Tải bản đầy đủ (.pdf) (166 trang)

Quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin tại Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (452.88 KB, 166 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TÔ HỒNG NAM

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TÔ HỒNG NAM

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành : Quản lý công
Mã số

: 9 34 04 03


LUẬN ÁN TIẾN SĨ QUẢN LÝ CÔNG

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. TS. CHU XUÂN KHÁNH
2. TS. LÃ HOÀNG TRUNG

HÀ NỘI - 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của cá nhân tôi.
Các số liệu và trích dẫn trong luận án hoàn toàn trung thực và có nguồn gốc,
xuất xứ rõ ràng. Các kết quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố
trong bất cứ công trình khoa học nào.
Hà Nội, ngày

tháng năm 2019

Tác giả luận án

Tô Hồng Nam

i


LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy hướng dẫn
khoa học: TS. Chu Xuân Khánh – Học viện Hành chính Quốc gia và TS.

Lã Hoàng Trung – Bộ Thông tin và Truyền thông đã tận tình hướng dẫn,

giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận án.
Tác giả luận án xin gửi lời cám ơn chân thành đến Lãnh đạo Học viện
Hành chính Quốc gia; Khoa Hành chính học; Khoa sau đại học; toàn thể
thầy cô giáo và các nhà khoa học Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình
giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài luận án.
Tác giả xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Lãnh đạo
Bộ và lãnh đạo, chuyên viên các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông,
đặc biệt là lãnh đạo và chuyên viên Vụ Công nghệ thông tin; của các chuyên
gia công tác tại Bộ Nội vụ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bắc Giang,
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội, Tổng công ty Công nghệ thông tin VNPT
cũng như cảm ơn sự khích lệ, giúp đỡ của gia đình, bạn bè và đồng nghiệp.
Dù đã rất cố gắng nhưng chắc chắn luận án không tránh khỏi những
thiếu sót, hạn chế. Kính mong nhận được những ý kiến góp ý của quý thầy cô
giáo, nhà khoa học, các chuyên gia để luận án được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2019

Tác giả luận án

Tô Hồng Nam

ii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bộ Thông tin và Truyền thông
Bộ Khoa học và Công nghệ

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

BTTTT
Bộ KHCN
Bộ VHTTDL
CMMi
(Capability Maturity Model
Integration)
CEO
(Chief Executive Officer)
CNC
CNTT
CNCNTT
CNPC
CNPM
CPĐT
DNVVN
DNNN
IC

Mô hình trưởng thành năng lực tích hợp
Giám đốc điều hành
Công nghệ cao
Công nghệ thông tin
Công nghiệp công nghệ thông tin
Công nghiệp phần cứng
Công nghiệp phần mềm
Chính phủ điện tử
Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Doanh nghiệp nhà nước

Mạch điện tử tích hợp
Vạn vật kết nối Inter net
(Internet of things)
Kinh tế xã hội
Ngân sách nhà nước
Phần cứng
Phần mềm
Phần cứng – Điện tử
Quản lý nhà nước
Quản lý công mới
Nghiên cứu và phát triển
Sở hữu trí tuệ
Small and medium enterprises
(Doanh nghiệp vừa và nhỏ)

IoT
KT-XH
NSNN
PC
PM
PC-ĐT
QLNN
QLCM
R&D
SHTT
SME

iii



MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN . 9
1.1. Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến công nghiệp công
nghệ thông tin .................................................................................................... 9
1.1.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ..................................................... 9
1.1.2.Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................. 11
1.2.Các công trình nghiên cứu đã công bố liên quan đến quản lý nhà nước về
công nghiệp công nghệ thông tin .................................................................... 18
1.2.1.Các công trình nghiên cứu trong nước ................................................... 18
1.2.2..Các công trình nghiên cứu trên thế giới ................................................ 23
1.3. Nhận xét, đánh giá.................................................................................... 29
1.3.1. Những mặt thành công .......................................................................... 29
1.3.2. Những mặt chưa rõ, chưa đề cập đến cần tiếp tục nghiên cứu ............. 29
1.3.3.Những vấn đề khoa học cần tiếp tục nghiên cứu ................................... 30
Tiểu kết chương 1............................................................................................ 31
Chương 2. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI
CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ THÔNG TIN .............................................. 32
2.1. Những vấn đề lý luận về công nghiệp công nghệ thông ti n .................... 32
2.1.1. Khái niệm công nghiệp công nghệ thông tin ........................................ 32
2.1.2. Vai trò của công nghiệp công nghệ thông tin ....................................... 33
2.1.3. Đặc điểm của công nghiệp công nghệ thông tin Việt Nam .................. 35
2.2. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin và các
yếu tố ảnh hưởng ............................................................................................. 35
2.2.1. Nội dung quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin ........ 35

iv



2.2.2. Vai trò của quản lý nhà nước với công nghiệp công nghệ thông tin .......... 41
2.2.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin . 42
2.2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ

thông tin........................................................................................................... 44
2.3. Xu hướng phát triển của hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin ......................................................................................... 46

