Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo đầu tư trạm trộn bê tông nhựa, trạm nghiền đá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.65 KB, 18 trang )

Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
Mục lục

phần I : thông tin chung
phần II : sự cần thiết phải đầu t và cơ sở lập dự án
phần iii : HìNH THứC ĐầU TƯ - MụC TIÊU ĐầU T
phần iv : điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất
phần v : Tổ CHứC THI CÔNG XÂY DựNG
phần vi : ĐáNH GIá SƠ Bộ TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG Và MộT Số GIảI
PHáP GIảM THIểU
phần vii : kết luận

***

Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 1


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
PHN I

THễNG TIN CHUNG
1. Tờn d ỏn:
Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công
trình đờng Hồ Chí Minh đoạn La Sơn Túy Loan.
2. Ch u t:
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi


3. a im xõy dng:
Thụn Phũ Nam, Xó Hũa Bc, huyn Hũa Vang, thnh ph Nng

4. Din tớch : 32.388m2
5. Quy mô dự án:
- Dự án bao gồm các hạng mục:
+ Lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá
+ Hạ tầng kỹ thuật phục vụ dự án.
* S khi dõy chuyn cụng ngh trm nghin ỏ:
Phu cp liu s cp

Mỏy nghin hm

Bi, ting n,
rung

Mỏy nghin cụn

Sn rung 3

ỏ 0 x 5

ỏ 5 x 10

Sng rung 1,2

ỏ 0 x 40

ỏ 10 x 20


Hỡnh 1.1. S dõy chuyn cụng ngh trm nghin ỏ

- Thuyt minh quy trỡnh cụng ngh trm nghin ỏ:

Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 2


Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”
Đá sau khi được tập kết về bãi đá hộc và được cho vào phểu cấp liệu sơ
cấp. Từ phểu cấp liệu đá được băng tải đưa đến máy nghiền hàm. Từ đây, đá
được chuyển đến hệ thống sàng phân loại. Hệ thống sàng phân loại sẽ làm việc
và những loại đá đủ tiêu chuẩn về kích thước sẽ được chuyển ra bãi đá thành
phẩm bằng hệ thống băng chuyền. Đá không đủ tiêu chuẩn về kích thước được
quay về máy nghiền côn. Đá sau khi được nghiền tại máy nghiền côn sẽ chuyển
đến máy sàn rung để phân loại sản phẩm và cho ra bãi thành phẩm.
* Sơ đồ khối dây chuyền công nghệ sản xuất bê tông nhựa nóng:
Bãi cát

Bãi đá
Máy xúc

Phểu cát say
1

Phễu cát say
2


Phểu đá
5x10

Phểu đá
10x20

Máng rung

Máng rung

Máng rung

Máng rung

Phụ gia

Băng tải
Băng gầu nguội

Cân phụ gia
Tang sấy
Bụi,SOx,CO2,
CO, mùi hôi

Nhựa đường

Băng gầu nóng
Nấu
Sàng phân loại
Ngăn chứa vật

liệu nóng

Bụi,SOx,
CO2, CO,
mùi hôi

Định lượng

Cân định lượng cát, đá

Máy trộn

Bộ tưới nhựa

Sản phẩm

Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 3


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
Hỡnh 1.2. S dõy chuyn cụng ngh sn xut bờ tụng nha núng

- Thuyt minh quy trỡnh cụng ngh sn xut bờ tụng nha núng:
Cỏt, ỏ dm t kho bói c mỏy bc xỳc a vo cỏc ngn phu cp liu,
mi ngn cha mt loi riờng bit. Phớa di mi phu cú gn thit b nh
lng s b vt liu, vt liu ri xung bng ti di ri theo bng gu ngui a
lờn tang sy vt liu. Vt liu cỏt, ỏ dm c sy núng n nhit 2002200C nh ngn la u t. Cỏt, ỏ sau khi c sy núng nhit 200

