Tải bản đầy đủ (.docx) (82 trang)

Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính tại khách hàng ABC do CN công ty TNHH kiểm toán mỹ tại đà nẵng thực hiện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.48 MB, 82 trang )

Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
............***...........
AA
BGĐ
BQT
BCTC
BCKT
CĐKT
CĐPS
CN
DN
GTGT
HTKSNB
KSNB
KH
KTV
KS
TNHH
TSCĐ
TXN
VACPA
VSA
XDCB

SVTH: Nguyễn Thị Liên

American Auditing


Ban Gíam đốc
Ban quản trị
Báo cáo tài chính
Báo cáo kiểm tốn
Cân đối kế tốn
Cân đối phát sinh
Chi nhánh
Doanh nghiệp
Gía trị gia tăng
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Khách hàng
Kiểm toán viên
Kiểm soát
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố định
Thư xác nhận
Hội Kiểm toán viên hành nghề Việt Nam
Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam
Xây dựng cơ bản


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải
DANH MỤC BẢNG BIỂU
..............***............

STT
1 Bảng 1.1

2 Bảng 1.2

Nội dung
Bảng mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
Thử nghiệm kiểm soát đối với chu trình bán hàng, phải

Trang
7
8

3 Bảng 1.3

thu và thu tiền
Chương trình kiểm tốn phải thu khách hàng Mẫu

11

4 Bảng 3.1

D330
Lựa chọn tiêu chí để tính mức trọng yếu tùy thuộc vào

58

5 Bảng 3.2

loại hình DN
So sánh mức trọng yếu công ty áp dụng và giải pháp

59


6 Bảng 3.3
7 Bảng 3.4
8 Bảng 3.5

hoàn thiện
Phân bổ mức trọng yếu cho các mục bên phần tài sản
Phân bổ mức trọng yếu cho các mục bên phần nguồn vốn
Phân tầng áp dụng đối với việc chọn mẫu để gởi thư xác

60
61
62

nhận
DANH MỤC SƠ ĐỒ, LƯU ĐỒ
..............***............

1
2
3

STT
Sơ đồ 2.1

Nội dung
Trang
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý cơng ty Kiểm tốn Mỹ
21


Sơ đồ 2.2

(AA).
Tổ chức bộ máy quản lý cơng ty Kiểm tốn Mỹ (AA)-

22

Lưu đồ 3.1

CN Đà Nẵng.
Lưu đồ về các nghiệp vụ bán hàng và thu tiền.

57

SVTH: Nguyễn Thị Liên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải
MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU
KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU CỦA VACPA.........................................1

1.1. KHÁT QUÁT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG.......1
1.1.1.Khái niệm và đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng...........................1
1.1.1.1.Khái niệm.......................................................................................................1
1.1.1.2.Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng..............................................1
1.1.2.Nguyên tắc kế toán............................................................................................2
1.1.3.Hạch toán khoản mục khoản mục phải thu khách hàng....................................3
1.1.3.1.Tài khoản sử dụng :.......................................................................................3
1.1.3.2.Chứng từ và sổ sách có liên quan..................................................................4
1.2.PHẢI THU KHÁCH HÀNG VẤN ĐỀ KIỂM TỐN.........................................5
1.2.1.Kiểm tốn nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng...............................5
1.2.2.Những sai phạm thường gặp đối với phải thu khách hàng................................6
1.2.3.Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng........................................7
1.3.THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH KIỂM
TỐN MẪU CỦA VACPA.......................................................................................8
1.3.1.Thử nghiệm kiểm sốt.......................................................................................8
1.3.2.Chương trình kiểm tốn..................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN
MỸ TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN.......................................................................15
SVTH: Nguyễn Thị Liên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN MỸ...........15
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Cơng ty................................15

2.1.1.1 Giới thiệu về cơng ty....................................................................................15
2.1.1.2 Q trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ (AA.)
15
2.1.2 Nguyên tắc, mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty........................16
2.1.2.1 Nguyên tắc hoạt động..................................................................................16
2.1.2.2 Mục tiêu hoạt động......................................................................................16
2.1.2.3 Phương hướng hoạt động:...........................................................................17
2.1.3 Các loại hình dich vụ được cung cấp bởi cơng ty...........................................18
2.1.3.1 Kiểm tốn và thẩm định...............................................................................18
2.1.3.2 Tư vấn Quản lý – Đầu tư – Tài chính – Kế tốn và Thuế.............................19
2.1.3.3 Các dịch vụ kinh doanh quốc tế...................................................................19
2.1.3.4 Dịch vụ nguồn nhân lực và đào tạo kế toán viên.........................................20
2.1.3.5 Một số dịch vụ tin học..................................................................................20
2.1.4 Cơ cấu tổ chức và nhân sự tại công ty Kiểm toán Mỹ (AA)............................20
2.1.5 Thực hiện kiểm toán BCTC tại cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ (AA)................22
2.2 THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CN CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN MỸ TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN.......................................23
2.2.1 Thử nghiệm kiểm soát ....................................................................................23
2.2.2 Thử nghiệm cơ bản.........................................................................................24
2.2.2.1 Thủ tục chung..............................................................................................27
2.2.2.2 Thủ tục phân tích.........................................................................................29
2.2.2.3 Kiểm tra chi tiết:..........................................................................................31
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIỂN NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN
THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG
KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CN
CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN MỸ TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN................51

SVTH: Nguyễn Thị Liên



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

3.1 NHẬN XÉT VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG ABC DO CN CƠNG TY
TNHH KIỂM TOÁN MỸ TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN.......................................52
3.1.1 Ưu điểm:.........................................................................................................52
3.1.2 Nhược điểm.....................................................................................................53
3.2 MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI KHÁCH HÀNG
ABC DO CN CƠNG TY KIỂM TỐN MỸ TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN..........55
3.2.1 Hoàn thiện thủ tục kiểm tra tính đúng kì.........................................................55
3.2.2 Hồn thiện việc gởi thư xác nhận...................................................................55
3.2.3 Hoàn thiện việc kiểm tra HTKSNB trong kiểm tốn khoản mục phải thu khách
hàng.

