Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Tài liệu giáo dục giới tính cho trẻ tự kỷ lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (533.12 KB, 29 trang )

Tài liệu giáo dục giới tính cho trẻ tự kỷ lớn
Tổng quan về Tài liệu này; gồm 3 phần chính:
1. Thông tin cơ bản: Gồm các thông tin về các hướng dẫn hiện hành việc giáo dục sức
khỏe giới tính và các mối quan hệ, thông tin về các nghiên cứu hiện có đối với nhu cầu
sức khỏe tình dục của trẻ tự kỷ lớn.
2. Các hoạt động: Các hoạt động này được chia thành 9 chủ đề dưới đây cùng với hướng
dẫn về cách tổ chức các hoạt động này:
• Phần 1: Giữ vệ sinh thân thể
• Phần 2: Sự thay đổi và phát triển
• Phần 3: Các cơ quan trong cơ thể
• Phần 4: Các mối quan hệ
• Phần 5: Tự vệ
• Phần 6: Những nơi có thể không mặc quần áo
• Phần 7: Những va chạm hợp lý
• Phần 8: Hoạt động tình dục
• Phần 9: Việc ra quyết định và các yếu tố ảnh hưởng
Đối với từng chủ đề trên, phần này được trình bày chi tiết thông qua các hoạt động tương
tác với học viên, ví dụ như:
• Mục tiêu của hoạt động
• Các dụng cụ cần chuẩn bị (giấy, kéo cắt, v.v)
• Định hướng thảo luận (các gợi ý về phương án trả lời chẳng hạn)
• Hình ảnh, các sơ đồ minh họa.
3. Danh sách các nguồn tài liệu và những địa chỉ liên lạc hữu ích
Ở đây, chúng tôi sẽ trích dịch phần về các hoạt động (phần 2)


Tổ chức các hoạt động
Thiết lập các nguyên tắc: Trong giáo dục về sức khỏe tình dục và các mối quan hệ, việc thiết
lập các nguyên tắc nền tảng và các ranh giới là hết sức cần thiết. Chúng ta nên khuyến khích
trẻ lớn chủ động xây dựng các “nội qui” định hình các buổi thảo luận trong lớp học. Chúng
tôi có một vài gợi ý như sau:










Thái độ tôn trọng: Trên cơ sở nhận thức rằng mỗi người có trình độ kiến thức, kinh
nghiệm và thái độ khác nhau, các trẻ lớn phải thể hiện sự tôn trọng bằng cách để cho các
bạn khác phát biểu, không chế diễu các bạn khác, và chấp nhận rằng bạn nào cũng có
quyền được nêu ý kiến, cho dù mình bất đồng với quan điểm của bạn đó.
Chấp nhận sự bình đẳng và đa dạng: Liên quan tới “nội qui” tôn trọng ở trên, nội qui này
thừa nhận rằng các bạn đến từ những môi trường khác nhau, có các nền tảng khác nhau
về văn hóa và tín ngưỡng, về cấu trúc gia đình, về định hướng tình dục cũng như kinh
nghiệm sống. Trẻ lớn cần phải nhận ra rằng, nếu định kiến hay kỳ thị, phân biêt sẽ tạo ra
các thách thức, rào cản.
Có trách nhiệm
Về việc sử dụng ngôn từ
Bảo mật

Sau khi cả lớp học đã thống nhất về những điểm này, thì nên treo/đặt các nội qui này ở một vị trí
nào đó trong khu vực lớp học để mọi người có thể thấy và nhắc lại những điểm này trong suốt
các bài học.
Trình tự của các hoạt động:
Mỗi phần trong tài liệu này có rất nhiều các hoạt động cho phép các trẻ có thể khám phá các vấn
đề liên quan tới nhu cầu sức khỏe tình dục. Một số phần có thể được học một cách độc lập, trong
khi đó lại có những phần cần liên kết với các phần khác. Trong phần tổng quan về kế hoạch cho
các hoạt động hay ở đầu mỗi bài đều chỉ rõ liệu bài đó cần kết nối với những phần nào.
Dựa trên nhu cầu và các kiến thức đã được học trước đó của các trẻ lớn này mà trình tự giảng

dạy các bài được điều chỉnh cho phù hợp. Đối với một số trẻ lớn, một số chủ đề như an toàn
chẳng hạn, là chủ đề mà có thể liên quan tới các trẻ này nhất. Nếu vậy, thì nên bắt đầu với bài 5:
tự vệ. Thỉnh thoảng có thể cần phải hỗ trợ các em ôn lại các phần đã học.
Dưới đây là một gợi ý về trình tự các hoạt động:
Phần 1:
Phần 6
Phần 2

