Tải bản đầy đủ (.pdf) (139 trang)

KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TUẤN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.74 MB, 139 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD

PHẠM THỊ THU YẾN

KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG VÀ
NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TUẤN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Kế toán

Phú Thọ, năm 2019

Phú Thọ, năm 2019


TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƯƠNG
KHOA KINH TẾ & QTKD

PHẠM THỊ THU YẾN

KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG VÀ
NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TUẤN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Chuyên ngành: Kế toán

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : Th.S PHÙNG THỊ KHANG NINH

Phú Thọ, năm 2019



MỤC LỤC
A. MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Đặt vấn đề nghiên cứu .................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết .................................................................................................. 1
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài ....................... 2
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 4
2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................... 4
2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................ 4
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 4
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 5
4.1. Phương pháp thống kê kinh tế ........................................................................ 5
4.2. Phương pháp kế toán ...................................................................................... 5
4.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp............................................................... 7
5. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 7
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ 8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO KHÁCH
HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY ................................................... 8
1.1. Một số khái niệm chung về hoạt động thanh toán cho khách hàng và nhà cung
cấp tại công ty........................................................................................................ 8
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................... 8
1.1.2. Đặc điểm...................................................................................................... 8
1.1.3. Vai trò .......................................................................................................... 8
1.1.5. Phân loại .................................................................................................... 10
1.1.5.1. Căn cứ theo đặc điểm của hoạt động thanh toán.................................... 10
1.1.5.2. Căn cứ theo quan hệ đối với doanh nghiệp ............................................ 10
1.1.5.3. Căn cứ theo thời gian ............................................................................. 10
1.1.5.4. Căn cứ theo nghiệp vụ thanh toán .......................................................... 10



1.1.6. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán tại doanh nghiệp .............................. 10
1.1.7. Các phương thức thanh toán ..................................................................... 11
1.1.7.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt ................................................... 11
1.1.7.2.Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt ........................................ 11
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đền kế toán thanh toán tại công ty ........................... 14
1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường pháp lý ........................................................ 14
1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế ......................................................... 14
1.2.3. Các yếu tố thuộc môi trường chính trị, xã hội .......................................... 14
1.3. Yêu cầu quản lý, nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán các nghiệp vụ thanh toán
............................................................................................................................. 15
1.3.1. Yêu cầu quản lý các nghiệp vụ thanh toán ................................................ 15
1.3.2. Nguyên tắc hạch toán ................................................................................ 16
1.3.3. Nhiệm vụ hạch toán................................................................................... 16
1.4. Một số vấn đề chung về kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp
tại công ty ............................................................................................................ 17
1.4.1. Khái niệm về kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại công
ty .......................................................................................................................... 17
1.4.2. Nhiệm vụ và vai trò của kế toán thanh toán khách hàng và nhà cung cấp tại
công ty ................................................................................................................. 17
1.4.2.1. Nhiệm vụ ................................................................................................ 17
1.4.2.2. Vai trò ..................................................................................................... 18
1.5. Quản lý công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty .............. 19
1.5.1. Một số vấn đề về công nợ và quản lý công nợ .......................................... 19
1.5.1.1. Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu .................................. 19
1.5.1.2. Đối với nghiệp vụ thanh toán các khoản phải trả ................................. 20
1.5.2.Vai trò của quản lý công nợ ....................................................................... 20
1.5.3. Nhiệm vụ của quản lý công nợ.................................................................. 22
1.5.4. Quản lý công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp ............................. 22
1.6. Phương pháp hạch toán kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp

tại công ty ............................................................................................................ 23


1.6.1. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán đối với khách hàng ................................ 23
1.6.1.1. Nội dung ................................................................................................. 23
1.6.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 23
1.6.1.3. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 24
1.6.1.4. Phương pháp hách toán .......................................................................... 25
1.6.2. Hạch toán nghiệp vụ thanh toán đối với nhà cung cấp ............................. 25
1.6.2.1. Nội dung ................................................................................................. 25
6.2.2. Tài khoản sử dụng ..................................................................................... 26
1.6.2.3. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 27
1.6.2.4. Phương pháp hách toán .......................................................................... 27
1.7. Các chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán đối với khách
hàng và nhà cung cấp tại công ty ........................................................................ 27
1.7.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp
tại công ty ............................................................................................................ 28
1.7.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại
công ty ................................................................................................................. 31
CHƯƠNG 2:........................................................................................................ 33
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ
CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC TUẤN ...................................... 33
2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần Đức Tuấn ............................................ 33
2.1.1. Tên và địa chỉ công ty ............................................................................... 33
2.1.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng của công ty .............. 34
2.1.3. Chức năng.................................................................................................. 34
2.1.4. Nhiệm vụ ................................................................................................... 35
2.1.5. Khái quát chung về tổ chức bộ máy quản lý của công ty ......................... 36
2.1.6. Chính sách, chế độ kế toán áp dụng tại công ty ........................................ 37
2.1.6.1. Bộ máy kế toán ....................................................................................... 37

