Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

bài soạn hóa học 12 HK I nâng cao( rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.05 KB, 23 trang )

Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Bài 1 ESTER ( -COO- )
I KHÁI NIỆM VỀ ESTE VÀ DẨN XUẤT KHÁC CỦA AXIT
CACBOXYLIC.
1 Cấu tạo phân tử:
Đònh nghóa: Khi thay thế nhóm –OH ở nhóm cacbonyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì ta được este.
Este đơn giản có công thức cấu tạo:
R-C-O-R
1
với R, R
1
là gốc hiđrôcacbon no, không no, thơm ( trừ trường hợp este của
O axit fomic có R là H)
Este là dẩn xuất của axit cacboxylic. Một vài DX khác của axit cacboxylic có CTCT như
sau: R- C-O-C-R
1
(anhiđrit axit) R-C-X ( hologenua axit) R-C-NR
2

(amit)
O O O O
ESTER no đơn chức là sản phẩm của axit hữu cơ no đơn chức với ancol no đơn
chức.
H
2
SO
4
đ


C
n
H
2n+1
COOH + C
m
H
2m+1
OH  C
n
H
2n+1
COO C
m
H
2m+1
+ H
2
O
t
o
C
n
H
2n+1
COO C
m
H
2m+1
=> C

n+m+1
H
2(n+m+1)
O
2
=> C
x
H
2x
O
2
( với x = n+m+1 )
H
2
SO
4
đ
CH
3
COOH + CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
-OH  CH
3
COOCH
2
-CH

2
-CH-CH
3
+ H
2
O
CH
3
t
o
CH
3
Ancol amyl axetat ( mùi dầu chuối)
TD: CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat, CH
2
=CH-COOCH
3
metyl acrylát ( không no)
2 Cách gọi tên este R- COO- R
1
: tên gốc hiđrô cacbon R
1
+ tên anion gốc axit ( đuôi
“at”)

H- COO- CH
3
, CH
3
-COO- CH=CH
2
, C
6
H
5
-COO-CH
3
, CH
3
-COO-CH
2
C
6
H
5
Metyl fomiat Vinyl axetat metyl benzoat benzyl axetat
3 Đồng phân của este: khai triển từ axit fomic trở lên
TD viết đồng phân của este có CTPT là C
3
H
6
O
2
H-COO-C
2

H
5
, CH
3
-COO-CH
3
4 Lý tính: ESTE thường là chất lỏng nhẹ hơn nước, rất ít tan trong nước. Những este có
khối lượng phân tử rất lớn là chất rắn ( mỡ động vật, sáp ong..)
Giữa các phân tử este không có liên kết hiđrô, vì thế este có nhiệt độ sôi thấp hơn
so với ancol và axit có cùng số nguyên tử C.
TD: t
o
C
3
H
7
COOH > t
o
C
4
H
9
OH > t
o
CH
3
COOC
2
H
5

II TÍNH CHẤT HOÁ HỌC ( HOÁ TÍNH)
1 Phản ứng ở nhóm chức: phản ứng đặc trưng là: thuỷ phân trong môi trường axit và môi
trường bazơ:
a) Phản ứng thuỷ phân
Trang 1
t
o, p, xt
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường Axit ( H
+
) => axit + ancol
H
2
SO
4
đ t
o
R-COO-R
1
+ H
2
O  R-COOH + R
1
- OH
Phản ứng thuỷ phân trong môi trường Bazơ ( OH
-
) => muối + ancol
R-COO-R
1

+ NaOH R-COONa + R
1
- OH
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH đ CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
b) Phản ứng khử: bò liti nhôm hiđrua( LiAlH
4
). Khí đó R-CO-( gọi là axyl) trở thành ancol
bậc 1:
R- COO- R
1
R-CH
2
-OH + R
1
-OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrô cacbon: với trường hợp là ESTE không no
a) Phản ứng cộng vào gốc không no:
CH