Hoạt động 1.1 và 1.2
Hoạt động 6.1
Hoạt động 2.1


Phần 3
Phần 2
Phần 1
Phần 6
Phần 7
Phần 8
Phần 9

Hoạt động 3.1 và 3.2
Hoạt động 2.2 và 2.3
Hoạt động 1.3
Hoạt động 6.2 và 6.3
Hoạt động 7.1, 7.2 và 7.3
Hoạt động 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 và 8.5
Hoạt động 9.1, 9.2 và 9.3

Có vẻ phần 5 và phần 4 nên theo cùng suốt chương trình như gợi ý trên.

Độ tuổi và cấp độ
Trẻ lớn tự kỷ trưởng thành ở các tốc độ khác nhau, vì vậy các tài liệu cần được sử dụng và điều
chỉnh để đáp ứng nhu cầu cho từng độ tuổi và từng cấp độ. Tuy nhiên, với vai trò là một hướng
dẫn, tài liệu này được thiết kế để dùng cho trẻ lớn tự kỷ từ 10-11 tuổi trở lên. Nếu dùng nguồn
tài liệu này cho các trẻ tự kỷ bé hơn thì chúng tôi gợi ý là nên đảm bảo rằng tất cả các tài liệu
phát tay và các tình huống cần được điều chỉnh cho hợp với độ tuổi của các bé. Bạn cũng có thể
thấy rằng chủ đề 8 và 9 phù hợp hơn với các trẻ tự kỷ lớn.
Tiến độ các hoạt động
Tài liệu này không hướng dẫn cụ thể về độ dài cuả các hoạt động bởi vì mỗi trẻ hay mỗi nhóm
trẻ cần khoảng thời gian khác nhau để hấp thụ được từng chủ đề. Chẳng hạn, một giáo viên đã
nói về tiến độ trước lớp mình: Lớp chúng mình sẽ cùng nhau học với tiến độ chậm hơn dự kiến
ban đầu nhưng nhờ thế mà kiến thức của chúng ta sẽ được củng cố vững chắc hơn.
Chuẩn bị cho từng hoạt động
Cần đảm bảo mình có đầy đủ các tài liệu cần thiết để phát cho học viên. Bắt đầu mỗi phần đều
có mục tổng quan, phần này sẽ cho bạn biết những tài liệu cần chuẩn bị. Việc chuẩn bị các tài
liệu này là bắt buộc, ví dụ như in các tài liệu phát tay, chuẩn bị các bảng lật, thẻ và khâu chuẩn
bị cần được hoàn tất trước.
Các câu chuyện xã hội
Những câu chuyện này nhằm giúp minh họa cho các ý trong bài. Bạn nên sửa đổi câu chuyện để
phù hợp với từng học viên. Để tìm thêm thông tin về cách xây dựng các câu chuyện này, bạn có
thể xem ở đường link sau:



Phần 1: Giữ vệ sinh thân thể
Mục tiêu học tập
Sau bài học này, học
sinh có thể:

Các hoạt

động gợi ý

Các nguồn tài liệu bổ trợ
Đã cung cấp trong bài:
• Danh sách các nhãn 1.1a “Giữ gìn vệ sinh” – Cắt rời ra để dán lên các
hộp cho học sinh lựa chọn các hoạt động trong mục 1.1b bỏ vào
• Tài liệu cho hoạt động 1.1a “Giữ gìn vệ sinh” – cắt ra
• Tài liệu cho hoạt động 1.1b “Bảng kiểm về các hoạt động thường ngày
của tớ”