2.1.6.2. Chính sách chế độ kế toán áp dụng ........................................................ 38
2.1.7. Tình hình lao động của công ty ................................................................. 41
2.1.8. Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty Cổ phần Đức Tuấn.................. 44


2.1.9. Tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty cổ phần Đức Tuấn ............... 47
2.2. Thực trạng kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại công ty cổ
phần Đức Tuấn .................................................................................................... 50
2.1.1. Đặc điểm công tác kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại
công ty ................................................................................................................. 50
2.1.1.1. Công tác kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp .............. 50
2.1.1.2. Tổ chức quản lý thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp tại công ty
............................................................................................................................. 52
2.2.2. Kế toán thanh toán cho nhà cung cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn ....... 53
2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng ..................................................................... 53
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 54
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 54
2.2.3. Kế toán thanh toán cho khách hàng tại công ty cổ phần Đức Tuấn.......... 60
2.2.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng ..................................................................... 60
2.2.2.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 61
2.2.2.3. Phương pháp hạch toán .......................................................................... 61
2.3. Quản lý công nợ và phân tích khả năng thanh toán cho khách hàng và nhàcung
cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn ....................................................................... 71
2.3.1. Quản lý công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp ............................. 71
2.3.1.1. Quản lý công nợ đối với khách hàng ..................................................... 71
2.3.1.2. Quản lý công nợ đối nhà cung cấp ......................................................... 73
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ, khả năng thanh toán tại công ty cổ phần Đức
Tuấn ..................................................................................................................... 75
2.3.2.1. Tình hình công nợ của khách hàng và nhà cung cấp ............................. 75
2.3.2.2. Tình hình, khả năng thanh toán của khách hàng và nhà cung cấp ......... 78

2.4. Đánh giá về công tác kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại
công ty cổ phần Đức Tuấn .................................................................................. 80
2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................... 80
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 81
2.4.2.1.Hạn chế .................................................................................................... 81


2.4.2.2. Nguyên nhân .......................................................................................... 83
CHƯƠNG 3:........................................................................................................ 84
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN
CHO KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐỨC
TUẤN .................................................................................................................. 84
3.1. Giải pháp về công tác kế toán thanh toán .................................................... 84
3.1.1. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm góp phần nâng cao hiệu
quả công tác kế toán ............................................................................................ 84
3.1.1.1. Giải pháp kiếm soát nội bộ theo dõi và thanh toán công nợ với khách
hàng ..................................................................................................................... 85
3.2.2. Giải pháp kiếm soát nội bộ theo dõi và thanh toán công nợ với nhà cung
cấp........................................................................................................................ 87
3.2.3. Đào tạo khả năng đàm phán cho nhân viên thu nợ nhằm khắc phục tình
trạng thanh toán chậm hiện nay của khách hàng ................................................ 92
3.2.4. Giải pháp tư vấn điều khoản thanh toán trong hợp đồng mua bán ........... 93
3.2.5. Giải pháp tư vấn hạn chế hàng tồn kho ..................................................... 94
3.1.2. Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................... 97
3.1.2.1. Về phía công ty ...................................................................................... 97
3.1.2.2. Về phía nhà nước ................................................................................... 97
C. KẾT LUẬN .................................................................................................... 98
D. TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 99



DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCTC

Báo cáo tài chính

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BTC

Bộ tài chính

DN

Doanh nghiệp

GTGT

Giá trị gia tăng

HĐQT

Hội đồng quản trị

KH


Khấu hao

MST

Mã số thuế

NCC

Nhàc cung cấp

QTKD

Quản trị kinh doanh

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trắc nhiệm hữu hạn


TSCĐ

Tài sản cố định

TT

Thanh toán

UNC

Ủy nhiệm chi

VAT

Thuế giá trị gia tăng

VD

Ví dụ

VNĐ

Việt nam đồng


DANH MỤC BẢNG
Tên bảng

STT

1

2

3

4

Bảng 2.1 Các ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Đức
Tuấn
Bảng 2.2: Tình hình lao động của doanh nghiệp giai đoạn 2016
-2018
Bảng 2.3: Tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty cổ phần Đức
Tuấn giai đoạn 2016-2018
Bảng 2.4: Tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giai
đoạn 2016-2018

Trang
35

42

45

48

5

Bảng 2.5: Bảng công nợ đối với khách hàng và nhà cung cấp


75

6

Bảng 2.6: Tình hình, khả năng thanh toán của công ty

78


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Tên sơ đồ

STT
1

Sơ đồ 1.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đức
Tuấn

Trang
36

2

Sơ đồ 1.2: Bộ máy kế toán của công ty

37

3

Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán máy


41


DANH MỤC HÌNH

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16

Tên giao diện
Hình ảnh giao diện Misa
Giao diện chính phần mềm kế toán misa
Danh sách khách hàng và nhà cung cấp
Giao diện chứng từ mua hàng 08/01
Giao diện phiếu nhập kho 08/01

Giao diện ủy nhiệm chi 07/01
Giao diện phiếu xuất kho 16/01
Giao diện mua hàng 16/01
Giao diện phiếu nhập kho 16/01
Giao diện bán hàng 02/01
Giao diện xuất kho 02/01
Giao diện bán hàng 01/01
Giao diện phiếu xuất kho 01/01
Giao diện xuất kho kiết xuất 01/01
Giao diện phiếu thu 01/01
Giao diện phiếu thu tiền gửi 01/04

