Tải bản đầy đủ (.pdf) (263 trang)

Đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ ở Việt Nam (Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (548.95 KB, 263 trang )

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------

PHẠM THU THỦY

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở
VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI, 2018


NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
----------------oOo----------------

PHẠM THU THỦY

ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH


NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở
VIỆT NAM

CHUYÊN NGÀNH: KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS. TS. LÊ THỊ TUẤN NGHĨA
2. PGS. TS. ĐINH VĂN NHÃ

HÀ NỘI, 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,
tư liệu sử dụng trong luận án có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đúng quy
định.
Hà nội, ngày ……tháng……. năm 2018

Tác giả


LỜI CẢM ƠN
Luận án là công trình nghiên cứu nghiêm túc của tác giả trong thời gian dài
với sự giúp đỡ từ các cá nhân và tổ chức.
Trước hết, tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Lê Thị Tuấn
Nghĩa, PGS. TS Đinh Văn Nhã, những người đã trực tiếp hướng dẫn tác giả trong

suốt thời gian nghiên cứu.
Tác giả xin cảm ơn các Thầy, Cô của Học viện Ngân Hàng, Khoa Sau đại học
đã tạo điều kiện học tập và nghiên cứu cho nghiên cứu sinh.
Xin được chân thành cảm ơn các nhà khoa học, các anh chị ở các cơ quan tài
chính, khoa học công nghệ, các viện nghiên cứu đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả trong
quá trình khảo sát thực tế.
Xin chân thành cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp, gia đình, bạn bè, đã tạo điều
kiện, động viên tác giả hoàn thành luận án
Tác giả luận án


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. viii
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................... i
1.

Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu..................................................................... i

2.

Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài .........................................iii

3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................... xiv
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................... xiv
6. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... xvi
7. Đóng góp mới của luận án .................................................................................... xvii
8. Kết cấu của luận án.............................................................................................. xviii
Chương 1: ............................................................................................................... - 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO

HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ...................................................... - 1 1.1 HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ........................................... - 1 1.1.1 Khái niệm ......................................................................................................... - 1 1.1.2 Đặc điểm của hoạt động khoa học và công nghệ ............................................... - 2 1.1.3 Vai trò của khoa học và công nghệ đối với sự phát triển kinh tế xã hội. ..................... - 6 1.2. CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ .............................................................................................................. - 12 1.2.1 Thất bại của thị trường trong đầu tư cho hoạt động khoa học và công nghệ. .. - 12 1.2.2 Chi Ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ...................... - 21 1.3 CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ...................................................................... - 22 1.3.1 Khái niệm, nội dung cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa
học và công nghệ. .................................................................................................... - 22 1.3.2 Cơ chế phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN.............................................. - 26 1.3.3 Cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ. ... - 39 1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ................ - 48 -


1.4.1 Các nhân tố khách quan: ................................................................................. - 48 1.4.2 Các nhân tố chủ quan ...................................................................................... - 49 1.5 KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ.50 1.5.1. Kinh nghiệm từ Hàn Quốc ............................................................................ - 50 1.5.2 Kinh nghiệm của Mỹ ...................................................................................... - 56 1.5.3 Bài học kinh nghiệm ....................................................................................... - 62 CHƯƠNG 2: ......................................................................................................... - 68 THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM ....................................... - 68 2.1. THỰC TRẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM .............. - 68 2.1.1 Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển khoa học và công
nghệ ........................................................................................................................ - 68 2.1.2 Kết quả hoạt động khoa học và công nghệ ..................................................... - 70 2.1.3 Đầu tư của tư nhân cho hoạt động KH&CN ................................................... - 76 2.2. THỰC TRẠNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO
HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM ....................... - 80 2.2.1. Thực trạng cơ chế phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và
công nghệ ................................................................................................................ - 80 2.2.2. Thực trạng cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và
công nghệ .............................................................................................................. - 101 2.3

ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ........................- 129 2.3.1 Kết quả đạt được........................................................................................... - 129 2.3.2 Những hạn chế.............................................................................................. - 132 2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế. ................................................................. - 142 Kết luận chương 2 ............................................................................................... - 146 Chương 3: ........................................................................................................... - 147 ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT
ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM. ..................................... - 147 -


