Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

bài soạn hóa học 12 HK I cơ bản ( rất hay)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (179.5 KB, 18 trang )

t
o, p, xt
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
Bài 1 ESTER ( -COO- )
I. KHÁI NIỆM , DANH PHÁP
H
2
SO
4
đ
CH
3
COOH + CH
3
-CH-CH
2
-CH
2
-OH  CH
3
COOCH
2
-CH
2
-CH-CH
3
+ H
2
O


CH
3
t
o
CH
3
Ancol amyl axetat
1. Khái niệm: khi thay nhóm –OH ở nhóm cacbonyl của axit cacboxyl bằng nhóm Ỏ thì
được este
ESTER đơn chức có CT là RCOOR
1
. trong đó R là gốc hiđrôcacbon hoặc H, R
1

gốc hiđrôcacbon: RCOOH + R
1
OH ( xt H
2
SO
4
đ, t
o
)  RCOOR
1
+ H
2
O
ESTER no đơn chức là sản phẩm của axit hữu cơ no đơn chức mạch hở và ancol no
đơn chức.
H

2
SO
4
đ
C
n
H
2n+1
COOH + C
m
H
2m+1
OH  C
n
H
2n+1
COO C
m
H
2m+1
+ H
2
O
t
o
C
n
H
2n+1
COO C

m
H
2m+1
=> C
n+m+1
H
2(n+m+1)
O
2
=> C
x
H
2x
O
2
( với x = n+m+1 )
2. Danh pháp: Tên của este RCOOR
1
gồm tên gốc R
1
cộng thêm tên gốc axit RCOO (đuôi
“at”)
TD: CH
3
COOC
2
H
5
etyl axetat, CH
2

=CH-COOCH
3
metyl acrylát.
II LÝ TÍNH: ESTE là chất lỏng hoặc chất rắn, không tan trong nước, nhiệt độ sôi của
ESTE thì nhỏ hơn ancol và axit có cùng số C tương ứng
TD: t
o
C
3
H
7
COOH > t
o
C
4
H
9
OH > t
o
CH
3
COOC
2
H
5
Do este không tạo được liên kết hiđrô giữa các phân tử este với nhau
III HOÁ TÍNH
Este bò thuỷ phân trong môi trường axit và môi trường bazơ:
1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường Axit ( H
+

) => axit + ancol
H
2
SO
4
đ
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O  CH
3
COOH + C
2
H
5
OH
t
o
Phản ứng thuận nghòch nên este vẩn còn và tạo 2 lớp chất lỏng
2. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường Bazơ ( OH
-
) => muối + ancol
CH
3
COOC

2
H
5
+ NaOH đ ( t
o
) -> CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
Phản ứng xảy ra một chiều nên este đã phản ứng hết. Phản ứng xảy ra trong mt kiềm
gọi là phản ứng xà phòng hoá
3. Phản ứng ở gốc hiđrô cacbon: với trường hợp là ESTE không no
Phản ứng cộng: CH
2
=CH-

COO- CH
3
+ Br
2
CH
2
Br-

CHBr-

COO- CH

3
Phản ứng trùng hợp: COOCH
3
n CH
2
=C- COO - CH
3
CH
2
– C
CH
3
CH
3
n
Trang 1
t
o
H
+

Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
Poli metyl metacrylát ( thuỷ tinh hữu cơ )
IV. ĐIỀU CHẾ: Axit + rượu ( H
2
SO
4
đặc, t
o

) => Ester + H
2
O (phản ứng este hoá)
Một số este không điều chế bằng phương pháp trên mà bằng phương pháp riêng:
CH
3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
( vinyl axetat )
BÀI 2 LIPIT
I Khái niệm: Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
Lipit là các este phức tạp. Bao gồm chất béo ( triglixerit) các Este phức tạp:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
tristearoyl glixerol, (C
17
H
33
COO)

