Tải bản đầy đủ (.ppt) (74 trang)

BÀI GIẢNG AN TOAN LAO ĐỘNG VỆ SINH LAO ĐỘNG (ATLĐVSLĐ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.15 MB, 74 trang )

HUẤN LUYỆN
ATLĐ CBVP CÔNG TY
-------------------

AN TOÀN VỆ SINH

LAO ĐỘNG


BAN TỔ CHỨC HUẤN LUYỆN
ATLD
CHÀO MỪNG CÁC BẠN ĐẾN VỚI CHƯƠNG
TRÌNH HUẤN LUYỆN AN TOÀN & VỆ SINH LAO
ĐỘNG

CHÚC CÁC BẠN THÀNH CÔNG!


NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

Giới
thiệu

Mục đích
ý nghóa
tính chất
công
tác
BHLĐ

Nội dung


của
công
tác
BHLĐ

Chính sách
– pháp
luật
BHLĐ


Tổng quan về HTQL ATVSLĐ
Cải tiến liên tục

ACT

PLAN

CHECK

DO

Chính sách OHS

Xem xét lãnh đạo

Kiểm tra và điều chỉnh hoạt động
. Sự thực thi và đo lường
. Tai nạn, việc không mong muốn, mất
kiểm soát và hành động khắc phục,

phòng ngừa
. Hồ sơ
. Đánh giá OHS

Kế hoạch
. Xác định mối nguy/Đánh giá rủi ro
. Các điều luật và các yêu cầu
. Mục tiêu
. Chương trình OHS
Sự vận hành và hoạt động
. Cơ cấu & trách nhiệm
. Đào tạo, nhận thức và năng lực
. Sự bàn bạc & Trao đổi thông tin
. Tài liệu OHS
. Tài liệu kiểm tra
. Quá trình kiểm tra
. Sự chuẩn bị và đối phó với tình trạng khẩn cấp


OHSMS mô hình cho OHSAS 18001
Cải tiến liên tục

Chính sách OHS
Xem xét lãnh đạo
Kế hoạch

Kiểm tra

Sự vận hành và
Hoạt động



• Trong quản lý điều hành sản xuất cần phải thay đổi về
thứ tự ưu tiên
Từ:
Sản lượng → Chất lượng → AT
→ Chuyển sang: AT →Chất lượng →Sản lượng
• Trong quản lý DN : cần áp dụng các hệ thống TC về :

 Quản lý chất lượng sản phẩm : ISO- 9001
 Quản lý môi trường
: ISO- 14001
 Quản lý AT-SKNN
: OHSAS- 18001.

→ Tốt nhất là áp dụng Mô hình Hệ thống quản
lý hợp nhất ATSKNN, Môi trường và Chất
lượng


PHẦN
PHẦN I:LỜI
I:LỜI GIỚI
GIỚI THIỆU
THIỆU
THỐNG KÊ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH TAI NẠN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
Thực trạng về cơng tác BHLĐ

Trong lđsx đó là một hoạt động quan trong nhất của con người…, q trình
QUÁ

SẢN
lđsx nó ln tạo ra của cải
v/chấtTRÌNH
và các giá
trị vềXUẤT
mặt tinh thần cho XH chúng
ta.
Trong q trình lđsx, ln đạt được năng xuất, chất lượng và hiệu quả cao, đó
chính là nhân tố quyết định đến sự ổnText
định về chính trị, phát triển về KT một
cách bền vững cho mỗi Quốc gia…
Text
Text

Text


TẠI SAO CHÚNG TA PHẢI QUAN TÂM?
• 270 triệu tai nạn lao động xảy ra mỗi
năm
• 160 triệu bệnh nghề nghiệp hàng
năm
• 2 triệu công nhân bị tử vong vì tai nạn
lao động và bệnh nghề nghiệp
• Chi phí tài chính lên tới 4% GDP
• Chi phí đối với mỗi gia đình là không
thể lường được
Chuyên gia có ý kiến là con số này vẫn
chưa đầy đủ - không ai biết con số thực
tế



Một số tồn tại
• Ít thanh tra kiểm tra An toàn lao động;
• Thiếu thiết bị đo môi trường lao động;
• Thiếu phương tiện đi lại (chỉ tiến hành
thanh tra nội bộ):
• Số lần thanh tra, kiểm tra hạn chế (chỉ
thanh tra 5 – 8% số doanh nghiệp);
• Gần như không thanh tra DNNVV tư
nhân, khu vực kinh tế hộ gia đình và
làng nghề;
• Hệ thống pháp luật chưa hoàn thiện
(Bộ Luật lao động chứ không phải là
Luật về AT-VSLĐ);
• NSDLĐ và NLĐ nhận thức không đầy
đủ;
• Ít được đào tạo/ tập huấn;
• Tốc độ phát triển nhanh.


Thực hiện công tác BHLĐ?
• Hiện nay có nhiều các DN, Cty, XN…
còn xem thường công tác BHLĐ.
Khiến cho tình hình TNLĐ, BNN ngày
một gia tăng…


Thực hiện công tác BHLĐ?
* Mặc dù họ đã được H/L, đào tạo, tập

huấn về công tác BHLĐ. Nhưng trong
thực tế họ lại quá chủ quan, xem
thường công tác an toàn và bên cạnh
họ chạy theo khoán việc, lợi nhuận…
Với ý thức chấp hành kỷ luật LĐ là rất
kém, gây ra những TN đáng tiếc
trong thời gian qua.
Họ biết vi phạm xong vẫn cứ vi
phạm…
TNLĐ.