2
=CH-

COO- CH
3
+ Br
2
CH
2
- CH

–COOCH
3
Br Br
b) Phản ứng trùng hợp:
COO- CH
3
n CH
2
= C - COO - CH
3
CH
2
– C
CH
3
CH
3
n
Poli metyl metacrylát ( thuỷ tinh hữu cơ )

3 Điều chế:
a) Este của ancol: cho axit + ancol -> este + nước
b) Este của phenol: cho phenol vào anhiđric axetic hoặc clorua axit:
Td: C
6
H
5
-OH + (CH
3
CO)
2
O CH
3
-COO-C
6
H
5
+ CH
3
COOH
anhiđric axetic phenyl axetat
Bài 2 LIPIT
I). Khái niệm, phân loại và trạng thái tự nhiên:
1. Khái niệm và phân loại:
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước những
tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực: ete, clorofom, xăng , dầu…
Lipit gồm chất béo ( triglixerit), sáp, steroit, photpholipit
Chất béo là tri este của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol. Axit béo là axit đơn chức có cacbon dài, không phân nhánh.
Công thức chung của chất béo:

R
1
COO-CH
2
Trong đó R
1
, R
2
, R
3
là gốc hidrô cacbon, có thể giống nhau hoặc khác
R
2
COO-CH nhau, thường là C
17
H
35
, C
17
H
33
, C
17
H
31
,
R
3
COO-CH
2

Các Este phức tạp: (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
tristearoyl glixerol, (C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
trioleroyl glixerol
Khi thuỷ phân chất béo thì thu được glixerol và axit béo
Axit béo no thường gặp là:
Trang 2
t
o
t
o
LiAlH
4

t
o
t
o
H
+

Ni, t
o
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
CH
3
-[CH
2
]
14
-COOH axit panmitic, t
nc
63
o
C CH
3
-[CH
2
]
16
-COOH axit stearic, t
nc
70

o
C
Axit béo không no thường gặp là:
CH
3
[CH
2
]
7
[CH
2
]
7
COOH CH
3
[CH
2
]
4
CH
2
[CH
2
]
7
COOH
C = C C = C C = C
H H H H H H
Axit oleic, t
nc

12
o
C Axit linoleic, t
nc
5
o
C
2. Trạng thái tự nhiên:
Chất béo là thành chính của dầu mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong.
Steroit và photpho lipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng trong hoạt động
sống của chúng
Mỡ heo, gà…. Dầu phộng, dầu mè… có trong thành phần chính của chất béo
II). TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1 Lý tính: ở ĐK thường , chất béo là chất lỏng hoặc chất rắn. Khi trong phân tử có gốc
hiđrô cacbon không no thì ở trạng thái lỏng. Khi trong phân tử có gốc hiđrô cacbon no thì ở
trạng thái rắn
Mỡ động vật, dầu thực vật không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dm hữu cơ
như: benzen, hexan, clorofom… khi cho vào nước, dầu mở đều nổi => chứng tỏa nhẹ hơn
nước
2 Hoá tính:
a Phản ứng thuỷ phân : Đun nóng chất béo với dd Axit H
2
SO
4
loãng:
CH
2
– O – COR
1
R

1
- COOH
CH
2
– O – COR
2
+ 3 H
2
O R
2
- COOH + C
3
H
5
(OH)
3
CH
2
– O – COR
3
R
3
- COOH
triglixerit các axit béo glixerol
b Phản ứng xà phòng hoá: đun nóng chất béo với dd NaOH (KOH) trong khoảng 30 phút
thì tạo ra glixerol và hổn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali của các axit béo
chính là xà phòng:
CH
2
– O – COR

1
R
1
- COONa
CH
2
– O – COR
2
+ 3 NaOH R
2
- COONa + C
3
H
5
(OH)
3
CH
2
– O – COR
3
R
3
- COONa
triglixerit xà phòng glixerol
c Phản ứng cộng H
2
vào chất béo không no:
(C
17
H

