Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

báo cáo thực tập tốt nghiệp công ty TNHH eurofin sắc ký hải đăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (500.2 KB, 46 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

ĐỀ TÀI : XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TRONG THỰC PHẨM
GVHD : ThS. Phạm Minh Tuấn
SVTH : Trương Tấn Thành
MSSV : 12011601
Lớp DHTP 8A

Tp.HCM, ngày tháng năm 2015


BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
VIỆN CÔNG NGHỆ SINH HỌC VÀ THỰC PHẨM

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Tại Công Ty TNHH
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng

ĐỀ TÀI : XÁC ĐỊNH MỘT SỐ CHỈ TIÊU
TRONG THỰC PHẨM
GVHD : ThS. Phạm Minh Tuấn
SVTH : Trương Tấn Thành
MSSV : 12011601
Lớp DHTP 8A


Tp.HCM, ngày tháng năm 2015


Lời cảm ơn
Trước hết em xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô Viện Công nghệ Sinh Học và
Thực Phẩm đã truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong thời gian học tập. Em
xin cảm ơn thầy Phạm Minh Tuấn người đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình
thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị Quý Công ty TNHH
Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đã tạo điều kiện thuận lợi chơ em thực tập tại công ty, được
tiếp xúc thực tế, giải đáp các thắc mắc, giúp em hiểu biết rõ hơn về công việc trong
suốt quá trình thực tập.
Với vốn kiến thức và thời gian thực tập tại công ty có hạn nên em không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được đóng góp, phê bình của quý thầy cô và
anh chị. Đó là hành trang giúp em hoàn thiện kiến thức của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Tp.HCM, ngày tháng năm 2015

GIẤY XÁC NHẬN THỰC TẬP
Kính gởi: Trường Đại học Công Nghiệp Tp.HCM.
Viện công nghệ Sinh Học và Thực Phẩm.
Công Ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng xác nhận:
Sinh viên : Trương Tấn Thành, lớp DHTP 8A, MSSV 12011601.
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm đã hoàn thành đợt thực tập tại Công ty từ
ngày 29/6/2015 đến ngày 31/7/2015.
Sau quá trình thực tập chúng tôi có một số nhận xét và đánh giá sau:

…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 2015.

(Xác nhận của đơn vị thực tập, ký, dóng dấu và ghi rõ họ tên)


Nhận xét của giảng viên hướng dẫn
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………….…………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.HCM, ngày tháng năm 2015

(ký và ghi rõ họ tên)


Mục Lục



Giới Thiệu về Công ty TNHH Eurofin Sắc Ký Hải Đăng
1. Tổng Quan

I.

Với kết quả tốt đẹp sau hơn một năm hợp tác giữa Trung tâm đào tạo và phát triển
Sắc Ký (EDC – HCM) – hoạt động theo NĐ 35/HĐBT từ năm 1998 và Công TNHH
Hải Đăng – một công ty có thiết bị tiên tiến hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ kiểm
nghiệm, hai đơn vị đã tiến hành các thủ tục thành lập Công ty Cổ Phần Dịch Vụ Khoa
Học Công Nghệ Sắc Ký Hải Đăng (EDC - HĐ). Ngày 31/07/2008, EDC – HĐ đã được
cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0305905860 và sau một thời gian chuẩn
bị, EDC – HĐ chính thức đi vào hoạt động từ ngày 01/10/2008.
Tháng 03/2015, Công ty CP DV KHCN Sắc Ký Hải Đăng liên kết với Tập đoàn
Eurofins Scientific thành lập Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Eurofins Sắc Ký Hải
Đăng.
Các lĩnh vực hoạt động của Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng bao
gồm:
-

Kiểm tra chất lượng sản phẩm (nông sản thực phẩm, nước, môi trường, sản phẩm công
nghiệp)
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
Kiểm tra và đo lường các chỉ số môi trường, ô nhiễm không khí và nước
Nghiên cứu và phát triển thực nghiệm khoa học tự nhiên và kỹ thuật
Tư vấn về môi trường.
Công ty đặc biệt quan tâm đến hoạt động R&D và đã lập Hội đồng Khoa học Công
nghệ gồm các nhà khoa học trong các lĩnh vực chuyên môn giúp nâng cao chất lượng
hoạt động của công ty do GSTS Chu Phạm Ngọc Sơn làm chủ tịch.
Thế mạnh của công ty Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng:


