Tải bản đầy đủ (.ppt) (13 trang)

Bài giảng Vật lý 6 bài 5: Khối lượng, Đo khối lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 13 trang )

V Â T L Ý 6
GD
PHÙ CÁT

TaiLieu.VN


* Nêu cách đo thể tích vật rắn
Hàng
ngày tabằng
thườngbình chia độ
không thấm
nước
+ Đối
với
chất
rắn
có ltrong
nghe
về
ượngchất
, chẳng
 Thả
chìm
vật
đókhối
vào
lỏng đựng trong binh

bình
tràn?


hạn
khối
lượng
một
baodâng lên bằng thể
hình
bấttích
kỳ,của

chiadạng
đợ. Thể
phầncủa
chất
lỏng
gạo là 50
kg …, vậy khối
dụtích
nhưcủa
tavật.
muốn
xác
lưrắn
ợngkhơng
gì ?bỏ
ợc đochia
bằng
 thể
Khi vật
đợ thì thả vật đó
định

tích
củalàcái
ổNólọtđưbình
o bằng
dụng
gì?của
Các
vấn chất lỏng tràn ra
vào trongđbình
tràn.
Thểcụ
tích
phần
khóa, cái đđai
ốc...sẽVậy
ề này
được trả lời trong
bằng thể tích
của vật.
thể làm
cách
để thể
tiết
học hơm
nay: tích của 1
cách
đo
Câu 2 ta *cóNêu
đochiếc
như trên

khơng?
Vìnhỏ bằng bình
kẹp
giấy
chia
sao?
Ta đo độ?
thể tích của nhiều chiếc kẹp giấy bằng bình chia
Câu 1

độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên là thể tích của nhiều
chiếc kẹp giấy. Ta lấy thể tích vừa đo được chia cho số kẹp
giấy, ta được thể tích của một chiếc kẹp giấy.


TaiLieu.VN


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:
C1: Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có
ghi: “Khối lượng tịnh 397g”. Số
đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay
lượng sữa chứa trong hộp?
397g là lượng sữa chứa trong hộp
C2: Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi
500g. Số đó chỉ gì?
500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi


TaiLieu.VN


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng: -Mọi vật đều có khối lượng.
Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung điền
vào chổ trống trong các câu sau đây:
500g
C3: (1)
………………….
là khối lượng bột giặt
chứa trong túi.
(2) 397g
C4: ………………….là
khối lượng sữa chứa
trong hộp.
(3) khối lượng
C5: Mọi vật đều có …………………………….
(4) lượng
C6: Khối lượng của một
vật chỉ
………………… chất chứa trong vật
-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất
chứa trong vật.

TaiLieu.VN


- 397g
- 500g
- lượng
khối lượng


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:
-Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là kilôgam (kg).
Năm 1889, Hội nghị Quốc tế Đo
lường lần thứ nhất đã quyết định chọn
kilôgam mẫu là khối lượng của một quả
cân hình trụ bằng hợp kim platini và iridi,
có đường kính đáy và chiều cao là 39mm.
Quả cân mẫu này đặt tại Viện đo lường
quốc tế ở Pháp. Mỗi nứơc đều có bản sao
khối lượng này đặt tại trung tâm đo lường
quốc gia.

TaiLieu.VN


Tiết 4:
I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.

-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:
-Đơn vị đo khối lượng hợp pháp là kilôgam (kg).
-Hãy đổi các đơn vị đo khối lượng sau:
+ 1kg ==……………….g
1000 g
+ 1tạ
1 tạ ==……………….kg
100 kg
+ 1tấn =……………...kg
= 1000 kg
+ 1g
1 g ==……………...kg
0,001 kg
II/ Đo khối lượng:
1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.

TaiLieu.VN


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
II/ Đo khối lượng:
1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.

Cân tiểu ly


TaiLieu.VN

Cân ROBECVAN


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
II/ Đo khối lượng:
1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.
Tìm hiểu cân Rôbécvan
3
1
C7: Hãy đối chiếu ảnh của cái cân
Rôbécvan trong hình với cái cân
2
22
thật để nhận ra các bộ phận sau
đây: đòn cân (1), đĩa cân (2), kim
cân (3) và hộp quả cân (4).

TaiLieu.VN

4



Tiết 4:
I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
II/ Đo khối lượng:

-quả cân
Các
12 nhóm có
-vật đem cân
5 phút thực hiện và
-điều 9chỉnhGIỜ
số30
báoHẾT
cáo kết quả:
-đúng giữa
6
-thăng bằng

C9: Chọn từ thích hợp trong khung điền vào
chổ trống trong các câu sau đây:
Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi
chưa cân, đòn cân nằm thăng bằng, kim
cân nằm đúng vạch giữa. Đó là việc
điều
chỉnh
(1) số 0
vật đem
(2) cân Đặt
…………………………………
…………………………..lên một đĩa
(3)cân

cân. Đặt quả
lên
đĩa cân bên kia một số
thăng
(4)bằngphù
…………………… có khối
lượng
đúng
(5)giữa
hợp
sao
cho
đòn
cân
nằm
………………………. , kim cân nằm
quả cân(6)
……………………….bảng
chia độ.
vật(7)
đemlượng
cân
Tổng
khối
của
các
C10:
Hãy thực hiện phép cânđĩa
mộtcân
vật nào

………………………trên
sẽ đó
(xebằng
lăn nhôm) bằngkhối
cân Rôbécvan. lượng
TaiLieu.VN
của………………………………..

3

1

22

2

4


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
II/ Đo khối lượng:
1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.
C11: Hãy chỉ trên các hình 5.3, 5.4, 5.5, 5.6 xem đâu là cân tạ, cân
đòn, cân đồng hồ, cân ytế
Hình 5.3

Hình 5.4
Hình 5.5
Hình 5.6

Cân y tế
TaiLieu.VN

Cân tạ

Cân đòn

Cân đồng hồ


Tiết 4:

I/ Khối lượng. Đơn vị đo khối lượng:
1. Khối lượng:-Mọi vật đều có khối lượng.
-Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật.
2. Đơn vị đo khối lượng:-Đơn vị đo khối lượng là kilôgam (kg).
II/ Đo khối lượng:
1. Dụng cụ đo: Người ta dùng cân để đo khối lượng.
C5: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao thông trên có ghi 5T
(H.5.7). Số đó có ý nghĩa gì?

Hình 5.7
Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng trên 5 tấn không
được đi qua cầu
TaiLieu.VN



DẶN DÒ
Ghi nhớ nội dung chính của bài
Làm đầy đủ các bài tập
§äc kü c¸c néi dung trong bµi h«m nay
Đọc trước nội dung bài 6. Hai lực cân bằng
Đọc phần”Có thể em chưa biết”

TaiLieu.VN



×