Xác định được các
nhiệm vụ vệ sinh thân
thể của mình và thời
điểm cần làm

1.1 Làm sao
để biết rằng
mình đã sạch
sẽ?

Tài liệu và giáo cụ cần thêm:
• Các hộp để dán các nhãn cắt ra từ tài liệu 1.1a, học sinh bỏ các lựa chọn
các thông tin ở tài liệu cho vào hộp này.
• Bảng cá nhân và các đồ dùng vệ sinh
• Ví dụ về các dụng cụ và đồ vật để vệ sinh thân thể (xà phòng, dầu gội,
dao cạo râu, v.v)
• Các mẩu quảng cáo về các vật dụng vệ sinh cho các bạn tuổi dậy thì
(Giảng viên hoặc các em mang tới)
• FAIR leaflets – “Keeping Yourself Healthy”
www.fairadvice.org.uk/cleanbookmen.htm

www.fairadvice.org.uk/cleanbookwomen.htm
• 6 hộp để em em cho lựa chọn của mình vào

Các cơ hội
đánh giá


Mục tiêu học tập
Sau bài học này, học
sinh có thể:

Các hoạt
động gợi ý

Hiểu được tại sao cần
thay đồ đều đặn và
cách giặt đồ

1.2 Thay đồ và
giặt đồ

Biết cách giữ vệ sinh
trong chu kỳ kinh
nguyệt

1.3 Giữ vệ
sinh trong chu
kỳ
Liên hệ với
phần 2: Thay

đổi và phát
triển

Các nguồn tài liệu bổ trợ

Các cơ hội đánh giá

Tài liệu đã cung cấp trong bài
• Các nhãn 1.2a “Mức độ thường
xuyên” – Cắt rời ra để chuẩn bị cho
hoạt động

• Tham gia vào thảo luận

Tài liệu ngoài
• 4 hộp để các em bỏ lựa chọn của mình
vào
• Quần áo (quần áo thật hoặc tranh ảnh
quần áo)
• Máy giặt
Tài liệu đã cung cấp trong bài
• Information sheet 1.3a “sanitary pads”
• Information sheet 1.3b “tampons”
Tài liệu ngoài
• Selection of different sanitary products
(Teacher and young people could bring
in samples)
www.fairadvice.org.uk/periodsbook.htm

• Tham gia đóng góp ý kiến trong bài tập




Hoạt động 1.1 Làm sao để biết rằng mình đã sạch sẽ?
• Giới thiệu hoạt động bằng cách giải giải thích với các trẻ lớn rằng trong phần này, các em sẽ
được khám phá các cách để giữ vệ sinh thân thể.
• Thảo luận với các trẻ lớn xem các em dùng gì để lau rửa cơ thể. Sử dụng BodyBoard và các
bộ dụng cụ vệ sinh và/hoặc các đồ dùng cụ thể như xà bông, dầu gội, kem đánh răng, v.v có thể
làm buổi thảo luận tốt hơn
• Hỏi các em ghép cặp các bộ phận cơ thể với các đồ vật để vệ sinh, chẳng hạn xà phòng để
tắm cả người; dầu gội đầu thì cho tóc; mặt thì cần sữa rửa mặt; răng thì cần kem đánh răng v.v.
Hoạt động này có thể dùng BodyBoard hoặc yêu cầu các em liệt kê các bộ phận của cơ thể vào
bảng lật (flip chart) và gán mác với các đồ dùng về sinh phù hợp.
• Cần chắc rằng các trẻ lớn biết cách sử dụng các đồ dùng vệ sinh này, ví dụ như để gội đầu thì
đầu tiên cần xả nước cho tóc ướt rồi cho dầu gội lên, v.v.
Ghi chú cho giảng viên: Để biết thêm thông tin, các giảng viên có thể xem thêm các tờ rơi của
FAIR về “Giữ gìn sức khỏe” ở địa chỉ www.fairadvice.org.uk/cleanbookmen.htm
www.fairadvice.org.uk/cleanbookwomen.htm
• Dùng các nhãn trong tài liệu 1.1a “Giữ gìn vệ sinh” để dán lên các hộp cho các em để lựa
chọn của mình vào đó. Các lựa chọn chính là các câu trong tài liệu cho hoạt động 1.1 a “giữ
gìn vệ sinh”.
• Đưa cho các em các câu này cùng các hộp, hướng dẫn các em xếp vào các hộp để biết được
mức độ thường xuyên của các hoạt động giữ gìn vệ sinh này. Khuyến khích các em thảo luận
xem tại sao có những việc lại được làm nhiều hơn các việc khác.
Ghi chú cho giảng viên: Chỉ đưa cho các học sinh những thẻ phù hợp lứa tuổi trong nhóm thẻ
“Giữ vệ sinh”. Chẳng hạn, nếu trẻ nhỏ thì không dùng các thẻ như “trang điểm” hay “cạo râu”,
v.v
• Giúp trẻ hiểu thêm về các cách giữ gìn vệ sinh và sức khỏe bằng cách khuyến khích các em
viết vào bảng, vạch ra các hoạt động hàng ngày, các em đã làm như thế nào và vào lúc nào để
giữ vệ sinh. Có thể dùng Tài liệu cho hoạt động 1.1b “Bảng kiểm các hoạt động hàng ngày”