33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3 H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
d phản ứng oxi hóa : Nối đôi C=C ở gốc axit không no của chất béo bò oxi hóa chậm bởi
oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bò huỷ thành các sản phẩm có mùi khó chòu. Đó
là nguyên của hiện tượng dầu mỡ để lâu bò ôi.
e CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HOÁ
Trong chất béo có một lượng axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng
axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.
Trang 3
t
o
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009

Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo.
Bài 3 CHẤT GIẶT RỬA
I KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT GIẶT RỬA
1 Khái niệm: Chất giặt rửa là những chất khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm sạch
các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không gây ra phản ứng hoá học với các chất đó
2 Tính chất giặt rửa:
a). Một số khái niệm liên quan
Chất tẩy màu làm sạch vết bẩn nhờ phản ứng hoá học : thí dụ như: nước giaven,
nước clo, SO
2

Chất giặt rửa làm sạch các vết bẩn không nhờ phản ứng hoá học: như xà phòng
Chất ưu nước là những chất tan tốt trong nước: metanol, etanol, axit axetic
Chất kò nước là những chất hầu như không tan trong nước: hiđrô cacbon…chất kò
nước thì lại ưu dầu mở, tức tan tốt vào dầu mở. Chất ưu nước thì thường kò dầu mỡ, tức là
không tan trong dầu mỡ
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri của axit béo:
Phân tử muối natri của axit béo gồm một “đầu” ưu nước là nhóm COO
-
Na
+
nối với
một “đuôi” kò nước, ưu dầu mỡ là nhóm –C
x
H
y
( thường x≥ 15). Cấu trúc hóa học gồm một
đầu ưu nước gắn với một đuôi dài ưu dầu mỡ là hình mẩu chung cho : “phân tử chất giặt
rửa”

c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa:
Đuôi ưu dầu mỡ (mạch hiđrô cacbon) thì thâm nhập vào vết dầu bẩn, còn nhóm
COO
-
Na
+
ưu nước lại có xu hướng kéo ra phía các phân tử nước. Kết quả là vết dầu mở bò
phân chia thành những hạt rất nhỏ được giữ chặt bỏi các phân tử COO
-
Na
+
, không bám vào
vật vật rắn nữa mà phân tán vào nước rồi bò rữa trôi đi
H
2
O
Vết dầu bẩn
Vải
Trang 4
C
O N
O
a
+
-
C
17
H
35
COONa

Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
II XÀ PHÒNG
1 Sản xuất xà phòng: Xà phòng là hh muối natri hoặc muối kali của axit béo có thêm một
số chất phụ gia.
Muốn điều chế xà phòng người ta đun nóng chất béo với dd kiềm trong thùng lớn:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 NaOH (t
o
) => 3 R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Người ta còn sản xuất xà phòng bằng cách oxi hóa parafin của dầu mỡ bằng oxi
không khí:
R-CH
2
-CH
2
-R
1
R-COOH + R
1

-COOH R-COONa + R
1
-COONa
2 Thành phần của xà phòng và sử dụng xà phòng:
Thành phần chủ yếu của xà phòng là muối natri của axit panmitic, axit oleat hoặc
axit stearic… và các chất phụ gia thường gặp là chất màu, chất thơm.
Xà phòng dùng trong tắm giặt có ưu điểm là không hại cho da, có nhược điểm là
khi dùng trong nước cứng thì hoạt tính của xà phòng bò giảm ( do tạo kết tủa)
III CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP:
1. Sản xuất chất giặt rửa tổng hợp:
Để hạn chế việc khai thác dầu, mở động thực vật làm xà phòng, người ta tổng hợp
nhiều hợp chất không phải là muối natri hay kali của axit cacboxylic nhưng có tính năng
giặt rửa như xà phòng và được gọi là chất giặt rửa tổng hợp:
2 CH
3
-[CH
2
]
10
– CH
2
- O- SO
3
H + Na
2
CO
3
=>2 CH
3
-[CH

2
]
10
– CH
2
- O- SO
3
Na + CO
2
+ H
2
O
Axit lauryl sunfonic Natri lauryl Sunfát
2 C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H + Na
2
CO
3
=> 2 C
12
H