2200C s theo bng gu núng a vo mỏy sng. Ti õy mỏy sng s c
phõn ra lm cỏc c ht: 0-5(mm), 5-10(mm), 10-20(mm). Mi c ht s ri
xung mt ngn tng ng ca thựng cha.
Bt ỏ c chuyn vo thựng cha. Di cỏc ngn ca thựng cha l
thit b nh lng. Ti õy cỏc hn hp vt liu li c cõn ỳng t l quy
nh ca hn hp bờ tụng nha núng v ri c a vao thựng trn.
Nha ng sau khi c un núng n nhit 1600C 1650C thit
b nu nha (nha ng c nu trong mt thit b kớn bờn trong cú b trớ cỏc
ng ng dn du núng, du núng c dn bờn trong ng ng t bn cha
du núng, lng du núng c dn tun ton v lm núng chy nha ng),
nha sau khi c núng chy v c bm nh lng ti thit b nh lng ri
bm vo thựng trn vi thi gian 10-20(s) ri mi m ca x sn phm
vo xe vn chuyn ch ti cụng trng hoc cha sn vo Silụ cú v bc cỏch
nhit. Nhit hn hp ca bờ tụng sau khi trn phi t c t 1500C-1700C.
6. Dự toán:
Tổng dự toán : 25.000.000.000 đồng.
Bằng chữ: Hai mơi năm tỷ đồng

***

Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 4


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
Phần II

Sự CầN THIếT PHảI ĐầU TƯ và cơ sở lập dự án

I. Sự cần thiết phảI đầu t
D ỏn ng H Chớ Minh on La Sn - Tỳy Loan nm trong khuụn kh
d ỏn u t xõy dng ng H Chớ Minh, c Quc hi XIII, K hp th
sỏu thụng qua Ngh quyt s 66 ngy 29/11/2013 v iu chnh mt s ni dung
v gii phỏp tip tc thc hin cú hiu qu ch trng u t xõy dng ng
H Chớ Minh vi tng chiu di ton tuyn 3.183 km (trong ú, tuyn chớnh di
2.499 km, tuyn nhỏnh phớa Tõy di 684 km); im u ca tuyn l Pỏc Bú
(Cao Bng) v im cui l t Mi (C Mau).
Vic u t xõy dng ng H Chớ Minh on La Sn - Tỳy Loan nhm
hon thin mt phn tuyn chớnh ca ng H Chớ Minh, kt ni vi tuyn
ng cao tc Nng - Qung Ngói v hũa nhp vo tuyn ng xuyờn ;
gúp phn tng bc hon thin h thng ng cao tc Vit Nam. Sau khi hon
thnh, cụng trỡnh giao thụng ny s phỏ th c o ca tuyn ng b qua
hm Hi Võn, gii quyt vn ngp lt v s c trờn QL1A.
õy l d ỏn giao thụng cú tm c bit quan trng i vi s phỏt trin
kinh t - xó hi ca hai tnh, thnh Tha Thiờn - Hu v Nng núi riờng v c
khu vc min Trung Tõy Nguyờn núi chung.
phc v cho cụng tỏc thi cụng tuyn ng, Cụng ty TNHH Tp on
Sn Hi s tin hnh lp t Trm trn bờ tụng nha núng v trm nghin ỏ vi
mc ớch chớnh l cung cp sn phm bờ tụng nha núng cho cụng trỡnh xõy
dng ng cao tc La Sn Tỳy Loan, on tuyn i qua a bn xó Hũa Bc,
huyn Hũa Vang, TP. Nng, gúp phn y nhanh tin thi cụng cụng trỡnh,
to iu kin cho cỏc phng tin c gii sm c lu thụng trờn, gúp phn
gim thiu tai nn giao thụng cng nh an sinh xó hi, nht l cỏc h dõn sng
hai bờn ng.
II. cơ sở lập dự án
* Các văn bản áp dụng:
- Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26 tháng
11 năm 2003;


Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 5


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
- Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009
của Chính phủ về Quản lý đầu t xây dựng công trình;
- Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 về việc
sửa đổi và bổ sung Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính
phủ về Quản lý đầu t xây dựng công trình;
- Ngh nh s 15/2013/N-CP ngy 06/2/2013 ca Chớnh ph v Qun lý
cht lng cụng trỡnh xõy dng;
- Quyết định số 957/QĐ-BXD ngày 29/9/2009 của Bộ Xây
dựng về việc công bố Định mức chi phí quản lý dự án và t vấn
đầu t xây dựng công trình;
- Thông t số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây
dựng về việc hớng dẫn lập và quản lý chi phí đầu t xây dựng
công trình;
- Thông t số 19/2010/TT-BTC ngày 14/2/2011 của Bộ Tài
chính về việc quy định về quyết toán dự án hoàn thành
thuộc nguồn vốn nhà nớc;
- Nghị định 103/2012/NĐ-CP ngày 04/12/2012của Chính
phủ về quy định mức lơng tối thiểu vùng mới từ năm 2014;
- Căn cứ công văn số 720/ UBND-KTN ngày 05/03/2014 về
việc Tạm thời xác định chi phí nhân công để lập và quản lý
chi phí đầu t xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh ;
3. Các tài liệu quy trình, quy phạm:
- Tuyển tập Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam hiện hành;

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn của các bộ và các ngành liên
quan.
- Tài liệu khảo sát địa hình.
- Tài liệu khí tợng thủy văn.
- Tài liệu khảo sát địa chất.
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh
tế xã hội, hiện trạng hạ tầng kỹ thuật do địa phơng cung cấp và
qua thực tế điều tra tại khu vực.
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 6


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan

***

PHầN III

HìNH THứC ĐầU TƯ - MụC TIÊU ĐầU T
I. HìNH THứC ĐầU TƯ:
Đầu t lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá,
đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật với các hạng mục công trình:
San nền, giao thông, thoát nớc, cấp điện, cấp nớc, cây xanh.
II. HìNH THứC QUảN Lý Dự áN:
Chủ đầu t trực tiếp quản lý và thực hiện dự án.
III. MụC TIÊU CủA Dự áN:
Vic lp t Trm trn bờ tụng nha núng v trm nghin ỏ vi mc ớch
chớnh l cung cp sn phm bờ tụng nha núng cho cụng trỡnh xõy dng ng

cao tc La Sn Tỳy Loan, on tuyn i qua a bn xó Hũa Bc, huyn Hũa
Vang, TP. Nng, l phự hp vi ch trng phỏt trin h tng giao thụng, gúp
phn y nhanh tin thi cụng cụng trỡnh, to iu kin cho cỏc phng tin c
gii sm c lu thụng trờn, gúp phn gim thiu tai nn giao thụng cng nh
an sinh xó hi, nht l cỏc h dõn sng hai bờn ng.
IV.Thời gian đầu t:
Thi gian lp t v vn hnh: 06 thỏng (t quý I/2016 quý III/2016),
trong ú:
- Thi im c s bt u thi cụng lp t vo u quý I/2016, quỏ trỡnh
din ra trong 15 ngy.
- Thi im c s i vo vn hnh d kin vo quý I nm 2016.
- Thi im d kin úng ca hot ng ca c s vo quý III nm 2016.
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 7


Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”

***

Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 8


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
Phần Iv


điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất
1. Địa điểm và vị trí khu đất
D ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn - Tỳy Loan c trin khai thc hin ti Thụn
Phũ Nam - Xó Hũa Bc - huyn Hũa Vang TP. Nng trờn tng din tớch khu
t: 1.700 m2.
T cn tip giỏp ca D ỏn:
-