-

-

Có được đội ngũ chuyên gia giỏi về lĩnh vực hóa học và sinh học đặc biệt là - ngành
kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Luôn cập nhật các tiến bộ kỹ thuật phân tích hiện đại về kiểm tra chất lượng, nắm bắt
các yêu cầu về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm của các nước nhập khẩu nhằm
đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng.
Năng động sáng tạo, tận tụy trong các hoạt động chuyên môn để đáp ứng kịp thời các
yêu cầu .
Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng là phòng thí nghiệm đạt được các
chứng nhận:

-

Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng được công nhận hoạt động thử nghiệm đối
với các hoạt động thử nghiệm đối với các lĩnh vực sau: Hóa học và Sinh học với số
đăng ký là 48/TN theo quyết định 569/TĐC - HCHQ.
7


-

Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đạt các chuẩn mực theo ISO/IEC
17025:2005, VILAS 238 với 187 chỉ tiêu hóa học và 47 chỉ tiêu vi sinh.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ định là:

-


Phòng kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng theo quyết định số 182/ QĐ-TT-QLCL, số
358/QLCL-KN
Phòng kiểm nghiệm phân bón theo quyết định số 171/ QĐ-TT-QLCL
Phòng kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quyết định số 242/QĐ-CN-TACN
Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận kết quả xét nghiệm thực phẩm của
Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng theo quyết định số 4725/ SYT-TTra
Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải
Đăng đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm 2 lĩnh vực: Quan
trắc hiện trường và Phân tích môi trường ( VIMCERTS 020 )
Bộ Công Thương chỉ định Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng thực hiện
việc thử nghiệm phân bón vô cơ theo công văn số 4560/BCT-KHCN
2. Chức Năng Và Nhiệm Vụ
Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng (EDC-HĐ) xác định mục tiêu chất lượng
như sau:
Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm đạt độ tin cậy cao và đáp ứng yêu cầu về thời gian
và các yêu cầu đa dạng của khách hàng.
Cung cấp dịch vụ tốt nhất về quan trắc môi trường, các dịch vụ tư vấn phòng thí
nghiệm và đào tạo các kỹ thuật tiên tiến.
Xây dựng Công ty trở thành một trong những Trung Tâm Dịch Vụ Khoa Học Công
Nghệ hoạt động theo cơ chế tư nhân đạt hiệu quả cao, có uy tín trong khu vực.
3. Chính Sách Chất Lượng
3.1. Cam Kết Của Lãnh Đạo

Ban lãnh đạo thiết lập một chính sách chất lượng và phổ biến đến mọi nhân viên
trong hệ thống. Công ty cam kết đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng về các dịch
vụ của Công ty
Áp dụng, duy trì và luôn cải tiến hệ thống quản lý chất lượng dịch vụ thử nghiệm
theo tiêu chuẩn ISO/IEC 17025 : 2005 nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
Luôn lắng nghe, tôn trọng các yêu cầu và ý kiến của khách hàng; giải quyết kịp thời
và hiệu quả các yêu cầu của khách hàng.

Từng bước cải tiến công nghệ, dịch vụ khách hàng và sự phát triển của Công ty.
Đảm bảo khách hàng luôn nhận được sản phẩm và dịch vụ với chất lượng tối ưu
nhất thông qua việc áp dụng hệ thống quản lý.
8


Tạo mọi điều kiện tốt nhất về môi trường và tiện nghi làm việc cho các bộ phận có
liên quan trong Công ty, đặc biệt là phòng thử nghiệm.
3.2. Chính Sách Chất Lượng

Đảm bảo các dịch vụ thực hiện tại Công ty luôn trung thực, chính xác và kịp thời.
Cung cấp các dịch vụ thoả mãn yêu cầu ngày càng cao của khách hàng.
Củng cố và nâng cao niềm tin của khách hàng về các dịch vụ có chất lượng của
Công ty.
Đảm bảo tất cả các nhân viên hiểu và được tạo mọi điều kiện để thực hiện tốt hệ
thống quản lý chất lượng.
Liên tục cải tiến hệ thống quản lý chất lượng.
4. Sơ Đồ Tổ Chức

5. Năng lực phòng kiểm nghiệm
 Năng lực kỹ thuật

Nhân sự:

Chuyên gia cố vấn: TS. Diệp Ngọc Sương
Trưởng phòng: Hồ Thị Quyền
9


Phó phòng: Nguyễn Đình Chiểu - Phụ trách kỹ thuật

Phó phòng: Trần Lê Hoàng – Phụ trách chất lượng phòng
Tổng số cán bộ kỹ thuật : 26 nhân sự; gồm 22 Đại học, 04 Cao đẳng
Trang thiết bị:
Trang thiết bị hoàn chỉnh và đồng bộ
Máy quang phổ hấp thu phân tử UV-VIS: 1 máy
Máy quang phổ hấp thu nguyên tử AAS: 2 máy
Bộ phá mẫu Kjeldahl: 4 máy
Máy cất đạm: 4 máy
Máy chiết xơ: 4 máy
Máy đo chỉ số khúc xạ Appe
Máy phân cực kế Atago
Tủ sấy: 3 máy
Máy chiết béo: 4 máy
Các thiết bị chuyên dụng phân tích nước và nước thải: tủ BOD, bếp COD, máy đo pH,
thiết bị đo độ dẫn, thiết bị phân tích Cl 2, thiết bị phân tích thôi nhiễm kim loại trong
chất thải nguy hại….Và các dụng cụ, thiết bị phục vụ trong phân tích như: cân điện tử,
cân phân tích, máy khuấy từ, tủ mát…
 Năng lực dịch vụ

Kiểm tra chất lượng:
Phân tích thực phẩm, sữa, thực phẩm chức năng:
Các chỉ tiêu dinh dưỡng: đạm, béo, tinh bột, đường, carbohydrate, ẩm, xơ, xơ hòa tan,
xơ dinh dưỡng, muối ăn, các chỉ số trong dầu mỡ .....
Phân tích hàm lượng khoáng, nguyên tố vi lượng: Fe, Zn, Ca, Mg, Na, K, Mo, Cu,..
Phân tích hàm lượng các kim loại nặng độc hại: Pb, Cd, As, Hg, ...
Phụ gia, chất bảo quản trong thực phẩm: phân tích HCHO, SO2, ...
Thành lập bảng thành phần dinh dưỡng của thực phẩm (Nutrition facts).


-


-

Phân tích các mẫu phụ gia, vật dụng chứa đựng thực phẩm, đóng gói, bao bì
-

Phân tích hàm lượng các chất chính, các thành phần theo các QCVN quy định
Dư lượng chất có thể gây độc hại: các kim loại nặng As, Hg, Pb, Cd…..
Các mẫu quan trắc môi trường: nước, không khí, đất, bùn, chất thải nguy
hại…

-

-

Phân tích đầy đủ các chỉ tiêu trong nước uống, nước sinh hoạt theo các quy chuẩn
(QCVN 01:2009/BYT, QCVN 02:2009/BYT, QCVN 6-1:2010/BYT)
Phân tích và đánh giá chất lượng nước - nước thải theo các QCVN 14:2008/BTNMT,
QCVN 40:2011/BTNMT, QCVN 08:2008/BTNMT như :
Các chỉ tiêu cơ bản: pH, COD, BOD, TSS, TDS, N, P, độ màu, Cl 2, chất hoạt động bề
mặt, dầu tổng, dầu mỡ khoáng....
Các Anion và Cation: NH4+, Cr6+, Cr3+, Fe2+, Fe3+, PO43-, NO2-, NO3-, SO42-, Cl-, CN-...
10


-

Các kim loại nặng: As, Hg, Cd, Pb, Cr, Zn, Mn, Ni, Cu, Ag, Co, Se, Sn, Fe ...
Phân tích và đánh giá chất thải nguy hại theo QCVN 07:2009/BTNMT, QCVN
50:2013/BTNMT: CN-, pH, dầu tổng, As, Hg, Cd, Pb, Cr6+, Ba, Ag…

Phân tích các chỉ tiêu trong đất: N, P, K, As, Hg, Cd, Pb, Cu, Zn, Fe, Mn, Ni, Cr.

-

Các chất ô nhiễm trong không khí: bụi CO, SO2, O3, O2, CO2, NOx, NO, NO2, H2S,
CxHy, ...

-

Các chất độc hại trong không khí: NH3, AsH3, hơi Hg, HCN, các axit, ...