để hỗ trợ cho phần thảo luận. Tài liệu này đưa ra các ví dụ, tuy nhiên, nên được soạn phù hợp
cho từng trẻ.


Các nhãn 1.1a: “giữ vệ sinh”

Mỗi sáng khi tớ thức giấc

Mỗi tối trước khi đi ngủ

Hàng ngày

Hai lần một tuần

Một lần một tuần

Không bao giờ

Tài liệu cho hoạt động 1.1a: Giữ vệ sinh

Tớ đánh răng

Tớ cắt móng tay

Tớ gội đầu

Tớ rửa mặt

Tớ tắm


Tớ dùng lăn khử mùi

Tớ rửa chân

Tớ tẩy trang

Tớ cạo lông chân

Tớ cạo râu

Tớ chải tóc

Tớ cạo lông nách


Hoạt động 1.3 Giữ vệ sinh trong chu kỳ kinh nguyệt (liên hệ với phần 2: Sự
thay đổi và phát triển)
Ghi chú cho giảng viên: Hoạt động này nên được thực hiện sau phần 2: Sự thay đổi và phát
triển, đặc biệt là hoạt động 2.4: Kinh nguyệt.
• Giới thiệu hoạt động bằng cách giải thích với các em rằng giữ vệ sinh trong chu kỳ kinh
nguyệt rất quan trọng. Hoạt động này nhằm giúp các em hiểu các bạn gái giữ vệ sinh như thế
nào trong chu kỳ.
• Giải thích rằng các bạn gái và phụ nữ cần dùng một cái gì đó để hút máu kinh trong chu kỳ.
Họ có thể chọn dùng băng vệ sinh hoặc tampon.
• Phát cho các em Tài liệu cho hoạt động 1.3a “Băng vệ sinh” và Tài liệu cho hoạt động 1.3b
“Tampon”. Nếu được, thì cho các em xem các loại băng vệ sinh trên thực tế. Hướng dẫn các em
qua từng tài liệu này để đảm bảo các em biết cách sử dụng.
• Kết thúc bài giảng bằng cách gợi nhắc các em nhớ lại các hoạt động trước. Nhấn mạnh rằng
khi trong chu kỳ, các em cần phải lau rửa và thay quần lót thường xuyên.
Các trang web sau có thể hữu ích cho hoạt động này:

• www.fairadvice.org.uk/periodsbook.htm
• />

Tài liệu cho hoạt động 1.3a: Băng vệ sinh
• Chúng được làm từ các chất liệu có khả năng thấm hút cao để hút được máu.
• Chúng rất đa dạng về kích cỡ và độ dày, vì vậy, chắc chắn sẽ có một loại nào đó thích hợp với
các em.
• Chúng có một dải dính ở mặt sau để dính vào quần các em, ngăn không cho chúng bị xộc
xệch hoặc trượt lệch đi.
• Cần phải thay băng vệ sinh mỗi khi đi vệ sinh. Các em cần phải rửa tay sau khi thay băng.
• Băng vệ sinh nên được cho vào sọt rác chuyên đựng các loại giấy vệ sinh. Chúng có ở trường
cũng như các khu vệ sinh công cộng.
Ở nhà thì các em hỏi mẹ xem nên vứt bỏ băng vệ sinh ở đâu.
• Nếu các mới mới có kinh nguyệt, và các em không biết lúc nào sẽ tới kỳ kinh tiếp, thì các em
nên mang theo băng vệ sinh dự phòng trong cặp của mình.