Phớa Bc giỏp : Giỏp vi ng T 601

-

Phớa Nam

: Giỏp vi i nỳi

-

Phớa ụng

: Giỏp vi i nỳi

-

Phớa Tõy

: Giỏp vi i nỳi


Tng din tớch khu t lp d ỏn : 32.388m2
2. Điều kiện tự nhiên
2.1. Khí hậu
Khu vực nghiên cứu quy hoạch nằm trong vùng khí hậu
nhiệt đới gió mùa với lợng bức xạ dồi dào, nắng nhiều, nhiệt độ
cao và lợng ma phong phú. Tuy nhiên sự phân bố khí hậu không
đều về không gian và thời gian nên diễn biến phức tạp.
Tình hình diến biến khí hậu đợc thể hiện nh sau:
a. Nhiệt độ
Nhit khụng khớ l mt trong nhng yu t quan trng nht nh hng
trc tip n quỏ trỡnh phỏt tỏn, pha loóng v chuyn húa cỏc cht ụ nhim trong
khớ quyn. Nhit khụng khớ cng cao thỡ tc lan truyn v chuyn húa cỏc
cht ụ nhim trong khớ quyn cng nhanh v thi gian lu cỏc cht trong khớ
quyn cng nh. ng thi nhit cũn l yu t lm thay i quỏ trỡnh bay hi
dung mụi hu c, cỏc cht gõy mựi hụi, l yu t quan trng tỏc ng trc tip
lờn sc khe cụng nhõn trong quỏ trỡnh lao ng.
Theo s liu thng kờ, nhit khụng khớ trung bỡnh ti Nng trong 10
nm t nm 2004 - 2013.
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 9


Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”
- Nhiệt độ trung bình cao nhất là 30,60C.
- Nhiệt độ trung bình thấp nhất là 19,40C.
- Biên độ nhiệt ngày đêm của không khí đạt giá trị lớn nhất trong mùa có
gió Tây Nam.
b. Lîng ma

Chế độ mưa sẽ ảnh hưởng đến chất lượng không khí, mưa sẽ cuốn theo và
rửa sạch các loại bụi và chất ô nhiễm trong khí quyển, làm giảm nồng độ các
chất này. Đồng thời nước sẽ pha loãng và mang theo các chất trên mặt đất (đặc
biệt là rửa phèn), làm giảm mức độ ô nhiễm cho môi trường đất.
Hàng năm tại Đà Nẵng có một mùa mưa và một mùa khô. Mùa mưa bắt
đầu từ tháng 9 đến tháng 12, mưa lớn tập trung vào tháng 10 và 11. Các tháng ít
mưa nhất trong năm là tháng 3, 4, 5 và 6. Tổng lượng mưa trung bình tại Đà
Nẵng là 4.409,7 mm (trong 10 năm). Năm 2010 là năm có lượng mưa cả năm
tăng vọt và trong các tháng có sự biến đổi lớn so với các năm trước.
c. N¾ng
Bức xạ mặt trời là một trong những yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp
đến chế độ nhiệt trong vùng và qua đó sẽ ảnh hưởng đến mức độ bền vững khí
quyển và quá trình phát tán và biến đổi các chất ô nhiễm.
Tại Đà Nẵng, trung bình có khoảng 2077,4 giờ nắng (10 năm), số giờ
nắng trung bình trong ngày là 6 giờ. Trong năm có ít nhất 5 giờ nắng/ngày từ
tháng 2 đến tháng 10 hàng năm. Tháng 11 và tháng 12 là các tháng có ít giờ
nắng nhất là 2 - 3 giờ/ngày. Các tháng 4, 5, 6, 7 có số giờ nắng nhiều nhất là từ
8,1 - 8,9 giờ/ngày.
d. Giã
Chế độ gió góp phần quan trọng trong quá trình phát tán và lan truyền các
chất ô nhiễm trong khí quyển, vận tốc gió càng lớn thì khả năng lan truyền bụi
và các chất ô nhiễm càng xa, vì vậy làm gia tăng khả năng pha loãng các chất ô
nhiễm trong khí.
Hướng gió thành phố Đà Nẵng bị chi phối bởi điều kiện hoàn lưu và địa
hình. Về mùa đông, tần suất cao nhất là hướng Tây Bắc, Bắc, Đông Bắc và một
phần gió Đông. Rất ít tháng có tần suất gió ở một hướng vượt quá 20%. Về mùa
hạ, ở vùng ven biển phía Nam, gió thịnh hành là gió Tây Nam với tần suất phổ
Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 10



Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”
biến từ 20 – 30%, trong khi đó, ở vùng ven biển phía Bắc chỉ trong tháng VIII
gió Tây Nam mới có tần suất nhiều hơn các gió khác.
Tốc độ gió trung bình năm là 3,3 m/s. Tần suất lặng gió khá cao, từ 25 50%. Trong mùa mưa, gió mạnh nhất có hướng Bắc đến Đông Bắc với tốc độ từ
15 - 25m/s. Trong bão, tốc độ gió có thể lên đến 30-40m/s.
Hàng năm trung bình có từ 50 - 55 ngày có gió Tây hoạt động mạnh làm
cho nền nhiệt độ tăng cao và độ ẩm giảm: Nhiệt độ trung bình cao nhất là
30,60C và độ ẩm thấp nhất là 55%.
e. §é Èm kh«ng khÝ
Độ ẩm không khí lớn tạo điều kiện cho các vi sinh vật phát tán vào không
khí phát triển nhanh chóng, lan truyền và chuyển hóa các chất ô nhiễm trong
không khí gây ô nhiễm môi trường và là yếu tố vi khí hậu ảnh hưởng đến sức
khỏe.
Độ ẩm trung bình năm tại Đà Nẵng là 82%. Độ ẩm cao nhất ghi nhận
được là 89% vào tháng 12 năm 2011. Độ ẩm thấp nhất ghi nhận được là 70%
vào tháng 7 năm 2011.
Các tháng mùa khô có độ ẩm trung bình từ 71- 83%, độ ẩm thấp nhất có
thể xuống dưới 40%. Các tháng mùa mưa có độ ẩm trung bình 82 - 86%, có
ngày đạt tới 95%.
g. B·o
Trung bình hàng năm có 10 cơn bão và áp thấp nhiệt đới hoạt động trên
biển Đông, trong đó TP Đà Nẵng có khả năng chịu ảnh hưởng trực tiếp không
dưới 0,5 cơn/năm. Nếu xác định mức độ gió tại vùng biển Đà Nẵng khi có bão
hoặc áp thấp nhiệt đới mạnh từ cấp 6 trở lên, thì trung bình hàng năm, thành phố
chịu ảnh hưởng trực tiếp của 1 cơn bão hoặc áp thấp nhiệt đới.
Mùa bão ở Việt Nam nhìn chung từ tháng 7 đến tháng 11. Tại Đà Nẵng
mùa bão từ tháng 8 đến tháng 11, trong đó tháng 10, 11 bão thường ảnh hưởng

nhiều nhất. Tuy nhiên những cơn bão trái mùa hoặc có thể nói những cơn bão
hoạt động không theo những quy luật phổ biến khí hậu thường gây ra những
thiệt hại nặng nề cho địa phương.
2.2. Thuû v¨n
Khu vực Dự án gần sông Cu Đê. Sông Cu Đê bắt nguồn từ vùng núi phía
Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 11