3.1 ĐỊNH HƯỚNG, QUAN ĐIỂM ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ....- 147 3.1.1 Định hướng đổi mới cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động khoa học và công
nghệ ...................................................................................................................... - 147 3.1.2 Quan điểm. ................................................................................................... - 148 3.2. GIẢI PHÁP ĐỔI MỚI CƠ CHẾ QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Ở VIỆT NAM .............- 153 3.2.1. Nhóm giải pháp đối với cơ chế phân bổ vốn ngân sách nhà nước cho hoạt động
khoa học và công nghệ. ...................................................................................- 153 3.2.2 Nhóm giải pháp đối với cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động
khoa học và công nghệ. ...................................................................................- 168 3.2.3 Nhóm các giải pháp khác. ............................................................................. - 186 Kết luận chương 3 ............................................................................................... - 192 KẾT LUẬN CHUNG .......................................................................................... - 193 PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt
tiếng Việt

Nguyên nghĩa tiếng
Việt

Viết tắt
tiếng Anh

Nguyên nghĩa tiếng Anh

KH&CN

Khoa học và công nghệ

S&T

Science and technology

NC&PT

Nghiên cứu và phát triển

R&D

Research and development

Dịch vụ

Dịch vụ khoa học và công


STS

the scientific and technological

KH&CN

nghệ
Giáo dục và đào tạo về

services
STET

khoa học và công nghệ
Chi ngân sách cho nghiên

scientific and technical
education and training

GBAORD

cứu và phát triển

Government budget
appropriations or outlays for
research and development

Quỹ phát triển khoa học

NAFOSTED


và công nghệ Việt Nam
NHTG

and Technology Development

Ủy ban Châu Âu

EC

European Commission

Ngân hàng thế giới

WB

WorldBank

Tổ chức hợp tác và phát

OECD

triển kinh tế

Quỹ KH&CN Mỹ
Năng suất yếu tố tổng
hợp
TW

Trung ương




Nghị định

CL CS

Chiến lược và chính sách

KH&CN

khoa học và công nghệ

BCH TW

Ban chấp hành trung
ương
Ngân sách nhà nước
Ngân sách Trung ương
Ngân sách Địa phương
Nghị quyết
Kiểm toán Nhà nước

NSNN
NSTW
NSĐP
NQ
KTNN

National Foundation for Science


Organization for Economic Cooperation and Development

NSF
TFP

National Science Foundation
Total Factor Productivity


DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Khoảng cách giữa suất lợi tức tư nhân và xã hội ..................................... - 13 Hình 1.2 Khung khái niệm về hiệu suất và hiệu quả của chi NSNN cho NC&PT .. - 21 Hình 1.3: Nội dung Cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN ................ - 24 Hình 1.4: Phương thức phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN ............................ - 30 Hình 2.1 Quy trình xét duyệt nhiệm vụ KH&CN ................................................... - 86 Hình 2.2 Sơ đồ hệ thống tổ chức KH&CN ở Việt Nam....................................... - 113 Hình 3.1 Mô hình liên kết chính sách và ngân sách ............................................. - 154 -

DANH MỤC BIỂU

Biểu 1.1 Các nước đầu tư cho NC&PT cao nhất thế giới ................................... - 50 Biểu 1.2 Đầu tư cho nghiên cứu cơ bản ở Mỹ .................................................... - 56 Biểu 2.1 Số bài báo KH&CN công bố trong nước 2011- 4/2017 ......................... - 72 Biểu 2.3 Chi tiêu quốc gia cho R&D 2005-2015 theo nguồn tài trợ .................... - 77 Biểu 2.6 Cơ cấu chi cho KH&CN theo tính chất khoản chi............................... - 95 Biểu 2.6 Chi của NSTW và NSĐP cho KH&CN ............................................... - 98 Biểu 2.8 Phân bổ và sử dụng kinh phí sự nghiệp KH&CN................................ - 100 Biểu 2.9 Tình hình thực hiện cơ chế khoán kinh phí thực hiện nhiệm vụ KH&CN sử
dụng NSNN ...................................................................................................... - 107 Biểu 2.10 Khảo sát về ảnh hưởng tích cực của cơ chế tự chủ tài chính đối với tổ chức
KH&CN (Tỷ lệ%) ............................................................................................ - 122 Biểu 2.11 Khó khăn khi thực hiện cơ chế tự chủ của tổ chức KH&CN (tỷ lệ %)- 124 -