3
C
3
H
5
trioleroyl glixerol,sáp steoit và
phot pho lipit. Nhưng chỉ xét về chất béo
II Chất béo:
1. khái niệm:
Chất béo là tri este của glixerol với axit béo, gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
Axit béo là axit đơn chức có cacbon dài, không phân nhánh. Các axit béo thường có
trong chất béo là: axit stearic ( CH
3
[CH
2
]
16
COOH ), axit panmitic ( CH
3
[CH
2
]
14
COOH, axit
oleic ( cis-CH
3
[CH
2
]

7
CH=CH[CH
2
]
7
COOH).
Công thức chung của chất béo:
R
1
COO-CH
2
trong đó R
1
, R
2
, R
3
là gốc hidrô cacbon, có thể giống nhau hoặc khác
R
2
COO-CH nhau, thường là C
17
H
35
, C
17
H
33
, C
17

H
31
,
R
3
COO-CH
2
Mỡ heo, gà…. Dầu phộng, dầu mè… có trong thành phần chính của chất béo
2 Lý tính: ở ĐK thường , chất béo là chất lỏng hoặc chất rắn. Khi trong phân tử có gốc
hiđrô cacbon không no thì ở trạng thái lỏng. Khi trong phân tử có gốc hiđrô cacbon no thì ở
trạng thái rắn
Mỡ động vật, dầu thực vật không tan trong nước, nhưng tan nhiều trong dm hữu cơ
như: benzen, hexan, clorofom… khi cho vào nước, dầu mở đều nổi => chứng tỏa nhẹ hơn
nước
3 Hoá tính:tham gia phản ứng thuỷ phân trong mt axit và thuỷ phân trong mt bazơ
a Phản ứng thuỷ phân : Đun nóng chất béo với dd Axit H
2
SO
4
loãng:
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3

H
5
+ 3 H
2
O 3 CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
tristearin axit stearic glixerol
b Phản ứng xà phòng hoá: đun nóng chất béo với dd NaOH trong khoảng 30 phút.
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3
H
5

+ 3 NaOH 3 CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
tristearin natri stearat glixerol
c Phản ứng cộng H
2
vào chất béo lỏng:
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) + 3 H
2
(C
17

H
35
COO)
3
C
3
H
5
(rắn)
Trang 2
t
o
, xt
t
o
t
o
, Ni
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
Dầu mỡ để lâu thường có mùi khó chòu ( hôi, khét). Nguyên nhân là do liên kết đôi
C=C ở gốc axit không no của chất béo bò oxi hóa chậm bởi không khí tạo peoxit, chất này
bò phân huỷ thành các anđehit có mùi khó chòu và gây hại cho người ăn
d CHỈ SỐ AXIT, CHỈ SỐ XÀ PHÒNG HOÁ
Trong chất béo có một lượng axit tự do. Số miligam KOH dùng để trung hoà lượng
axit tự do trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số axit của chất béo.
Tổng số miligam KOH để trung hoà hết lượng axit tự do và xà phòng hoá hết lượng
este trong 1 gam chất béo gọi là chỉ số xà phòng hoá của chất béo.
Bài 3 KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
I XÀ PHÒNG

1 Khái niệm: Xà phòng thường dùng là hh muối natri hoặc muối kali của axit béo có thêm
một số chất phụ gia. Thành phần chủ yếu của xà phòng là muối natri của axit panmitic
hhoặc axit stearic
2 Phương pháp sản xuất
Muốn điều chế xà phòng người ta đun nóng chất béo với dd kiềm trong thùng lớn:
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3 NaOH (t
o
) => 3 R-COONa + C
3
H
5
(OH)
3
Ngày nay, xà phòng còn đwojc sản xuất theo sơ đồ sau:
ANKAN AXIT CACBOXYLIC Muối natri của axit cacboxylic
VD: CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH

2
[CH
2
]
14
CH
3
2 CH
3
[CH
2
]
14
COOH
2 CH
3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2 CH
3
[CH
2
]
14

COONa + H
2
O + CO
2
II CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP:
1 Khái niệm:
Để hạn chế việc khai thác dầu, mở động thực vật làm xà phòng, người ta tổng hợp
nhiều hợp chất không phải là muối natri hay kali của axit cacboxylic nhưng có tính năng
giặt rửa như xà phòng gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
2 Phương pháp sản xuất: được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ:
2 CH
3
[CH
2
]
11
-C
6
H
4
SO
3
H + Na
2
CO
3
=> 2 CH
3
[CH
2