Trang
21
40
52
55
56
58
58
59
60
63
64
65
66
67
68
70



A. MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1. Tính cấp thiết
Hiện nay Việt Nam đang trong quá trình hội nhập và phát triển tạo điều
kiện cho các công ty mở rộng hoạt động kinh doanh không chỉ trong nước mà còn
giao thương với nước ngoài. Các lĩnh vực, ngành nghề hoạt động về kinh tế cũng
vì thế mà ngày càng được phát triển, đặc biệt khi cộng đồng kinh tế chung ASEAN
(AEC) được hình thành (31/12/2015), có nhiều ngành nghề được tự do di chuyển
trong AEC trong đó có lĩnh vực kế toán, kiểm toán. Vì vậy công tác kế toán, kiểm
toán cũng đã có sự đổi mới tương ứng phù hợp hơn với các nguyên tắc, chuẩn
mực kế toán quốc tế, với những yêu cầu cao hơn, khắt khe hơn để đáp ứng kịp
thời với sự phát triển của nền kinh tế, đồng thời phù hợp với các đặc điểm, trình
độ quản lý kinh tế ở nước ta.
Kế toán thanh toán có vai trò rất quan trọng và cần thiết nếu bạn muốn phát
triển doanh nghiệp của bạn trong tầm tay và bạn có thể đo lường và dự đoán. Có
hệ thống theo dõi kinh doanh ‘tài sản, nợ phải trả, thu nhập và cho phép bạn thực
hiện một cách thông minh các quyết định kinh doanh dựa trên hiệu suất kinh
doanh bạn đã thực hiện được và sức khỏe tài chính hiện tại của công ty bạn. Với
một hệ thống kế toán rõ ràng, tổ chức của bạn không chỉ có thể phân tích dữ liệu
tài chính của công ty của bạn mà còn giúp nó phát triển và gia tăng lợi nhuận.
Kế toán cũng sẽ giúp bạn thỏa mãn khách hàng của bạn, giúp bạn biết vị trí
tài chính mà công ty của bạn đang có trên mối tương quan giữa doanh thu và chi phí,
điều này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về những gì bạn cần làm trong tương lai để duy trì
mức độ hài lòng của khách hàng và phát triển doanh nghiệp của bạn.
Đối với kế toán thanh toán cho nhà cung cấp: Bạn đôi khi thấy không quan
trọng và hao tốn chi phí cho kế toán nhiều, nhưng nó sẽ rất hữu ích nếu bạn muốn
công ty bạn phát triển bền vững. Bạn thử tưởng tượng là bạn đang vận hành một
công ty mà bạn không có bất cứ thông tin chính xác nào về tình hình tài chính
công nợ của công ty mình, bạn sẽ giải quyết ra sao trong các quyết định kinh

doanh, hoặc một ngày nào đó cổ đông bạn truy vấn bạn, cũng có thể là cơ quan
1


thuế, kiểm toán chính phủ. Vì vậy, bạn cần một đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
thanh toán cho khách hàng tiêu chuẩn chuyên nghiệp thực hiện việc này đúng và
lâu dài.
Đối với kế toán thanh toán cho khách hàng: Doanh nghiệp muốn quản lý
tốt các khoản thanh toán từ khách hàng, nắm vững các khoản nợ của doanh
nghiệp…thì cần có bộ phận kế toán.
Chính vì những điều nói trên mà tại công ty cổ phần Đức Tuấn cần có
những biện pháp hợp lý cho công tác kế toán thanh toán nói chung và kế toán thanh
toán cho khách hàng và nhà cung cấp cói riêng. Do đó việc xác định thời hạn thanh
toán và quá trình thu nợ các khoản phải thu là hết sức quan trọng đối với công ty
cổ phần Đức Tuấn mà không gây ứ động vốn cũng như thiếu vốn hoạt động. Trước
những thay đổi có thể nói là liên tục phát triển và mở rộng của quan hệ thanh toán
với người mua và ảnh hưởng của nó tới tình hình tài chính của mỗi doanh nghiệp ,
yêu cầu nghiệp vụ đối với kế toán thanh toán cũng vì thế mà cao hơn, kế toán không
chỉ có nhiệm vụ ghi chép mà còn phải chịu trách nhiệm thu hồi nhanh các khoản
nợ, tìm nguồn huy động vốn để trả nợ, biết lường trước và hạn chế được rủi ro trong
thanh toán. Hoạt động mua bán cũng diễn ra thường xuyên do đó công tác kế toán
thanh toán cho khách hàng sẽ được quan tâm và chú trọng hơn.Trong khi kế toán
cho phép bạn làm tất cả những điều tuyệt vời, nó cũng vô cùng có giá trị trong công
tác kiểm soát rủi ro. Khi kế toán đối với nhà cung cấp và khách hàng được thực
hiện đúng, những rủi ro như gian lận được giảm thiểu đáng kể. Và nếu chính phủ
kiểm toán công ty của bạn, kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp của
bạn sẽ là người bạn tốt nhất của bạn. Nói cách khác, kế toán thanh toán cho khách
hàng và nhà cung cấp là sự tín nhiệm của thế giới kinh doanh.
Xuất phát từ những lý luận trên em nhận thức được vai trò và tầm quan
trọng của công tác kế toán thanh toán đối với nhà cung cấp và khách hàng của các

doanh nghiệp nói chung và của công ty cổ phần Đức Tuấn nói riêng, em lựa chọn
đề tài “Kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại công ty cổ phần
Đức Tuấn” làm đề tài khóa luận của mình.
1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
2