.................................................................................................................... 57

3.2.4 Hồn thiện việc xây dựng các quy định áp dụng mức trọng yếu.....................58
3.2.5 Hồn thiện quy trình chọn mẫu trong giai đoạn thực hiện kiểm tốn.............61
3.2.6 Hồn thiện về chương trình kiểm tốn mẫu....................................................62
3.2.7 Hồn thiện việc thu thập thơng tin khách hàng...............................................62
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Liên



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải
LỜI MỞ ĐẦU

Nền kinh tế Việt Nam ngày càng phát triển, hội nhập vào nên kinh tế thế giới.
Kiểm tốn đóng vai trị quan trọng, trong đó có loại hình kiểm tốn Báo cáo tài
chính. Qua q trình KTV thu thập được, các nhà quản lí đầu tư có thể biết được
nguồn hình thành tài sản, nguồn vốn và tình hình nợ của doanh nghiệp.Với chức
năng xác minh và bày tỏ ý kiến về bảng khai tài chính, kiểm tốn BCTC khơng chỉ
xác minh tính trung thực, hợp lí trên BCTC mà cịn giúp các nhà đầu tư, các nhà
quản lí đưa ra quyết định phù hợp.
Khoản mục phải thu khách hàng là khoản mục quan trọng, liên quan đến nhiều
khoản mục trên BCTC. Khoản mục phải thu khách hàng cho chúng ta biết về tình
hình tài chính của cơng ty, khả năng thanh tốn cũng như chiếm dụng vốn của cơng
ty, để từ đó kết luận cơng ty có hoạt động hiệu quả hay khơng. Chính vì vậy kiểm
tốn khoản mục phải thu khách hàng là một khâu quan trọng giúp hồn thiện quy
trình kiểm tốn BCTC.
Nhận thức được tầm quan trọng của kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
nói riêng và kiểm tốn BCTC nói chung, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kiểm
toán viên và sự hướng dẫn của thầy- TS Phan Thanh Hải, em đã chọn đề tài:” Hồn
thiện cơng tác kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm tốn báo
cáo tài chính tại khách hàng ABC do CN Công ty TNHH Kiểm tốn Mỹ tại Đà
Nẵng thực hiện”
Bố cục của bài khóa luận tốt nghiệp bao gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng
trong kiểm tốn BCTC theo chương trình kiểm tốn mẫu của VACPA
Chương 2:Thực trạng kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong
kiểm toán BCTC tại khách hàng ABC do CN Cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ tại

Đà Nẵng thực hiện.
Chương 3: Một số kiến nghị nhận xét và đề xuất nhằm hồn thiện kiểm
tốn khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC tại khách hàng
ABC do CN Cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ tại Đà Nẵng thực hiện.

SVTH: Nguyễn Thị Liên


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO
CHƯƠNG TRÌNH KIỂM TỐN MẪU CỦA VACPA.
1.1. KHÁT QT CHUNG VỀ KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG.
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng.
1.1.1.1. Khái niệm.
Khoản mục phải thu khách hàng là một trong những khoản mục quan trọng
trên Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh tốn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, cung
cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh các khoản phải thu của
người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hồn
thành…Nó thể hiện phần tài sản của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng trong q
trình thanh tốn. Chính vì vậy, khoản mục phải thu khách hàng có ảnh hưởng khơng
nhỏ tới tình hình tài chính thanh tốn cũng như khả năng quay vòng vốn của doanh
nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm của khoản mục phải thu khách hàng.
- Khoản mục phải thu khách hàng được trình bày tại phần A “Tài sản ngắn hạn”

phản ánh thông qua tài khoản 131. Tài khoản này có số dư bên Nợ và bên Có. Số dư
bên Nợ thể hiện số tiền còn phải thu của khách hàng. Số dư bên Có thể hiện số tiền
nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng
đối tượng cụ thể.
- Khoản mục phải thu khách hàng là một khoản mục rất quan trọng và có mối
liên hệ với nhiều khoản mục khác trên Bảng CĐKT và Báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh. Ngoài ra, khoản mục phải thu khách hàng cũng có quan hệ gián tiếp với
một số tài khoản như thuế thu nhập doanh nghiệp khi nó là cơ sở để lập dự phịng
phải thu khó địi.
- Khơng chỉ ảnh hưởng tới một số khoản mục trên Bảng CĐKT như trên mà
khoản phải thu khách hàng cịn có mối liên hệ với một số khoản mục khác trên Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh như doanh thu, giá vốn hàng bán…

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

1.1.2. Nguyên tắc kế tốn.
- Khơng phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay.
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các KH có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản
phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.

- Trong hạch tốn chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó địi hoặc có khả năng khơng
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phịng phải thu khó địi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu khơng địi được.
- Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
 Khi phát sinh các khoản nợ phải thu của khách hàng (bên Nợ tài khoản 131),
kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
phát sinh (là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi chỉ định khách hàng thanh
toán). Riêng trường hợp nhận trước của người mua, khi đủ điều kiện ghi nhận
doanh thu thì bên Nợ tài khoản 131 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với
số tiền đã nhận trước;
 Khi thu hồi nợ phải thu của khách hàng (bên Có tài khoản 131) kế toán phải
quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng
khách nợ (Trường hợp khách nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được
xác định là tỷ giá bình quân gia quyền di động các giao dịch của khách nợ đó).
Riêng trường hợp phát sinh giao dịch nhận trước tiền của người mua thì bên Có tài
khoản 131 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá ghi vào bên Nợ tài khoản tiền)
tại thời điểm nhận trước.
- Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập BCTC theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao
dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải thu của khách hàng là tỷ giá mua ngoại tệ
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 2


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD : T.S Phan Thanh Hải

của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời
điểm lập BCTC. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều khoản phải thu và giao dịch tại
nhiều ngân hàng thì được chủ động lựa chọn tỷ giá mua của một trong những ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xun có giao dịch. Các đơn vị trong tập
đồn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với
tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng có gốc
ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn.
- Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa
doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã giao,
dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người
mua có thể u cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao.
-

Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản

phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao
dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thơng thường.
1.1.3. Hạch tốn khoản mục khoản mục phải thu khách hàng
1.1.3.1. Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 131 phải thu khách hàng.
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính .
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ.

- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách
hàng có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc
khơng có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng
cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải
thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn”
1.1.3.2. Chứng từ và sổ sách có liên quan.
 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế hoặc yêu cầu mua hàng.
- Xác nhận cơng nợ phải thu.
- Hóa đơn bán hàng, ủy nhiệm chi, phiếu xuất kho.
- Các chúng từ thanh tốn: phiếu thu, giấy báo có, Séc…
- Phiếu kế tốn( sử dụng khi trích lập dự phịng).

 Sổ sách.
- Sổ chi tiết theo dõi công nợ phải thu chi tiết theo từng khách hàng.
- Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng.
- Bảng tổng hợp phải thu khách hàng.
- Bảng theo dõi tuổi nợ các tài khoản phải thu.
- Sổ theo dõi chi tiết dự phòng các khoản phải thu khó địi.
- Sổ cái dự phịng các khoản phải thu khó địi.
- Các quyết định liên quan đến việc xử lý các khoản phải thu khó địi.
- Các sổ sách theo dõi các khoản nợ đã xóa.
- Bảng đối chiếu công nợ gởi đến khách hàng.
 Báo cáo.
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lưu chuyện tiền tệ.
- Thuyết minh báo cáo tài chính.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

1.2. PHẢI THU KHÁCH HÀNG VẤN ĐỀ KIỂM TỐN.
1.2.1. Kiểm tốn nội bộ đối với khoản mục phải thu khách hàng.
Kiểm toán phải thu khách hàng là quá trình thu thập và đánh giá các bằng
chứng về những thông tin của khoản phải thu được cung cấp nhằm xác định và báo
cáo về mức độ phù hợp giữa những thơng tin đó với các chuẩn mực đã được thiết

lập. Kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng là một quy trình nhỏ nằm trong tổng
thể quy trình kiểm tốn báo cáo tài chính, là cơ sở để KTV đưa ra ý kiến nhận xét
về sự trình bày trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của một đơn vị.
DN có một HTKSNB hữu hiệu sẽ hạn chế những rủi ro trong việc phê duyệt
hàng hóa bán chịu, dịch vụ cho khách hàng, kiểm soát được các khoản phải thu, các
khoản thu q hạn hoặc khơng có khả năng thu hồi khơng được trích lập dự phịng,
hạn chế ảnh hưởng đến chi phí, lợi nhuận của cơng ty. Nhờ đó BCTC sẽ phản ánh
chính xác tình hình tài chính của cơng ty.
Một HTKSNB được coi là hữu hiệu phải được dựa trên 3 nguyên tắc cơ bản:
bất kiêm nhiệm; phân công- phân nhiệm; ủy quyền và phê chuẩn. HTKSNB phải
đảm bảo việc ghi nhận các khoản phải thu là đúng đắn, trích lập dự phịng đầy đủ,
các chính sách thương mại được tuân thủ.
Khoản phải thu khách hàng có mối quan hệ chặt chẽ với chu trình bán hàng và
thu tiền. Trong DN có quy mơ lớn và có chính sách tón dụng đối với khách hàng,
chu trình bán hàng được chia thành các chức năng sau:
- Xử lý đơn hàng.
- Xét duyệt bán chịu: Công ty đánh giá khả năng thanh tốn của khách hàng.
- Chuyển giao hàng.
- Gửi hóa đơn và ghi chép nghiệp vụ bán hàng ( hóa đơn, nhật ký bán hàng).
- Ghi sổ các khoản phải thu( sổ chi tiết các khoản phải thu).
- Ghi sổ các khoản hàng bán bị trả lại, hàng giảm giá ( sổ ghi nhớ, nhật ký
hàng bán bị trả lại).
- Lập dự phịng các khoản phải thu khó địi.
- Thu tiền( hợp đồng, phiếu thu, giấy báo có).

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 5



Khóa Luận Tốt Nghiệp
1.2.2.

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Những sai phạm thường gặp đối với phải thu khách hàng.
Phải thu khách hàng là khoản mục có tính chất trọng yếu trên BCTC và

cũng là khoản mục có nhiều sai sót xảy ra. Dưới đây là một số sai phạm thường xảy
ra đối với khoản mục này:
- Chưa có quy chế tài chính về thu hồi cơng nợ, chưa có sổ chi tiết theo dõi
từng khách hàng.
- Cùng một đối tượng nhưng theo dõi trên nhiều tài khoản khác nhau.
- Quy trình phê duyệt bán chịu khơng đầy đủ, chặt chẽ, chưa có quy định về
số tiền nợ tối đa, thời hạn thanh toán.
- Chưa tiến hành đối chiếu hoặc đối chiếu không đầy đủ công nợ vào thời
điểm lập báo cáo tài chính.
- Cơ sở hạch tốn cơng nợ khơng nhất quán theo hóa đơn hay phiếu xuất
kho, do đó đối chiếu cơng nợ khơng chính xác.
- Có những khoản công nợ thu hồi bằng tiền mặt với số tiền lớn không quy
định thời hạn nộp lại nên bị nhân viên chiếm dụng.
- Hạch tốn giảm cơng nợ phải thu hàng bán trả lại, giảm giá nhưng khơng có
hóa đơn chứng từ hợp lệ.
- Số nợ phải thu khách hàng phản ánh trên sổ sách kế toán cao hơn thực tế. Sai
phạm này xảy ra khi kế toán ghi nhận các khoản phải thu KH cao hơn chứng từ gốc
hoặc trong q trình hạch tốn kế tốn hạch tốn hai lần đối với một số nghiệp vụ.
- Số nợ phải thu khách hàng có thể bị ghi nhận khơng đầy đủ các khoản phải thu.
- Khách hàng phát sinh; không thực hiện theo dõi các khoản phải thu đã xóa
sổ trên tài khoản ngoại bảng dẫn đến khả năng thất thoát cao đối với các khoản thu
hồi được sau khi đã xóa sổ.