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
Tõy-Bc ca Thnh ph cú cao khong 700-800m, lu vc cú hỡnh lụng
chim, cú nghiờng theo hng ụng Bc- Tõy Nam. Thng ngun cú cỏc
sụng sui nh ngon ngốo v i hng liờn tc theo cỏc khe nỳi cao. Sau khi
tip cn vi vựng thp, ng bng thỡ chy chung theo hng Tõy ụng ra
vnh Nng v trớ 10800800E- 1600730N. Chiu di sụng 47km; din
tớch khng ch tớnh n ca Hn ra bin: 472km 2, tớnh n Ho Liờn l 257km 2;
cao bỡnh quõn lu vc: 353m; dc bỡnh quõn lu vc 26,6%; chiu di lu
vc 37km; chiu rng bỡnh quõn lu vc: 12,8km.
2.3. Đặc điểm địa hình và địa chất
a hỡnh ch yu l i nỳi, cao khong t 400-500 m. t ai cú
ngun gc ch yu ỏ bin cht, t vng ... phỏt trin trờn cỏc ỏ m nh
mc-ma, gra-phit.. a hỡnh t ai ca vựng ny thớch hp cho vic phỏt trin
lõm nghip, nụng nghip v du lch
3. Hiện trạng dân c và lao động
- Khu vc xung quanh d ỏn dõn c tha tht. Nhiu h dõn ó c gii
ta xõy dng tuyn ng cao tc La Sn Tỳy Loan.
- Nghề nghiệp chính của các hộ dân trong khu vực là làm
nông, tốc độ tăng trởng kinh tế trung bình.

4. Hiện trạng sử dụng đất và công trình kiến trúc
Khu vc d ỏn l khu t ó c san gt bng phng, cú chiu cao va
phi, nm cnh ng T601. Xung quanh d ỏn ch yu l i nỳi c ph
bi cõy keo, nm trong khu vc gii ta ca d ỏn ng cao tc La Sn Tỳy
Loan nờn cỏc cụng trỡnh xõy dng kin trỳc hu nh khụng cú. Trong bỏn kớnh
500m quanh d ỏn ch cú mt nh cp 4 nm trong din gii ta nhng cha di
di.
5. Hiện trạng các công trình hạ tầng kỹ thuật
5.1. Giao thông:
- Đờng giao thông trong khu vực nghiên cứu quy hoạch
thuộc loại giao thông đờng bộ, không có giao thông đờng thủy
và đờng sắt.

Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 12


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
- Giao thông đối ngoại: Trong khu vực có tuyến đờng
ĐT601 đi qua. Đây là tuyến đờng giao thông chính từ Đà
Nẵng vào xã Hòa Bắc.
5.2 Thoát nớc:
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch và lân cận cha có hệ
thống thoát nớc. Nớc ma chảy tự do về chổ trũng thấp rồi tự
thấm vào lòng đất.
5.3. Cấp nớc:
Trong khu vực nghiên cứu quy hoạch không có hệ thống
cấp nớc sinh hoạt. Ngời dân ở đay dùng nớc suối để sinh hoạt

hằng ngày. Nớc phục vụ sản xuất nông nghiệp là nguồn nớc ma
và nớc mặt ở các ao hồ, một số suối trong khu vực.
5.4. Cấp điện:
Ngun in phc v cho d ỏn c ly t ng dõy 22kV phc v xó
Hũa Bc. D ỏn s trin khai cỏc gii phỏp cp in h th v cp in chiu
sỏng cho khu vc.
6. Thoát nớc bẩn và vệ sinh môi trờng
- Hệ thống thoát nớc bẩn trong khu vực cha có, nớc thải
sinh hoạt là tự thấm trong các hộ dân hoặc chảy tràn ra các
chỗ thấp trũng.
- Tình hình môi trờng trong khu vực tơng đối tốt do cha
bị ảnh hởng nhiều của quá trình đô thị hoá.

***

Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 13


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan

PHầN V

Tổ CHứC THI CÔNG LắP ĐặT
I. Thi công xây dựng cơ sở hạ tầng:
1. Hạ tầng kỹ thuật
Thi công san nền bằng cơ giới, phần nền đợc rải đá chống
sụt lún.