Ở trường Đại học Hùng Vương, trong lĩnh vực kế toán đã có một số đề tài
nghiên cứu khoa học cấp trường của các giảng viên, sinh viên Khoa Kinh tế QTKD, khóa luận tốt nghiệp của sinh viên các khóa, nhiều nghiên cứu được công
bố :
Nguyễn Thị Thanh Thảo(2013)- “ Kế toán thanh toán cho khách hàng và
nhà cung cấp tại công ty TNHH may Phú Thọ”: Khóa luận đã đề xuất phần mềm
MISA, FAST ACCOUNTING, ACSOFAS với giao diện dễ sử dụng, tốc độ
nhanh, xử lý và tính giá tự động giúp công ty dễ dàng hơn trong công tác kế toán.
Nhưng bạn chưa nêu ra được cách thức thanh toán và phương thức thanh toán một
cách chi tiết nhất chỉ nói qua không đi sâu vào vấn đề nghiên cứu.
Vũ Thị Hồng My(2017) Kế toán thanh tóan cho khách hàng và nhà cung
cấp tại công ty TNHH thiết kế văn phòng IPC. Khóa luận đã đưa ra các chính sách
về thanh tóan cho khách hàng và nhà cung cấp cũng như cho lao động được áp
dụng linh hoạt, sát thực tế. Tuy nhiên công ty chưa tiến hành thanh tóan cho khách
hàng và nhà cung cấp nhiều bằng tiền gửi chủ yếu thanh tóan bằng tiền mặt.
Phạm Thị Khánh Linh(2014) “Thực trạng kế toán thanh toán tại Công ty
TNHH An Thành”: Khóa luận đã khái quát được tình hình thanh toán tại công ty,
đồng thời phản ánh thực trạng kế toán thanh tóan thanh toán cho khách hàng nhà
cung cấp cũng như các khoản thanh toán với nhà nước, người lao đông. Tuy nhiên
vẫn còn tồn tại những điểm yếu trong mặt quản lý cũng như hạch toán kế toán
thanh tóan tại công ty.
Đề tài nghiên cứu khoa học “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả
công tác kế toán thanh toán tại Công ty Cổ phần Đông Á” của tác giả Nguyễn Thị
Lý - sinh viên K9 Đại học Kế toán trường Đại học Hùng Vương, năm 2014

Đề tài đã khái quát chung về tình hình hoạt động, bộ máy quản lý của công ty.
Khảo sát và tìm hiểu được thực trạng kế toán thanh toán tại công ty cũng như tìm
hiểu phương pháp thanh tóan cho từng bộ phận của công ty.
Ở trường Đại học Bách khoa Hà Nội sinh viên Nguyễn Thị Quỳnh Nga
nghiên cứu về đề tài “ Kế toán thanh tóan cho khách hàng và nhà cung cấp tại
công ty TNHH Thành Lâm” đề tài đã nêu ra được các chức năng khái niệm, cách
3


thanh tóan, các hình thức thanh tóan nhưng chưa nêu ra được các nguyên tắc thanh
toán một cách chi tiết nhất.
Trường Đại học công nghiệp Hà nội, sinh viên Trịnh Thanh Bình nghiên cứu về
kế toán thanh toán tại công ty sữa Vinasony đã nêu rõ hình hình thức thanh tóan
và các nguyên tắc thanh toán nhưng không nêu ra đươc tình hình công nợ của
công ty.
Để khắc phục những mặt hạn chế trên, báo cáo khóa luận của em có một số điểm
nổi bật hơn như cách trình bày hợp lý, nêu lên chính xác các khái niệm cơ bản
một cách chi tiết nhất. Mặt khác về vấn đề tìm kiếm thông tin tài liệu liên quan
đến đề tài em đã chắt lọc một cách có hiệu quả nhất, tư liệu được tìm kiếm một
cách chính thống…Phản ánh được thực trạng kế toán thanh toán cho khách hàng
và nhà cung cấp theo thông tư mới nhất.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu chung
Vận dụng cơ sở lý luận về kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung
cấp để phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán thanh toán, từ đó đề xuất một số
giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà
cung cấp tại công ty.
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán thanh toán tại doanh nghiệp.
- Khái quát chung về công ty cổ phần Đức Tuấn.