]
11
-C
6
H
4
SO
3
Na + CO
2
+ H
2
O
Axit đecyl benzen sunfonic Natri đecyl benzen sunfonát
III TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP:
Muối natri hay kali trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng hợp có khã năng
làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn bám trên vải, da,… do đó vết bẩn được phân
tán thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước.
Chất giặt rửa tổng hợp có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt rửa trong nước cứng.
Bài 4: LUYỆN TẬP ESTE VÀ CHẤT BÉO ( SGK)
BÀI TẬP
1 Nhận biết các dd mất nhãn:
a Etanal, Etanol, phenol, Axit axetic
b Axit formic, Axit axetic, Axit Acrylic, Etyl Axetat
Trang 3
t
o
, xt
, O
2

Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
c Glixerin, Anđehit Axetic, Phenol, tanol
2 Cho các dd sau: tanol, Phenol, Axit Axetic, Etanal, Glixerin. Các dd trên phản với:
a Dd NaON, b Dd Brôm, c Rượu tylíc, d Dd Cu(OH)
2
3 Cho các chất: C
6
H
5
OH, C
6
H
5
NH
2
, CH
3
CHO, CH
2
= CH – COOH, CH
3
COOC
2
H
5
. chất nào
phản ứng được với: a C
2
H

5
OH, b Dd AgNO
3
/ NH
3
, c Dd Br
2
,
d Dd KOH, e Dd HCl
4 Hai chất hữu cơ A và B đơn chức mạch hở, có cùng CTPT C
2
H
4
O
2
. Biết A vừa phản ứng
với Na vừa phản ứng với NaOH; B có phản ứng với NaOH nhưng không phản ứng với Na.
Hãy tìm CTCT của A và B, viết pt pứ minh họa?
5 C và D có cùng CTPT là C
3
H
8
O. Biết C phản ứng với Na và bò oxy hóa nhẹ bởi CuO tạo
Anđehít, còn D không phản ứng với Natri. Hãy tìm CTCT của C và D, viết pt pứ minh
họa?
6 Từ tinh bột và các chất vô cơ người ta có thể điều chế rượu êtylíc. Rượu êtylíc là nguyên
liệu để điều chế các chất theo sơ đồ sau:
C
2
H

5
OH -> CH
3
COOC
2
H
5
-> CH
3
COONa -> CH
4
-> C
2
H
2
-> C
6
H
6
-> C
6
H
5
Cl -> phenol
C
2
H
4
-> C
2

H
5
Cl -> C
2
H
5
OH -> CH
3
CHO-> CH
3
COOH -> CH
3
OCOCOCH
3
7 Cho 21,6 g hh gồm glixerol và ancol metylic tác dụng với natri dư thì thu được 7,84 l H
2
ĐKTC. Tính TP % các chất theo khối lượng trong hh.
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Đònh nghóa: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có công
thức chung là C
n
(H
2
O)
m
Thí dụ: tinh bột (C
6
H
10
O

5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n
hay C
6n
(H
2
O)
5n
Glucozơ C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)
6
Cacbohiđrat được chia thành 3 nhóm chủ yếu sau đây:

- Monosaccarit là nhóm cacbohiđrat đơn giản nhất, không thể thuỷ phân được:
Thí dụ Glucozơ, fructozơ
- Đisaccarit là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mổi phân tử sinh ra hai phân tử
monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, matozơ
- Polisaccarit là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử
sinh ra nhiều phân tử monosaccarit:
Thí dụ: tinh bột, xenlulozơ
Bài 5 GLUCÔZƠ
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Glucozơ là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vò ngọt nhưng
không ngòt bằng đường mía.
- Glucozơ có trong quả chín, trong mật ong có khoảng 30% glucozơ. Trong máu
người có 1 lượng nhỏ glucozơ với nồng độ không đổi khoảng 0,1%
Trang 4
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT : C
6
H
12
O
6
. Để xác đònh CTCT ta làm thí nghiệm sau:
- Glucozơ có phản ứng tráng bạ và bò oxi hóa bởi nước brom tạo thành axit
gluconic, chứng tỏ phân tử glucozơ có nhóm –CHO
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dd xanh lam trong suốt => có nhiều nhóm –

