vở BT, vở ghi, SGK
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, giảng giải,...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
- Nêu đặc điểm của PT GPDT từ sau năm 1945 đến giữa những năm 90? Tác động
của các phong trào đấu tranh ở các khu vực trong thời kỳ này?
3. Bài mới: (31p)
Châu Á là một châu lục có diện tích rộng lớn và dân số đông dân nhất thế giới.
Từ sau CTTG lần thứ 2 đến nay Châu á đã có nhiều biến đổi sâu sắc trải qua quá trình
đấu tranh lâu dài, gian khổ các dân tộc C hâu á dành được độc lập – Từ đó đến nay
các nước đang ra sức cũng cố độc lập, phát triển kinh tế xã hội - Hai nước lớn nhất
Châu á là Trung Quốc và ấn Độ Đã đạt được nhữnh thành tựu lớn trong công cuộc

phát triển KT-XH vị thế các nước ngày càng lớn trên trường quốc tế.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1. (11p)
I. Tình hình chung.
*GV giới thiệu để HS nắm
khái quát về tình hình chính trị,
KT các nước Châu á từ sau
1945.
- GV treo bản đồ châu Á
- Y/c HS đọc SGK, QS bản đồ.

- Nghe GV
những vấn đề
thức trọng tâm
nắm.
- Đọc SGK,QS
đồ

nêu
kiến
cần
bản

? PT ĐT GPDT diễn ra như
thế nào ở các nước châu Á từ - Nêu diễn biến và
sau 1945?
kết quả của các
PTĐT của nhân dân

châu Á theo thông tin
SGK.

- Sau 1945 PT ĐT GPDT
bùng nổ, mạnh mẽ, lan
rộng toàn châu Á.
- Cuối những năm 50 phần
lớn các nước giành được
độc lập.


? Từ nửa sau thế kỉ XX đến
nay tình hình châu Á như thế
nào?

? KT các nước Châu Á có sự
phát triển như thế nào từ năm
1945 đến nay?

- Trong suất nửa sau thế kỉ
XX tình hình châu Á lại
không ổn định.
- Nêu những khó - Sau chiến tranh lạnh, lại
khăn và phức tạp hiện xảy ra xung đột, li khai,
nay ở một số nước khủng bố.
châu Á.
- Từ nhiều thập kỉ qua kinh
tế một số nước châu Á tăng
trưởng nhanh (Ấn Độ,
- Trả lời.

Nhật Bản, Hàn quốc, Trung
Quốc…)

? Kể tên một số nước có tốc độ
phát triển nhanh về kinh tế?
- Ấn Độ, Nhật Bản,
Hàn quốc, Trung
* GV đi sâu khai thác kinh tế Quốc…
và những thành tựu của Ấn - HS theo dõi, ghi
Độ.(SGK)
nhận.
*Nhấn mạnh: Sự tăng trưởng
nhanh chóng về kinh tế, nhiều
nước dự đoán rằng “thế kỉ XXI
là thế kỉ của châu Á”
II. Trung Quốc.
1. Sự ra đời của nước
Hoạt động 2. (10p)
CHND Trung Hoa
- 01/10/1949 Nước CHND
Trung Hoa ra đời.
? Nước CHND Trung Hoa ra
đời trong hoàn cảnh nào?
- HS dựa vào sgk:
Sau thắng lợi chống
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, Nhật....
6
- HS quan sát - trả
lời.
? Bức ảnh chụp Mao Trạch

Đông đang làm gì? Sự kiện + Mao Trach Đông
này diễn ra vào thời gian nào? đang đọc bản tuyên *Ý nghĩa lịch sử:
ngôn độc lập.
- Kết thúc ách nô dịch hơn
+ Chiều ngày
100 năm của đế quốc và
01/10/1949
hàng nghìn năm của chế độ
? Hãy cho biết ý nghĩa lịch sử
phong kiến, đưa đất nước
của sự ra đời nước CHND - Trả lời.
Trung Hoa bước vào kỉ
Trung Hoa?
nguyên độc lập tự do.
- Hệ thống XHCN được
nối liền từ châu Âu sang
châu Á.


GV hướng dẫn học sinh đọc
thêm ở nhà mục 2 &3
- Nghe và thực hiện.