Cấp điện, cấp nớc, thông tin liên lạc do các bộ phận chuyên
ngành thi công.
2. Thi công lắp đặt trạm trộn bê tông nhựa và trạm
nghiền đá
- Thi công cơ giới kết hợp với nhân lực. Lắp đặt trạm
nghiền đá công suất 150 tấn/h trớc. Sau đó lắp đặt trạm bê
tông nhựa nóng côngsuất 104 -120tấn/h.
- Thời gian thực hiện: 15 ngày.
II. Nguồn vật liệu:
- Nguyờn vt liu chớnh cho sn xut bờ tụng nha núng l: Cỏt vng, ỏ,
nha ng bitum, du FO, bt ỏ.
+ Cỏt: c mua t m cỏt H Nha, Qung Nam; cht lng m bo cho
cỏc hot ng ca cụng ty.
+ ỏ: ỏ nguyờn liu c thu mua t cỏc m ỏ Sn, phng Hũa
Khỏnh Nam, qun Liờn Chiu, thnh ph Nng. ỏ s dng cho trm trn b
tụng nha ly t trm nghin ỏ ca d ỏn.
+ Nha ng, bt ỏ: Mua t cỏc ngun thnh ph Nng nh chi
nhỏnh nha Nng.
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 14


Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”
Tính chất: Nhựa đường là loại chất lỏng hoặc bán rắn có độ nhớt cao, màu
đen.
Thành phần của nhựa bitum là 32% là Asphaltenes; 32% là nhựa; 14% là
hydrocacbon no; 22% là hydrocacbon thơm.
- Dầu DO, dầu FO: Mua từ thành phố Hồ Chí Minh, chuyển về Đà Nẵng

qua cảng Tiên Sa.
- Mỡ bảo quản, dầu thủy lực: được cung cấp bởi công ty cung ứng máy
móc thiết bị phục vụ cho sản xuất để phù hợp với loại máy sử dụng.
- Các vật liệu khác:
Phụ tùng thay thế mua của các cơ sở sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu
thông qua các công ty xuất nhập khẩu hoặc văn phòng đại diện của hãng sản
xuất tại Việt Nam.
Điện năng : lấy từ đường dây 22kV phục vụ xã Hòa Bắc.

Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 15


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
PHầN VI

ĐáNH GIá SƠ Bộ TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG Và
MộT Số GIảI PHáP GIảM THIểU
I. MụC ĐíCH ĐáNH GIá TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG
Đánh giá hiện trờng tại khu vực dự kiến xây dựng dự án,
đánh giá sơ bộ những tác động đến môi trờng và kinh tế xã
hội xung quanh do việc thực hiện dự án, từ đó đa ra những
biện pháp giảm nhẹ các tác động bất lợi để hài hòa giữa yêu
cầu phát triển kinh tế xã hội và nhiệm vụ bảo vệ môi trờng.
II. CáC TIÊU CHUẩN LàM CĂN Cứ ĐáNH GIá TáC ĐộNG MÔI TRƯờNG
Các tiêu chuẩn về môi trờng của nhà nớc Việt Nam:
- QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chun k thut Quc gia v cht lng
khụng khớ xung quanh;

- QCVN 06:2009/BTNMT - Quy chun k thut Quc gia v mt s
cht c hi trong khụng khớ xung quanh;
- QCVN 19:2009/BTNMT: Cht lng khụng khớ Quy chun k thut
quc gia v khớ thi cụng nghip i vi bi v cỏc cht vụ c.
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chun k thut quc gia v ting n;
- TCVN 3985 - 1999: m hc - Mc n cho phộp ti cỏc v trớ lm vic.
III. ảNH HƯởNG CủA Dự áN TớI MÔI TRƯờNG Tự NHIÊN Và Xã HộI
1. Môi trờng tự nhiên:
Vic u t lp t v a D ỏn i vo hot ng s gõy mt s tỏc ng
n mụi trng, iu kin kinh t - xó hi ca khu vc nhng D ỏn cng ó cú
nhng bin phỏp nhm hn ch n mc thp nht cỏc tỏc ng tiờu cc ca D
ỏn gõy ra trong c giai on thi cụng lp t cng nh khi D ỏn i vo hot
ng.
2. Môi trờng xã hội:
D ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan c xõy dng nhm gúp phn
hon thin tuyn ng cao tc La Sn Tỳy Loan. õy l d ỏn giao thụng cú
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 16