Các chứng chỉ công nhận:

Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng là phòng thí nghiệm đạt được các
chứng nhận:
Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng được công nhận hoạt động thử nghiệm đối
với các hoạt động thử nghiệm đối với các lĩnh vực sau: Hóa học và Sinh học với số
đăng ký là 48/TN theo quyết định 569/TĐC - HCHQ.
- Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng đạt các chuẩn mực theo ISO/IEC
17025:2005, VILAS 238 với 187 chỉ tiêu hóa học và 47 chỉ tiêu vi sinh
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chỉ định là:
• Phòng kiểm nghiệm sản phẩm cây trồng theo quyết định số 182/ QĐ-TT-QLCL, số
358/QLCL-KN
• Phòng kiểm nghiệm phân bón theo quyết định số 171/ QĐ-TT-QLCL
• Phòng kiểm nghiệm thức ăn chăn nuôi theo quyết định số 242/QĐ-CN-TĂCN
- Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh chấp nhận kết quả xét nghiệm thực phẩm của Công ty
TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng theo quyết định số 4725/ SYT-TTra
- Bộ Tài nguyên và Môi trường chứng nhận Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải
Đăng đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường bao gồm 2 lĩnh vực: Quan

trắc hiện trường và Phân tích môi trường (VIMCERTS 020)
- Bộ Công Thương chỉ định Công ty TNHH Eurofins Sắc Ký Hải Đăng thực hiện việc
thử nghiệm phân bón vô cơ theo công văn số 4560/BCT-KHCN
II.
Nội Dung Thực Tập
1. An toàn phòng thí nghiệm
1.1. Quy định tại phòng thí nghiệm
- Chỉ được làm thí nghiệm khi có sự hiện diện của giáo viên trong phòng thí nghiệm.
- Đọc kỹ hướng dẫn và suy nghĩ trước khi làm thí nghiệm.
- Luôn luôn nhận biết nơi để các trang thiết bị an toàn
- Phải mặc áo choàng của phòng thí nghiệm.
- Phải mang kính bảo hộ.
- Phải cột tóc gọn lại.
- Làm sạch bàn thí nghiệm trước khi bắt đầu một thí nghiệm.
- Không bao giờ được nếm các hóa chất thí nghiệm. Không ăn hoặc uống trong phòng
thí nghiệm.
- Không được nhìn xuống ống thí nghiệm.
- Nếu làm đổ hóa chất hoặc xảy ra tại nạn, báo cho người hướng dẫn ngay lập tức.
-

11


-

-

-

-


-

Rửa sạch da bằng nước khi tiếp xúc với hóa chất.
Nếu hóa chất rơi vào mắt, phải đi rửa mắt ngay lập tức.
Bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi qui định như được hướng dẫn.
Nếu bạn chưa rõ vấn đề nào, hãy hỏi người hướng dẫn ngay lập tức.
1.2. Nội quy phòng thí nghiệm
Mọi người làm việc trong phòng thí nghiệm (PTN) đều phải được học tập, kiểm tra về
nội quy an toàn lao động, nắm vững các quy trình, quy phạm kĩ thuật và các biện pháp
đảm bảo an toàn lao động.
Mỗi người chỉ làm việc trật tự, giữ gìn vệ sinh và tuân thủ hướng dẫn của cán bộ phụ
trách tại nơi quy định. Không tiếp khách lạ hoặc làm ngoài giờ quy định, nếu muốn
làm ngoài giờ thì cần có sự đồng ý của trưởng PTN và phòng Bảo vệ nhà trường.
Phải đọc kĩ tài liệu, hiểu rõ mọi chi tiết của thí nghiệm trước lúc làm và lường trước
các sự cố có thể xảy ra để chủ động phòng tránh.
Tiến hành thí nghiệm thì cần quan sát và ghi chép kĩ các số liệu để làm bản báo cáo thí
nghiệm. Sau giờ làm việc phải lau chùi, sắp xếp gọn gàng các thiết bị và dụng cụ thí
nghiệm.
Lưu ý: Lấy hoá chất, dụng cụ thí nghiệm ở đâu thì đặt lại vị trí cũ. Trước khi rời khỏi
PTN cần phải kiểm tra lại PTN, khoá các van nước, đóng ngắt cầu dao điện,...
Ngoài những quy định chung nêu trên thì mỗi PTN tuỳ theo tính chất chuyên môn cần
đề ra những quy định riêng nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người và tài sản trong
phòng.
Tất cả các thí nghiệm có sử dụng chất độc dễ bay hơi, có mùi khó chịu, các khí độc
hoặc các axit đặc phải được tiến hành trong tủ hút hoặc nơi thoáng gió. Cần tìm hiểu
về các hoá chất dùng trong PTN để biết các đặc tính như: tính độc, khả năng cháy,
nổ,... để tránh xảy ra những sai sót khi tiến hành thí nghiệm, dẫn đến những hậu quả
đáng tiếc.
 Làm việc với các chất độc