Phần 2: Sự thay đổi và phát triển
Mục tiêu học tập
Sau bài này các em sẽ:
• Hiểu và phát triển các kỹ năng cần
thiết để ương mầm và chăm sóc cây
• Được giới thiệu vòng đời của các
sinh vật

• Có thể nhận biết được các thay đổi
trong quá trình em bé lớn lên thành
người lớn


Các hoạt
động gợi ý

Các nguồn tài liệu hỗ trợ

Các cơ hội đánh giá

Tài liệu đã có trong bài
• Tài liệu cho hoạt động 2.1 “Vòng đời”
2.1 Chúng ta
Tài liệu thêm
cần gì để phát
Trang web các trường BBC (vòng đời thực vật)
triển
www.bbc.co.uk/schools/scienceclips/ages/9_10/lif
e_cycles.shtml

2.2 Phát triển

Tài liệu đã có trong bài
• Tài liệu cho hoạt động 2.2a: “Tranh về sự phát
triển của bé gái”
• Tài liệu cho hoạt động 2.2b: “Tranh về sự phát
triển của bé trai”
• Tài liệu cho hoạt động 2.2c: “Khi tớ là em bé”
Tài liệu thêm
• Tranh ảnh của các em cùng gia đình ở các giai
đoạn khác nhau

• Đóng góp vào thảo

luận về chủ đề: mọi
người trông khác thế
nào ở các giai đoạn
khác nhau trong cuộc
đời của mình


Mục tiêu học tập
Sau bài này các em sẽ:

Các hoạt
động gợi ý

Các nguồn tài liệu hỗ trợ
Tài liệu đã có trong bài:

• Có khả năng nhận ra những thay đổi
về thể chất và cảm xúc trong giai
đoạn dậy thì
• Thể hiện sự hiểu biết về mối liên
quan giữa dậy thì, kinh nguyệt và
thai nghén

2.3 Những
thay đổi trong
thời kỳ dậy thì
Liên hệ với
phần 3: Các cơ
quan trong cơ
thể; Hoạt động

3.1 và 3.2

• Tài liệu cho hoạt động 2.2a và 2.2b từ hoạt động
2.2
• Tài liệu cho hoạt động 2.3a: “Những thay đổi ở
thời kỳ dậy thì”
• Tài liệu đọc thêm 2.3a “Những thay đổi ở thời kỳ
dậy thì”
• Tài liệu cho hoạt động 2.3b “Câu hỏi trắc nghiệm
về thời kỳ dậy thì”
• Tài liệu cho hoạt động 2.3c “Đáp án câu hỏi trắc
nghiệm về thời kỳ dậy thì
• Tài liệu cho hoạt động 2.3d “Những bức thư gửi
tới cô Sue’
Tài liệu và dụng cụ thêm
• Body Board (Headon Productions)

Các cơ hội đánh giá


• Hiểu được chuyện gì xảy ra trong
chu kỳ kinh nguyệt
• Hiểu được em bé được sinh ra thế
nào, em bé sơ sinh bắt đầu cuộc
sống như thế nào

2.4 Kinh
nguyệt

Tài liệu đã có trong bài

• Tài liệu cho hoạt động 2.4a “sơ đồ về chu kỳ kinh
nguyệt”
• Ghi chú cho giảng viên 2.4 “Kinh nguyệt”
• Tài liệu cho hoạt động 2.4b “Câu chuyện xã hội –
Kỳ kinh nguyệt đầu tiên của Suzanne”

Liên hệ với
phần 1: Giữ vệ Additional
sinh; Hoạt
• Body Board (Headon Productions) with diagrams
showing the development and cycle of an egg.
động 1.3

• Tham gia thảo luận
về chu kỳ kinh nguyệt

Xem thêm ở đường link:
www.kidshealth.org/misc/movie/bodybasics/bodyba
sics_female_repro.html
Mục tiêu học tập
Sau bài này các em sẽ:
• Biết được mộng tinh là gì và hiểu
rằng mộng tinh là bình thường trong
quá trình phát triển

Các hoạt
động gợi ý

Các nguồn tài liệu hỗ trợ


Các cơ hội đánh giá

2.5 Mộng
tinh

Tài liệu đã có trong bài
• Tài liệu cho hoạt động 2.5a “Sự thật về mộng tinh”
• Tài liệu cho hoạt động 2.5b “Câu chuyện xã hội –
giấc mơ ẩm ướt của Peter”

• Tham gia thảo luận
về mộng tinh


Hoạt động 2.1: Chúng ta cần gì để phát triển được
Lược dịch: Phần này có thể dùng thêm tìa liệu ở đường link sau với nhiều hoạt động tương
tác thú vị />• Hướng dẫn các em ghép các hình dưới đây ứng với các vòng đời:
• Sâu – Kén sâu– Bướm
• Trứng gà – Gà con – Gà
• Nòng nọc – Ếch
• Trứng – Chim non – Chim lớn
• Từ việc thảo luận vòng đời của các sinh vật này, dẫn dắt các em thảo luận về sự phát
triển của con người.


