Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Giáo án lịch sử 9 HK 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.87 KB, 57 trang )

lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
Phần I: lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến nay
******************
Chơng I: Liên Xô và các nớc Đông âu
sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Bài 1: Liên Xô và các nớc đông âu từ năm 1945
đến giữa những năm 1970 của thế kỉ XX

Tuần 1; Tiết 1: I Liên xô
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+ Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn các vết th-
ơng chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây dựng CSVC, kĩ thuật
của CNXH.
+ Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nớc Đông Âu sau 1945.
Giành thắng lợi trong cuộc CM giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ nhân dân
và tiến hành xây dựng CNXH.
+ Sự hình thành hệ thống CNXH trên thế giới.
2. T tởng:
Khẳng định những thành tu to lớn có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng CNXH
ở Liên Xô và các nớc Đông Âu . ở các nớc này đã có những thay đổi căn bản và sâu
sắc. Đó là những sự thật lịch sử.
Mặc dù ngày nay tình hình đã thay đổi không tránh khỏi những lúc bị gián đoạn tạm
thời, mối quan hệ hữu nghị truyền thống giữa nớc ta và Liên Bang Nga, các nớc CH
thuộc Liên Xô cũ, cũng nh các nớc Đông Âu vẫn đợc duy trì và gần đây đã có những
bớc phát triển mới. Cần trân trọng mối quan hệ truyền thống quý báu nhằm tăng cờng
tình đoàn kết hữu nghị và đẩy mạnh sự hợp tác phát triển, thiết thực phục vụ công
cuộc CNH-HĐH đất nớc.
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận thức các sự kiện, các vấn đề lịch sử .
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:


- Bản đồ Liên Xô và các nớc Đông Âu .
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nớc Đông Âu từ 1945-1970.
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Vào bài:
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của học sinh
1
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
1, Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến
tranh ( 1945-1950)
CH: Em có nhận xét, suy nghĩ gì về Liên
Xô sau chiến tranh thế giới thứ hai?
CH: Để tiếp tục xây dựng CNXH và chứng
tỏ thế mạnh của mình theo em Liên Xô
phải làm gì?
- Đề ra kế hoạch phát triển kinh tế 5 năm
lần thứ t ( 1946-1950)
GV: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên
Xô bớc ngay vào xây dựng CNXH băng
chính sách mới, các kế hoạch 5 năm xây
dựng: 5 năm xây dựng kinh tế đầu tiên từ
CSVS nghèo nàn với t tởng CNXH họ đã
xây dựng đợc nhà máy thủy điện Đơ Nhiép
trên sông Vongavới các tấm gơng tiêu
biểu, điển hình.
VD: Xtakhanop trong 1 ngày khai thác 102
tấn than gấp 14 lần định mức.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô
bớc vào khôi phục kinh tế với khí thế của
ngời chciến thắng các tầng lớp nhân dân lđ
sôi nổi thi đua, lđ quên mình để thực hiện
kế hoạch.
Kết quả: Hoàn thành thắng lợi vợt mức tr-
ớc thời hạn 9 tháng.
Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên
tử(1949) phá vỡ thế độc quyền về hạt nhân
của Mĩ.
CH: Tại sao Đảng, nhà nớc và nd Liên Xô
vợt kế hoạch trớc thời hạn.
a. Do có khí thế của ngời chiến thắng.
b. Do phẩm chất cần cù sáng tạo của ngời
dân.
c. Do sự lãnh đạo tài giỏi của Đảng và nhà
nớc .
d. Tất cả các ý kiến trên.
CH: Sự thắng lợi trong kế hoạch xây dựng
phát triển kinh tế 5 năm lần thứ t chứng tỏ
điều gì?
GV tiểu kết mục I: Sau chiến tranh thế giới
- Mặc dù giành chiến thắng nhng tổn
thất nặng nề.
2 HS đọc phần chữ nhỏ
- Nền kinh tế phát triển chậm lại sau
10 năm do tổn thất chiến tranh.
- Phải khôi phục và phát triển kinh tế
- HS thảo luận nhóm
Phân tích lí do tại sao ?

- Sự thắng lợi của CNXH tại Liên Xô
đó cũng là sự thắng lợi của CNXH trên
thế giới . Liên Xô trở thành tấm gơng
sáng để thế giới noi theo.
2
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
thứ hai Liên Xô chịu thiệt hại vô cùng nặng
nề, nhng chỉ sau 5 năm thực hiện Liên Xô
đã đẩy lùi đợc hậu quả của chiến tranh và
phát triển đi lên.

2. Tiếp tục công cuộc xây dựng CSVC-
K.T của CNXH.
( từ năm 1950 đến đầu những năm 70 của
thế kỉ XX)
CH: Em hiểu thế nào là CSVC-Kĩ thuật của
CNXH?
GV: Sau khi hoàn thành việc khôi phục
kinh tế với kế hoạch 5 năm lần thứ t, Liên
Xô tiếp tục xây dựng CSVCKT của CNXH
với việc thực hiện các kế hoạch dài hạn:
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 5(1951-1955)
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 6(1956-1960)
- Kế hoạch 5 năm lần thứ 7(1961-1965)
CH: Phơng hớng của Liên Xô đề ra lúc
bấy giờ nh thế nào?
CH: Em hiểu gì về phơng hớng trên của các
kế hoạch xây dựng và phát triển ở Liên
Xô ?

GV: Nền kinh tế đã đợc HĐH, tập trung
đẩy mạnh sản xuất với n/s cao.
GV: Liên hệ với Việt Nam ( Đại hội Đảng
lần thứ X)
CH: Hãy cho biết kết quả của công cuộc
xây dựng và phát triển kinh tế của Liên
Xô?
GV: Dẫn ra thành tựu KHKT .
1957:Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
1961: Gagarin bay vào vũ trụ.
Đối ngoại: thực hiện chính sách chung
sống hòa bình
Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân
Đó là nền sản xuất đại cơ khí với công,
nông nghiệp hiện đại KHKT tiên tiến.
Ưu tiên phát triển C N nặng
Thực hiện thâm canh trong SXNN
Đẩy mạnh tiến bộ KHKT
Tăng cờng sức mạnh quốc phòng
Ưu tiên phát triển C N nặng
Bộ phận chủ chốt của công nghiệp, bao
gồm các XN sản xuất ra TLSX, CCSX
Thâm canh: Đầu t thêm TLSX và lđ
nhằm đạt n/s cao, tăng sản lợng
Nền kinh tế tăng trởng mạnh mẽ Liên
Xô trỏ thành cờng quốc C N đứng thứ
hai sau Mĩ.
KHKT: Biểu hiện rõ trong công cuộc
chinh phục vũ trụ.

Đó là chính sách đối ngoại tích cực đợc
GCVS thế giới ủng hộ. Tuy nhiên lại là
bớc cản quá lớn đối với với CNĐQ trên
thế giới .
3
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
CH: Em có nhận xét gì về chính sách đối
ngoại của Liên Xô ?
( Liên Xô đủ mạnh để trở thành chỗ dựa
vững chắc của hòa bình và CMTG)
GV sơ kết tiết 1:
CH: Em biết gì về Liên Xô từ sau chiến
tranh thế giới thứ hai đến năm 70 của thế kí
XX?
************************
Ngày tháng năm
Tuần 2; Tiết 2: II - Đông Âu

* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
a. Trình bày những hiểu biết của em về nền kinh tế Liên Xô sau chiến tranh thế giới
thứ hai ?
b. Liên Xô tiếp tục công cuộc xây dựng CSVC-KT của CNXH nh thế nào?
* Vào bài:
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
HS nghiên cứu SGK
CH: Nhận xét gì về các nớc Đông Âu tr-
ớc và trong CTTG II ?