- Phản ánh và đánh giá thực trạng kế toán thanh toán cho khách hàng và
nhà cung cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn.
- Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện kế toán thanh toán cho khách hàng
và nhà cung cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Kế toán thanh toán toán cho khách hàng và nhà cung cấp tại công ty cổ
phần Đức Tuấn.
4


3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Công tác kế toán thanh toán toán cho khách hàng và nhà
cung cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn.
- Về không gian: Đề tài được thực hiện tại công ty cổ phần Đức Tuấn (Số
nhà 2757, đường Hùng Vương, Phường Vân Cơ, thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ)
- Về thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2016 – 2019, trong đó
tập trung vào năm 2019
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thống kê kinh tế
* Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Nguồn thông tin thứ cấp được thu
thập, sưu tầm từ những tài liệu, số liệu thứ cấp đã được công bố tại Công ty cổ
phần Đức Tuấn như: sách, giáo trình, báo cáo tài chính, các số liệu báo cáo tổng
hợp của phòng kế toán.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Nguồn thông tin sơ cấp được thu
thập bằng việc quan sát thực tiễn hoạt động công nợ phải thu của khách hàng và
phải trả nhà cung cấp, phỏng vấn một số cán bộ, nhân viên trong Công ty cổ phần
Đức Tuấn.

Đối tượng phỏng vấn là ban giám đốc, nhân viên phòng kế toán, tài chính
của công ty.
* Phương pháp xử lý số liệu
Trên cơ sở các số liệu sơ cấp, thứ cấp đã thu thập được cùng với sự hỗ trợ
của các phần mềm EXCEL để tổng hợp, tính toán các con số tuyệt đối, số tương
đối và số bình quân và sắp xếp chúng thành một hệ thống phù hợp với đề tài.
[8, tr.93]
4.2. Phương pháp kế toán
Phương pháp kế toán được sử dụng trong đề tài bao gồm:
- Phương pháp chứng từ kế toán:
Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
5


phản ánh, kiểm tra những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và thực sự hoàn
thành theo thời gian và địa điểm phát sinh của chúng vào các bản chứng từ kế
toán, phục vụ cho công tác kế toán, công tác quản lý. Các chứng từ kế toán thanh
toán sử dụng để hạch toán gồm: hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, phiếu thu,
phiếu chi, phiếu nhập kho, giấy báo Nợ…[8, tr.85]
- Phương pháp tài khoản kế toán:
Phương pháp tài khoản kế toán là phương pháp kế toán được sử dụng để
phân loại đối tượng chung của kế toán thành các đối tượng kế toán cụ thể, để ghi
chép, phản ánh và kiểm tra một cách thường xuyên, liên tục có hệ thống tình hình
hiện có và sự vận động của từng đối tượng kế toán cụ thể, nhằm cung cấp thông
tin về toàn bộ hoạt động kinh tế, tài chính ở các đơn vị và để lập các báo cáo kế
toán định kỳ. Tài khoản 131 “ phải thu của khách hàng”, tài khoản 331 “phải trả
người bán”…dùng để theo dõi, ghi chép phản ánh, kiểm tra tình hình công nợ của
doanh nghiệp. [8, tr.120]
- Phương pháp tính giá:
Phương pháp tính giá là một phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ

để xác định trị giá thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định.
- Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán:
Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán là phương pháp kế toán được sử
dụng để tổng hợp từ các sổ kế toán thanh toán theo mối quan hệ cân đối vốn có
của đối tượng kế toán nhằm cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cho các đối
tượng sử dụng thông tin kế toán phục vụ công tác quản lý.
Phương pháp tổng hợp - cân đối được biểu hiện thông qua hệ thống các báo
cáo kế toán.[8, tr.156]
4.3. Phương pháp chuyên gia
Là phương pháp tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có kinh
nghiệm về lĩnh vực nghiên cứu. Phương pháp này được triển khai theo một quy
trình chặt chẽ bao gồm nhiều khâu: thành lập nhóm chuyên gia, đánh giá năng lực
chuyên gia, lập biểu câu hỏi và xử lý toán học kết quả thu được từ ý kiến chuyên
gia. [8, tr.84]
6


4.4. Phương pháp phân tích và tổng hợp
- Phương pháp phân tích: là phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp, kết hợp
với hệ thống hóa có thể nhận định đầy đủ về tình hình hoạt động chung và nêu ra
các điểm mạnh, điểm yếu trong công tác kế toán thanh toán của công ty,từ đó
đánh giá khả năng cạnh tranh của công ty trong thời điểm hiện tại và định hướng
phát triển trong tương lai.
- Phương pháp tổng hợp: là phương pháp liên kết thống nhất toàn bộ cácyếu tố
thành một kết luận hoàn thiện, đầy đủ. Vạch ra mối liên hệ giữa chúng, khái quát
các vấn đề trong nhận thức tổng hợp. [4,84]
4.5. Phương pháp luận
Là phương pháp được sử dụng để lập luận,lý giải làm rõ bản chất của kế
toán thanh toán cho nhà cung cấp cũng như khách hàng tại công ty để cho dễ hiểu,
dễ tiếp cận, dễ trình bày hơn.