SỐ VỤ TNLĐ và SỐ NGƯỜI BỊ TỬ
VONG DO
TAI NẠN LAO ĐỘNG 2001 - 2006
SỐ VỤ TNLĐ 2002-2006
Năm 2002:

4298 vụ

Năm 2003:

3898 vụ

Năm 2004:

6028 vụ

Năm 2005:


4095 vụ

Năm 2006:

5881 vụ

SỐ NGƯỜI BỊ TỬ VONG
DO
Năm 2002:

513 người

Năm 2003:

514 người

Năm 2004:

575 người

Năm 2005:

463 người

Năm 2006:

536 người


TH

THỐ
ỐNG
NG KÊ
KÊ CHUNG
CHUNG
Số vụ tai nạn lao độ ng (TNLĐ)
Theo báo cáo của 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, năm 2013 trên toàn quốc đã xảy ra 6695 vụ TNLĐ
làm 6887 ngườ i bị nạn trong đó:
- Số vụ TNLĐ chết ngườ i: 562 vụ
- Số vụ TNLĐ có hai ngườ i bị nạn trở lên: 113 vụ
- Số ngườ i chết: 627 ngườ i
- Số ngườ i bị thươ ng nặng: 1506 ngườ i
- Nạn nhân là lao độ ng nữ: 2308 ngườ i
1.


TH
THỐ
ỐNG
NG KÊ
KÊ CHUNG
CHUNG


TH
THỐ
ỐNG
NG KÊ
KÊ CHUNG

CHUNG
Những đị a phươ ng xảy ra tai nạn nhiều nhất


TH
THỐ
ỐNG
NG KÊ
KÊ CHUNG
CHUNG
Những đị a phươ ng xảy ra tai nạn nhiều nhất


Mét sè THUẬT NGỮ vÒ
c«ng t¸c At - vsl®


Một số THUT NG

1. Bo hộ lao động ( BHL )
* Là tập hợp các hoạt động đồng bộ trên các mặt
luật pháp, chế độ chính sách, tổ chức qun lý,
kinh tế xã hội, khoa học công nghệ nhằm bo
đm an toàn - vệ sinh lao động, ci thiện điều
kiện làm việc, ngn ngừa tai nạn lao động và
bệnh nghề nghiệp, bo đm an toàn, bo vệ sức
khoẻ ngời lao động.
* An toàn và vệ sinh lao động là nội dung
chủ yếu của BHLĐ.



Tr¸nh ®¬n ®iÖu ®Ó c«ng nh©n kh«ng nhµm ch¸n

Lu«n thay ®æi c«ng viÖc


Phương tiện bảo vệ cá nhân


Một số THUT NG

2.

iu kiện lao động.

Tổng thể các yếu tố về mặt tự nhiên, xã hội,
kinh tế kỹ thuật đợc biểu hiện thông qua:
-Công cụ và phơng tiện lao động
- ối tợng lao động
- Quá trỡnh công nghệ
- Môi trờng lao động
và sự tác động qua lại chúng trong không gian,
thời gian, tạo nên một điều kiện cụ thể tại chỗ làm
việc của ngời lao động.


M¸y khi mua cã c¸c bé phËn chuyÓn ®éng
®îc bao che ®Çy ®ñ



Một số THUT NG

3. Các yếu tố nguy hiểm và có hại.
Là nhng yếu tố vật chất, thao tác, tâm sinh lý
phát sinh trong nhng điều kiện lao động cụ thể,
có nh hởng xấu, gây tác hại cho tính mạng sức khoẻ
ngời lao động.
Có nhiều loại yếu tố nguy hiểm và có hại, chủ
yếu là:
- Các yếu tố vật lý
- Các yếu tố hoá học
- Các yếu tố sinh vật, vi sinh vt, vi rus.
- Các yếu tố bất lợi về t thế v thao tỏc lm vic
- Các yếu tố bất lợi về tâm lý.


Vùng nguy hiểm?


Một số THUT NG

4- Tai nạn lao động (TNLĐ)
Là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, do kết
quả của sự tác động đột ngột từ bên ngoài làm
chết ngời hoặc làm tổn thơng một bộ phận nào
đó của cơ thể.
Nhiễm độc cấp tính gây chết ngời hoặc huỷ
hoại chức năng hoạt động của một bộ phận cơ thể
cũng đợc coi là TNLĐ.
Hệ số tần suất TNLĐ (K) : Là số TNLĐ đợc tính trên

n ì1000
1000 ngời trong một năm.

K =

N

n: Số ngời chết vì TNLĐ của một đơn vị, một địa phơng, một
ngành hoặc cả nớc.
N: Tổng số ngời lao động tơng ứng.
K: Là hệ số tần suất TNLĐ chết ngời, nếu n là số ngời chết vì
TNLĐ

Nếu K tính theo đơn vị phần ngàn(0/00) thì gọi là
tần suất TNLĐ.
Vd: Hệ số Tần suất TNLĐ: K = 8,5 hoặc Tần suất TNLĐ là


×