- Phát xít Đức thất bại, dới sự lãnh đạo
của ĐCS các nớc dân chủ nhân dân ở
Đông Âu đợc thành lập (1944-1946)
CH: Đó là những nớc gì?
HS đọc SGK
* Về nớc Đức GV nói rõ hơn: Sau CTTG,
nớc Đức bị chia thành 4 khu vực của 4 c-
ờng quốc chiếm đóng( Liên Xô, Anh,
Pháp, Mỹ) Liên Xô chiếm đóng phía
đông Đức, Mỹ, anh, Pháp chiếm Tây
Đức
CH: Theo em để hoàn thành thắng lợi
CM dân chủ nhân dân công nghiệp trên
II. Đông Âu
1.Sự ra đời của các nớc dân chủ nhân
dân Đông Âu.
a. Hoàn cảnh lịch sử:
- Trớc chiến tranh thế giới thứ hai đều lệ
thuộc vào các nớc t bản Tây Âu.
- Chiến tranh bị phát xít Đức chiếm đóng
và nô dịch.
b. Quá trình ra đời của các nớc dân chủ
nhân dân Đông Âu.
c. Từ năm 1945 đến 1949.
Tiến hành CCRĐ, quốc hữu hóa các xí
nghiệp, hầm mỏ
4
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
đã phải làm gì?

- Xây dựng chính quyền dân chủ nhân
dân.
GV: Trình bày cách thức, các bớc tiến
hành xây dựng chính quyền DCND và
giải thích để HS hiểu các nhiệm vụ, việc
làm của các nớc Đông Âu.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa xí nghiệp, hầm mỏ, nhà
máy, ngời lao động đợc làm chủ
- Đem lại quyền tự do bình đẳng
CH:Em có suy nghĩ gì về đời sống và suy
nghĩ của ngời dân các nớc Đông Âu?
- Đời sống nhân dân đợc cải thiện, đặt
niềm tin vào nhà nớc mới
GV: Với những khó khăn thử thách, nhất
là sự chống phá của các thế lực thù địch
trong và ngoài nớc, các nớc Đông Âu đã
hoàn thành thắng lợi những nhiệm vụ của
CM DCND. Nh thế lịch sử các nớcĐông
Âu đã sang trang mới.
GV: trình bày những nhiệm vụ chính của
các nớc Đông Âu trong giai đoạn xây
dựng CNXH.
GV giải thích để HS hiểu rõ từng nhiệm
vụ
- Xóa bỏ sự phụ thuộc vào CNTB
- Thành lập các HTX
- Tiến hành CNH - HĐH XHCN
CH: Em có nhận xét gì về những nhiệm
vụ xây dựng CNXH ở các nớc Đông Âu?

(Giống bớc đi của Liên Xô )
GV: Trong vòng 20 năm( 1950-1970)
công cuộc xây dựng CNXH ở Đông Âu
đã đạt đợc những thành tích rực rỡ:
CH: Em hiểu thế nào là nớc công
nông nghiệp?
(Là nớc với hai ngành kinh tế chính là
công nghiệp, nông nghiệp )
CH: Vì sao nhân dân các nớc Đông Âu
đã đạt đợc những thành tựu to lớn ấy?
A Do nhân dân quyết tâm.
B Do nhân dân căm thù chế độ cũ.
C Do sự quyết tâm của chính quyền và
2. Tiến hành xây dựng CNXH ( từ năm
1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ
XX).
a. Những nhiệm vụ chính.
Xóa bỏ sự bóc lột của g/c t sản
Đa nông dân vào con đờng làm ăn tập
thể.
Tiến hành CNH đất nớc.
Xây dựng CSVC cho CNXH
b. Thành tựu đã đạt đợc:
- Đầu nớc năm 70 đã trở thành những nớc
công nông nghiệp .
- Bộ mặt KT-XH đã thay đổi căn bản và
sâu sắc.
5
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan

nhân dân dới sự giúp đỡ tận tình của Liên
Xô.
D Do sự giúp sức của Liên Xô .
CH: Những thành tựu trên chứng tỏ điều
gì với nhân dân Đông Âu?
( Các nớc Đông Âu đã xóa bỏ hoàn toàn
nghèo nàn, lạc hậu từ lâu đời trở thành
những nớc có nền kinh tế vững chắc để đi
lên xây dựng CNXH).
CH: Hệ thống XHCN đợc ra đời rtg hoàn
cảnh nào?
( Các nớc Đông Âu bắt đầu xd CNXH đòi
hỏi có sự hợp tác cao hơn, toàn diện hơn
với Liên Xô)
Có sự phân công và CMH cao hơn trong
sản xuất công nghiệp
Hệ thống các nớc XHCN ở Đông Âu đợc
hình thành trên cơ sở nào?
( Các nớc cùng chung một mục tiêu là xd
CNXH)
Cùng chung một t tởng của chủ nghĩa
Mác Lênin
Đều do ĐCS lãnh đạo
GV: Các nớc DCND Đông Âu cùng với
Liên Xô có chung một mục đích xd
CNXH vì vậy cần phải hợp tác chặt chẽ.
Sự hợp tác này đã đợc thể hiện trong hai
tổ chức .
GV giải thích: Tổ chức HĐTTKT giữa
Liên Xô và các nớc Đông Âu gồm các

thành viên: LX, ba Lan, Tiệp Khắc, Bun
ga ri, Ru ma ni, An ba ni, CHDC
Đức(1950) Mông cổ(1962) Cu Ba (1972)
Việt Nam (1978)
Tổ chức Vac xa va, Liên minh phòng thủ
quân sự
CH: Các tổ chức này đợc thành lập chứng
tỏ điều gì giữa LX và các nớc Đông Âu?
( Chứng tỏ mối quan hệ bền chặt và sự
III. Sự hình thành hệ thống các nớc
XHCN.
1. Hoàn cảnh và những cơ sở hình thành
hệ thống các nớc XHCN.
a. Hoàn cảnh:
Các nớc Đông Âu cần sự giúp đỡ cao
hơn, toàn diện của Liên Xô.
Có sự phân công sản xuất theo chuyên
ngành giữa các nớc .
b. Cơ sở hình thành:
Cùng chung mục tiêu là xây dựng
CNXH
Cùng chung hệ t tởng Mác Lê Nin.
Đều do ĐCS lãnh đạo.
2. Sự hình thành CNXH.
- Tổ chức tơng trợ kinh tế giữa các nớc
SEV ( 8/1/1949 đến28/3/1991).
- Tổ chức hiệp ớc VácSava
- Quân sự và chính trị của các nớc
XHCN châu Âu để duy trì hoà bình, an
ninh châu Âu và thế giới

6
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
quyết tâm xd CNXH thành một hệ thống
trên thế giới )
GV:Từ năm 1951- 1973 khối SEV đã thu
đợc những thành tựu to lớn:
Thu nhập quốc dân(1950-1973) tăng 5,7
lần
GV minh hoạ thêm: Tỉ trọng công nghiệp
của SEV so với thế giới tăng từ 18% đến
33%
Tuy vậy SEV bộc lộ nhiều hạn chế và
thiếu sót:
Hoạt động không "khép kín" không hoà
nhập với kinh tế thế giới đang ngày càng
đợc quốc tế hoá cao độ
Nang trao đổi hàng hoá mang tính chất
bao cấp.
Cơ chế quan liêu bao cấp.
Phân công lao động cha hpj lí
- SEV hoạt động từ 8/1/1949 đến
28/6/1991 tuyên bố giải thể.
CH: Tổ chức hiệp ớc Vac xa va ra đời
nhằm mục đích gì?
- Chống lại sự hiếu chiến của Mĩ và khối
NaTo.
CH: Sự thành lập hiệp ớc Vac xa va có
tác dụng gì?
+Thành tựu của SEV