- Ngồi ra, các sai phạm khác như: bù trừ nhầm công nợ giữa các đối tượng;
phân loại không đúng giữa các khoản mục ứng trước của người mua với khoản tạm
ứng, phải thu KH, phải trả phải nộp khác; không phân loại hoặc phân loại không
đúng tuổi nợ dẫn đến khơng có kế hoạch thu hồi nợ hoặc việc trích lập dự phịng
khơng đúng; chưa đánh giá lại hoặc đánh giá lại sai các khoản công nợ có gốc ngoại
tệ; khơng tiến hành đối chiếu xác nhận công nợ phải trả tại thời điểm lập
BCTC...cũng rất dễ xảy ra.
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

1.2.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng.
 Mục tiêu tổng quát.
Theo VSA 200, mục tiêu tổng quát của một cuộc kiểm tốn nói chung và
khoản mục phải thu khách hàng nói riêng là thu thập các bằng chứng kiểm toán để
đảm bảo hợp lý rằng số liệu lập báo cáo tài chính xét trên phương diện tổng thể, có
cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn hay khơng, từ đó giúp kiểm tốn
viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập phù hợp với khn
khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng trên các khía cạnh trọng yếu
hay khộng.
 Mục tiêu chung.
Khi kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng, các mục tiêu mà kiểm toán
viên cần đạt được:
Bảng 1.1 : Bảng mục tiêu kiểm tốn khoản mục phải thu khách hàng
Mục tiêu


Nội dung

Tính hiện hữu

Các khoản phải thu khách hàng đã ghi chép đều có thực tại thời điểm lập báo cáo.

Tính đầy đủ

Mọi nghiệp vụ phát sinh liên quan đến các khoản phải thu khách hàng đều được
phản ánh trên sổ sách kế toán một cách đầy đủ và đúng niên độ.
Việc đánh giá các khoản phải thu khách hàng trên BCTC là gần đúng với giá trị có

Tính đánh giá

thể thu hồi được: tức là các khoản phải thu khách hàng phải được cơng bố theo giá
trị có thể thu hồi được thơng qua sự phân tích về dự phịng phải thu khó địi.

Quyền sở hữu

Các khoản phải thu khách hàng vào ngày lập báo cáo thuộc về đơn vị.
Các khoản phải thu khách hàng phải được phản ánh vào sổ sách kế tốn đúng với

Ghi chép

giá trị thật của nó và phù hợp với các chứng từ gốc. Số liệu trên tài khoản phải thu

chính xác

khách hàng phải được tính tốn đúng đắn và có sự phù hợp giữa Sổ cái, sổ chi tiết

và báo cáo tài chính.

Tính trình bày
và cơng bố

Sự đúng đắn trong trình bày và cơng bố khoản phải thu khách hàng bao gồm việc
trình bày đúng các khoản phải thu khách hàng cũng như công bố đầy đủ những
vấn đề có liên quan như các khoản cầm cố, thế chấp…

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

1.3. THỰC HIỆN KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH THEO CHƯƠNG TRÌNH
KIỂM TỐN MẪU CỦA VACPA.
1.3.1. Thử nghiệm kiểm soát
Bảng 1.2: Thử nghiệm kiểm sốt đối với chu trình bán hàng, phải thu và thu tiền
Mục tiêu
kiểm sốt
(1)

(1): “Tính
hiện hữu”:
Doanh thu,

phải
ghi

thu
nhận

trên sổ phải
có thật.

Kiểm sốt chính
(2)
Hợp đồng/đơn đặt hàng phải được



Tần

Thủ tục kiểm tra

Tham

hiệu
(3)

suất
(4)

KSNB
(5)
1. Chọn mẫu ngẫu


chiếu
(6)

người có thẩm quyền phê duyệt.

nhiên … hóa đơn

Hóa đơn bán hàng chỉ được lập khi

trong năm.

đơn hàng và lệnh xuất kho đã được

Đối chiếu đơn đặt

phê duyệt.
Đối chiếu phiếu xuất kho với hóa
đơn để đảm bảo rằng một khoản
doanh thu khơng bị xuất hóa đơn và

Mỗi
KS1 giao
dịch

hợp

đồng,

lệnh xuất kho, phiếu

xuất kho. Kiểm tra
phiếu xuất kho có

ghi sổ kế toán nhiều lần.

đươc ký nhận bởi

Phiếu xuất kho phải được ký xác

người giao hàng và

nhận bởi người giao hàng và người

người

nhận hàng.

hay khơng.

(2): “Tính
đầy

hàng,

nhận

hàng

2. Chọn … tháng


đủ”:

trong năm để mượn

Doanh thu, Chứng từ vận chuyển, đơn đặt hàng,
các khoản phiếu xuất hàng phải được đánh số

Mỗi

phải thu và thứ tự để kiểm sốt, so sánh với hóa KS2 giao
đã thu tiền đơn về số lượng xuất, thời gian
được

ghi xuất.

nhận

đầy

dịch

chứng

từ

vận

chuyển,

đơn


đặt

hàng,

phiếu

xuất

hàng. Kiểm tra việc
đánh số thứ tự có
liên tục khơng.

đủ.

3. Chọn…tháng/q
trong năm để mượn
[Định kì], phải tiến hành đối chiếu

Hàng

cơng nợ với KH. Các chênh lệch KS3 tháng/
phải được điều tra, xử lý.

quý…

biên bản đối chiếu
công nợ với khách
hàng. Đối chiếu số
liệu với sổ kế toán.

Xem xét việc xử lý
các chênh lệch.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 8


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Mục tiêu
kiểm sốt
(1)

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Kiểm sốt chính
(2)



Tần

Thủ tục kiểm tra

Tham

hiệu
(3)

suất

(4)

KSNB
(5)
4. Chọn mẫu kiểm

chiếu
(6)

tra các giao dịch
phát sinh trước và
Cuối kỳ kế toán, kế toán rà soát lại

sau thời điểm kết

tất cả các giao dịch đã xuất hóa đơn

thúc kỳ kế tốn để

bán hàng nhưng chưa giao hàng cho

kiểm tra các giao

khách hàng hoặc tất cả các giao dịch KS4

dịch đã xuất hóa đơn

đã giao hàng nhưng chưa xuất hóa

bán


đơn nhằm kiểm tra giao dịch đã được

chưa giao hàng cho

ghi đúng kỳ kế toán hay chưa.

khách hàng hoặc tất

hàng

nhưng

cả các giao dịch đã
giao

hàng

nhưng

chưa xuất hóa đơn.
(3): “Tính

5. Căn cứ các hóa

chính
xác”:

đơn đã chọn ở bước


Giá bán trên hóa đơn được [người

(1): Kiểm tra, đối

Doanh thu, có thẩm quyền] kiểm tra, đối chiếu
các khoản với bảng giá và được cộng lại trước
phải thu và khi chuyển cho KH.