2.3.1. Xu hướng phát triển hoạt động sản xuất sản phẩm công nghệ thông
tin..................................................................................................................... 46
2.3.2. Xu hướng hoạt động quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông

tin..................................................................................................................... 49
2.4.Kinh nghiệm quốc tế về quản lý nhà nước đối với công nghiệp công nghệ
thông tin và bài học rút ra cho Việt Nam ........................................................ 51
2.4.1. Kinh nghiệm Hàn Quốc ........................................................................ 51
2.4.2. Kinh nghiệm Trung Quốc ..................................................................... 52
2.4.3. Kinh nghiệm Ấn Độ .............................................................................. 54
2.4.4. Kinh nghiệm Ailen ................................................................................ 55
2.4.5. Bài học rút ra cho Việt Nam ................................................................. 56
Tiểu kết chương 2............................................................................................ 58
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI VIỆT NAM .............................................. 59
3.1.Thực trạng hoạt động sản xuất công nghiệp công nghệ thông tin ............ 60
3.1.1. Thực trạng doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin........... 60
3.1.2.Thực trạng sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin ............................... 62
3.1.3. Thực trạng thị trường sản phẩm công nghệ thông tin ........................... 64
3.1.4.Thực trạng nhân lực công nghệ thông tin .............................................. 70
3.2.Thực trạng quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ thông tin .......... 76
3.2.1. Thực trạng chủ trương, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch,

chương trình phát triển công nghiệp công nghệ thông tin .............................. 76

v


3.2.2. Thực trạng văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công nghiệp
công nghệ thông tin ......................................................................................... 94
3.2.3. Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm về công
nghiệp công nghệ thông tin ............................................................................. 99
3.2.4. Thực trạng hợp tác quốc tế trong quản lý nhà nước về công nghiệp công
nghệ thông tin ................................................................................................ 101
3.2.5. Thực trạng tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ

thông tin......................................................................................................... 104
3.2.6. Kết quả chung đạt được ...................................................................... 113
3.2.7. Hạn chế, bất cập và nguyên nhân cơ bản ............................................ 114
Tiểu kết chương 3.......................................................................................... 116
Chương 4. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP TIẾP TỤC HOÀN
THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ

THÔNG TIN ................................................................................................. 117
4.1. Quan điểm, phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp
công nghệ thông tin ....................................................................................... 117
4.1.1. Quan điểm hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ

thông tin......................................................................................................... 117
4.1.2. Phương hướng hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp công nghệ

thông tin......................................................................................................... 119
4.2. Một số giải pháp tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công nghiệp

công nghệ thông tin ....................................................................................... 122
4.2.1. Các giải pháp chung ............................................................................ 122
4.2.2. Một số giải pháp cụ thể tiếp tục hoàn thiện quản lý nhà nước về công
nghiệp công nghệ thông tin ở Việt Nam ....................................................... 126
4.3. Một số kiến nghị, đề xuất ....................................................................... 136
4.3.1. Đối với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ .......................................... 136
4.3.2. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông ............................................... 137

vi


4.3.3. Đối với các Bộ, ngành khác ................................................................ 138
Tiểu kết chương 4.......................................................................................... 140

KẾT LUẬN ................................................................................................... 141
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ............................................. 143
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 146
CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT .............................................. 153

PHỤ LỤC ........................................................ Error! Bookmark not defined.

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3. 1. Số lượng các doanh nghiệp đăng kí hoạt động trong lĩnh vực cô ng
nghệ thông tin .................................................................................................. 62
Bảng 3. 2. Xuất nhập khẩu công nghiệp CNTT .............................................. 70
Bảng 3. 3. Đào tạo nhân lực CNTT khối đại học, cao đẳng ........................... 71
Bảng 3. 4. Đào tạo nhân lực CNTT khối trường nghề .................................... 72

Bảng 3. 5. Số lao động công nghiệp CNTT .................................................... 75
Bảng 3. 6. Thu nhập bình quân lao động CNTT ............................................. 76
Bảng 3. 7. Các khu CNTT tập trung ............................................................... 84
Bảng 3. 8. Nhân lực CNTT ở các Bộ, ngành ................................................ 110
Bảng 3. 9. Nhân lực CNTT trong CQNN ở các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương .................................................................................................... 111