Tốc độ tăng trởng CN 10%/ năm
Thu nhập quốc dân(1950-1973) tăng 5,7
lần
Liên xô cho các nớc trong khối vay 13 tỉ
rúp, viện trợ không hoàn lại 20 tỉ rúp.
Để bảo vệ an ninh châu Âu và thế giới .
Đây là liên minh quân sự và chính trị của
các nớc XHCN châu Âu.
+ Tác dụng của tổ chức Vac xa va
Bảo vệ công cuộc xd CNXH, hoà bình,
an ninh châu Âu và thế giới
* Củng cố:
GV dùng bản đồ yêu cầu HS xác định rõ vị trí của các nớc Đông Âu .
CH: Nêu những nhiệm vụ chính của các nớc Đông Âu trong công cuộc xd CNXH.
Thành tựu trong xd CNXH ở các nớc Đông Âu
Cơ sở hình thành hệ thống các nớc XHCN là gì?
Trình bày về mục đích ra đời và những thành tựu của khối SEV đã đạt đợc ( 1951-
1973).
=====================
7
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
Tuần 3; Tiết 3: Bài 2: Liên xô và các nớc Đông Âu
từ giữa những năm 70
đến đầu những năm 90 của thế kỉ XX
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+Giúp HS nắm đợc những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nớc Đông Âu.
2. T tởng:

Qua các kiến thức của bài học, giúp HS thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, thậm
chí cả thiếu sót, sai lầm trong công cuộc xd CNXH của Liên Xô và các nớc Đông
Âu .
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và nhận thức các sự kiện, các vấn đề lịch sử .
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
- Bản đồ Liên Xô và các nớc Đông Âu .
- Một số tranh ảnh tiêu biểu về Liên Xô, các nớc Đông Âu trong giai đoạn này.
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
CH1: Nêu những thành tựu của các nớc Đông Âu đã đạt đợc trong công cuộc xây
dựng CNXH.
CH2: Nêu những cơ sở hình thành hệ thống XHCN.
CH3: Trình bày về HĐTTKT của các nớc XHCN( mục đích, thành tựu) những năm
1951-1973
* Vào bài:
Từ những năm 70 và thập kỉ 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và các nớc Đông Âu rơi vào
tình trạng khủng hoảng kinh tế dẫn đến sự khủng hoảng về chính trị trầm trọng và sự
sụp đổ của Liên Xô, các nớc Đông Âu. Hôm nay chúng ta nghiên cứu về sự khủng
hoảng này.
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
GV giới thiệu với HS lợc đồ các nớc
SNG( phóng to) để HS thấy rõ Liên Xô
đã tách ra thành cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG).
- Năm 1973 cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới bùng nổ, bắt đầu từ khủng hoảng
dầu mỏ đòi hỏi các nớc phải có nớc cải

cách về kinh tế chính trị xã hội
CH: Theo em đứng trớc cuộc khủng
hoảng này Liên Xô phải làm gì?
( Ban lãnh đạo Liên Xô phải tiến hành cải
I. Sự khủng hoảng và tan rã của Liên
Bang Xô Viết.
1. Nguyên nhân:
-Khủng hoảng kinh tế thế giới năm 1973
ảnh hởng trực tiếp tới chính trị và kinh tế-
xã hội của Liên Xô .
Liên Xô không tiến hành cải cách
8
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
cách để thay đổi tình thế đất nớc )
GV liên hệ: Cuộc khủng hoảng kinh tế
thế giới 1929-1933 tác động đến hầu hết
các nớc TB nhng chính quyền ở các nớc
đó đã tìm mọi cách để giải quyết khủng
hoảng .
GV lấy ví dụ: Nhật Bản, Đức
CH; Tại sao Liên Xô trong hoàn cảnh này
không quan tâm đến vấn đề cải cách,
khắc phục những khó khăn?
GV dẫn chứng:
CH: Em có suy nghĩ gì về nền kinh tế
Liên Xô trong thời điểm này (năm 80)?
- Gặp nhiều khó khăn
- Sản xuất công nghiệp, nông nghiệp trì
trệ.

- Lợng thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng
khan hiếm
- Đời sống nhân dân giảm sút.
- Vi phạm pháp chế, quan liêu, thiếu dân
chủ trầm trọng
CH: Nguyên nhân nào dẫn đến công cuộc
cải tổ ở Liên Xô?
GV trình bày diễn biến công cuộc cải tổ ở
Liên Xô để thay đổi tình hình đất nớc
- Goóc ba chop đề ra công cuộc cải tổ
- Không chuẩn bị chu đáo, thiếu những
điều kiện cần thiết.
CH: Công cuộc cải tổ để đa Liên Xô
thoát khỏi khủng hoảng không thành
công theo em mắc phải những sai lầm
nào?
- Giải pháp cha thực hiện đợc
- Thực hiện cải tổ về chính trị và xh
- Quyền lợi tập trung vào tay tổng thống.
- Thực hiện đa nguyên chính trị
- Xoá bỏ sự độc quyền của ĐCS
- Tuyên bố dân chủ công khai về mọi
mặt.
CH: Em có suy nghĩa gì về đờng lối cải
tổ chính trị ở Liên Xô ?
- Phải có tinh thần đoàn kết chặt chẽ.
- Phải có sự lãnh đạo của ĐCS
CH: Hậu quả của cải tổ ở Liên Xô ?
( đất nớc ngày càng khủng hoảng và rối
Mô hình CNXH ở Liên Xô còn nhiều

thiếu sót không phù hợp với thời kì này.
Đất nớc rơi vào tình trạng khủng hoảng
trầm trọng
2. Diễn biến
Tháng 3/1985 Goóc Ba chốp đề ra đờng
lối cải tổ
Chuẩn bị không chu đáo, thiếu đờng lối
dẫn đến cải tổ không thành công
* Nội dung cải tổ:
-Kinh tế: Cha thực hiện đợc nền kinh tế
kế hoạch sang nền kinh tế thị trờng.
Chính trị: Tập trung mọi quyền lực ở tổng
thống, thực hiện đa đảng, đa nguyên
chính trị, xoá bỏ sự lãnh đạo của ĐCS
Không thống nhất đoàn kết đợc toàn dân,
tạo điều kiện cho các thế lực gây chia rẽ
sự đoàn kết các dân tộc
3. Hậu quả:
9
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
loạn, nhiều cuộc bãi công nổ ra, các nớc
cộng hoà đòi li khai, tệ nạn xã hội tăng,
các thế lực chống đối hoạt động mạnh)
GV dùng bản đồ các nớc Đông Âu giới
thiệu vị trí các nớc Đông Âu.
CH: Em có suy nghĩ gì về mối quan hệ
của Đông Âu và Liên Xô ?
Mối quan hệ chặt chẽ, cùng gia nhập
HĐTTKT, gia nhập khối Vac xa va