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Tỷ trọng phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN theo tổ chức và theo dự
án ở một số nước ................................................................................................... - 38 Bảng 1.2 : Phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN ở Mỹ năm 2017-2018 ............ - 58 Bảng 2.1: Công bố khoa học quốc tế của Việt Nam và một số nước ...................... - 73 giai đoạn 2011 – 2016 ........................................................................................... - 73 Bảng 2.2 Bằng độc quyền sáng chế và giải pháp hữu ích được cấp tại Việt Nam ... - 74 Bảng 2.3 : Đóng góp của TFP vào tăng trưởng kinh tế ở Việt Nam ....................... - 75 Bảng 2.4 Cơ cấu chi cho NC&PT quốc gia theo thành phần kinh tế ..................... - 76 Bảng 2.5 Tổng chi quốc gia cho NC&PT/GDP của một số quốc gia trong khu vực và
trên thế giới. .......................................................................................................... - 77 Bảng 2.7 Phân bổ NSNN cho hoạt động KH&CN thời kỳ 2011-2015 .................. - 93 Bảng 2.8 Chi NSNN cho NC&PT trong tổng chi NSNN ...................................... - 94 Bảng 2.9 Cơ cấu chi NSNN cho sự nghiệp KH&CN giữa TW và địa phương ....... - 96 Bảng 2.10 Cơ cấu chi sự nghiệp KH&CN của ngân sách trung ương..................... - 96 Bảng 2.11: Cơ cấu chi đầu tư phát triển cho khoa học công nghệ giai đoạn 20112015 giữa trung ương và địa phương ..................................................................... - 97 Bảng 2.12 Nguồn thu của các loại hình tổ chức KH&CNError! Bookmark not defined.
Bảng 2.13 Tự chủ trong sử dụng kinh phí của tổ chức KH&CN .......................... - 118 Bảng 2.14 Tự chủ trong phân phối kết quả tài chính của tổ chức KH&CN .......... - 120 Bảng 2.15 : Hợp đồng KH&CN 2014-2016 của Viện Hàn lâm KH&CN Việt Nam
ĐV: triệu đồng..................................................................................................... - 123 Bảng 3.1: Cơ cấu cán bộ nghiên cứu theo trình độ và nơi làm việc ...................... - 167 -


i
LỜI MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và
công nghệ cấp thiết bởi những lý do sau đây:
Thứ nhất, khoa học công nghệ đóng vai trò rất quan trọng trong công cuộc xây
dựng và phát triển đất nước. Thế kỷ XXI là thế kỷ của nền kinh tế tri thức - nền kinh
tế trong đó việc sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức đóng vai trò quyết định đối
với sự phát triển kinh tế, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống. Đặc điểm của
kinh tế tri thức là vai trò ngày càng to lớn của những đổi mới liên tục về khoa học và
công nghệ trong sản xuất với tư cách là nguồn lực cơ bản tạo nên sự tăng trưởng và
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Đối với các nước đang phát triển, đứng trước
nguy cơ “bẫy thu nhập trung bình” như Việt Nam, việc phát triển khoa học công
nghệ là con đường tất yếu để đưa nước ta thoát nghèo bền vững, tiến tới gia nhập
hàng ngũ các nước phát triển.
Thứ hai, sự phát triển của khoa học công nghệ Việt Nam chưa tương xứng với
đầu tư và kỳ vọng của Đảng và Nhà nước.
Đảng và Nhà nước ta coi khoa học và công nghệ là “then chốt”, “động lực”
của sự phát triển và cùng với giáo dục “phát triển khoa học và công nghệ là quốc
sách hàng đầu, là một động lực quan trọng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá”. Chủ trương này được khẳng định nhất quán từ Hiến pháp 1992, Nghị quyết của
Hội nghị TW 2 năm 1996 đến Nghị quyết TW 6 về phát triển KH&CN năm 2012,
Hiến pháp 2013. Đảng và Nhà nước đã ưu tiên nguồn NSNN dành cho khoa học
công nghệ với mức chi “không dưới 2% tổng chi ngân sách nhà nước hàng năm”
(Chiến lược phát triển Khoa học Công nghệ 2010-2020). Mức chi này không thấp so
với mức chi của ngân sách các nước trên thế giới cho khoa học công nghệ và đây là
một sự cố gắng lớn trong điều kiện ngân sách nhà nước cân đối khó khăn. Vì thế,
chúng ta đã gặt hái được những thành tựu đáng kể về khoa học công nghệ như: kết
quả KH&CN được ứng dụng trong nông nghiệp giúp Việt Nam trở thành một trong
những quốc gia dẫn đầu về xuất khẩu nông, lâm, thủy sản với 10 mặt hàng có kim
ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD. Trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp, xây dựng, đã
thiết kế, chế tạo thành công nhiều loại sản phẩm, thiết bị cơ khí đáp ứng yêu cầu kinh



