Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

thông tin tổng hợp về CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.32 MB, 44 trang )


NỘI DUNG
I.

NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

II.

III.

IV.

NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

VAI TRÒ CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN

SỰ THAM GIA CỦA VIỆT NAM VÀO CISG


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Công ước Viên 1980 của Liên Hợp Quốc về
hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế (viết tắt
theo tiếng Anh là CISG- Convention on
Contracts for the International Sale of Goods)

Được soạn thảo bởi Ủy ban của
Liên Hợp Quốc về Luật thương
mại quốc tế (UNCITRAL)
Nỗ lực hướng tới việc thống nhất nguồn
luật áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng


hoá quốc tế


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

ULIS
UNIDROIT đã cho
ra đời hai Công
ước ở La Haye
năm 1964

Công Ước Viên
1980

ULF


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Nguyên nhân bài trừ
ULIS và ULF

Hội nghị La
Haye chỉ có
rất ít đại diện
từ các nước
XHCN và
các nước
đang phát
triển


Các Công
ước này sử
dụng các
khái niệm
quá trừu
tượng và
phức tạp, rất
dễ gây hiểu
nhầm

Các Công
ước này thiên
hướng về
thương mại
giữa các
quốc gia
cùng chung
biên giới

Quy mô áp
dụng của
chúng quá
rộng


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Công ước
viên được

thông qua
tại Viên
(Áo) ngày 11
tháng 04
năm 1980

Trong Hội
nghị của Ủy
ban của Liên
hợp quốc về
Luật thương
mại quốc tế

Với sự có
mặt của đại
diện của
khoảng 60
quốc gia và
8 tổ chức
quốc tế

CISG có
hiệu lực từ
ngày
01/01/1988
(khi có 10
quốc gia
phê chuẩn,
theo Điều
99 của

Công ước)


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT
Các làn sóng gia nhập CISG của các nước theo 4 giai đoạn :

Giai đoạn 1
(1980-1988)

Giai đoạn 2
(1989-1993)

Giai đoạn 3
(1994-2000)

Giai đoạn 4
(2001-2014)


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Giai đoạn 1
(1980-1988)
Giai đoạn 10
nước đầu tiên
phê chuẩn Công
ước để đủ số
lượng cho phép
Công ước có
hiệu lực


Trong số 10
nước thành viên
đầu tiên Hoa Kỳ
và Trung Quốc là
hai thành viên rất
đáng chú ý


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Giai đoạn 2
(1989-1993)

Với 29 quốc gia gia nhập Công ước viên, trong đó
hầu hết là các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu

Việc tham gia của Úc và Canada đã khiến đại diện hệ
thống Thông luật trong CISG tăng lên và thu hút sự chú ý
của các quốc gia khác


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Giai đoạn 3
(1994-2000)
Rất nhiều nước đang phát triển ở châu Phi
và châu Mỹ, cũng như những quốc gia
cuối cùng của EU đã hoàn thành các thủ
tục phê chuẩn và gia nhập Công ước


Singapore là
nước ASEAN đầu tiên gia nhập
CISG vào năm 1995


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT

Giai đoạn 4
(2001-2010)

Các nước đang phát triển mới
nổi, trong đó nổi
bật là Trung Quốc, Braxin, và
Ấn Độ

Việc gia nhập của Hàn Quốc đã
khởi động lại
làn sóng nghiên cứu việc tham
gia CISG tại các nước đang phát
triển khác như Cyprus, Gabon

Năm 2005 chứng kiến sự gia nhập
của thành viên châu Á mới là Hàn
Quốc, một trong 4 nước công nghiệp
mới tại châu Á


I. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ CISG VỀ HĐNT



II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

PHẦN
I

Phạm vi
áp dụng
và các
quy định
chung
(Điều 1 –
Điều 13).

PHẦN
II

Trình tự,
thủ tục
kí kết
HĐ(Điều
14 –
Điều 24).

PHẦN
III

Mua bán
hàng
hóa

(Điều 25
– Điều
88).

PHẦN
IV

Các quy
định
cuối
cùng
(Điều 89
– Điều
101).


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
Quy định trường hợp nào CISG được áp dụng

PHẦN
I

Nêu rõ nguyên tắc trong áp dụng CISG
Nguyên tắc diễn giai các tuyên bố, hành vi và
xử sự của các bên
Nguyên tắc tự do về hình thức của hợp đồng


CISG được áp dụng cho HĐ mua bán hàng hóa quốc tế:


1.Khi các bên có trụ sở thương mại tại các quốc gia là thành viên
của CISG; hoặc
2.Khi theo các quy tắc tư pháp quốc tế thì luật được áp dụng là
luật của nước thành viên CISG; hoặc
3.Khi các bên lựa chọn CISG là luật áp dụng cho hợp đồng của
mình; hoặc
4.Khi cơ quan giải quyết tranh chấp lựa chọn CISG làm luật áp
dụng.


CISG không áp dụng vào việc mua bán:
Các hàng hóa dùng cho cá nhân, gia đình
hoặc nội trợ

Bán đấu giá
Ðể thi hành luật hoặc văn kiện uỷ thác
khác theo luật
Các cổ phiếu, cổ phần, chứng khoán đầu
tư, các chứng từ lưu thông hoặc tiền tệ
Tàu thủy, máy bay và các chạy trên đệm
không khí
Ðiện năng


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

PHẦN
II
Quy định về thu hồi
chấp nhận chào hàng,

thời điểm hợp đồng có
hiệu lực.

Nội dung và điều
kiện của chấp nhận
chào hàng.(điều 1821).