25
-C
6
H
4
SO
3
Na + CO
2
+ H
2
O
Axit đecyl benzen sunfonic Natri đecyl benzen sunfonát
2 Thành phần và sử dụng các chế phẩm từ chất giặt rửa tổng hợp:
Các chế phẩm như bột giặt, kem giặt . Ngoài chất giặt rửa tổng hợp, chất thơm,
chất màu, còn có thể có chất tẩy trắng như natri hipo clorit ( NaOCl) có hại cho da
Ưu điểm chất giặt rửa tổng hợp là có thể giặt rửa trong nước cứng.
Bài 4: LUYỆN TẬP
MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐRÔCACBON
VÀ MỘT SỐ DẨN XUẤT CỦA HIĐRÔCACBON
I – MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HIĐROCACBON
1. Chuyển hiđrôcacbon no thành không no và thơm
a) Phương pháp đehiđro hóa
C
n
H
2n-6
C
n
H

2n+2
C
n
H
2n
C
n
H
2n-2
b) Phương pháp crăckinh
C
n
H
2n+2
C
x
H
2x+2
+ C
y
H
2y
( x+ y = n )
2. Chuyển hiđrocacbon không no và thơm thành no
a) Phương pháp hiđro hóa không hoàn toàn
R – C C – R
1
R – CH = CH – R
1
RCH

2
- CH
2
R
1
Phương pháp hiđro hóa hoàn toàn
C
n
H
2(n-x)
+ (x+1) H
2
C
n
H
2n+2
( x=1,2)
Trang 5
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
C
n
H
2n-6
+ 3H
2
C
n
H
2n

Aren Xicloankan
II – MỐI LIÊN HỆ GIỮA HIĐROCACBON VÀ DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA
HIĐROCACBON
1 Chuyển hiđrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi
Oxi hóa hiđrocacbon ở điều kiện thích hợp:
R- CH
2
– CH
2
– R
1
R-COOH + R
1
- COOH
Hiđrat hóa anken thành ancol
R – CH=CH
2
+ H
2
O R- CH(OH) – CH
3
Hiđrat hóa ankin tạo thành anđehit hoặc xeton
R- C C – R
1
[R-CH=C-R
1
] R-CH
2
-C-R
1

OH O
BÀI TẬP
1 Nhận biết các dd mất nhãn:
a Etanal, Etanol, phenol, Axit axetic
b Axit formic, Axit axetic, Axit Acrylic, Etyl Axetat
c Glixerin, Anđehit Axetic, Phenol, tanol
2 Cho các dd sau: tanol, Phenol, Axit Axetic, Etanal, Glixerin. Các dd trên phản với:
a Dd NaON, b Dd Brôm, c Rượu tylíc, d Dd Cu(OH)
2
3 Cho các chất: C
6
H
5
OH, C
6
H
5
NH
2
, CH
3
CHO, CH
2
= CH – COOH, CH
3
COOC
2
H
5
. chất nào

phản ứng được với: a C
2
H
5
OH, b Dd AgNO
3
/ NH
3
, c Dd Br
2
, d Dd KOH, e Dd HCl
4 Hai chất hữu cơ A và B đơn chức mạch hở, có cùng CTPT C
2
H
4
O
2
. Biết A vừa phản ứng
với Na vừa phản ứng với NaOH; B có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na.
Hãy tìm CTCT của A và B, viết pt pứ minh họa?
5 C và D có cùng CTPT là C
3
H
8
O. Biết C phản ứng với Na và bò oxy hóa nhẹ bởi CuO tạo
Anđehít, còn D không phản ứng với Natri. Hãy tìm CTCT của C và D, viết pt pứ minh
họa?
6 Từ tinh bột và các chất vô cơ người ta có thể điều chế rượu êtylíc. Rượu êtylíc là nguyên
liệu để điều chế các chất theo sơ đồ sau:
C