GV nêu tình hình diễn biến của khủng
hoảng của các nớc Đông Âu
- Sản xuất công nghiệp giảm sút
- Buôn bán giảm sút
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xh trầm
trọng.
- Biểu tình, đình công kéo dài
- Chính phủ đàn áp các phong trào đấu
tranh của quần chúng nhng lại không đề
ra đợc cải cách..
Cuộc khủng hoảng bắt đầu từ Ba Lan sau
đó lan sang: Hung ga ri, Tiệp, CHDC
Đức, Ru ma niQuần chúng các nớc đòi
cải cách kinh tế thực hiện đa nguyên
chính trị
GV giải thích thêm:
Đa nguyên chính trị - nhiều đảng phái
tham gia lãnh đạo và hoạt động làm mất
vai trò lãnh đạo của ĐCS
Ví dụ: Sau khi Liên Xô sụp đổ có tới gần
100 tổ chức, đảng phái chính trị khác
nhau hoạt động, ĐCS ở các nớc này mất
quyền thống trị
CH: Theo em cuộc khủng hoảng ở các n-
ớc Đông Âu đã để lại hậu quả gì?
GV tổng hợp lại ý kiến của HS.
Đất nớc ngày càng khủng hoảng và rối
loạn, mâu thuẫn sắc tộc bùng nổ
19/8/1991 cuộc đảo chính Goóc ba chop
không thành công gây ra hậu quả nghiêm

trọng.
ĐCS Liên Xô bị đình chỉ hoạt động
21/11/1991 có 11 nớc cộng hoà đòi li
khai tạo thành cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG)
Liên Xô tồn tại sau 74 năm hoạt động
II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế
độ XHCN ở các nớc Đông Âu.
1. Quá trình
Từ những năm 70 và đầu 80 các nớc rơi
vào khủng hoảng kinh tế chính trị, xã hội
trầm trọng.
Sản xuất giảm sút.
Nợ nớc ngoài tăng
Mất ổn định chính trị
2. Hậu quả:
ĐCS ở các nớc Đông Âu mất quyền lãnh
10
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
đạo.
Các thế lực chống đối CNXH thắng thế
và cầm quyền.
Chế độ XHCN ở hầu hết các nớc Đông
Âu sụp đổ hoàn toàn, tuyên bố từ bỏ
CNXH và chủ nghĩa Mác Lênin

* Củng cố và bài tập:
CH: Em hãy trình bày quá trình khủng hoảng và tan rã của các nớc XHCN Đông Âu?
CH: Theo em những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự tan vỡ và sụp đổ của Liên Xô và

các nớc Đông Âu là gì.
Làm các bài tập trong SGK.
Đọc trớc bài: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã của
hệ thống thuộc địa.
=====================
Ngày tháng năm
Tuần 4; Tiết 4: Chơng II: các nớc á, phi, mĩ la tinh
từ năm 1945 đến nay
--------------------
Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào
giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc địa
A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
+Giúp HS nắm đợc : Quá trình phát triển của phong trào GPDT và sự tan rã của hệ
thống thuộc địa ở châu á, Phi, Mĩ la tinh, những diễn biễn chủ yếu, những thắng lợi to
lớn và những khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nớc ở các nớc này.
2. T tởng:
- Thấy rõ cuộc đấu tranh anh dũng và và gian khổ của nhân dân các nớc vì sự nghiệp
độc lập và GPDT.
- Tăng cờng tình đoàn kết hữu nghị giữa các dân tộc, tinh thần tơng trợ, giúp đõ lẫn
nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
- Nâng cao lòng tự hào dân tộc vì nhân dân ta đã giành đợc thắng lợi to lớn trong
cuộc đấu tranh GPDT, nhất là nửa sau thế kỉ XX nh một đóng góp to lớn, thúc đâye
mạnh mẽ phong trào GPDT
3. Kĩ năng:
Rèn luyện cho HS kĩ năng phân tích và phơng pháp t duy, khái quát tổng hợp cũng
nh phân tích sự kiện,rèn luyện kĩ năng, sử dụng bản đồ
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
- Bản đồ thế giới

- Một số tranh ảnh phục vụ cho bài giảng
11
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
CH1: Em hãy nêu quá trình khủng hoảng và sụp đổ của hệ thống các nớc XHCN
Đông Âu
CH2: Những nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự sụp đổ nhanh chóng của các nớc
Đông Âu
* Vào bài:
GV sử dụng vào bài trong SGK
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
GV sử dụng bản đồ thế giới để trình bày.
Sau CTTG I kết thúc, phong trào đấu
tranh GPDT nhằm đập tan hệ thống thuộc
địa của CNĐQ, khởi đầu là khu vực
ĐNA:
Indonesia tuyên bố độc lập (17/8/1945)
Việt Nam (2/9/1945)
Lào (12/10/1945)
ấn Độ ( 1946-1950)
I Rắc (1958)
Cu Ba (1959)
CH: Theo em tại sao phong trào đấu tranh
sớm giành thắng lợi?
HS thảo luận nhóm:
- Sự thống trị kéo dài

- Nơi có sự hoạt động mạnh của ĐCS
CH: Em có suy nghĩ gì về sự kiện 1960
( 17 nớc châu Phi giành độc lập) ?
GV phân tích:
Chứng tỏ sức mạnh dân tộc, sức mạnh
tình đoàn kết, sức mạnh độc lập chủ
quyền rất mạnh mẽ.
CH: Em có suy nghĩ gì về hệ thống thuộc
địa của CNĐQ - thực dân từ sau CTTG II
đến giữa những năm 60?
- Về cơ bản đã bị sụp đổ
Đến 1967 hệ thống thuộc địa chỉ còn 5,2
triệu Km
2
với 35 triệu dân tập trung chủ
yếu ở miền nam Châu Phi và thuộc địa
của Bồ Đào Nha.
CH: xác định trên bản đồ thế giới vị trí
các nớc ginàh độc lập đã nêu trong bài?
1 HS lên chỉ bản đồ
I. Giai đoạn từ 1945 đến giữa những
năm 60 của thế kỉ XX.

- Các quốc gia lần lợt giành độc lập mở
đầu cho phong trào GPDT trên toàn thế
giới.( châu á, châu Phi, châu Mĩ la tinh)
- Đến giữa những năm 60 hệ thống thuộc
địa của CNĐQ bắt đầu sụp đổ tạo đà cho
phong trào đấu tranh giành độc lập phát
triển.

12
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
GV giải thích theo TKBD tr 38.
GV:Đến giữa những năm 60 hệ thống
thuộc địa của CNĐQ bị sụp đổ chỉ còn ở
Nam Phi và thuộc địa của BĐN đến giai
đoạn này các nớc ăng gô la, Mô zăm
bích, Ghi nê bit xao lật đổ ách thống trị.
CH: Chỉ trên bản đồ vị trí của 3 nớc
trên?
HS chỉ bản đồ 3 nớc trên

CH: Những sự kiện trên chứng tỏ điều
gì?
( chứng tỏ sự thắng lợi của cách mạng
châu Phi, cũng là sự thắng lợi của phong
trào GPDT trên thế giới và sự thất bại
của CNĐQ).
GV: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ
XX CNTD chỉ còn tồn tại dới hình thức
cuối cùng của nó là chế độ phân biệt
chủng tộc ( Apacthai)
CH: Em hiểu thế nào về chế độ Apathai?
GV giải thích cho HS theo t liệu lịch sử
T24.
GV: Chế độ PBCT Apathai tập trung ở 3
nớc miền Nam Châu Phi là CH Nam Phi,
Tây Nam Phi (CH Nam mi bi a), Pô đê di
a( Zim ba buê).