Trong PTN Hoá học có nhiều loại hoá chất thường gặp nhưng lại có độc tính cao
như: HCN, NaCN/KCN, Me2SO4, Hg, HgCl2, CO, Cl2, Br2, NO, NO2, H2S, NO2,... hay
các loại chất dùng trong mảng Tổng hợp Hữu cơ như: CH3OH, pyriđin C5H5N, THF,
benzen, toluen, acrylonitrin, anilin, HCHO, CH2Cl2 ... Tất cả các chất không biết rõ
ràng đều được coi là chất độc. Khi làm việc với các hoá chất này cần chú ý kiểm tra
chất lượng dụng cụ chứa đựng và dụng cụ tiến hành thí nghiệm. Đặc biệt tuân thủ chặt
chẽ các điều kiện đã nêu trong giáo trình, tài liệu đã được chuẩn bị trước.
Không trực tiếp đưa hoá chất lên mũi và ngửi mà phải để cách xa và dùng tay phất
nhẹ cho chúng lên mùi.
Sau khi làm việc phải rửa mặt, tay và các dụng cụ (nên dùng xà phòng).
Cất giữ, bảo quản hoá chất cẩn thận.


Làm việc với các chất dễ cháy
12


Các chất thuộc nhóm chất dễ cháy, dễ bay hơi bốc lửa là Me2CO, ROH, dầu hoả,
xăng, CS2, benzen,... Khi làm việc với chúng cần chú ý là chỉ được phép đun nóng hay
chưng cất chúng trên nồi cách thuỷ hoặc cách không khí trên bếp điện kín.
Không để gần nguồn nhiệt, cầu dao điện,...
Khi tiến hành kết tinh từ các dung môi dễ cháy thì cần thực hiện trong dụng cụ
riêng, có lắp sinh hàn hồi lưu.
Làm việc với các chất dễ nổ



Khi làm việc với các chất như H 2, kiềm (kim loại & dung dịch), NaNH2 /KNH2, axit
đặc, các chất hữu cơ dễ nổ (đặc biệt là các polynitro)... cũng như khi làm việc dưới áp
suất thấp hay áp suất cao cần phải đeo kính bảo vệ (làm bằng thuỷ tinh hữu cơ) để che

chở cho mắt và các bộ phận quan trọng trên gương mặt.
Không được cúi đầu về phía các chất lỏng đang đun sôi hoặc chất rắn đang đun
nóng chảy để tránh bị hoá chất bắn vào mặt (có nhiều trường hợp không lưu ý vấn đề
này).
Khi đun nóng các dung dịch trong ống nghiệm phải dùng cặp và luôn chú ý quay
miệng ống nghiệm về phía không có người, đặc biệt là khi đun nóng axit đặc hoặc
kiềm đặc. Phải biết chỗ để và sử dụng thành thạo các dụng cụ cứu hoả, các bình chữa
cháy và hộp thuôc cứu thương để khi sự cố xảy ra có thể xử lí nhanh chóng và hiệu
quả.
1.3. Cách sơ cứu chấn thương và ngộ độc trong phòng thí nghiệm

Tủ thuốc sơ cứu trong phòng thí nghiệm hóa học
Tủ thuốc sơ cứu PTN hóa học nên để ở vị trí thích hợp nhất và do cán bộ thí nghiệm
trực tiếp quản lý. Tủ thuốc gồm:
- Dụng cụ: bông y tế, gạc, băng, panh gắp, kéo, bộ xy lanh – kim tiêm.
- Thuốc:
• Thuốc cầm máu: dung dịch cồn iot 5%
• Thuốc sát trùng: dung dịch thuốc tím (KMnO4 5%), cồn 400
• Thuốc chữa bỏng: dung dịch natri hiđrocacbonat (NaHCO 3) 5%, dung dịch

amoniac (NH4OH) 2%, dung dịch đồng sunfat (CuSO4) 2%, dung dịch axit
axetic (CH3COOH) 2%.
Khi bị axit đặc (H2SO4, HNO3, HCl,...) hoặc brom, phenol bắn hoặc rơi vào da thì
phải rửa ngay bằng vòi nước mạnh trong vài phút, sau đó dùng bông tẩm NaHCO 3 2%
hoặc dung dịch tanin trong cồn đắp lên chỗ bỏng và băng lại.
13


