Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài giảng Vật lý 6 bài 22: Nhiệt kế, thang đo độ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.22 KB, 32 trang )


Hình bên là dụng cụ đo nóng
lạnh đầu tiên của loài người
do nhà bác học Galilê sáng
chế.
Câu 1 : Em hãy cho biết khi
thời tiết nóng hoặc lạnh thì
mực chất lỏng C di chuyển
như thế nào? Tại sao?
Câu 2 : Em hãy cho biết
dụng cụ này hoạt động dựa
trên sự nở vì nhiệt của chất
gì?
TaiLieu.VN


ĐVĐ: Qua mẫu đối thoại này, theo em ai đúng và ai sai?
Cần phải dùng dụng cụ gì để biết chính xác cậu bé có sốt
không?
Không được đâu!
Con đang sốt nóng
đây này
Mẹ ơi! Cho con đi
đá bóng nhé

Con không sốt đâu!
Mẹ cho con đi nhé!
TaiLieu.VN


PHẢI DÙNG DỤNG CỤ GÌ


ĐỂ BIẾT CHÍNH XÁC NHIỆT ĐỘ CỦA CON
NGƯỜI?

TaiLieu.VN


TaiLieu.VN


C1 : Có 3 bình đựng nước :
* Bình A : Nước lạnh
* Bình B : Nước
* Bình C : Nước ấm.
_ Nhúng ngón trỏ tay phải vào bìnhA
_ Nhúng ngón trỏ tay trái vào bình C
Cảm giác của hai ngón trỏ thế nào? Điền kết quả vào bảng
Sau 1 phút, rút hai ngón tay ra rồi cùng nhúng vào bình B. Cảm
giác của hai ngón tay như thế nào?

TaiLieu.VN


I.
NHIỆT
KẾ
:
C1. Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh

Các ngón tay có cảm giác thế nào?
TaiLieu.VN



C1. Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh

Các ngón tay có cảm giác thế nào?
TaiLieu.VN


NGÓN TRỎ TAY
PHẢI

NGÓN TRỎ TAY
TRÁI

LẦN 1
Tay phải nhúng vào
bình A và tay trái nhúng
vào bình C

LẠNH

NÓNG

LẦN 2
Cả hai tay nhúng vào
bình B

NÓNG

LẠNH


 

Rút ra kết luận : Cảm giác của tay không xác định chính xác
được nhiệt độ của vật.
TaiLieu.VN


C2 : Quan sát hình vẽ 22.3 và 22.4 trong sách giáo khoa
và cho biết thí nghiệm này dùng để làm gì?
TL : Thí nghiệm này dùng để xác định nhiệt độ 1000C và
00C để từ đó chia vạch cho nhiệt kế.

Đo nhiệt độ hơi nước sôi

TaiLieu.VN

Đo nhiệt độ nước đá tan


CÁC LOẠI NHIÊT KẾ

Nhieät keá
y teá
TaiLieu.VN


CC LOI NHIT K

Nhieọt

keỏ
thuyỷ
ngaõn
TaiLieu.VN


CÁC LOẠI NHIỆT KẾ

Nhiệt kế
Rượu
TaiLieu.VN


C4 : Các em hãy quan sát nhiệt kế Y tế và cho biết cấu tạo của nhiệt
kế Y tế có gì đặc biệt? Cấu tạo như vậy có tác dụng gì?
TL : Ống quản gần bầu thuỷ ngân
có một chỗ thắt, có tác dụng
không cho thủy ngân tuột xuống
bầu khi đưa nhiệt kế ra khỏi cơ
thể.
C4* Hãy cho biết bác sĩ thường
làm gì với nhiệt kế trước khi đo
nhiệt độ của cơ thể bệnh nhân?
Tại sao phải làm như thế?
TL :Trước khi đo nhiệt độ của bệnh nhân thì bác sĩ thường vẩy
nhiệt kế để cho chất lỏng trở lại bầu nhiệt kế.
TaiLieu.VN


II. NHIỆT GIAI


TaiLieu.VN


1-Nhiệt giai Xenxiut
110
100

100oC

90
80

*Trong nhiệt giai Xenxiut nhiệt độ nước đá đang tan
là 0oC.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 100oC

70
60
50
40
30
20
10
0
10

0oC

Anders Celsius
(1701-1744)

TaiLieu.VN


2-Nhiệt giai Frenhai
0

F

220
200

212 0F*Trong

nhiệt giai Frenhai nhiệt độ nước đá đang tan là
32oF.Nhiệt độ của hơi nước đang sôi là 212oF

180
160
140
120
100
80
60
40
20

32 0F

Gabriel Daniel Fahrenhe
(1686-1736)


TaiLieu.VN


II. NHIỆT GIAI




TaiLieu.VN



Nhiệt độ của nước
đá đang tan:





Xenxiut

0oC



=

Nhiệt độ của hơi
nước đang sôi:

100oC
=

Farenhai

Nhiệt độ của nước
đá đang tan:




32oF

Nhiệt độ của hơi
nước đang sôi:
212oF


10C 20C

TaiLieu.VN


Ví dụ 1

20oC = ?oF

TaiLieu.VN



Ví dụ 1




20oC = ?oF
20oC = 0oC + 20oC
= 32oF + (20 x 1,
8)OF



TaiLieu.VN

= 86oF


Ví dụ 2

86oF = ?oC

TaiLieu.VN


Ví dụ 2

TaiLieu.VN




86oF = ?oC



86OF = 32oF + 36oF



= 0oC + (30 : 1,8)



= 20oC


III. VẬN DỤNG

TaiLieu.VN


III. VẬN DỤNG

TaiLieu.VN



C5:




a. 30oC = ?oF



30oC = 0oC + 30oC



= 32oF + (30 x1,8)



= 86oF


×