Hoạt động 3. (10p)
?TQ đề ra đường lối mở cửa
từ bao giờ? Nội dung của - Trả lời.
đường lối đó là gì?

? Em hãy nêu những kết quả
mà TQ đạt được trong 20 năm - Trả lời.

đổi mới?

- Gv nêu thêm dẫn chứng
SGK.( phần chữ nhỏ )
- HS theo dõi
- Hướng dẫn học sinh xem
hình 7 và 8. Nêu nhận xét
- HS xem hình 7 và 8.
Nêu nhận xét
? Về đối ngoại TQ đạt được
những thành tựu gì?
- Trả lời.

*GV liên hệ việc Trung Quốc
tranh chấp quần đảo Hoàng Sa - HS theo dõi.
của VN hiện nay.
*GV kết luận:
Hiện nay TQ là nước có tốc độ

- Nghe.

Mười năm đầu xây dựng
chế độ mới. (1949-1959)
Học sinh đọc thêm ở nhà
Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978)
Học sinh đọc thêm ở nhà
3. Công cuộc cải cáchmở cửa (Từ năm 1978
đến nay)
- 12-1978: TQ đề ra đường

lối đổi mới.
- Nội dung: XDCNXH
mang màu sắc TQ, lấy phát
triển KT làm trung tâm,
thực hiện cải cách mở cửa,
hiện đại hoá đất nước.
- Kết quả :
+ Kinh tế : Tăng trưởmg
cao
nhất
thế
giới
9,6%/năm, tổng giá trị xuất
khẩu tăng 15 gấp lần, tiềm
lực kinh tế đứng thứ 7
TG.....
+ Đời sống nhân dân được
nâng cao rõ rệt

- Đối ngoại:
+ Cải thiện quan hệ với
nhiều nước
+ Thu hồi chủ quyền đối
với Hồng Kông (7/1997),
Ma Cao (12/1999).
+ Địa vị của TQ được nâng
cao trên trường quốc tế.


tăng trưởng kinh tế cao vào bậc

nhất thế giới
(>9%/năm). năm 2001 GDP
đạt 9593,3 tỉ nhân dân tệ
gấp 3 lần năm 1989.
4. Củng cố. (1p)
? Nêu những giai đoạn chính và nội dung chủ yếu của lịch sử TQ từ sau năm
1945 đến nay ?
5. Dặn dò. (1p)
- Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
- Tìm hiểu tư liệu nói về sự thành lập và những hoạt động của tổ chức ASEAN,
quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước thành viên trong tổ chứ này .
- Chuẩn bị trước bài mới.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...............


Ngày soạn: 19/10/2018
Ngày dạy: 20/10/2018
Tiết 6. Bài 5
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức:
- Giúp HS biết được tình hình Đông Nam Á trước và sau 1945.
- Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trò của nó với sự phát triển của các nước
trong khu vực Đông Nam Á.
2. Tư tưởng: Tự hào về những thành tựu đạt được của ND ta và các nước Đ.N.Á

những năm gần đây, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nước.
3. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên.
- Bản đồ thế giới và lược đồ các nước Đ.N.Á.
- Một số tranh ảnh, tư liệu về các nước Đ.N.Á, bảng phụ
2. Học sinh:
- Đọc trước SGK , nghiên cứu kênh hình
- Trả lời câu hỏi cuối mỗi mục
- Sưu tầm tư liệu ,tranh ảnh về các nước ĐNA
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt động cá nhân,...
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra bài cũ. (7p)
? PT GPDT các nước Châu Á diễn ra ntn từ sau năm 1945 ? Kết quả.
? Nêu những thành tựu công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc (1978 đến
nay )?
3. Bài mới: (31p)
ĐNA là khu vực lịch sử – văn hoá thống nhất, giàu tiềm năng . Các quốc gia
cóa nhiều nét tương đồng và có mối quan hệ lâu đời đã được xác lập trong lịch sử.
Ngày nay, các quốc gia ĐNA đang ra sức xây dựng một cộng đồng khu vực phát triển
năng động, đầy triển vọng, hoà bình và thịnh vượng.....
Hoạt động của GV
Hoạt động 1 (11p)

Hoạt động của HS

Nội dung cần đạt
I. Tình hình Đông Nam Á
trước và sau năm 1945.