Tài liệu hoạt động 2.1:
Vòng đời của các sinh vật





Hoạt động 2.2: Sự phát triển
Lược dich:
• Phần này giới thiệu về sự phát triển cơ thể của nam và nữ từ lúc ra đời cho tới lúc già. Cùng thảo luận với các em về các bức
hình dưới đây để hiểu được những thay đổi về chiều cao, cân nặng, hình dáng, sự phát triển của lông, tóc cũng như các phần
khác của cơ thể.
• Phần này nên thảo luận riêng nhóm của nam và nhóm của nữ

Tài liệu cho hoạt động 2.2a: Hình ảnh về sự phát triển của các bạn gái và phụ nữ


Tài liệu cho hoạt động 2.2a: Hình ảnh về sự phát triển của các bạn trai và đàn ông


Hoạt động 2.3: Những thay đổi ở thời kỳ dậy thì
(Liên hệ với phần 3: Các bộ phận của cơ thể)
Ghi chú cho giảng viên: Trước khi bắt đầu phần này, cần thảo luận với các em về tên các bộ
phận trên cơ thể. Xem thêm ở phần 3: Các bộ phân của cơ thể, hoạt động 3.1 và 3.2.
Yêu cầu vạch đầu dòng về tên các bộ phận ở nam và nữ trên bảng cá nhân.
• Giải thích về mục tiêu học tập của hoạt động.
• Hỏi các em đã bao giờ các em nghe thấy từ “dậy thì” chưa. Nếu có, khai thác xem các
em đã hiểu gì về dậy thì. Sau đây là một định nghĩa của dậy thì:
“Dậy thì là một giai đoạn trong cuộc đời mà các bạn trai hay bạn gái lớn lên và phát triển thành
người lớn. Trong thời gian này, sẽ có rất nhiều thay đổi cả về mặt thể chất và cảm xúc đối với
cả bạn trai hay bạn gái. Những thay đổi này có thể xuất hiện ở các lứa tuổi khác nhau (thường
là từ 11 đến 17) và theo nhiều cách khác nhau”.


Dùng các tài liệu cho hoạt động 2.2a và 2.2b (của hoạt động 2.2) và yêu cầu các em
nhìn vào các ảnh và hình vẽ của người đang ở giai đoạn dậy thì.

• Thảo luận về những thay đổi trên cơ thể họ:ví dụ như: tóc, chiều cao, giọng nói, hình
dạng, ngực, v.v.
• Sử dụng trang thông tin cho hoạt động 2.3a “Các thẻ sắp xếp về những thay đổi xảy ra ở
thời kỳ dậy thì”, yêu cầu các em ghép các thẻ này với các bộ phận của cơ thể.
• Dùng trang thông tin cho hoạt động 2.3a “Những thay đổi ở thời kỳ dậy thì” để thảo
luận về những thay đổi nào chỉ xảy ra với các bạn gái, những thay đổi nào chỉ với bạn trai
và những cái nào thì xảy ra với cả hai.
Ghi chú cho giảng viên: Trước khi bắt đầu bước tiếp theo của hoạt động “những thay đổi
trong giai đoạn dậy thì” (hoạt động 2.3), nên tiến hành hoạt động 2.4: “Kinh nguyệt” và 2.5:
“mộng tinh”.
• Giải thích cho các em rằng từ nãy đến giờ cả nhóm mới chỉ thảo luận về những thay đổi
thể chất thôi. Bây giờ các em sẽ thảo luận về những thay đổi tình cảm và cảm xúc trong
thời kỳ dậy thì.
• Hoạt động này có thể được sử dụng và chỉnh sửa dựa trên bộ bài giảng này này. Các thẻ
bức thư gửi tới cô Sue về các thắc mắc ở tuổi dậy thì có trong phần này khá cụ thể cho tuổi
dậy thì và phát triển. Thay vì dùng các bức thư có sẵn này, có thể tạo cơ hội cho các em viết
ra các thắc mắc và lo lắng của mình mà không cần viết tên. Những thắc mắc này sẽ là nền
tảng cho hoạt động này.
• Giải thích cho các em rằng bây giờ sẽ thảo luận về những lời khuyên cho các bạn đã gửi
thư băn khoăn lo lắng về vấn đề dậy thì. (tài liệu cho hoạt động 2.3d Các thắc mắc
gửi tới cô Sue)