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

Hình 1. 1. “Mô hình bầu dục” mô tả các yếu tố tạo nên sự thành công trong
xuất khẩu phần mềm của quốc gia .................................................................. 13

Hình 1. 2. Đường cong Parabol lồi (Kuznet curve) về mối quan hệ giữa thu
nhập quốc gia và mức độ tập trung công nghiệp ............................................ 15

Hình 1. 3. Đường cong của Stan Shih ............................................................. 53
Hình 2. 1. Chính sách trong mô hình kim cương về năng lực cạnh tranh của
ngành CNCNTT .............................................................................................. 40
Hình 3. 1. Doanh thu công nghiệp CNTT ....................................................... 65
Hình 3. 2. Cơ cấu nhập khẩu phần cứng, điện tử ............................................ 66
Hình 3. 3. Cơ cấu xuất khẩu phần cứng, điện tử ............................................. 67
Hình 3. 4. Doanh thu xuất nhập khẩu phần cứng, điện tử .............................. 68
Hình 3. 5. Doanh thu công nghiệp phần mềm ................................................ 69
Hình 3. 6. Tăng trưởng nhân lực CNTT trong ngành CNCNTT .................... 73
Hình 3. 7. Tổ chức bộ máy QLNN về CNCNTT hiện nay ........................... 106
Hình 3. 8. Tỷ lệ cán bộ chuyên trách CNTT trong cơ quan nhà nước (bộ, cơ
quan ngang bộ và tỉnh thành phố) ................................................................. 109


ix


PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Thứ nhất, đặc thù của ngành công nghiệp CNTT (CNCNTT) là ngành

kinh tế tri thức, chủ yếu khai thác trí tuệ con người, ít khai thác tài nguyên
thiên nhiên cũng như tiêu hao năng lượng của đất nước. Đây cũng là ngành

kinh tế có giá trị gia tăng rất cao, trong đó lĩnh vực phần mềm, nội dung số và
dịch vụ CNTT có thể đạt giá trị gia tăng từ 70-90% doanh thu. Với xu thế
giao dịch qua mạng Internet, sản phẩm, dịch vụ CNTT của Việt Nam có thể
gia nhập thị trường toàn cầu rất nhanh chóng, quy mô thị trường của ngành do
đó rất lớn, mang tính toàn cầu. Bên cạnh đó, so với các ngành kinh tế khác thì

ngành CNCNTT còn là một trong số các ngành mà Việt Nam có lợi thế cạnh
tranh trên thị trường thế giới do có nguồn nhân lực trẻ, dồi dào, chịu khó,
nhanh nhẹn và có trình độ chuyên môn tốt.
Mặt khác, bối cảnh quốc tế đang xuất hiện các cơ hội cho ngành
CNCNTT Việt Nam. Các đối tác Nhật Bản đã coi Việt Nam là lựa chọn hàng
đầu sau Trung Quốc để cung cấp các dịch vụ ITO, thực tế nhiều hợp đồng
đang được chuyển dần sang Việt Nam. Bên cạnh đó, để tiết kiệm chi phí, các

tập đoàn đa quốc gia đang đẩy mạnh việc thuê ngoài các dịch vụ CNTT (ITO)
và thuê ngoài quy trình nghiệp vụ kinh doanh (BPO) sang các nước đang phát
triển có tiềm năng. Sự phân chia lao động theo các chuỗi giá trị toàn cầu trong
lĩnh vực CNTT cũng đang diễn ra mạnh mẽ. Điều này tạo cơ hội cho các nước


có lợi thế so sánh về giá nhân công và trình độ nguồn nhân lực CNTT chất
lượng cao như Việt Nam ta.
Mặc dù là ngành công nghiệp đem lại giá trị gia tăng cao, có cơ hội, lợi
thế khách quan và chủ quan như vậy nhưng thực tế doanh thu của ngành
CNCNTT ở nước ta chưa cao, chưa phát huy được tiềm năng đang có. Doanh

thu chủ yếu từ công nghiệp phần cứng – điện tử với sự đóng góp chính từ các

1


dự án FDI của các tập đoàn đa quốc gia như Samsung, Intel, Nokia, Cannon.
Nhìn chung, giá trị gia tăng tạo ra thấp, chủ yếu lắp ráp phục vụ xuất khẩu.