GV bổ sung thêm về quá trình đấu tranh
(TLLS 9) .
CH: Sự thất bại cuối cùng của chủ nghĩa
PBCT đã nói lên điều gì?
Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ
hoàn toàn, lịch sử của các dân tộc á, Phi,
Mĩ la tinh đã sang trang mới với nhiệm
vụ to lớn là củng cố nền độc lập dân tộc,
xây dựng và phát triển đất nớc nhằm khắc
phục tình trạng nghèo nàn lạc hậu kéo dài
từ bao đời nay.
GV minh hoạ sự nghèo nàn, khó khăn
II. Giai đoạn từ giữa những năm 60 đến
giữa những năm 70 của thế kỉ XX.
Đầu những năm 60 nhân dân một số nớc
châu Phi giành độc lập khỏi ách thống trị
của BĐN.
Ghi nê bit xao (T9/1974)
Mô zăm bích (T6/1975)
ăng gô la (T11/1975)
III. Giai đoạn từ giữa những năm 70 đến
giữa những năm 90 của thế kỉ XX
Tồn tại chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
Apacthai.
Nhân dân các nớc ở miền Nam châu Phi
cuối cùng đã giành đợc thắng lợi.
Châu Phi đã kết thúc giai đoạn chế độ
thuộc địa
Nhân dân các nớc á, Phi, Mĩ la tinh đã
tiến hành củng cố nền độc lập xây dựng

và phát triển đất nớc.
13
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
của các nớc này theo TLLS - T41
* Củng cố:
Gv khái quát lại bài dạy ( SGV tr 41)
Gợi ý trả lời câu hỏi và làm bài tập Tr 20.
* Về nhà:
Trả lời các câu hỏi cuối bài.
Đọc trớc bài mới: Các nớc châu á
========================
Ngày tháng năm
Tuần 5; Tiết 5: Bài 4 - Các nớc châu á

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc :
+ Nắm một cách khái quát tình hình các nớc châu á sau CTTG 2.
+ sự ra đời của nớc CHND Trung Hoa.
+ Các giai đoạn phát triển của nớc CHND Trung Hoa từ sau năm 1949 đến nay
2. Kĩ năng:
- Giáo dục HS kĩ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kĩ năng sử dung bản đồ thế giới và
bản đồ châu á.
3. T tởng:
Giáo dục HS tinh thần quốc tế, đoàn kết với các nớc trong khu vực để cùng xây dựng
xã hội giàu đep, công bằng và văn minh.
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
Bản đồ châu á
Bản đồ Trung Quốc

C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
CH1: Em hãy nêu các giai đoạn của phong trào đấu tranh GPDT của các nớc á Phi,
Mĩ la tinh.
CH2: Có nhận xét gì về phong trào cách mạng châu Phi trong giai đoạn 1945 đến
những năm 60 của thế kỉ XX? chỉ vị trí các nớc giành đợc độc lập.
* Vào bài:
Châu á có diện tích và dân số đông nhất thế giới.Từ sau CTTG 2 đến nay, châu á đã
có nhiều biến đổi sâu sắc, trải qua quá trình đấu tranh lâu dài, gian khổ, các dân tộc
châu á đã giành đợc độc lập. Từ đó đến nay, các nớc đang ra sức củng cố độc lập,
phát triển kinh tế xã hội. Hai nớc lớn nhất là Trung Quốc và Ân Độ đã đạt đợc những
14
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
thành tựu lớn trong công cuộc phát triển kinh tế xã hội, vị thế của các nớc này ngày
càng lớn trên trờng quốc tế. Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
* GV dùng bản đồ châu á hoặc bản đồ
thế giới chỉ vị trí châu á(47 quốc gia- LB
Nga).
* GV trình bày tình hình chung châu á.
- Trớc 1945:
Chiếm 80% diện tích đại lục
Chiếm 59% dân số thế giới
Tài nguyên giàu có cho nên bị thực dân
phơng Tây nô dịch, bóc lột.
CH:Sau CTTG 2 sự kiện gì bùng nổ hầu
khắp châu á?

( phong trào GPDT)
CH: Diễn ra sớm nhất ở đâu? những nớc
nào?
GV giới thiệu: ĐNA (Việt Nam, Lao,
CPC) sau đó lan ra khắp châu á.
CH: Vì sao nửa sau thế kỉ XX tình hình
châu á không ổn định?
( Các nớc đế quốc tái trở lại xâm lợc)
CH: Hãy kể tên các nớc châu á có sự tăng
trởng mạnh về kinh tế ?
Gv chỉ bản đồ các nớc có nền kinh tế phát
triển mạnh.
CH: Em có nhận xét gì về đất nớc Ân
Độ?
GV giới thiệu về cuộc "cách mạng xanh,
cách mạng trắng"
CH: Sự phát triển kinh tế của Ân Độ
chứng tỏ đợc điều gì?
Chứng tỏ sự phát triển mạnh mẽ của
châu á và thế kỉ XXI là thế kỉ của châu á
CH: Hãy chỉ vị trí của đất nớc Trung
Quốc trên bản đồ?
CH: Nêu những hiểu biết của em về đất
nớc Trung Quốc( diện tích, dân số, thủ
đô)
GV trình bày quá trình phát triển cách
mạng của CHND Trung Hoa.
I. Tình hình chung.
- Trớc 1945 chịu sự bóc lột, nô dịch của
chế độ FK, thực dân

- Sau 1945 phong trào GPDT bùng nổ
khắp châu á.
Cuối những năm 50 phần lớn châu á
giành đợc độc lập
Nửa sau thế kỉ XX tình hình châu á
không ổn định.
Có nhiều nớc đạt đợc sự tăng trởng nhanh
về kinh tế.
Ân Độ: Sau khi giành độc lập tiến hành
các kế hoạch dài hạn
Kết quả: Tự túc LTTP cho hơn 1 tỉ ngời
Những năm gần đây công nghệ thông tin,
viễn thông phát triển mạnh mẽ
II. Trung Quốc
1. Sự ra đời của nớc CHND Trung Hoa
a, Quá trình:
Kháng chiến chống Nhật thắng lợi
Nội chiến bùng nổ(1946-1949)
15
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
CH: Sự kiện nớc CHND Trung Hoa ra đời
có ý nghĩa lớn lao nh thế nào?

HS quan sát H5 SGK
CH: Em có suy nghĩ gì về kinh tế Trung
Quốc sau khi thành lập nớc CHND ?
nghèo nàn lạc hậu do sự bóc lột của chế
độ FK, ĐQ, thực dân.
CH: Nhiệm vụ trớc mắt đặt ra cho ĐCS là

gì?

GV trình bày quá trình thực hiện:
CH: Nhiệm vụ của CM Trung Quốc dừng
lại ở đây đã đợc cha ?
- Muốn xây dựng XHCN cần phải phát
triển kinh tế mạnh hơn nữa.
GV: Trung Quốc xây dựng nền kinh tế
XHCN bằng việc thực hiện kế hoạch 5
năm đầu tiên ( 1953-1957)
HS đọc phần chữ nhỏ để thấy rõ thành
tựu trong 5 năm đầu tiên.
CH: Với thành tựu này đã chứng tỏ điều
gì về ĐCS và nhân dân Trung Quốc ?
Thể hiện quyết tâm của Đảng, nhà nớc
và nd Trung Quốc .
GV trình bày: thực hiện chính sách đối
ngoại tích cực, củng cố hoà bình đẩy
mạnh phong trào cách mạng thế giới. Vị
thế của Trung Quốc ngày càng đợc khẳng
định vững chắc.
GV: Từ 1959 Trung Quốc lâm vào tình
Quốc dân đảng thất bại-> nớc CHND
Trung Hoa ra đời.
b, ý nghĩa:
Đã kết thúc hơn 100 năm nô dịch của ĐQ
nớc ngoài và hàng ngàn năm của chế độ
FKđã đa nớc CHND Trung Hoa sang kỉ
nguyên mới. Hệ thống XHCN nối liền
Âu- á.