ii
tế - xã hội thay thế nhập khẩu với giá thành cạnh tranh. Nhiều kỹ thuật tiên tiến trong
chẩn đoán, điều trị bệnh đã được nghiên cứu ứng dụng thành công, nhiều loại bệnh
đã được chẩn đoán, điều trị với tỷ lệ thành công cao, giá thành rẻ. Vai trò, vị thế nền
y tế Việt Nam ở một số lĩnh vực đã được nâng cao ngang tầm các nước trong khu vực
và trên thế giới như: Ghép tạng, công nghệ tế bào gốc, y học hạt nhân, nội soi can
thiệp,...
Tuy nhiên, nền KH&CN nước nhà chưa được như mong muốn, Nghị quyết
20/BCH TW khóa XI chỉ rõ :“hoạt động khoa học và công nghệ nhìn chung còn trầm
lắng, chưa thực sự trở thành động lực phát triển kinh tế - xã hội” và “do nguyên nhân
chủ quan là chủ yếu”[4] .Vì thế, cần phải tiếp tục xem xét lại cơ chế quản lý của nhà
nước, đặc biệt là cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN. Vì đây là một
nhân tố quyết định đến sự phát triển của KH&CN trong điều kiện nguồn NSNN đóng
vai trò chủ đạo trong đầu tư cho KH&CN ở nước ta. Chỉ khi nguồn NSNN được
phân bổ và sử dụng hợp lý mới tạo ra cơ sở hạ tầng tốt cho cho KH&CN, mới thúc
đẩy nâng cao chất lượng nghiên cứu, tạo điều kiện cho nhà khoa học và tổ chức
KH&CN hoạt động hiệu quả...
Thời gian qua, nhà nước chưa có giải pháp đủ mạnh để khuyến khích doanh
nghiệp và thu hút đầu tư tư nhân cho nghiên cứu, đổi mới và ứng dụng khoa học và
công nghệ. Đầu tư cho khoa học và công nghệ dàn trải, hiệu quả chưa cao. Việc xã
hội hóa các đơn vị sự nghiệp khoa học và công nghệ công lập còn chậm. Cơ chế quản
lý khoa học và công nghệ chậm được đổi mới, nhất là về tài chính, tự chủ, tự chịu
trách nhiệm, trọng dụng, đãi ngộ nhân tài.
Thứ ba, đã có các nghiên cứu về cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động
KH&CN trong và ngoài nước. Tuy nhiên chưa có công trình nào nghiên cứu một
cách hệ thống, hình thành nên khung lý thuyết để từ đó đánh giá thực trạng và đề
xuất các giải pháp nhằm đổi mới cơ chế quản lý chi NSNN cho hoạt động KH&CN ở
Việt Nam.

Bởi vậy, việc tham gia xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn để hình thành một
cơ chế quản lý chi NSNN phù hợp, nhằm thúc đẩy hoạt động khoa học công nghệ ở
Việt Nam phát triển vẫn là việc hết sức cần thiết. Đó là lý do để nghiên cứu sinh lựa


iii
chọn đề tài: “Đổi mới cơ chế quản lý chi ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa
học và công nghệ ở Việt Nam”.
Đề tài sẽ tập trung nghiên cứu hai nội dung sau:
-

Cơ chế phân bổ ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ

-

Cơ chế sử dụng ngân sách nhà nước cho hoạt động khoa học và công nghệ
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

2.1 Các công trình nghiên cứu ở nước ngoài.
2.1.1 Các công trình tiêu biểu về quản lý chi tiêu công
“A Contemporary Approach to Public Expenditure Management”, Allen
Schick (1999). Nghiên cứu tập trung vào Quản lý Chi tiêu công (PEM) với một cách
tiếp cận mới đối với một vấn đề cũ- phân bổ nguồn lực công thông qua sự lựa chọn
chung. Sự khác biệt quan trọng đầu tiên là ngân sách thông thường hoạt động thông
qua các quy tắc thủ tục được chấp nhận, trong khi PEM nhấn mạnh các kết quả cụ
thể. Các kết quả này liên quan đến: a) tổng thu và chi tiêu, b) phân bổ nguồn lực giữa
các ngành và chương trình, và c) hiệu quả hoạt động của các cơ quan chính phủ. Sự
khác biệt thứ hai là: theo cách tiếp cận cũ, vấn đề là quá trình ngân sách được tổ chức
như thế nào; cách tiếp cận mới cho rằng quá trình ngân sách là một phần của một tập
hợp rộng hơn các sắp xếp thể chế và quản lý. Để đạt được kết quả chi tiêu công tích