Yêu cầu các em làm việc nhóm và đưa cho mỗi nhóm một thắc mắc từ tài liệu cho hoạt
động 2.3d Các thắc mắc gửi cô Sue. Yêu cầu các em đưa ra những lời khuyên phù hợp
để giúp các bạn bớt lo lắng.
Kết thúc hoạt động này bằng cách yêu cầu lớp đưa ra danh sách 10 điều quan trọng nhất

mà các em đã học về dậy thì và trưởng thành. Danh sách này có thể bao gồm cả câu
chốt “Mỗi bạn dậy thì theo một cách khác nhau”.

Ghi chú dành cho giảng viên: Đây là một hoạt động khó đối với trẻ lớn tự kỷ. Vì vậy, cần hỗ
trợ các em để các em đưa ra những lời khuyên phù hợp cho từng tình huống.
Hoạt động mở rộng
• Có thể ôn lại kiến thức cho các em bằng hoạt động 2.3b,c Hỏi đáp về dậy thì.
• Khuyến khích các em làm việc nhóm hoặc ghép cặp. In các câu hỏi này ra thẻ hoặc
chiếu bằng PowerPoint để các em thảo luận và lựa chọn Đúng/sai.
• Sau đó giải thích bất kỳ câu hỏi nào (nếu có) của các em .


Tài liệu cho hoạt động 2.3a: Các thể sắp xếp về những thay đổi trong thời kỳ dậy thì

lông tóc mọc dày hơn

cơ thể có mùi mồ hôi

ra nhiều mồ hôi nách hơn

mặt có các đốm tàn hương

mọc râu

mọc lông nách

mọc lông vùng kín

vỡ giọng


ngực nở

hông nở

bắt đầu có kinh nguyệt

phát triển chiều cao

lưng có các đốm tàn hương
mọc lông chân
vai nở


Trang thông tin cho hoạt động 2.3a: Những thay đổi ở thời kỳ dậy thì
Các thay đổi ở bạn gái
• Có những cảm xúc mới
• Cảm xúc thất thường
• Tăng chiều cao
• Lông tóc mọc rậm hơn
• Mặt nổi tàn hương
• Mọc lông nách
• Ra nhiều mồ hồi và có mùi
• Ngực bắt đầu nở
• Hông bắt đầu nở
• Mọc lông quanh âm hộ
• Bắt đầu có kinh
• Có mùi hôi chân

Các thay đổi ở bạn trai


Có những cảm xúc mới

Cảm xúc thất thường

Tăng chiều cao

Lông tóc mọc dày hơn

Mặt nổi tàn hương

Mọc lông nách

Ra nhiều mồ hồi và có mùi

Mọc râu ở cằm - có thể sẽ bắt đầu cạo
râu

Vai nở

Lưng nổi tàn hương

Mọc lông chân

Lông ở ngực rậm hơn

Vỡ giọng

Mọc lông quanh dương vật và tinh hoàn

Tinh hoàn sản xuất ra tinh trùng


Dương vật phát triển
Dậy thì là khoảng thời gian có rất nhiều thay đổi về thể chất và cảm xúc đổi với
cả
bạn
trai tinh
lẫn bạn gái. Những

Mộng
thay đổi này có thể xảy ra ở các tuổi khác nhau

Có mùi hôi chân
• Một sự thay đổi quan trọng là về mặt tình cảm và cảm xúc đặc biệt là cảm giác hấp dẫn/thu hút
• Đây cũng có thể là thời điểm một số bạn cảm thấy lo lắng về xu hướng tình dục của mình cũng như việc các bạn ấy
chú ý, quan tâm tới các bạn khác cùng giới tính.


×