5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, đề tài gồm 3
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán Thanh toán cho khách hàng và nhà
cung cấp tại công ty
Chương 2: Thực trạng kế toán thanh toán cho khách hàng và nhà cung cấp
tại công ty cổ phần Đức Tuấn
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán thanh toán cho
khách hàng và nhà cung cấp tại công ty cổ phần Đức Tuấn

7


B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN CHO
KHÁCH HÀNG VÀ NHÀ CUNG CẤP TẠI CÔNG TY
1.1. Một số khái niệm chung về hoạt động thanh toán cho khách hàng và nhà
cung cấp tại công ty
1.1.1. Khái niệm
Thanh toán là quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát
sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ bàn
giao thanh toán. [2, tr.54]
Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính, số tiền thừa trả lại cho
khách hàng; đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ
giá ghi sổ kế toán)…[9, tr.10]
1.1.2. Đặc điểm
- Trong các nghiệp vụ thanh toán doanh nghiệp vừa có thể là chủ nợ hoặc
vừa có thể là con nợ.

- Các nghiệp vụ thanh toán diễn ra một cách thường xuyên, liên tục trong
suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần
phải có những chính sách, chế độ để quản lý chặt chẽ.
- Các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến nhiều đối tượng khác nhau cả
trong vàngoài doanh nghiệp.
- Việc thanh toán ảnh hưởng lớn đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
nên thường có các quy định rất chặt chẽ trong thanh toán, vì vậy cần có sự quản
lý,giám sát thường xuyên để các quy tắc được đảm bảo.
- Các nghiệp vụ thanh toán phát sinh ở cả quá trình mua vật tư, hàng hóa
cho đầu vào và quá trình tiêu thụ. Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại
thì nó tham gia vào toàn bộ quá trình kinh doanh.
1.1.3. Vai trò
8


Trước hết nó trực tiếp thúc đẩy quá trình vận động của vật tư, hàng hoá trong
nền kinh tế, thông qua đó mà các mối quan hệ kinh tế lớn sẽ được giải quyết, nhờ
vậy mà quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá được tiến hành bình thường.
Kế đến nhờ tổ chức tốt công tác thanh toán, mà cho phép Ngân hàng tập
trung ngày càng nhiều các khoản vốn tiền tệ trong nền kinh tế, làm tăng thêm
nguồn vốn tín dụng để đầu tư vào các quá trình tái sản xuất mở rộng. Cũng chính
nhờ đó, mà cho phép rút bớt một lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm nhiều
chi phí cho xã hội (chi phí in ấn, bảo quản, vận chuyển tiền) tạo điều kiện để làm
tốt công tác tiền tệ.
Cuối cùng, phải nói rằng ngân hàng với tư cách là một đơn vị kinh tế tài
chính tổng hợp là một bộ máy thần kinh của nền kinh tế, thông qua việc tổ chức
thanh toán để hạn chế những thiệt hại, khắc phục và ngăn chặn các hiện tượng
tiêu cực có thể xảy ra trong sản xuất kinh doanh của các đơn vị. [7, tr.38]
1.1.4. Ý nghĩa
- Kế toán thanh toán giúp công tác tổ chức đầy đủ, hợp lý hệ thống chứng

từ và công tác hạch toán bắt đầu từ các nghiệp vụ thanh toán với từng khách hàng
và nhà cung cấp… Việc tổ chức đầy đủ như vậy sẽ hỗ trợ rất nhiều cho quá trình
tổng hợp số liệu và cung cấp thông tin cho quá trình quản trị tài chính.
- Hệ thống đầy đủ tài khoản, hệ thống sổ chi tiết, sổ tổng hợp để phản ánh
công nợ phải thu, công nợ phải trả. Đây là đòi hỏi cơ bản của bất kỳ hệ thống kế
toán nào để đảm bảo theo dõi được các nghiệp vụ một cách đầy đủ và chính xác.
- Đảm bảo theo dõi các khoản công nợ hợp lý, kế toán cần phải xây dựng
nguyên tắc, quy trình kế toán chi tiết, kế toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán
với người mua và người bán… cho từng lần phát sinh giao dịch cả về đối tượng,
thời hạn và số tiền trong kỳ kế toán nhất định. Nhờ đó đôn đốc thanh toán nợ và
thu hồi các khoản nợ kịp thời, tránh tình trạng chiếm dụng vốn.
- Kế toán định kỳ thông tin và kiểm tra tình trạng thanh toán với khách hàng
bằng hệ thống ghi chép trên chứng từ, trên sổ kế toán và trên báo cáo kế toán. Hơn
nữa cũng cần giám sát việc thực hiện các quy định về thanh toán của doanh nghiệp.
9


- Thực hiện tốt các nhiệm vụ nêu trên sẽ giúp hệ thống kế toán của doanh
nghiệp thực hiện tốt vai trò cung cấp thông tin và kiểm tra của mình.
1.1.5. Phân loại
1.1.5.1. Căn cứ theo đặc điểm của hoạt động thanh toán
- Thanh toán các khoản phải thu
- Thanh toán các khoản phải trả
1.1.5.2. Căn cứ theo quan hệ đối với doanh nghiệp
- Thanh toán bên trong doanh nghiệp: Tạm ứng, lương, thanh toán nội bộ…
- Thanh toán bên ngoài doanh nghiệp: Thanh toán với khách hàng, thanh
toán với nhà cung cấp…
1.1.5.3. Căn cứ theo thời gian
- Thanh toán thường xuyên
- Thanh toán định kỳ