Mỗi
KS5 giao

đã thu tiền Bảng giá bán hay bất kì thay đổi về
được

dịch

ghi giá bán phải được người có thẩm

bảng giá áp dụng tại
thời điểm đó.
Xem xét sự phê
duyệt nếu có thay

nhận chính quyền phê duyệt
xác,

chiếu giá bán với

đổi giá bán.


đúng

đối tượng.
6. Chọn … tháng
trong năm để mượn
[Hàng tháng] kế toán lập biên bản
đối chiếu nợ phải thu với phòng KS6
kinh doanh.

Hàng
tháng

biên bản đối chiếu 2
bộ phận. Đối chiếu
số liệu và xem xét
việc xử lý các chênh
lệch (nếu có).

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 9


Khóa Luận Tốt Nghiệp
Mục tiêu
kiểm sốt
(1)
(4): “Tính

GVHD : T.S Phan Thanh Hải


Kiểm sốt chính
(2)



Tần

Thủ tục kiểm tra

Tham

hiệu
(3)

suất
(4)

KSNB
(5)

chiếu
(6)

đánh giá”:

7. Chọn…

Các khoản
phải


thu [Người có thẩm quyền] đánh giá

Mỗi

KH

được khả năng thanh tốn của khách hàng KS7 giao

ghi

nhận trước khi bán chịu.

dịch

theo giá trị

khách

hàng có số dư nợ
lớn. Kiểm tra hồ sơ
đánh giá năng lực
khách hàng và sự
phê duyệt bán chịu.

có thể thu
hồi được.

8. Chọn… tháng để
mượn báo cáo phân

tích tuổi nợ. Kiểm
[Bộ phận chịu trách nhiệm] lập báo
cáo phân tích tuổi nợ hàng tháng, KS8
trình lãnh đạo xem xét.

Hàng
tháng

tra các số liệu phân
tích trên báo cáo.
Xem xét các khách
hàng dư nợ quá hạn
đã được trích lập dự
phịng chưa.

Kết luận:Từ những kiểm sốt trên KTV sẽ đưa ra ý kiến về tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB đối với khoản mục phải thu khách hàng. Từ đó để xem xét thực
hiện thử nghiệm cơ bản ở mức độ thấp, trung bình hoặc cao.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

1.3.2. Chương trình kiểm tốn.
Bảng 1.3 Chương trình kiểm tốn phải thu khách hàng Mẫu D330

A. Mục tiêu
Đảm bảo tất cả khoản phải thu KH ngắn hạn/dài hạn là hiện hữu; thuộc quyền sở hữu của DN;
được ghi nhận đầy đủ, chính xác, đúng kỳ kế toán và theo giá trị phù hợp; trình bày trên BCTC
phù hợp với khn khổ lập và trình bày BCTC được áp dụng.
B.Rủi ro có sai sót trọng yếu của khoản mục
Các rủi ro có sai sót
Thủ tục kiểm tốn
trọng yếu
C.Thủ tục kiểm tốn
ST
Thủ tục
T
I. Thủ tục chung
Kiểm tra chính sách kế tốn áp dụng nhất quán với năm trước
1.

Người thực

Tham

hiện

chiếu

Người thực

Tham

hiện


chiếu

và phù hợp với khuôn khổ lập và trình bày BCTC được áp
dụng.
Lập bảng số liệu tổng hợp có so sánh với số dư cuối năm trước.

2.

Đối chiếu các số dư trên bảng số liệu tổng hợp với BCĐSPS,
sổ cái, sổ chi tiết,… và giấy tờ làm việc của kiểm tốn năm
trước (nếu có).
II. Thủ tục phân tích
So sánh số dư phải thu KH năm nay với năm trước kết hợp với

1.

phân tích biến động của doanh thu thuần, dự phịng phải thu
khó địi giữa hai năm.
So sánh hệ số quay vòng các khoản phải thu và số ngày thu tiền

2.

bình quân năm nay với năm trước, với chính sách tín dụng bán
hàng trong kỳ của đơn vị để đánh giá tính hợp lý của số dư nợ
cuối năm cũng như khả năng lập dự phịng (nếu có).
III. Kiểm tra chi tiết
Thu thập bảng tổng hợp chi tiết các khoản phải thu khách hàng
và khách hàng trả tiền trước theo từng đối tượng khách hàng:
- Đối chiếu số liệu với các tài liệu liên quan (sổ cái, sổ chi tiết


1.

theo đối tượng, Bảng CĐPS, BCTC).
-Xem xét bảng tổng hợp để xác định các khoản mục bất thường
(số dư lớn, các bên liên quan, nợ lâu ngày số dư không biến
động, các khoản nợ không phải là khách hàng,...). Thực hiện
thủ tục kiểm tra (nếu cần).
Đọc lướt sổ cái để xác định các nghiệp vụ bất thường (về nội

2.

dung, giá trị, tài khoản đối ứng...). Tìm hiểu nguyên nhân và
thực hiện thủ tục kiểm tra tương ứng (nếu cần).

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Thủ tục kiểm toán số dư đầu kỳ (1): Chọn mẫu kiểm tra đến
chứng từ gốc đối với các số dư có giá trị lớn và các khách hàng
lớn, có nhiều giao dịch trong năm, mặc dù số dư nhỏ.
3.

Kiểm tra các nghiệp vụ phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế
toán để chứng minh cho số dư đầu kỳ.


-

Gửi TXN (nếu cần).

-

Xem xét tính đánh giá đối với số dư gốc ngoại tệ (nếu có).

-

Kiểm tra số dư dự phịng nợ phải thu khó địi tại ngày đầu

kỳ.
Lập và gửi TXN số dư nợ phải thu KH và KH trả tiền trước.
4.