cực, cần có sự liên kết với thông tin, động lực, các sắp xếp thể chế khác. Quản lý chi
tiêu công theo cách tiếp cận mới bổ sung vào quy trình ngân sách chính thức các
chuẩn hành vi để phân bổ và kiểm soát chi tiêu công. Đó là 3 yếu tố cốt lõi của quản
lý chi tiêu công: kỷ luật tài khóa, hiệu quả phân bổ, hiệu quả hoạt động. Mỗi yếu tố
được xác định rõ các quy tắc thực hiện, vai trò của các chủ thể thực hiện, điều kiện
về thông tin liên quan. Cách tiếp cận mới này được áp dụng rộng rãi trong quản lý
chi tiêu công ở các nước.
“Reforming the Public Expenditure Management System: Medium-Term
Expenditure Framework, Performance Management, and Fiscal Transparency”( The
World Bank and Korea Development Institute Conference Proceedings, 2004): Công
trình này giới thiệu về 3 cải cách lớn trong quản lý chi tiêu công: khuôn khổ chi tiêu
trung hạn, quản lý theo kết quả hoạt động, minh bạch tài khóa và bằng chứng thực
nghiệm ở các nước Hàn Quốc, Thụy Sĩ, Đức, Mỹ, Úc, Thụy Điển.


iv
“A Basic Model of Performance-Based Budgeting” (Marc Robinson and
Duncan, IMF 2009): Là một ấn phẩm của IMF, mục tiêu chính của công trình này là
xây dựng một mô hình cơ bản của ngân sách dựa trên kết quả hoạt động có thể được
xem xét cho hai nhóm nước: i) những nước muốn giới thiệu một hệ thống ngân sách
dựa trên kết quả thực hiện nhưng giảm thiểu phức tạp và chi phí làm như vậy; và ii)
những nước có nguồn lực và năng lực hạn chế, bao gồm các nước có thu nhập thấp
thích hợp (LICs). Các mô hình lập ngân sách dựa trên kết quả thực hiện phức tạp
được mô tả và phác thảo. Công trình nhấn mạnh những điều kiện tiên quyết cần thiết
cho bất kỳ chuyển sang lập ngân sách dựa trên kết quả hoạt động - công nhận rằng
ngân sách dựa trên kết quả hoạt động, thậm chí ở dạng cơ bản, không nên được xem
xét ở các quốc gia có có vấn đề trầm trọng trong hệ thống quản lý tài chính công
(FFS) và quản lý nhà nước.
“Framework for assessing public fnancial management 2016- PEFA 2016 ”:
PEFA là khung đánh giá kết quả hoạt động quản lý tài chính công do các chuyên gia

của World Bank, IMF, Ủy ban Châu Âu và chính phủ các nước Anh, Pháp, Na uy,
Thụy Sĩ xây dựng dựa trên những chuẩn mực theo dõi chi tiêu của các nước nghèo có
nợ cao, quy chế minh bạch ngân sách của Quỹ tiền tệ quốc tế và các chuẩn mực quốc
tế khác. PEFA được thiết kế để đánh giá kết quả hoạt động quản lý tài chính công của
các nước có mức phát triển khác nhau theo thời gian, nhằm cung cấp các thông tin
cho tiến trình cải cách quản lý tài chính công bằng cách xác định mức độ kết quả hoạt
động cải cách mang lại và tăng khả năng xác định, học hỏi từ những thành công của
cải cách. Bộ chỉ số PEFA gồm 32 chỉ số, trong đó 28 chỉ số sử dụng để đánh giá
những vấn đề cốt lõi về hoạt động của một hệ thống quản lý tài chính công và 3 chỉ
số sử dụng đánh giá hoạt động của các nhà tài trợ tác động đến hệ thống quản lý tài
chính công. Những vấn đề cốt lõi về hoạt động của hệ thống quản lý tài chính công
bao gồm: độ tin cậy của ngân sách; tính toàn diện và minh bạch của ngân sách; lập
ngân sách trên cơ sở chính sách; khả năng tiên liệu và kiểm soát thực hiện ngân sách;
kế toán, ghi sổ và báo cáo; kiểm toán và giám sát ngoài.
2.1.2 Các công trình về kinh nghiệm quốc tế liên quan đến cơ chế quản lý chi
ngân sách nhà nước cho KH&CN


Luận án đầy đủ ở file: Luận án Full













×