*Gv treo lược đồ các - HS quan sát => lên
nước ĐNA => Gọi HS lê bảng xác định.
bảng xác định các nước
trong khu vực.
? Em biết gì về ĐNA?
- HS yếu-kém: (Đọc
thông tin SGK trả lời)
- Trước 1945:
? Nét nổi bật của Đ.N.A - Hầu hết các nước Hầu hết các nước Đ.N.Á đều
trước năm 1945 ntn?
Đ.N.Á đều là thuộc địa là thuộc địa của thực dân


của thực dân phương phương Tây.
Tây.
- Sau khi phát xít Nhật
đầu hàng các nước
Đ.N.Á nhanh chóng
nổi dậy giành chính
quyền:
17/8/1945,
nhân dân In-đô-nê-xi-a
tuyên bố độc lập...
*Sau 1945:
?Nét nổi bật của Đ.N.A - HS đọc thông tin - Các nước Đ.N.Á nhanh
sau năm 1945 ntn?
SGK trả lời: “Đ.N.A chóng nổi dậy giành chính
ngày càng trở nên căng quyền In-đô-nê-xi-a, Việt
thẳng...”...........

Nam, Lào 8→10/1945.
- Giữa những năm 50 của TK
XX các nước trong khu vực
lần lượt giành độc lập.
?Từ giữa những năm 50 - Trả lời.
của thế kỉ XX, các nước
Đ.N.A có sự phân hoá
ntn trong đường lối đối
ngoại?
*GV giải thích cho HS
hiểu: “Chiến tranh - HS theo dõi, ghi nhớ.
lạnh”: Cuộc chiến tranh
không nổ súng, không đổ
máu nhưng luôn gây tình
trạng căng thẳng, đe doạ
dùng bạo lực, bao vây
kinh tế, phá hoại chính
trị, chạy đua vũ trang
chuẩn bị chiến tranh.

- Cũng từ giữa những năm 50:
Tình hình các nước Đ.N.Á
căng thẳng và phân hoá do sự
can thiệp của MĨ.

Hoạt động 2. (10p)

II. Sự ra đời của tổ chức
ASEAN.
- Hoàn cảnh: + Do yêu cầu

phát triển kinh tế- xã hội.
+ Hạn chế ảnh hưởng của các
nước bên ngoài đối với khu
vực.
+Ngày 8-8-1967: Hiệp hội các
nước Đ.N.Á được thành lập tại
Băng Cốc (Thái Lan)

? Tổ chức ASEAN ra đời - Trả lời.
trong hoàn cảnh nào?

- Yêu cầu HS xác định -HS quan sát hình 10
trên lược đồ 5 nước thành và lên bảng xác định 5


viên và quan sát hình 10.

nước.

?Mục tiêu của tổ chức - Trả lời.
này là gì?

- Mục tiêu:
Phát triển kinh tế và văn hoá
thông qua những nổ lực hợp
tác chung giữa các nước thành
viên, trên tinh thần duy trì hoà
bình và ổn định khu vực.

- Nguyên tắc:

? Nguyên tắc cơ bản - Tháng 2 -1967: Hiệp ( phần chữ nhỏ sgk )
trong quan hệ ASEAN là ước thân thiện và hợp
gì?
tác ở Đ.N.Á được ký
kết tại Ba-li ( In-đô-nêxi-a).....
*Mối quan hệ cho HS
đọc thêm
- HS đọc thêm ở SGK
“Lúc này....mổi năm là
11,4%”
Hoạt động 3. (10p)
III. Từ “ASEAN 6” phát
(HS thảo luận)
triển thành “ASEAN 10”
? Tổ chức ASEAN đã - Lập bảng và trình Thời gian
Tên nước
phát triển như thế nào? bày.
thành viên
(Lập bảng niên biểu về
- 1984
- Bru-nây
quá trình mở rộng
- 7/1995
- Viêt Nam
ASEAN theo gợi ý: thời
- 7/1997
- Lào và Migian, tên nước thành
an-ma
viên)
- 4/1999

- Cam-pu-chia
*Yêu cầu HS quan sát
kênh hình sgk? Có bao
nhiêu đại biểu trong bức
ảnh này? Họ đại diện cho
những quốc gia nào? Tại
đâu và nói lên điều gì?