OH kề nhau
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit => có 5 nhóm –OH
- Khử hoàn toàn glucozơ, thu được hexan => có 6 nguyên tử C trong phân tử
glucozơ tạo thành một mạch không nhánh.
CTCT:có 2 dạng: mạch hở và mạch vòng
Glucozơ là một ancol 5 chức, là một Anđehít đơn chức
6 5 4 3 2
CH
2
OH – CHOH- CHOH – CHOH – CHOH –CHO hay CH
2
OH – (CHOH)
4
– CHO
Mạch vòng: có nhóm –OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra hai dạng vòng 6 cạnh α β
α - Glucôzơ (36%) Mạch hở (0,003%) β - Glucôzơ (64%)
III. TÍNH CHẤT CỦA RƯU ĐA CHỨC:
1. Tính chất của ancol đa chức
a Tác dụng với kim loại kiềm ( Na, K )
CH
2
OH – (CHOH)
4
– CHO + 5 Na -> CH
2
ONa – (CHONa)
4
– CHO + 5/2 H

2

b Tác dụng với dd Cu(OH)
2
=> tạo dd xanh lam trong suốt ( phản ứng chứng minh
có nhiều nhóm – OH )
2 C
6
H
12
O
6
+ Cu(OH)
2
-> (C
6
H
11
O
6
)
2
Cu + 2 H
2
O
c Tác dụng tạo Ester chứng minh có 5 nhóm –OH ( tác dụng với anhiđrit
axetic (CH
3
CO)
2

O, có mặt piriđin
C
6
H
12
O
6
+ 5 (CH
3
CO)
2
O -> C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
+ 5 H
2
O
2 Tính chất của một Anđehít ( nhóm chức – CHO )
a Khử glucozơ bằng Hiđrô ( xt: Ni, t
o
)
CH
2
OH – (CHOH)
4

– CHO + H
2
( xt: Ni, t
o
) -> CH
2
OH – (CHOH)
4
– CH
2
OH
b Phản ứng xy hóa :
 Với dd AgNO
3
/ NH
3
t
o
=> tạo phản ứng tráng gương
AgNO
3
+ 3 NH
3
+ H
2
O => [Ag(NO
3
)
2
]OH + NH

4
NO
3
CH
2
OH–(CHOH)
4
– CHO +2 [Ag(NH
3
)
2
]OH (t
o
) -> CH
2
OH –(CHOH)
4
–COONH
4
+
2 Ag ↓ + 3 NH
3
+ H
2
O amoni gluconat
Trang 5
O
CH OH
H
H

OH
H
OHH
OH
H
OH
1
2
3
4
5
6
2
O
C
CH OH
H
H
OH
H
OH
H
OH
H
O
H
1
2
3
4

5
6
2
O
CH OH
OH
H
H
OH
H
H
OH
OH
H
1
2
3
4
5
6
2
1
H
+
, t
o
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
 Với dd Cu(OH)
2

t
o
=> tạo kết tủa đỏ gạch
CH
2
OH–(CHOH)
4
–CHO +2 Cu(OH)
2
+ NaOH (t
o
) -> CH
2
OH–(CHOH)
4
–COONa + Cu
2
O ↓
+ 2 H
2
O natri gluconat
3 Phản ứng lên men:C
6
H
12
O
6

LMruou
===>

2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2

IV. ĐIỀU CHẾ: từ tinh bột hoặc xenlulozơ
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ n H
2
O
men
===>
n C
6
H
12
O
6
( Glucôzơ )
V ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCÔZƠ LÀ FRÚCTÔZƠ
CTPT C