Công nghiệp phần mềm, nội dung số và dịch vụ CNTT doanh nhỏ, bị cạnh
tranh gay gắt.
Thứ hai, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng và quan tâm đẩy mạnh ứng
dụng, phát triển CNTT, Nghị quyết số 36/NQ -TW ngày 01/7/2014 của Bộ
Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển CNTT đáp ứng yêu cầu phát triển
bền vững và hội nhập quốc tế đã khẳng định rõ vai trò quan trọng của CNTT
như là một công cụ hữu hiệu tạo lập phương thức phát triển mới và bảo vệ Tổ
quốc trong tình hình mới.
Cùng với ứng dụng CNTT, CNCNTT đóng vai trò ngày càng quan trọng
không chỉ là một ngành kinh tế-kỹ thuật công nghệ cao (Điều 4, Luật CNTT)
mà còn là hạ tầng thúc đẩy phát triển các ngành KT -XH khác. Nghị quyết số

13-NQ/TW ngày 16/1/2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XI)
đã khẳng định phát triển hạ tầng thông tin là một trong mười hạ tầng chủ lực
để xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ nhằm đưa nước ta cơ bản trở

thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại vào năm 2020. Trong đó, phát
triển mạnh CNCNTT là một nội dung quan trọng của phát triển hạ tầng thông

tin. Phát triển CNCNTT còn là một trong sáu nhiệm vụ trọng tâm và là một
trong bảy Chương trình trọng điểm thuộc Đề án đưa Việt Nam sớm trở thành
nước mạnh về công nghệ thông tin và truyền thông đã được Thủ tướng Chính

phủ ban hành kèm theo Quyết định 1755/QĐ-TTg ngày 22/9/2010.
Phát triển công nghiệp CNTT chính là tham gia vào cuộc vận động
“Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” theo thông báo kết luận số

264 –TB/TW của Bộ Chính trị, vì chỉ khi sản phẩm sản xuất ra đáp ứng yêu
cầu về chất lượng và đủ về số lượng, có uy tín nhất định thì người tiêu dùng
mới từng bước chấp nhận, dùng vì yêu nước. Hơn thế nữa, phát triển công

2


nghiệp CNTT có vai trò đặc biệt quan trọng liên quan đến ATTT, chủ quyền
quốc gia trên không gian mạng, nhất là đối với lĩnh vực an ninh, quân sự.
Có vai trò quan trọng và được quan tâm như vậy như vậy nhưng hoạt
động quản lý nhà nước về CNCNTT chưa chưa tương xứng với tiềm năng,
chưa theo kịp sự phát triển cũng như yêu cầu thực tế đặt ra. Quy mô toàn
ngành nhỏ, giá trị gia tăng thấp, năng lực hoạt động và khả năng cạnh tranh so
với các nước trong khu vực và thế giới thấp [2, tr13].
Khái niệm CNCNTT gắn với sản xuất và cung cấp sản phẩm CNTT (bao
gồm sản phẩm phần cứng, phần mềm và nội dung thông tin số) mới chỉ chính
thức được luật hóa từ năm 2006 khi ra đời Luật CNTT. Từ đó đến nay, các
chính sách về CNCNTT dần được hoàn thiện và triển khai vào thực tiễn. So
với lịch sử và tốc độ phát triển của công nghiệp CNTT thì kết quả cũng như

kinh nghiệm của hoạt động quản lý Nhà nước thời gian qua, mặc dù đã đạt
được nhiều kết quả đáng ghi nhận, nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu mà
thực tiễn đặt ra. Chính sách quản lý nhà nước, văn bản điều hành quản lý, văn
bản pháp luật cần được hoàn thiện, tăng tính khả thi để có thể triển khai hiệu
quả trong thực tế.
Thứ ba, chưa có một công trình nghiên cứu một cách đầy đủ, hệ thống
gắn liền với cơ sở khoa học lý luận về quản lý nhà nước đối với ngành công
nghiệp công nghệ cao này ở Việt Nam. Các công trình nghiên cứu hiện nay
chỉ dừng lại ở việc nghiên cứu, tham khảo kinh nghiệm ở mức độ mô tả hiện
trạng, hoặc tiếp cận, lý giải dưới giác độ lý luận khoa học quản lý theo từng
khía cạnh của vấn đề; chưa gắn lý luận khoa học với thực tiễn quản lý; thiếu
số liệu cập nhật và phương pháp luận khoa học. Việc nghiên cứu, tiếp cận vấn
đề đặt ra một cách tổng thể dưới góc độc của khoa học quản lý hành chính
nhà nước chưa được thực hiện. Vì vậy, hiện tại, rất cần thiết phải triển khai
nghiên cứu vấn đề này trên bình diện của khoa học quản lý công và ở một cấp
độ quy mô lớn hơn so với các nghiên cứu trước đây.

3


Luận văn đầy đủ ở file: Luận văn
Full













×