2
H
5
OH -> CH
3
COOC
2
H
5
-> CH
3
COONa -> CH
4
-> C
2
H
2
-> C
6
H
6
-> C
6
H
5
Cl -> phenol
C
2
H
4

-> C
2
H
5
Cl -> C
2
H
5
OH -> CH
3
CHO-> CH
3
COOH -> CH
3
OCOCOCH
3
7 Cho 21,6 g hh gồm glixerol và ancol metylic tác dụng với natri dư thì thu được 7,84 l H
2
ĐKTC. Tính TP % các chất theo khối lượng trong hh.
Chương 2 CACBOHIĐRAT
Cacbohiđrat ( gluxit, saccarit) là những hợp chất hữu cơ tạp chức thường có công
thức chung là C
n
(H
2
O)
m
Thí dụ: tinh bột (C
6
H

10
O
5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n
hay C
6n
(H
2
O)
5n
Glucozơ C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)

6
Trang 6
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
Cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau đây:
- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được:
Thí dụ Glucozơ, fructozơ
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mổi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, matozơ
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử
sinh ra nhiều phân tử monosaccarit:
Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ
Bài 5 GLUCÔZƠ
I-TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vò ngọt nhưng
không ngòt bằng đường mía.
- Glucozơ có trong quả chín, trong mật ong có khoảng 30% glucozơ. Trong máu
người có 1 lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng 0,1%
II – CẤU TRỨC PHÂN TỬ
Glucozơ có CTPT : C
6
H
12
O
6
. CTCT:có 2 dạng: mạch hở và mạch vòng
1. Mạch hở:
a) Các dữ kiện thực nghiệm
 Có 6 nguyên tử C trong phân tử glucôzơ tạo thành 1 mạch không phân nhánh

 Có 5 nhóm –OH do tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO
-
 Có1 nhóm –CHO do phản ứng tráng gương
 Có phản ứng với Cu(OH)
2
cho dd xanh lam trong suốt, vậy trong phân tử có nhiều
nhóm-OH ở vò trí kề nhau.
b) Kết luận
Glucozơ là một rượu đa chức, là một Anđehít => CTCT CH
2
OH – (CHOH)
4
– CHO
2. Dạng mạch vòng
Có nhóm –OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α β
α - Glucôzơ (36%) Dạng mạch hở β - Glucôzơ (64%)
Hai dạng này luôn chuyển hóa lẫn nhau theo một cân bằng dạng mạch hở. Nhóm
OH ở vò trí số 1 được gọi là OH hemiaxetal
III- TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1 Tính chất của ANCOL đa chức: (poliancol hay poliol ) có nhiều nhóm OH
Trang 7
O
CH OH
H
H
OH

H
OHH
OH
H
OH
1
2
3
4
5
6
2
O
C
CH OH
H
H
OH
H
OH
H
OH
H
O
H
1
2
3
4
5

6
2
O
CH OH
OH
H
H
OH
H
H
OH
OH
H
1
2
3
4
5
6
2
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
a Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K )
CH
2
OH – (CHOH)
4
– CHO + 5 Na -> CH
2
ONa – (CHONa)

4
– CHO + 5/2 H
2

b Tác dụng với dd Cu(OH)
2
=> tạo dd xanh lam trong suốt ( phản ứng chứng minh có
nhiều nhóm – OH )
2 C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
-> (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2 H
2
O
phức đồng- glucozơ
c Tác dụng với Axit tạo Ester chứng minh có 5 nhóm –OH ( tác dụng với anhiđrit
axetic (CH

3
CO)
2
O, có mặt piriđin
C
6
H
12
O
6
+ 5 (CH
3
CO)
2
O -> C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
+ 5 H
2
O
2 Tính chất của Anđehít ( nhóm chức – CHO )
a Khử Glucozơ bằng Hiđrô ( xt: Ni, t
o
)
CH

2
OH – (CHOH)
4
– CHO + H
2
( xt: Ni, t
o
) -> CH
2
OH – (CHOH)
4
– CH
2
OH sobitol
b Phản ứng xy hóa:
Với dd AgNO
3
/ NH
3
t
o
=> tạo phản ứng tráng gương
AgNO
3
+ 3 NH
3
+ H
2
O => [Ag(NO
3