Tổng hợp kết quả nhận được, đối chiếu với các số dư trên sổ
chi tiết. Giải thích các khoản chênh lệch (nếu có).
Trường hợp TXN khơng có hồi âm (1): Gửi TXN lần 2 (nếu
cần).
Thực hiện thủ tục thay thế: Thu thập và đối chiếu số liệu sổ chi

5.

tiết với các biên bản đối chiếu nợ của đơn vị (nếu có). Kiểm tra
các khoản thanh tốn phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán
hoặc kiểm tra chứng từ chứng minh tính hiện hữu của nghiệp
vụ bán hàng (hợp đồng, hóa đơn, phiếu giao hàng, ...) trong
năm.

Trường hợp đơn vị khơng cho phép KTV gửi TXN (1): Thu

6.

thập giải trình bằng văn bản của BGĐ/BQT về nguyên nhân
không cho phép và thực hiện các thủ tục thay thế khác.
Trao đổi với khách hàng về các số dư quá lớn hoặc tồn tại quá

7.

lâu (rủi ro là một khoản doanh thu hoặc chi phí chưa được ghi

8

nhận)
Kiểm tra các khoản dự phịng nợ khó địi và chi phí dự phịng:

8.1

Tìm hiểu chính sách tín dụng của đơn vị, cập nhật các thay đổi
so với năm trước (nếu có).
Tìm hiểu và đánh giá phương pháp, các phân tích hoặc giả định
mà đơn vị sử dụng để lập dự phòng nợ phải thu khó địi, những

8.2

thay đổi trong phương pháp hoặc giả định được sử dụng ở kỳ
này so với kỳ trước. Thảo luận với BGĐ đơn vị về các giả định
quan trọng đã được sử dụng và kinh nghiệm của đơn vị trong
việc thu hồi các khoản nợ phải thu.

Kiểm tra các chứng từ có liên quan tới các khoản phải thu đã

8.3

lập dự phịng, đánh giá tính hợp lý của việc ước tính, tính tốn
và ghi nhận.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Thu thập bảng phân tích tuổi nợ:
 Đối chiếu tổng của bảng phân tích tuổi nợ với bảng CĐKT;
 Chọn mẫu 1 số đối tượng để kiểm tra lại việc phân tích tuổi
nợ (đối chiếu về giá trị, ngày hết hạn, ngày hóa đơn được
8.4

ghi trên bảng phân tích…);
 Thảo luận với đơn vị về khả năng thu hồi nợ và dự phịng
nợ phải thu khó địi;
 Xem xét các dự phịng bổ sung có thể phải lập, đối chiếu

8.5

9.


với câu trả lời của bên thứ ba (KH, luật sư,...).
Đảm bảo đã xem xét các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ
kế tốn, có liên hệ và có thể ảnh hưởng tới nợ phải thu KH.
Kiểm tra tính đúng kỳ: Kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của
các khoản phải thu hoặc kiểm tra các khoản thu tiền sau ngày
kết thúc kỳ kế toán (kết hợp với việc kiểm tra tính đúng kỳ tại
phần doanh thu).
Các khoản KH trả tiền trước: Kiểm tra đến chứng từ gốc (hợp

10.

đồng, chứng từ chuyển tiền…), đánh giá tính hợp lý của các số
dư qua việc xem xét lý do trả trước, mức độ hồn thành giao
dịch tại ngày kết thúc kỳ kế tốn.
Kiểm tra các nghiệp vụ bù trừ nợ (1): Xem xét hợp đồng, biên

11.

bản thỏa thuận, biên bản đối chiếu và chuyển nợ giữa các bên
(kiểm tra 100%).

12.

Đối với các KH là bên liên quan (1): Kiểm tra việc ghi chép,
phê duyệt, giá cả, khối lượng giao dịch…
Đối với các giao dịch và số dư có gốc ngoại tệ (1): Kiểm tra
việc áp dụng tỷ giá quy đổi đối với các nghiệp vụ phát sinh

13.


trong kỳ và với các khoản phải thu có gốc ngoại tệ cuối kỳ theo
quy định. Xác định và hạch toán chênh lệch tỷ giá đối với các
nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và số dư cuối kỳ.
Phỏng vấn đơn vị để xác định các khoản phải thu khách hàng

14.

được dùng làm tài sản thế chấp, cầm cố (kết hợp với các phần
hành liên quan vay, nợ,…)
Kiểm tra việc phân loại và trình bày các khoản phải thu khách
hàng trên BCTC. Kiểm tra các hợp đồng về thời hạn thanh toán

15.

để phân loại cho phù hợp.
Kiểm tra trình bày thuyết minh về nợ xấu, khả năng thu hồi
theo quy định của TT200/2014/TT-BTC.

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

IV. Thủ tục kiểm toán khác
Lưu ý: (1) Thủ tục tùy chọn căn cứ vào đặc điểm khách hàng, thực tế cuộc kiểm toán và các phát

hiện của KTV.
D.Kết luận.
Theo ý kiến của tôi, trên cơ sở các bằng chứng thu thập được từ việc thực hiện các thủ tục ở
trên, các mục tiêu kiểm tốn trình bày ở phần đầu của chương trình kiểm tốn đã đạt được,
ngoại trừ các vấn đề sau:
.....................................................................................................................................
Chữ ký của người thực hiện:_______________.
Kết luận khác của Thành viên BGĐ và/hoặc Chủ nhiệm kiểm tốn (nếu có).
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KIỂM TỐN KHOẢN MỤC PHẢI
THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
KHÁCH HÀNG ABC DO CHI NHÁNH CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN MỸ
TẠI ĐÀ NẴNG THỰC HIỆN.
2.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TỐN MỸ
2.1.1 Lịch sử hình thành và q trình phát triển của Cơng ty.
2.1.1.1 Giới thiệu về cơng ty.
Cơng ty Kiểm tốn Mỹ được thành lập theo giấy phép số 4102007145 do Sở

Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 02 tháng 11 năm 2001.
 Tên cơng ty: CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN MỸ
 Tên giao dịch: AMERICAN AUDITING
 Tên viết tắt: AA CO., LTD
 Website: www.americanauditing.com