6
H
12
O
6
có 5 nhóm –OH và 1 nhóm Xêton ( C= O )
6 5 4 3 2 1
HOCH
2
-CHOH-CHOH-CHOH – C- CH
2
OH
O
Tác dụng với Cu(OH)
2
cho dd phức Cu(C
6
H
11
O
6
)
2
màu xanh lam ( tính chất ancol đa
chức)
Cộng hiđrô cho poli ancol C
6
H
14
O

6
(tính chất nhóm cacbonyl)
Fructozơ không có nhóm –CHO nhưng vẩn có phản ứng tráng và phản ứng khử
Cu(OH)
2
thành Cu
2
O là do khi đun nóng trong mt bazơ nó chuyển thành glucozơ theo cân
bằng sau:
Fructozơ Glucozơ
Bài 6 SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ
I SAC CAROZƠ
1. Tính chất vật lí: là chất rắn, không màu, không mùi, có vò ngọt, nóng chảy ở 185
o
C. tan
tốt trong nước, độ tan tăng lên theo nhiệt độ
2. Cấu trúc phân tử:
C
12
H
22
O
11
là một đisaccarit được cấu tạo từ một gốc glucôzơ và một gốc fructôzơ liên kết
với nhau qua nguyên tử oxi , có nhiều nhóm –OH, nhưng không có nhóm chức –CHO
Gốc α - Glucôzơ Gốc β - Fructôzơ
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thuỷ phân:
Trang 6
O

CH OH
H
H
OH
H
OH
H
H
OH
O
O
CH
H
CH OH
OH
H
H
OH
OH
2
2
2
1
2
3
4
5
6
1
2

3
4
5
6
30 - 35
o
OH
-
H
+
As mặt trời
clorophin
As mặt trời
clorophin
Trường THPT Mỹ Quý Biên Soạn : NGUYỄN HỒNG PHONG
Bộ môn HOÁ HỌC Năm học : 2008 - 2009
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6

+ C
6
H
12
O
6
Glucôzơ Frúctôzơ
b. Phản ứng với dd Cu(OH)
2
tạo xanh lam trong suốt, chứng minh có nhiều nhóm –OH kề
nhau
2 C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
(C
12
H
22
O
11
)
2
Cu + 2 H
2
O

4. Sản xuất và ứng dụng : SGK
5 Đồng phân của Sáccarôzơ là Mantôzơ đường mạch nha ( chỉ khác là khi thuỷ phân tạo
1 sp duy nhất là Glucôzơ )
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O 2 C
6
H
12
O
6

Glucôzơ
Khác với saccarozơ, mantôzơ có phản ứng tráng gương, với Cu(OH)
2
II- TINH BỘT (C
6
H
10
O
5
)
n


1. Tính chất vật lí
Tinh bột là chất rắn, vô đònh hình, màu trắng không tan trong nước. Trong nước
nóng khoảng 65
o
C trở lên, tinh bột chuyển thành dd keo nhớt, gọi là hồ tinh bột
Tinh bột có nhiều trong: gạo, ngô, khoai…
2. Cấu trúc phân tử
Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit: amilozơ và amilopectin. Cả 2 đều có CTPT
là (C
6
H
10
O
5
)
n
trong đó C
6
H
10
O
5
là gốc α- glucôzơ ( đọc SGK xem cấu trúc phân tử)
Amilozơ:
Amilopectin:
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp
CO
2
+ H
2

O (C
6
H
10
O
5
)
n
+ C
6
H
12
O
6
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thuỷ phân: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ n H
2
O
men
===>
n C
6

H
12
O
6
( Glucôzơ )
b. Phản ứng màu với Iốt: tạo màu xanh tím đặc trưng. Khi đun nóng màu xanh biến mất
để nguội hiện ra.
c. Sự tạo thành tinh bột trong cây xanh:
6n CO
2
+ 5n H
2
O (C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6n O
2

4. Ứng dụng SGK
III – XENLULÔZƠ: (C
6
H
10
O
5

)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
1. Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên:
Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vò, không tan trong
nước ngay cả khi đun nóng, không tan trong các dm hữu cơ thông thường như: ete, benzen…
Trang 7

×