)
2
]OH + NH
4
NO
3
CH
2
OH–[CHOH]
4
– CHO +2 [Ag(NH
3
)
2
]OH (t
o
) -> CH
2
OH –[CHOH]
4
–COONH
4
+
2 Ag ↓ + 3 NH
3
+ H
2
O amoni gluconat
Với dd Cu(OH)
2

t
o
=> tạo kết tủa đỏ gạch
CH
2
OH–[CHOH]
4
–CHO +2 Cu(OH)
2
+ NaOH (t
o
) -> CH
2
OH–[CHOH]
4
–COONa + Cu
2
O ↓
+ 2 H
2
O
Glucozơ làm mất màu dung dòch brom
CH
2
OH–[CHOH]
4
–CHO + Br
2
+ H
2

O -> CH
2
OH–[CHOH]
4
–COOH + 2 HBr
3 Phản ứng lên men:
C
6
H
12
O
6

LMruou
===>
2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2

4 Tính chất riêng của dạng mạch vòng
IV ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG (C
6
H
10
O
5
)

n
+ n H
2
O
men
===>
n C
6
H
12
O
6
( Glucôzơ )
Tinh bột hoặc xenlulozơ
V ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCÔZƠ LÀ FRÚCTÔZƠ
C
6
H
12
O
6
có 5 nhóm –OH và 1 nhóm Xêton
6 5 4 3 2 1
HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH – C- CH
2
OH
O
Trang 8

30 - 35
o
O
OH
OH
OH OH
OH
+ CH OH
3
HCl khan
O
OH
OH
OH
OH
OCH
3
+ H O
2
H
+
, t
o
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
Tác dụng với Cu(OH)
2
cho dd phức Cu(C
6
H

11
O
6
)
2
màu xanh lam ( tính chất ancol đa
chức)
Cộng hiđrô cho poli ancol C
6
H
14
O
6
(tính chất nhóm cacbonyl)
Fructozơ không có nhóm –CHO nhưng vẩn có phản ứng tráng và phản ứng khử
Cu(OH)
2
thành Cu
2
O là do khi đun nóng trong mt bazơ nó chuyển thành glucozơ theo cân
bằng sau:
Fructozơ Glucozơ
Bài 6 SÁCCAROZƠ
I- TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN:
Saccarozơ là chất kết tinh, không màu, vò ngọt, dễ tan trong nước, nóng chảy ở
185
o
C
Saccarozơ có trong nhiều loại thực vật và là thành phần chủ yếu của đường mía, củ
cải đường, đường thốt nốt

II- CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
Saccarozơ có CTPT C
12
H
22
O
11
. ta xác đònh cấu trúc phân tử thông qua thực nghiệm
sau:
- Dung dòch saccarozơ hoà tan Cu(OH)
2
thành dd xanh lam trong suốt => có nhiều
nhóm –OH kề nhau
- Dung dòch saccarozơ không có pứ tráng gương, không bò oxi hóa bởi nước brom
=> không có nhóm –CHO
- Đun nóng dung dòch saccarozơ có mặt axit vô cơ làm xút tác, ta được glucozơ và
fructozơ
C
12
H
22
O
11
được cấu tạo từ một gốc α- glucôzơ và một gốc β- fructôzơ liên kết với
nhau qua nguyên tử oxi giữa C
1
của glucozơ và C
2
của fructozơ ( C
1

– O – C
2
).
Gốc α - Glucôzơ Gốc β - Fructôzơ
III- TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1 Phản ứng thuỷ phân:
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Glucôzơ Frúctôzơ
2 Phản ứng với dd Cu(OH)
2
tạo xanh lam trong suốt, chứng minh có nhiều nhóm –OH kề

nhau:
Trang 9
O
CH OH
H
H
OH
H
OH
H
H
OH
O
O
CH
H
CH OH
OH
H
H
OH
OH
2
2
2
1
2
3
4
5

6
1
2
3
4
5
6
OH
-

×