2. Mời năm xây dựng chế độ mới
* Nhiệm vụ:
Đa đất nớc thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu,
tiến hành CNH- HĐH đất nớc phát triển
kinh tế xã hội..
* Thực hiện:
- 1950 khôi phục nền kinh tế .
- Tiến hành CCRĐ, Hợp tác hoá nông
nghiệp .
- Cải tạo công thơng nghiệp TB, t doanh,
Xây dựng chủ nghĩa dân tộc, phát triển
văn hoá gia đình
Sau 5 năm thực hiện Trung Quốc đã đạt
đợc những thành tựu đáng kể.
* Chính sách đối ngoại:
Thực hiện chính sách tích cực, củng cố
hoà bình
16
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
trạng biến động kéo dài đến 1978
GV giải thích rõ cho HS về đờng lối này:
"Ba ngọn cờ hồng"; "Đờng lối chung";
"Đại nhảy vọt"; " Công xã nhân dân"
CH:Tất cả các đờng lối trên đã gây ra
những hậu quả gì:
Làm cho nền kinh tế Trung Quốc trở nên
hỗn loạn, sản xuất giảm sút, đời sống nd
điêu đứng, nạn đói xảy ra.
CH: ĐCS Trung Quốc phải rút ra đợc bài

học gì trong công cuộc xây dựng CNXH?
CH: Cuộc " Đại cách mạng văn hoá vô
sản" đã gây ra hậu quả gì?
Gây nên tình trạng rối loạn trong cả nớc
và để lại những thảm họa trong đời sống
vật chất và tinh thần của nd Trung Quốc.
T10/1978 Hội nghị BCH TƯ đảng vạch
ra đờng lối đổi mới, mở đầu cho công
cuộc cải cách kinh tế xã hội ở Trung
Quốc.

HS đọc phần chữ nhỏ
CH: Nêu những thành tựu đạt đợc trong
công cuộc đổi mới ở Trung Quốc, em có
suy nghĩ gì về đời sống nhân dân từ 1978
đến nay?
HS xem H7,H8 SGK
HS đọc phần chữ nhỏ.
GV kết luận: Hiện nay Trung Quốc là n-
ớc có tốc độ tăng trởng kinh tế ổn định
vào bậc nhất thế giới (trên 9%/năm)
Năm 2001 GDP đạt 9593,3 tỉ NDT gấp 3
lần 1989
3. Đất nớc trong thời kì biến động.
(1959-1978)
Mở đầu là phong trào "ba ngọn cờ hồng",
đặc biệt là " Đại nhảy vọt" Toàn dân làm
gang thép
Cuộc " Đại cách mạng văn hoá "T5/1966
Do sự bất đồng trong đờng lối dẫn đến sự

rối loạn trong cả nớc
4. Công cuộc cải cách mở cửa(1978)
+ Đờng lối:
- Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
- Thực hiện cải cách mở cửa.
- Hiện đại hoá đất nớc.
+ Thành tựu:
- Kinh tế tăng trởng cao nhất thế giới.
-Tiềm lực kinh tế đứng thứ 7 thế giới .
- Đời sống nd đợc cải thiện rõ rệt.
+ Đối ngoại:
Bình thờng hoá quan hệ với tất cả các n-
ớc.
Mở rộng quan hệ hợp tác trên thế giới.
Thu hồi Hồng Kông (7/1997) và Macao
(12/1999).
* Củng cố:
Em hãy trình bày sự ra đời của nớc CHND Trung Hoa .
Nêu những thành tựu trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến
nay.
ý nghĩa củaũn thành tựu đó khi Trung Quốc bớc sang thế kỉ XXI.
* Bài tập về nhà:
Làm các bài tập trong SGK và SBT lịch sử .
Đọc trớc bài mới: Các nớc Đông nam á.
17
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
=====================
Tuần 6; Tiết 6: Bài 5 - Các nớc đông nam á


A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc :
+Tình hình ĐNA trớc và sau 1945.
+ Sự ra đời của tổ chức ASEAN, vai trò của nó với sự phát triển của các nớc trong
khu vực ĐNA.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dung bản đồ ĐNA, châu á và bản đồ thế giới.
3. T tởng:
Tự hào về những thành tựu đạt đợc của nd ta và nd các nớc ĐNA trong thời gian gần
đây, củng cố sự đoàn kết hữu nghị và hợp tác phát triển giữa các dân tộc trong khu
vực
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
Bản đồ khu vực ĐNA.
Tranh ảnh về khu vực ĐNA
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
1.Em hãy trình bày những nét nổi bật của châu á từ sau 1945 đến nay?
2. Nêu những thành tựu của công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc từ 1978 đến
nay.
* Vào bài:
Từ sau 1945, phong trào đấu tranh GPDT của ĐNA phát triển mạnh, nơi đây đợc coi
là khởi đầu của phong trào cách mạng. Sau khi giành đợc độc lập, các nớc ĐNA đã
thực hiện xây dựng đất nớc, phát triển kinh tế văn hoá, đạt đợc những thành tựu to
lớn. Sự ra đời và phát triển của hiệp hội các nớc ĐNA( ASEAN) đã chứng minh điều
đó. Hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu về ĐNA.
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
GV chỉ bản đồ để HS định hình đợc ĐNA

trên bản đồ châu á, giới thiệu 1 vài nét về
khu vực ĐNA:
Diện tích:4.494.047 Km2
Dân số: 500.514.000 ngời
Có 11 quốc gia.
GV nêu vài nét sơ qua về đặc điểm tự
nhiên của khu vực ĐNA.
CH: Kể tên và chỉ các nớc ĐNA trên bản
đồ?
I. Tình hình Đông Nam á trớc và sau
1945.
Trớc 1945: Gồm 11 nớc, hầu hết là thuộc
địa của Pháp (trừ Thái lan)
Sau 1945: Hầu hết giành đợc chính chính
quyền, tuyên bố độc lập.
18
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
GV: sau khi Nhật đầu hàng đồng minh,
các nớc ĐNA nhanh chóng giành chính
quyền
HS đọc phần chữ nhỏ.
CH: Vì sao phong trào GPDT bùng nổ và
giành thắng lợi?
CH: Sự kiện này ở Việt Nam diễn ra nh
thế nào?
CH: Em hiểu thế nào là "chiến tranh
lạnh"
GV đọc t liệu lịch sử trang 38
CH: Vì sao ĐNA trở nên căng thẳng

trong giai đoạn nớc năm 50 của thế kỉ
XX?
( Do có sự can thiệp của Mĩ)
GV: Khối quân sự SEATO do liên minh
Mĩ, Anh, Pháp thành lập nhằm ngăn chặn
CNXH và đẩy lùi phong trào đấu tranh
GPDT ở khu vực
CH: Em có suy nghĩ gì về đờng lối, chính
sách ngoại giao của các nớc ĐNA?
( Không nhất quán, bị phân hoá gây khó
khăn cho phong trào cm)
Sau khi giành đợc độc lập nhiều nớc
trong khu vực đã thành lập một liên minh
khu vực để cùng nhau hợp tác phát triển
đồng thời hạn chế sự ảnh hởng của cờng
quốc bên ngoài với khu vực.
CH:Em hiểu thế nào về cụm từ ASEAN?
Tổ chức này thành lập nhằm mục đích gì?
HS đọc phần chữ nhỏ
Mục tiêu của
HS quan sát H10 SGK
Đó là nguyên tắc gì?
GV trình bày: về quan hệ của Việt Nam
với ASEAN.
Vấn đề quan hệ căng thẳng khi Việt
Nam đa quân tình nguyện sang CPC năm
1978
Giữa những năm 50 ĐNA căng thẳng "
chiến tranh lạnh" do có sự can thiệp của