2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ (AA.)
AA là tổ chức tư vấn – kiểm toán độc lập hợp pháp ở thành phố Hồ Chí Minh
được nhiều khách hàng trong nước tín nhiệm.
Tại Việt Nam, từ khi có sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung
sang nền kinh tế thị trường và nhất là sau khi thị trường chứng khốn ra đời, vai trị
của kiểm tốn ngày càng lớn. sự có mặt của AA đã góp phần cho sự phát triển của
ngành kiểm tốn hiện còn rất mới mẻ. AA quan tâm rất nhiều đến vấn đề giáo dục
và đã tổ chức nhiều chương trình đào tạo, huấn luyện góp phần phát triển một đội
ngũ kiểm toán kế toán cho thị trường Việt Nam.
AA đã tạo được vị thế của mình trong việc mở rộng thị trường kiểm tốn ở
Việt Nam. Càng ngày càng có nhiều khách hàng đến với AA, họ chọn AA trước hết
bởi uy tín của cơng ty và chất lượng làm việc của đội ngũ chun viên kiểm tốn có
năng lực và độc lập.
Sau hơn 11 năm thành lập, công ty kiểm tốn Mỹ AA đã phát triển nhanh và
có thể sánh ngang với các công ty trách nhiệm hữu hạn đã thành lập trước đó trong
cùng lĩnh vực. Có được như vậy một phần là nhờ đội ngũ nhân viên trẻ, năng động,
ham học hỏi, có tinh thần cầu tiến và Ban cố vấn người nước ngoài dày dặn kinh
nghiệm quốc tế về kiểm toán.
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 15


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Hiện nay, Cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ khơng ngừng phát triển và mở rộng
quy mơ hoạt động của mình. Để phục vụ cho nhu cầu ngày càng tăng trên các lĩnh
vực kiểm tốn, tài chính, thuế,.. cơng ty đã mở văn phòng đại diện tại Đà Nẵng, Hà
Nội vào năm 2004 và đã phát triển thành chi nhánh vào năm 2005. Đầu năm 2006,
Cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ (AA) đã ký ghi nhớ liên kết đối tác với 2 công ty tại
Singapore, một công ty chuyên về đào tạo doanh nghiệp và một cơng ty chun về
kiểm tốn và định giá. Hiện nay Cơng ty TNHH Kiểm tốn Mỹ (AA) là một trong
số ít cơng ty được Bộ Tài Chính cho phép vừa cung cấp dịch vụ kiểm toán vừa cung
cấp dịch vụ định giá doanh nghiệp.
2.1.2 Nguyên tắc, mục tiêu, phương hướng hoạt động của công ty
2.1.2.1 Nguyên tắc hoạt động
- AA hoạt động theo nguyên tắc độc lập, khách quan, chính trực, bảo vệ quyền
lợi và bí mật kinh doanh của khách hàng cũng như quyền lợi của chính bản thân
mình trên cơ sở tn thủ pháp luật quy định. Nguyên tắc đạo đức nghề nghiệp, chất
lượng dịch vụ cung cấp và uy tín của cơng ty là những tiêu chuẩn hàng đầu mà mọi
nhân viên phải tuân thủ
- Phương pháp kiểm toán của AA được dựa theo các nguyên tắc chỉ đạo của
kiểm toán viên và các chuẩn mực Kế toán, Kiểm toán Việt Nam và Quốc tế được áp
dụng phù hợp với pháp luật và các quy định của quốc hội Việt Nam
- Công ty Kiểm toán AA cũng giúp đỡ các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế cập nhật, nắm bắt các quy định của pháp luật trên các lĩnh vực kế tốn, tài
chính, thuế
2.1.2.2 Mục tiêu hoạt động
- AA giúp cho các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế thực hiện tốt công tác tài
chính, kế tốn theo đúng quy định pháp luật Nhà nước Việt Nam và các nguyên tắc
chuẩn mực quốc tế, đảm bảo số liệu kế toán đúng thực trạng của quá trình hoạt động
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho các doanh

nghiệp kịp thời phát hiện và chấn chỉnh các sai sót, phịng ngừa những rủi ro và
thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
- AA góp phần giúp các doanh nghiệp trong nước, các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngồi, các tổ chức hoạt động tại Việt Nam, nhất là các DN hoạt động tại
thành phố Hồ Chí Minh nắm bắt kịp thời các quy định và pháp lệnh của Nhà nước
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

Việt Nam về Kế tốn – Tài chính – Thuế, Tin học trong kế toán và quản lý, tổ chức
tốt hệ thống kế toán doanh nghiệp, giúp cho hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp có nhiều thuận lợi, đạt hiệu quả cao, giúp nhà đầu tư mạnh dạn hơn trong
việc đầu tư vào Việt Nam.
- Tôn chỉ của công ty là phấn đấu trở thành một hãng tư vấn quản lý và kiểm
toán phục vụ khách hàng với chất lượng phục vụ cao nhất, hiệu quả nhất:
“Mục tiêu phấn đấu là hỗ trợ khách hàng hoàn thành những kế hoạch đã đề
ra, đồng thời đáp ứng được nguyện vọng phát triển của nhân viên và chính cơng
ty”
2.1.2.3 Phương hướng hoạt động:
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh khốc liệt không ngừng
diễn ra không loại trừ bất cứ ngành nghề nào, kể cả kiểm tốn. Để tự khẳng định
mình, công ty AA đang thực hiện theo phương châm: “Khách hàng hài lịng nhận
được lợi ích hiệu quả tiêu chuẩn chất lượng cao từ dịch vụ chuyên nghiệp với thời
gian và mức phí hợp lý tại Việt Nam”
- Về hoạt động kinh doanh:

Duy trì khách hàng cũ trên cơ sở các hợp đồng đã ký kết, cố gắng giải quyết
dứt điểm đúng niên độ, các lãnh đạo phòng ban, bộ phận tiếp thị tích cực tạo lập các
quan hệ khách hàng mới, vận động các khách hàng thường xuyên ký kết hợp đồng.
Do nhu cầu kiểm toán ở các thành phố, tỉnh thành phát triển mạnh, nhất là
Đồng Nai và Bình Dương, nên AA đã mở rộng dịch vụ của mình ra các tỉnh. Đẩy
mạnh và triển khai cơng tác tiếp thị trên diện rộng và chuyên môn hơn để đón nhận
những khách hàng mới, khơng ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cung cấp và hoàn
thành kế hoạch đề ra.
- Về công tác đào tạo:
Trong năm 2002, với điều kiện Việt Nam đã gia nhập Hiệp hội kế toán Quốc tế
(IFAC ), Hiệp định Thương mại Việt Mỹ và các tổ chức kinh tế quốc tế ( AFTA,
WTO,..) đây là cơ hội vừa tăng tính cạnh tranh vừa mở rộng kinh doanh, bên cạnh
công tác tổ chức đào tạo nội bộ, nâng cao hơn nữa hiệu quả các chương trình huấn
luyện.
AA khơng ngừng nâng cao trình độ chun mơn cho nhân viên qua các
chương trình đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn. Thường xuyên cập nhật
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 17


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

những thơng tin, tài liệu mới nhất trong nước cũng như nước ngoài nhằm nâng cao,
đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Về quy trình và chất lượng nghiệp vụ:
AA đang cố gắng hồn thiện và thống nhất các quy trình kiểm toán đang thực
hiện, nâng cao hơn nữa chất lượng dịch vụ cho khách hàng thông qua chất lượng

công việc, tăng cường các dịch vụ tư vấn hỗ trợ khách hàng.
Ban Giám đốc tích cực nâng cao năng lực quản lý, khả năng lãnh đạo để kiện
toàn bộ máy tổ chức điều hành cơng ty. Bên cạnh đó tăng cường hơn nữa việc chỉ
đạo hoạt động công ty thông qua việc phân công trách nhiệm cụ thể nhằm giải quyết
các vướng mắc phát sinh trong từng bộ phận. Tuyển chọn và thường xuyên bổ sung
nhân lực nhằm phát triển đội ngũ nhân viên có đủ trình độ và u cầu.
2.1.3 Các loại hình dich vụ được cung cấp bởi cơng ty
2.1.3.1 Kiểm toán và thẩm định
Các dịch vụ Kiểm toán và Thẩm định là một bộ phận chủ yếu trong hoạt động
của công ty. Với mục tiêu kinh doanh rõ ràng, cơng ty cung cấp dịch vụ kiểm tốn
báo cáo tài chính theo luật định hoặc thep các mục đích đặc biệt của doanh nghiệp.
Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp cho việc liên doanh liên kết
hoặc các kiện tụng tranh chấp, thanh lý tài sản. Thẩm định giá trị tài sản và vốn góp
của các bên tham gia liên doanh. Xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hóa hoặc
phá sản theo luật định.
- Kiểm tốn báo cáo tài chính
- Kiểm tốn báo cáo tập đồn
- Kiểm tốn dự tốn cơng trình xây dựng cơ bản
- Kiểm tốn quyết tốn cơng trình xây dựng cơ bản
- Kiểm tốn xác nhận tỷ lệ nội địa hóa
- Kiểm tốn theo mục đích cụ thể
- Kiểm tốn theo thủ tục thỏa thuận
- Thực hiện kiểm tra lại
- Nghiên cứu thẩm định
- Thẩm định tài sản
- Thẩm định doanh nghiệp

SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 18



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD : T.S Phan Thanh Hải

2.1.3.2 Tư vấn Quản lý – Đầu tư – Tài chính – Kế tốn và Thuế
Cơng ty kiểm tốn Mỹ (AA) chun cung cấp các dịch vụ thuế và liên quan
đến thuế nhằm đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Đội ngũ chuyên gia thuế tập
trung tư vấn mọi vấn đề thuế ở Việt Nam mà hiện nay đang là vấn đề phức tạp trong
việc áp dụng.
Tất cả các vấn đề về thuế của khách hàng thuộc Cơng ty Kiểm tốn Mỹ (AA)
đều được những chuyên gia thuế giàu kinh nghiệm đảm trách.
Hệ thống hóa và tóm lược những văn bản liên quan đến các hoạt động của
doanh nghiệp qua đó cung cấp cho khách hàng những thông tin cần thiết nhất liên
quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như:
- Lập hồ sơ đăng ký chế độ kế toán.
- Hướng dẫn áp dụng chế độ Kế toán – Tài chính – Thuế theo luật định.
- Lập kế hoạch kê khai thuế và khoản phải nộp giáp cho doanh nghiệp chấp
hành đúng quy định.
- Lập hồ sơ xin giấy đăng ký kinh doanh cho doanh nghiệp, tư vấn trong lĩnh
vực đầu tư xây dựng cơ bản.
- Tư vấn về việc cải tổ và đổi mới hệ thống kế tốn và quản trị kính doanh,
mơi trường kiểm sốt nội bộ.
- Làm kế tốn, lập các báo cáo tài chính – kế toán cho doanh nghiệp.
- Chiến lược xâm nhập thị trường.
- Hoạch định về cơ hội tiết kiệm thuế.
- Tư vấn về thuế theo tỷ lệ nội đại hóa.
- Tư vấn về thuế VAT và cơ hội hoàn thuế.
2.1.3.3 Các dịch vụ kinh doanh quốc tế.

Bộ phận dịch vụ kinh doanh quốc tế của công ty chuyên cung cấp các dịch vụ
thương mại và tài chính cho các khách hàng mà hầu hết là đơn vị có vốn đầu tư
nước ngoài và doanh nghiệp Nhà nước. Mục tiêu đơn giản của công ty là mong
muốn cùng làm việc với khách hàng để đảm bảo cho việc kinh doanh luôn đạt hiệu
quả cao và tuân thủ đúng pháp luật.
Đội ngũ chuyên viên bộ phận kinh doanh quốc tế kết hợp chặt chẽ với bộ phận
kế toán và thuế nhằm đảm bảo khách hàng của mình được tư vấn và cung cấp dịch
vụ đạt chất lượng tốt nhất trong mọi lĩnh vực kinh doanh.
SVTH: Nguyễn Thị Liên

Trang 19


×