- HS quan sát kênh
hình: 15-12-1998 tại
Hội nghị ASEAN VI
họp tại Hà Nội. Các
nhà lãnh đạo ASEAN
đã nhất trí kết nạp
C.P.C trở thành viên
=> GV nhấn mạnh: Tất thứ 10
cả cùng nắm tay giơ lên
cao thể hiện một tinh
thần hợp tác, hoà bình và
cùng nhau phát triển vì 1
ASEAN “Hoà bình, ổn
định và phát triển đồng
đều”.
- Hoạt động chủ yếu: Hợp tác
? Trọng tâm của hoạt - HS theo dõi
kinh tế, xây dựng một khu vực
động của ASEAN 10 là
Đông Nam Á hoà bình, ổn



gì?

định để cùng nhau phát triển
phồn vinh.

? Quan hệ giữa Việt Nam - Hợp tác kinh tế, xây
với các nước trong dựng một khu vực
ASEAN?
Đông Nam Á hoà bình,
ổn định để cùng nhau
phát triển phồn vinh.
- Hợp tác, thân thiện,
cùng phát triển.
4. Củng cố: (5p)
Nêu những nét biến đổi cơ bản của tình hình ĐNA trong thời kì này?
Gợi ý
+ Cho đến nay các nước ĐNA đều giành được độc lập
+ Từ khi giành được độc lập, các nước ĐNA đều ra sức xây dựng và phát triển
nền kinh tế – xã hội đạt được nhiều thành tựu to lớn( Xingapho- nước phát triển trên
thế giới)
+ Từ 1999 đến nay ASEAN đã có 10 thành viên cùng hợp tác hữu nghị giúp
đỡ nhau phát triển, xây dựng 1 ĐNA hùng mạnh
5. Dặn dò: (1p)
Trả lời các câu hỏi bài tập và ngh/c trước bài 6 (Các nước Châu Phi)
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................



Ngày soạn: 25/10/2018
Ngày dạy: 26/10/2018
Tiết 7. Bài 6
CÁC NƯỚC CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Tình hình chung của các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ 2 . Cuộc
đấu tranh giành độc lập và sự phát triển kinh tế xã hội của các nước châu Phi
- Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
- Sự phát triển kinh tế - xã hội của các nước này
- Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH nam Phi
2. Tư tưởng : Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết tương trợ giúp đỡ và ủng hộ nhân
dân châu Phi trong cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo, bệnh tật.
3. Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ châu Phi, bản đồ thế giới. Hướng
dẫn hs khai thác tài liệu, tranh ảnh để hs hiểu thêm về châu Phi
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi, một số tranh ảnh về châu Phi
2. Học sinh: SGK, Soạn bài
III. PHƯƠNG PHÁP.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: (7p)
- Trình bày sự ra đời của tổ chức ASEAN. Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động của
ASEAN
- Từ “ASEAN 6” phát triển thành “ASEAN 10” ntn?
3. Bài mới: (31p)GV giới thiệu bài mới theo SGK
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cần đạt

Hoạt động1. (15p)
I. Tình hình chung :
- GV sử dụng bản đồ thế
- HS lên bảng xác định
giới cho hs lên bảng xác
vị trí châu Phi trên bản
định vị trí của châu Phi
đồ
? Em hãy quan sát lược đồ
và tìm hiểu sgk , em hãy
- HS nêu những hiểu
cho biết những hiểu biết
biết của mình :
của mình về châu Phi?
+ Diện tích: 30,3 tr
km2
+ Dân số : 838 tr
người
+ Được bao bọc bởi
đại dương
+ Có kênh đào Xuy-ê
+ Tài nguyên phong
phú
* GV nhấn mạnh:
Chính những đặc điểm đó - Lắng nghe.


làm cho châu Phi trở thành
miếng mồi ngon của tư
bản phương tây .

? Trước chiến tranh thế
giới thứ 2 châu Phi là
thuộc địa của những nước
nào

- Bồ Đào Nha, Tây
Ban Nha, Anh,
Pháp ,Hà lan ..