T9/1951 Khối quân sự ĐNA thành lập
(SEATO)
Thái Lan và Philippin gia nhập khối
SEATO
Mĩ xâm lợc Đông Dơng.
Inđônêxia, Mianma hoà bình trung lập.
II. Sự ra đời của tổ chức ASEAN
1. Hoàn cảnh thành lập.
- Xuất phát từ nhu cầu hợp tác phát triển.
- 8/8/1967 ASEAN thành lập tại Thái
Lan. Có 5 nớc tham gia.
2. Mục tiêu hoạt động:
Phát triển kinh tế và văn hoá thông qua
sự hợp tác, hoà bình ổn định trong khu
vực.
*Nguyên tắc:
Tôn trọng độc lập chủ quyền, không can
thiệp vào công việc nội bộ của nhau, giải
quyết các tranh chấp bằng thơng lợng hoà
bình, hợp tác cùng phát triển.
* Quan hệ giữa Việt Nam và ASEAN
-1975-1978 quan hệ bình thờng.
-1978 quan hệ căng thẳng
- Cuối thập kỉ 80 chuyển từ đối đầu sang
đối thoại.
19
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
Nhờ có sự hợp tác chặt chẽ các nớc trong
khu vực đã có bớc phát triển mới về kinh

tế.
HS đọc phần chữ nhỏ.
CH: Đến cuối 1980 đã có những nớc nào
tham gia
CH: Việt Nam tham gia năm nào?
CH: Tại sao trong 4 năm liền từ 1995 đến
1999 ASEAN6 nhanh chóng phát triển
thành ASEAN 10
GV giới thiệu về sự chấm dứt " chiến
tranh lạnh" giữa Liên Xô và Mĩ
CH: sự mở rộng ASEAN chứng tỏ điều
gì?
( sự đoàn kết, hợp tác, cùng phát triển)
GV giới thiệu Đông TIMO
HS tự giới thiệu về hoạt động của Việt
Nam với ASEAN trong những năm gần
đây.
3.Thành tựu:
- Nền kinh tế có sự biến chuyển mạnh.
- Sự hợp tác giữa các nớc sâu sắc hơn.
III. Từ ASEAN 6 phát triển thành
ASEAN 10.
a, Sự mở rộng của ASEAN
b, Hoạt động chủ yếu:
- 1992 khu vực mậu dịch chung ra đời
(AFTA).
- Thành lập diễn đàn khu vực (ARF)
* Củng cố:
Trình bày tình hình của các nớc ĐNA trớc và sau 1945?
Trình bày sự ra đời, mục đích hoạt động và quan hệ của ASEAN với Việt Nam ?

Tại sao nói : " Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX một chơng mới đã mở ra trong
lịch sử khu vực ĐNA"
* Về nhà:
Làm các bài tập SGK bà BT lịch sử
Đọc trớc bài mới: Các nớc châu Phi.
=====================
Ngày tháng năm
Tuần 7; Tiết 7: Bài 6 - Các nớc châu phi

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc :
+Tình hình chung của các nớc châu Phi sau CTTG 2; cuộc đấu tranh giành độc lập và
sự phát triển kinh tế xã hội của các nớc châu Phi.
+Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc ở CH Nam Phi.
20
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lợc đồ châu Phi và bản đồ thế giới, hớng dẫn HS khai thác
tài liệu, tranh ảnh.
3. T tởng:
Giáo dục cho HS tinh thần đoàn kết, tơng trợ, ủng hộ và giúp đỡ nhân dân châu Phi
trg cuộc đấu tranh giành độc lập chống đói nghèo...
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
Bản đồ thế giới, bản đồ châu Phi.
Một số tranh ảnh về châu Phi
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:

Kiểm tra 15 phút
Nêu hoàn cảnh ra đời và sự phát triển của tổ chức ASEAN?
* Vào bài:
Từ sau 1945, phong trào đấu tranh GPDT của châu Phi phát triển mạnh, hầu hết các
nớc châu Phi đã giành đợc độc lập. Nhng trên con đờng phát triển còn gặp nhiều khó
khăn, vấn đề chủ yếu của các nớc này là chống đói nghèo, lạc hậu.
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
Gv sử dụng bản đồ tự nhiên châu Phi, giới thiệu
khái quát chung về tự nhiên của châu Phi về S, DS,
các nớc, tài nguyên khoáng sản
HS chỉ bản đồ về vị trí của châu Phi.
GV: giới thiệu vai trò của kênh đào Xuy ê.
GV: Nói sơ qua về lịch sử đấu tranh của Châu Phi
khi còn là thuộc địa của Anh, Hà Lan
?: Dựa vào B3 cho biết phong trào GPDT ở châu
Phi diễn ra nh thế nào? Nội dung của từng giai
đoạn?
HS thảo luận nhóm
* Giai đoạn 1: Binh biến ở Ai Cập
- Cuộc đấu tranh vũ trang của An giê ri.
- 1960 có 17 nớc châu Phi giành độc lập nên gọi là
năm châu Phi
* Giai đoạn 2: Phong trào đấu tranh của các nớc
chống Bồ Đào Nha
* Giai đoạn 3: Chống lại chế độ phân biệt chủng
tộc ở Rôđêria, Tây Nam Phi, CH Nam Phi.
?: Tại sao phong trào nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi
- Các nớc Bắc Phi có kinh tế phát triển cao hơn.
GV giới thiệu ảnh hởng của chiến thắng Điện Biên

Phủ với châu Phi
?: Việc 3 nớc chống lại Bồ Đào Nha có thuận lợi
I. Tình hình chung
1. ĐKTN: S = 30,3 triệu
Km
2
, DS: 839 triệu ngời. gồm
có 57 quốc gia
Tài nguyên thiên nhiên phong
phú.
2. Phong trào đấu tranh giành
độc lập
- Phong trào nổ ra sớm nhất ở
Bắc Phi.
Gồm 3 giai đoạn.
21
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
gì?
Bồ Đào Nha đang có nội chiến.
?: Thắng lợi trong đấu tranh chống phân biệt chủng
tộc có ý nghĩa nh thế nào?
?: Xác định trên bản đồ các nớc châu Phi đấu tranh
giành độc lập theo từng giai đoạn?
?: Em hiểu biết gì về châu Phi hiện nay?
HS đọc phần chữ in nghiêng SGK
Lí do: Xung đột, nội chiến, đói nghèo
?: Biện pháp khắc phục của châu Phi hiện nay?
Giải quyết các xung đột thành lập các tổ chức liên
minh mở rộng hợp tác

GV sử dụng bản đồ giới thiệu khái quát về Nam
Phi.
1662 ngời Hà Lan lập ra xứ Kếp. Đầu TK XX, Anh
chiếm Nam Phi, liên bang Nam Phi đợc thành lập
trong khối liên hiệp Anh, Cộng hoà Nam Phi ra
đời. Ngời dân ở đây phải chịu đựng chế độ phân
biệt chủng tộc cực kì tàn bạo.
? Em hiểu biết gì về chế độ phân biệt chủng tộc?
HS đọc phần in nghiêng SGK.
? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
diễn ra nh thế nào?
- Sau 1945 phong trào mở rộng
- 1990 CH Nam Phi tuyên bố từ bỏ chính sách A
pác thai, các đảng phái đợc hoạt động hợp pháp
-1994 Nen xon Mandela trỏ thành tổng thống da
đen đầu tiên của Nam Phi.
? Chiến thắng này có ý nghĩa nh thế nào?
- Chế độ này đã bị xoá bỏ ngay trên sào huyệt của
nó sau hơn 3 thế kỉ tồn tại.
-Tạo điều kiện cho Nam Phi bớc vào xây dựng đất
nớc, bình đẳng dân tộc.
?: Nam Phi phát triển kinh tế có thuận lợi gì? chính
sách? kết quả cụ thể?
HS đọc và kết luận từ SGK
- ý nghĩa: Hệ thống thuộc địa
của các nớc ĐQ tan rã.
- Các nớc DT châu Phi giành
độc lập, chủ quyền.
3. Công cuộc xây dựng đất n-
ớc.