1.1.5.4. Căn cứ theo nghiệp vụ thanh toán
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với Ngân sách nhà nước
- Thanh toán giữa doanh nghiệp với các đối tác góp vốn liên doanh
- Thanh toán trong nội bộ doanh nghiệp
- Thanh toán khác. [3, tr.19]
1.1.6. Đặc điểm các nghiệp vụ thanh toán tại doanh nghiệp
-Cơ sở ghi sổ là những chứng từ gốc hợp lệ, bảo đảm thông tin chính xác
và có cơ sở pháp lý.
-Sử dụng cả 3 loại thước đo là: giá trị, hiện vật và thời gian, nhưng chủ yếu
và bắt buộc là giá trị.
-Thông tin số liệu: Chủ yếu trình bày bằng hệ thống biểu mẫu báo cáo theo
quy định của nhà nước (đối với thông tin cho bên ngoài) hay theo những báo cáo
do giám đốc xí nghiệp quy định (đối với nội bộ).

10


- Phạm vi sử dụng thông tin: Trong nội bộ đơn vị kinh tế cơ sở và các cơ
quan chức năng của nhà nước và những đối tượng trên quan như các nhà đầu tư,
ngân hàng, người cung cấp. [7, tr.26]
1.1.7. Các phương thức thanh toán
1.1.7.1. Phương thức thanh toán bằng tiền mặt
-Là phương thức thanh toán phổ biến nhất, chủ yếu được sử dụng trong các
giao dịch mua bán nhỏ lẻ.
Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hiện nay không được các doanh
nghiệp sử dụng nhiều. Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu áp dụng cho những giao
dịch phát sinh số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên
hẹp hoặc thanh toán cho công nhân viên.

1.1.7.2.Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
+Thanh toán bằng Ủy nhiệm chi
Ủy nhiệm chi (UNC) là lệnh chi tiền của chủ tài khoản được lập theo mẫu
in sẵn của ngân hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích một số tiền trên tài
khoản tiền gửi của mình chuyển sang tài khoản của người hưởng thụ ở cùng một
ngân hàng hay ở hai ngân hàng khác nhau cùng hệ thống hoặc khác hệ thống.
Trong hình thức thanh toán bằng UNC việc trả tiền là do người trả tiền khởi
xướng. Người trả tiền phải lập UNC gửi đến ngân hàng, nơi người trả mở tài
khoản để nhờ trả hộ số tiền cho người thụ hưởng.
Khi nhận được UNC của khách hàng gửi đến, ngân hàng phải kiểm tra thủ
tục lập UNC, số dư tài khoản tiền gửi của khách hàng trước khi thực hiện thanh
toán. Nếu UNC có đủ điều kiện thanh toán thì trong vòng một ngày làm việc, ngân
hàng phải hoàn tất lệnh chi đó tức ngân hàng ghi Có vào tài khoản và báo cho
khách hàng biết. Trường hợp nếu người thụ hưởng không có tài khoản tại ngân
hàng thì ngân hàng ghi Có tài khoản chuyển tiền và thông báo cho người thụ
hưởng đến nhận tiền mặt.
Ngược lại, nếu lệnh chi không hợp lệ, có sai sót hay các yếu tố ghi trên
UNC chưa đầy đủ, thiếu khớp đúng, thiếu chữ ký và dấu của khách hàng ... hay
11


tài khoản tiền gửi của người trả tiền không đủ thanh toán thì ngân hàng có quyền
từ chối chi tiền cho khách hàng bằng cách trả lại UNC đó cho khách hàng.
+Thanh toán bằng chuyển tiền
Phương thức chuyển tiền là phương thức mà trong đó khách hàng – người
trả tiền – yêu cầu ngân hàng của mình chuyển một số tiền nhất định cho một người
khác – người hưởng lợi, ở một địa điểm nhất định bằng ph ương tiện chuyển tiền
do khách yêu cầu.
+Thanh toán bằng nhờ thu
Phương thức nhờ thu là một phương thức thanh toán trong đó ng ười bán

hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng một dịch vụ cho khách hàng ủy
thác cho ngân hàng của mình thu hộ số tiền ở người mua trên cơ sở hối phiếu của
người bán lập ra.
Các bên tham gia phương thức nhờ thu
Người bán tức là người hưởng lợi (Principal)
Ngân hàng bên bán là ngân hàng nhận sự ủy thác của người bán (Remitting
Bank)
Ngân hàng đại lý của ngân hàng bên bán là ngân hàng ở nước người mua
(Collecting Bank and/or Presenting Bank)
Người mua tức là người trả tiền (Drawee)
Các loại nhờ thu
Trên thực tế, có hai loại nhờ thu là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collection) là phương thức trong đó người bán
ủy thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua căn cứ v ào hối phiếu do mình lập
ra, còn chứng từ thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng
Phương thức nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó người bán ủy
thác cho ngân hàng thu hộ tiền ở người mua không những căn cứ vào hối phiếu
mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng kèm theo với điều kiện là nếu người mua
trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền hối phiếu thì ngân hàng mới trao bộ chứng từ gửi
hàng cho người mua để nhận hàng.
+Thanh toán bằng tín dụng chứng từ...
12


Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một thỏa thuận, trong đó một
ngân hàng ( ngân hàng mở thư tín dụng) theo yêu cầu của khách hàng (người xin
mở thư tín dụng) cam kết sẽ trả một số tiền nhấtđịnh cho người khác (người hưởng
lợi số tiền của thư tín dụng) hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát trong
phạm vi số tiền đó khi người này xuât trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán
phù hợp với những qui định đề ra trong thư tín dụng.

Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ là một trong những phương thức
thanh toán quốc tế hiện nay đang được sử dụng khá phổ biến. Phương thức thanh
toán tín dụng chứng từ được thực hiện theo “Qui tắc thực hành thống nhất cho
phương thức thanh toán tín dụng chứng từ” (Uniform Customs and Practice for
Documentary Credit – UCP – DC) do phòng thương mại quốc tế (ICC) ban hành.
Văn bản UCP đầu tiên được xuất bản năm 1933,văn bản này được kiểm tra, tổng
kết theo định kỳ và được sửa đổi bổ sung nhiều lần vào các năm :
1951,1962,1974,1983 và gần đây là văn bản mới nhất – UCP 500 được sửa đổi
năm 1993 và có giá trị hiệu lực từ ày 1/1/1994 hoặc UCP 600.
Các bên tham gia vào phương thức thanh toán tín dụng chứng từ:
- Người yêu cầu mở thư tín dụng : người mua, người nhập khẩu, người phải
trích tài khoản của mình để thanh toán.
Ngân hàng phát hành: Ngân hàng phát hành còn được gọi là ngân hàng mở
thư tín dụng là ngân hàng phát hành thư tín dụng theo yêu cầu của người nhập
khẩu.
- Ngân hàng thông báo: Có thể là một ngân hang đại hoặc là chi nhánh của
ngân hàng mở thư tín dụng đặt tại nước người xuất khẩu.
- Người hưởng lợi: người xuất khẩu, người bán hàng hóa hay người ký phát
hối phiếu được hưởng lợi thư tín dụng do người nhập khẩu mở.
Trong một số trường hợp, người xuất khẩu muốn giảm rủi ro và yêu cầu sử
dụng các loại thư tín dụng có xác nhận thì có các ngân hàng xác nhận thư tín dụng
và ngân hàng thanh toán thư tín dụng.
Quy trình thanh toán tín dụng chứng từ:
13


Do thanh toán theo phương thức tín dụng chứng từ có sự tham gia của nhiều
ngân hàng và sử dụng bộ chứng từ làm căn cứ pháp lý và giảm thiểu rủi ro nên
qui trình thanh toán qua nhiều khâu và mất nhiều thời gian. [4, tr.20]
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đền kế toán thanh toán tại công ty

1.2.1. Các yếu tố thuộc môi trường pháp lý
+ Luật kế toán: Quy định những vấn đề mang tính nguyên tắc và làm cơ sở nền
tảng cây dựng chế độ kế toán
+ Chuẩn mực kế toán: Quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, nội dung, phương
pháp và thủ tục chung nhất làm cơ sở ghi chép kế toán và lập BCTC.
+ Chế độ kế toán: Hướng dẫn cụ thể phương pháp, ghi chép chứng từ,tài khoản,
sổ kế toán và BCTC.
1.2.2. Các yếu tố thuộc môi trường kinh tế
Các kế toán công ty cung cấp các thông tin tài chính cần thiết để cổ đông,
thành viên hoặc các đối tượng công ty được thành lập mang lại lợi ích cho không
chỉ các thành viên mà cho cả xã hội và công đồng; mở rộng, tăng cường các liên
kết kinh tế, thúc đẩy việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực và sự phát triển
thương mại…. Đứng trên giác độ này, kế toán công ty ghi nhận đầy đủ các hoạt
động kinh tế của công ty, góp phần làm cho các vai trò trên của công ty được thể
hiện hiệu quả hơn. Hơn nữa, kế toán công ty còn ghi nhận được trách nhiệm và
lợi ích của các bên liên quan trong quá trình hoạt động của công ty. Kế toán công
ty còn cung cấp đầy đủ các thông tin về kết quả hoạt động và hiệu quả sử dụng
vốn, nguồn lực.
Về mặt tài chính
có liên quan đến lợi ích của công ty có thể xác định khả năng ổn định tài chính
của công ty, khả năng thanh toán , khả năng sinh lời, tiềm năng của công ty…. Kế
toán công ty là một công cụ quan trọng trong quá trình ra quyết định kinh tế.
1.2.3. Các yếu tố thuộc môi trường chính trị, xã hội
Kế toán công ty cung cấp các thông tin cần thiết cho việc hoạch định các
chính sách kinh tế - chính trị-xã hội, tạo môi trường về mặt chính sách cho hoạt
động chung của công ty.
14



×