? Bằng những kiến thức
đã học ở bài 3 và nội dung
sgk nêu những nét nổi bậc
của phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Phi. Xác
định sự kiện tiêu biểu.

- Hs dựa sgk trả lời.
Xác định sự kiện
“Năm châu Phi “ là
tiêu biểu.

? Trong công cuộc xây
dựng đất nước châu Phi
đã đạt những thành tựu và
khó khăn gì ?

- Trả lời.

? Theo em nguyên nhân
nào làm cho châu Phi trở

nên đói nghèo, lạc hậu ?
=>Liên hệ hiên nay tình
hình ở serya

- Xung đột, nội chiến
=> HS liên hệ

Hoạt động 2 (16p)
? Em hãy nêu những hiểu
biết của mình về nước CH
Nam Phi ?

- Phong trào giải phóng dân
tộc sau năm 1945 bùng lên
mạnh mẻ, tiêu biểu:
+ Ai cập : 7-1952 đảo chính
lật đổ chế độ quân chủ
+ An-giê-ri :1954-1962 khởi
nghĩa vũ trang lật đổ ách
thống trị của thực dân Pháp.
+ “Năm châu Phi” 1960- 17
nước giành độc lập .
- Về công cuộc xây dựng đất
nước:
+ Đạt nhiều thành tích.
+ Tuy nhiên vẫn còn gặp
nhiều khó khăn: Đói nghèo,
lạc hậu, nợ nần, xung đột nội
chiến , dịch bệnh .
- Hình thành tổ chức khu vực

là liên minh châu Phi (AU).

II. Cộng hoà Nam Phi.
- HS: Vận dụng kiến
thức ở bài 3 và sgk trả
lời
+Diện tích : 1,2 tr km2
+Dân số : 43,6 tr
người (2002)
+Là nước cực Nam
châu Phi
+1662 đầu thế kỉ 19


*GV Mặc dù là nước CH
nhưng chính quyền lại
nằm trong tay những
người da trắng  chế độ
phân biệt chủng tộc vẫn
thực hiện ở nước CH Nam
Phi

là thuộc địa của Hà
Lan
+Đầu thế kỉ 19 –1961
là thuộc địa của Anh .
+1961 rút ra khỏi liên
hiệp Anh
- Nghe.


? Nhân dân Nam Phi đấu
tranh chống chế độ phân
biệt chủng tộc như thế
nào?
-GV cho hs trình bày
những hiểu biết của mình
về Nen-xơn-man-đê-la (hs
đã tìm hiểu trước )
GV ghi điểm cho hs trả lời
tốt

HS tóm tắt nội dung
sgk

? Ý nghĩa của phong trào
đấu tranh chống chế độ
phân biệt chủng tộc.

- Trả lời.

?Hiện nay Nam Phi đã
xây dựng và phát triển đất
nước như thế nào?

- Hiện nay có chiến
lược phát triển kinh tế
vĩ mô: giải quyết việc
làm, phát triển sản
xuất, xã hội .
-Đó chính là xoá bỏ

hậu quả của chế độ Apac-thai tồn tại hơn 3
thế kỉ làm cho đời
sống kinh tế người da
đen kiệt quệ phải tạo
vốn việc làm, giải
quyết dần khó khăn
trong cuộc sống, từng
bước nâng cao phát
triển linh tế cho người

-Đọc sgk trả lời và
quan sát H13

-1961 CH Nam Phi tuyên bố
độc lập:
+1993: Chế độ phân biệt
chủng tộc bị xoá bỏ.
+1994 :Nen-xơn-man-đê-la
lên làm tổng thống.

*Ý nghĩa:
Chế độ phân biệt chủng tộc
đã bị xoá bỏ ngay tại xào
huyệt cuối cùng của nó sau
hơn ba thế kỉ tồn tại.
* Hiện nay: có chiến lược
phát triển kinh tế vĩ mô : giải
quyết việc làm ,phát triển sản
xuất, xã hội .



da đen
4.Củng cố. (5p)
- Những nét đáng lưu ý về tình hình các nước châu Phi sau chiến tranh thế giới
thứ 2
-Tinh thần đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ A-pac-thai .
5.Dặn dò. (1p)
-Tìm hiểu các nước Mĩ la tinh trên bản đồ.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................


×