- Tuy có nhiều thành tích nhng
cha thay đổi căn bản bộ mặt
châu Phi.
II. Cộng hoà Nam Phi
1. Khái quát:
- Nằm ở cực Nam châu Phi. S
= 1,2 triệu Km
2
, DS: 43,6 triệu
ngời, 86,4% là ngời da đen, da
màu.
- 1961: CH Nam Phi thành lập
2. Cuộc đấu tranh chống chế
độ phân biệt chủng tộc
3. Cộng hoà Nam Phi hiện
nay:
SGK
* Củng cố:
? So sánh phong trào GPDT ở châu Phi với châu á.
- Nổ ra muộn hơn, không sớm có những cuộc CMXH rộng lớn nh ở châu á.
22
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
- Lãnh đạo CM chủ yếu là giai cấp t sản.
- Cha có các ĐCS lãnh đạo.
* Hớng dẫn về nhà:
HS giải bài tập 5 trong vở bài tập trang 22, 23.
trả lời hai câu hỏi cuối mục và câu hỏi cuối bài.
Đọc trớc bài 7. Su tầm tài liệu tranh ảnh về Mĩ La tinh.
**********************

Ngày tháng năm
Tuần 8; Tiết 8: Bài 7- Các nớc mĩ la tinh

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Giúp HS nắm đợc :
Khái quát đợc tình hình Mĩ la tinh sau CTTG 2, đặc biệt là cuộc đấu trang giải phóng
dân tộc của nhân dân Cu Ba và những thành tựu mà nhân dân Cu Ba đã đạt đợc về
kinh tế, văn hóa, GD hiện nay.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng sử dụng lợc đồ Mĩ la tiĩnhc cc nc trên bản đồ, hớng dẫn HS khai
thác tài liệu, tranh ảnh.
3. T tởng:
Thấy đợc cuộc đấu tranh kiên cờng của nhân dân Cu Ba.
Thắt chặt tình đoàn kết VN và Cu Ba
B. Thiết bị, tài liệu cần cho bài giảng:
Bản đồ thế giới, bản đồ Mĩ la tinh
Một số tranh ảnh về Mĩ la tinh
C. Tiến trình các hoạt động dạy học
* Kiểm tra sĩ số, ổn định tổ chức lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Hãy nêu các mốc sự kiện của phong trào giải phóng dân tộc của các nớc châu Phi?
* Vào bài:
* Bài mới:
Hoạt động của Thầy-trò Ghi bảng
Gv sử dụng bản đồ Mĩ la tinh giới thiệu về
vị trí địa lý, các đặc điểm tự nhiên cơ bản
của Mĩ la tinh, các đặc điểm về dân c, tôn
giáo, văn hóa
?: Nêu nét khác biệt giữa Mĩ la tinh với

châu Phi và châu á?
- 1500, TBN chiếm hầu hết các khu vực
- Đầu TK XIX các nớc thuộc địa của TBN
giành độc lập, liền sau đó bị Anh, Pháp,
I. Những nét chung
1. điều kiện tự nhiên
S trên 20 triệu Km
2
.
Tài nguyên phong phú.
2. Phong trào đấu tranh củng cố độc
lập chủ quyền.
23
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
Đức, Hà Lan, Mĩ xâm lợc trở lại.
- 1889-1933 Mĩ thực hiện chủ nghĩa thực
dân kiểu mới ngăn chặn sự xâm nhập của
chủ nghĩa phát xít và các ĐQ khác. Mĩ cho
lập 2500 công ty độc quyền Mĩ để khống
chế các nớc Mĩ la tinh.
?: Tóm tắt cuộc đấu tranh củng cố độc lập
chủ quyền của các nớc Mĩ latinh?
HS nêu SGK
Kết quả:
GV: Cu Ba thắng lợi mạnh mẽ
?: Đọc phần nói về phong trào đấu tranh
của CHi Lê và Nicaragoa? Tại sao nói đây
là nơi có phong trào cách mạng DTDC nổi
bật?

- Chi Lê: 1990 Chi Lê đấu tranh thành lập
chính phủ mới, tập trung phát triển kinh tế,
thu nhập bình quân đầu ngời là 3200 USD.
- Nicaragoa: là nớc có vị trí quan trọng nối
bắcMĩ và Nam Mĩ.
?: Tóm tắt quá trình đấu tranh GPDT của
CuBa?
26/7/1953 Thanh niên yêu nớc tấn công
pháo đài Môncađa, mở đầu phong trào đấu
tranh ở CuBa.
1955 Phiđen đợc trả tự do lập căn cứ cách
mạng ở Xiêra Maextra.
1958 Phong trào đấu tranh lan rộng khắp
cả nớc.
1/1/1959 Chế độ độc tài bị lật đổ.
?: Nêu lại ý nghĩa của sự kiện 26/7 với cách
mạng CuBa?
?: Nhiệm vụ của CuBa sau cách mạng
thành công?
HS nêu ý kiến cá nhân, GV bổ sung.
?: Khó khăn của CuBa phải gánh chịu là
gì?
?: Thành tựu mà Cuba đạt đợc trong xây
dựng CNXH?
HS nêu SGK.
trớc chiến tranh: thực tế là những thuộc
địa kiểu mới của Mĩ.
Sau chiến tranh: cách mạng CuBa thành
công, thúc đẩy một cao trào cách mạng
bùng nổ khắp khu vực, cách mạng

DTDC- lục địa núi lửa.
HT: chủ yếu đấu tranh vũ trang.
Kết quả: Các nớc lật đổ chính quyền
phản động.
3. Cải cách dân chủ và tiến lên CNXH
a, Cải cách dân chủ:
b, Tiến lên CNXH:
* Củng cố:
Hớng dẫn HS làm bài tập 1-4 trang 25 SGK
Tìm hiểu mối quan hệ Việt Nam - CuBa.
24
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010
lịch sử 9 Đinh Thị Ngoan
* Về nhà: Ôn tập kiến thức của chơng 1+2 chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
*************************
Ngày tháng năm
Tuần 9; Tiết 9: Kiểm tra viết: 45 phút

A. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Qua kiểm tra đánh giá sự ghi nhớ, hiểu nội dung kiến thức chơng 1+2 của HS gồm:
- Liên Xô và các nớc Đông Âu từ 1945 đến đầu những năm 90 của TK XX.
- Các nớc á Phi, Mĩ la tinh từ sau 1945 đến nay.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng ghi nhớ, trình bày, kĩ năng t duy, phân tích câu hỏi, độc lập suy nghĩ khi
làm bài.
3. T tởng:
Giáo dục ý thức đoàn kết các dân tộc, đấu tranh vì hoà bình, dân chủ và tiến bộ xh,
giáo dục tính tự giác trong học tập.
B. chuẩn bị kiểm tra

C. Tiến trình các hoạt động kiểm tra
Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm: ( 4,5 điểm)
(Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trớc ý kiến đúng)
Câu 1: Nhiệm vụ của Liên Xô từ 1950 đến nửa đầu của những năm 70 của thế kỉ XX
là gì?
a, Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
b, Xây dựng cơ sở VCKT của CNXH.
c, Tiến hành cải tổ đất nớc nhằm thoát khỏi khủng hoảng.
d, Cả 3 ý kiến trên.
Câu 2: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào không gian năm nào?
a. 1957 ; b. 1959 ; c. 1961 ; d. 1949
Câu 3: Hội đồng tơng trợ kinh tế SEV thành lập năm nào?
a. 1/8/1949 ; b. 8/1/1949 ; c. 1/8/1959 ; d. 8/1/1959
Câu 4: Cách mạng CuBa thắng lợi khi nào?
a. 1/1/1959 ; b. 11/1/1959 ; c. 1/10/1959 ; d. 11/10/1959
Câu 5: Khối ASEAN ra đời khi nào?
a. 8/8/1967 ; b. 18/8/1967 ; c. 8/8/1969 ; d. 18/8/1969
Câu 6: Ghi lại tên đầy đủ của các tổ chức viết tắt sau:
- ASEAN:
- SNG:
- AFTA:
- AU:
II. Tự luận (5,5 điểm)
25
Trờng THCS Thụy Lơng năm học: 2009-2010

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×