Bỏo cỏo u t d ỏn Trm trn bờ tụng nha v trm nghin ỏ phc v cụng trỡnh
ng H Chớ Minh on La Sn Tỳy Loan
tm c bit quan trng i vi s phỏt trin kinh t - xó hi ca hai tnh, thnh
Tha Thiờn - Hu v Nng núi riờng v c khu vc min Trung Tõy
Nguyờn núi chung.
Ngoài ra, khi dự án hoàn thành tạo nhiều điều kiện thuận
lợi và phát triển về mọi mặt cho nhân dân vùng dự án, mọi
hoạt động về thơng mại, dịch vụ tăng trởng rõ rệt. Từ đó, sẽ

mang lại những lợi ích to lớn về mặt kinh tế - xã hội trong khu
vực dự án nói riêng và thành phố Đà Nẵng nói chung.
IV.CáC GIảI PHáP KHốNG CHế GIảM THIểU Ô NHIễM
1. Giải pháp khống chế ô nhiễm không khí
Trạm trộn bê tông nhựa đợc trang bị hệ thống xử lý bụi,
khí thải đảm bảo giảm thiểu các tác của Dự án đến môi trờng
xung quanh.
Trang bị hệ thống phun sơng cho trạm nghiền đá, giảm
thiểu lợng bụi phát tán ra xung quanh.
Thực hiện các giải pháp giảm thiểu tác động của bụi trong
quá trình vận chuyển nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm của Dự
án nh tới đờng, lập kế hoạch vận chuyển hợp lí.
Quy hoạch và bố trí hợp lý các công trình, bố trí hợp lý các
khu vực cây xanh để tạo cảnh quan và làm rào chắn ô nhiễm
không khí.
2. Giải pháp khống chế ô nhiễm môi trờng nớc:
Nớc thải đợc phân loại tuỳ theo mức độ và tính ô nhiễm.
Nớc thải sản xuất chỉ gồm nớc thải tới đờng, nớc thải từ hệ
thống xử lý bụi. Lợng nớc thải này chủ yếu tự thấm hoặc bay
hơi.
Nớc thải sinh hoạt của công nhân đợc thu gom bằng nhà
vệ sinh di động và thuê đơn vị chức năng vận chuyển đi xử
lý.
Nớc ma chảy tràn chủ yếu chảy về các vùng trũng và tự
thấm. Tạo các mơng thoát nớc tạm cho nớc ma thoát nhanh hơn.
Cụng ty TNHH Tp on Sn Hi

Trang 17



Báo cáo đầu tư dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan”

***

PhÇn VII

KÕt luËn
Dự án “Trạm trộn bê tông nhựa và trạm nghiền đá phục vụ công trình
đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn – Túy Loan” được xây dựng nhằm góp phần
hoàn thiện tuyến đường cao tốc La Sơn – Túy Loan. Đây là dự án giao thông có
tầm đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của hai tỉnh, thành
Thừa Thiên - Huế và Đà Nẵng nói riêng và cả khu vực miền Trung – Tây
Nguyên nói chung.
Việc đầu tư xây dựng và đưa Dự án đi vào hoạt động sẽ gây một số tác
động đến môi trường, điều kiện kinh tế - xã hội của khu vực nhưng Dự án cũng
đã có những biện pháp nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các tác động tiêu cực
của Dự án gây ra trong cả giai đoạn chuẩn bị mặt bằng, thi công lắp đặt cũng
như khi Dự án đi vào hoạt động, đã được trình bày cụ thể trong báo cáo.
--------------------000-------------------

Công ty TNHH Tập đoàn Sơn Hải

Trang 18



×