Khi bị bỏng do vật nóng, thuỷ tinh, mảnh sứ... thì phải gắp các mảnh chất rắn đó ra
và dùng bông tẩm KMnO4 3% hoặc dung dịch tanin trong cồn đắp lên vết bỏng, sau đó

băng lại bằng thuốc có tẩm thuốc mỡ chứa bỏng.
Khi bị hoá chất bắn vào mắt thì phải rửa bằng nước nhiều lần để sơ cứu và đem đến
bệnh viện gấp.
Nếu bị nhiễm độc do hít thở nhiều phí Cl 2, Br2, H2S, CO,... thì phải đưa ngay ra chỗ
thoáng. Khi bị nhiễm độc kim loại As, Hg,... hoặc độc chất xianua thì phải chuyển
ngay đến bệnh viện để cấp cứu.
Bản thân các PTN này đã là nơi lưu trữ một lượng hóa chất nhất định, do vậy trong
môi trường làm việc này một lượng hóa chất đã khếch tán vào không khí, hàng ngày
nhân viên phải tiếp xúc với một lượng lớn hóa chất này.. Ngoài ra trong khi thao tác
hóa chất tương tác và phản ứng với nhau, nếu không cẩn thận khi thao tác sẽ dẫn tới
những hậu quả đáng tiếc có thể xảy ra.
1.4. Lưu ý phong chống độc hại trong phòng thí nghiệm hóa học

Đề phòng độc hại
Mỗi phòng thí nghiệm hóa học cần có phương tiện như: áo choàng, tay cao su, kính
bảo hộ, quạt thông gió v.v..
Khi sử dụng hóa chất phải đọc kỹ nhãn hiệu, nắm vững ý nghĩa các nhãn hiệu biểu
thị tính độc hại. Chú ý cách lấy hóa chất, cách ngửi hóa chất. Trong quá trình làm thí
nghiệm có hơi độc thoát ra phải làm ở nơi thoáng gió hoặc trong tủ hốt.
Đề phòng cháy nổ
Mỗi phòng thí nghiệm cần chuẩn bị đủ phương tiện phòng và chữa cháy: bình chữa
cháy, cát, thùng chứa nước, bao tải, xô chậu v.v.. Cán bộ Phòng thí nghiệm cần nắm
vững các nguyên tắc chữa cháy.
Đặc biệt phải nắm vững nguyên tắc bảo quản, sử dụng hóa chất dễ gây nổ, gây cháy
và các ký hiệu về nổ cháy ghi trên nhãn hiệu các lọ đựng hóa chất.
Khi có hiện tượng nổ cháy xảy ra cần nhanh chóng xác định rõ nguyên nhân để đề
ra biện pháp xử lý kịp thời và có hiệu quả.
Trong trường hợp khi có tai nạn xảy ra tất cả các nhân viên đều phải nắm được một
số các quy tắc đơn giản sơ cứu các nạn nhân trước khi chuyển đến các cơ sở y tế.
1.5. Sơ cứu các tai nạn do hóa chất gây ra


Trường hợp bị bỏng

14


-

-

-

-

Vết bỏng do dung môi dễ cháy như benzen, axeton (C6H6, CH3COCH3 v.v….). Dùng
khăn vải, khăn tẩm nước chụp lên chỗ cháy trên người nạn nhân, sau đó dùng cát hoặc
bao tải ướt dập đám cháy. Không dùng nước để rửa vết bỏng mà dùng gạc tẩm dung
dịch thuốc tím (KMnO4 1%) hoặc axit boric H3BO3 2% đặt nhẹ lên vết thương bỏng.
Vết bỏng do kiềm đặc: Xút ăn da, potat ăn da (NaOH, KOH). Dùng nước sạch để rửa
vết thương nhiều lần, sau đó rửa bằng dung dịch axit axetic 5%. Nếu kiềm bắn vào mắt
thì phải rửa bằng nước sạch nhiều lần sau dung dịch axit boric (H3BO3 2%)
Vết bỏng do axit đặc như axit sunfuric, nitric (H2SO4, HNO3…). Trước tiên rửa bằng
nước sạch nhiều lần, sau dùng dung dịch amoniac 5% hoặc dung dịch NaHCO 3 10%,
loại bỏ các phương tiện dính axit trên vùng bị bỏng (không nên dùng xà phòng để rửa
vết thương). Nếu axit rơi vào mắt thì nhanh chóng rửa kỹ nhiều lần bằng nước sạch,
nước cất, nước đun sôi để nguội sau dùng dung dịch natri hydro cacbonat (NaHCO 3)
3%.
Vết bỏng do phốt pho (P). Trước tiên rửa vết bỏng bằng dung dịch đồng sunphat
(CuSO4




×