Đặc điểm của chào
hàng và phân biệt
chào hàng với các “lời
mời chào hàng”.(Điều
14)

Các vấn đề hiệu lực
của chào hàng, thu
hồi và hủy bỏ chào
hàng. ( các điều 15,
16 và 17)


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

Chào hàng

• Điều 14 CISG định nghĩa chào hàng là một lời đề
nghị kí kết hợp đồng, được gửi đến một hay một
số người cụ thể, trong đó xác định và miêu tả đầy
đủ về hàng hóa, số lượng, giá cả.

Chấp nhận

chào hàng

• CISG quy định chấp nhận chào hàng là sự chấp nhận
toàn bộ nội dung của chào hàng. Bất kì sự thay đổi, bổ
sung nào với chào hàng ban đầu đều được xem như sự
từ chối chào hàng và cấu thành chào hàng mới, trừ phi
các nội dung mới không làm thay đổi cơ bản nội dung
của chào hàng ban đầu


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

PHẦN III
CHƯƠNG
I

CHƯƠNG
II

CHƯƠNG
III

Những
quy
định
chung

Nghĩa
vụ của
người

bán

Nghĩa
vụ của
người
mua

CHƯƠNG
IV

Chuyển
rủi ro

CHƯƠNG
V

Các
điều
kiện
chung
của cả 2
bên


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
Các thủ tục để
các quốc gia ký
kết, gia nhập
Công ước


Thủ tục khi
từ bỏ Công
ước này

PHẦN

IV
Thời điểm
Công ước có
hiệu lực

Các bảo lưu
có thể áp
dụng


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
BÁN

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA

1. Giao hàng và chuyển giao
chứng từ

1. Thanh toán tiền hàng

Người bán phải giao hàng và

chứng từ liên quan cho người mua
đúng thời hạn và địa điểm, đúng
hình thức theo quy định của hợp
đồng . (Điều 30 đến điều 34)

Người Mua có nghĩa vụ thanh
toán tiền hàng cho người bán
theo đúng thời hạn và tại địa
điểm theo hợp đồng quy định.
(Điều 54 đến điều 59)


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
BÁN

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA

2. Tính phù hợp của hàng hóa và
quyền của người thứ 3

2. Nhận hàng

Người bán phải giao hàng đúng số Người mua có nghĩa vụ nhận hàng
lượng, chất lượng như mô tả trong và kiểm tra hàng hóa khi người bán
hợp đồng.(điều 35).
giao hàng. (điều 60).
Người bán phải chịu trách nhiệm
về sự không phù hợp của hàng hóa
khi giao cho người mua.( điều 36

đến điều 44).


NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
BÁN

NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI
MUA

3. Các biện pháp bảo hộ hợp lý 3. Các biện pháp bảo hộ hợp lý
trong trường hợp người bán vi trong trường hợp người mua vi
phạm hợp đồng
phạm hợp đồng
•Yêu cầu Người Bán thực hiện
nghĩa vụ, sửa chữa hay thay thế
hàng hóa không phù hợp.
•Gia hạn một thời hạn bổ sung hợp
lý để Người Bán thực hiện nghĩa vụ.
•Yêu cầu giảm giá hàng.
•Đòi bồi thường thiệt hại theo các
quy định tại các điều từ 74 đến 77.
•Hủy hợp đồng, nếu vi phạm của
Người Bán là vi phạm cơ bản hoặc
khi Người Bán vẫn tiếp tục vi phạm
khi hết thời hạn bổ sung

•Yêu cầu Người Mua thực hiện
nghĩa vụ thanh toán/nhận hàng.
•Gia hạn một thời hạn bổ sung hợp
lý để Người Mua thanh toán/nhận

hàng.
•Đòi bồi thường thiệt hại theo các
quy định tại các điều từ 74 đến 77.
•Hủy hợp đồng, nếu vi phạm của
Người Mua là vi phạm cơ bản hoặc
khi Người Mua vẫn tiếp tục vi phạm
khi hết thời hạn bổ sung.


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
Khái niệm vi
phạm cơ bản
hợp đồng

Quy định tại Điều 25 Công ước Viên, theo đó “một sự
vi phạm hợp đồng do một bên gây ra là vi phạm cơ bản
nếu sự vi phạm đó làm cho bên kia bị thiệt hại mà người
bị thiệt hại, trong một chừng mực đáng kể bị mất cái mà
họ có quyền chờ đợi trên cơ sở hợp đồng, trừ phi bên vi
phạm không tiên liệu được hậu qủa đó và một người có
lý trí minh mẫn cũng sẽ không tiên liệu được nếu họ
cũng ở vào hoàn cảnh tương tự”


II. NỘI DUNG CHÍNH CỦA CÔNG ƯỚC VIÊN 1980
CÁC ĐIỀU KHOẢN CHỦ YẾU CỦA
HĐNT

CÁC ĐIỀU KHOẢN THÔNG THƯỜNG CỦA
HĐNT


1. Điều khoản về tên hàng.

1. Điều khoản về bao bì và kí mã hiệu.

2. Điều khoản về phẩm chất.

2. Điều khoản bảo hành.

3. Điều khoản về số lượng.

3. Điều khoản phạt và bồi thường thiệt hại.

4. Điều khoản về giao hàng.

4. Điều khoản bảo hiểm.

5. Điều khoản về giá cả.

5. Điều khoản bất khả kháng.

6. Điều khoản về thanh toán.

6. Điều khoản khiếu nại.
7. Điều khoản trọng tài.


×