Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Lớp 3-Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (887 KB, 98 trang )

Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Tuần 25
Thứ hai, ngày 3 tháng 3 năm 2008
Tập đọc-Kể chuyện: H I V TỘ Ậ
( Theo Kim Lân)
I .M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U A. T Ậ P ĐỌ C
1.Rèn luyện kó năng đọc thành tiếng :
Chú ý các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật,Quắm
Đen...; vật, nước chảy, thoắt biến...
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài: tứ sử, sới vật, khôn lường, keo vật, khố.
- Hiểu nội dung câu chuyện:Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đôi vật đã kết thúc
bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, trầm tónh, giàu kinh nghiệm trước
tràng đô vật trẻ còn xốc nỗi
B . K Ể CHUY Ệ N
1 . Rèn kó năng nói :Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể được từng đoạn
câu truyện Hội vật-lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; bước đầu biết
chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu truyện
2. Rèn luyện kó năng nghe
II . ĐỒ DÙNG D Ạ Y – H Ọ C
-Tranh minh họa truyện trong SGK. Thêm tranh, ảnh thi vật.
-Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn câu truyện
III . CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y – H Ọ C :
TẬP ĐỌC
A . KI Ể M TRA BÀI C Ũ :
Giáo viên kiểm tra hai em tiếp nối nhau đọc bài Tiếng đàn, trả lời các câu
hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B . D Ạ Y BÀI M Ớ I
1 . Giới thiệu chủ điểm và truyện đọc đầu tuần.
-Trong các tuần 24,25 các em sẽ học chủ điểm “Lễ hội” với những bài học ca
ngợi sự lao động, óc sáng tạo của con người; về trí thức .


Hội thi vật vừa có ích cho sức khỏe, vừa mang lại niềm vui, sự thoải mái,
hấp dẫn cho mọi người.
2. Luyện đọc:
a) Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài :
-HS quan sát tranh minh hoạ truyện.
Trang 1 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
b) Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
- Đọc từng câu :
- Đọc từng đoạn trước lớp.
Học sinh tiếp nối nhau đọc 5 đoạn trong bài. GV kết hợp giúp học sinh hiểu
nghóa các từ ngữ mới trong từng đoạnï
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài văn.
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
Đoạn 1 : Học sinh đọc thầm . Trả lời
câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả cảnh
tượng sôi động của hội vật ?
Đoạn 2 Cách đánh của Quắm Đen và
ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?
Đoạn 3: + Việc ông Cản Ngũ bước
hụt để làm thay đổi keo vật như thế
nào ?

Đoạn 4: + Ông Cản Ngũ bất ngờ
chiến thắng như thế nào?

Đoạn 5: Học sinh đọc thầm .
Trả lời :

-Tiếng trống dồn dập; người xem
đông như nước chảy; ai cũng muốn
xem mặt xem tài của ông Cản Ngũ;
chen lấn nhau; quây kín quanh sới
vật ; trèo lên những cây cao để xem.
-Quắm Đen : lăn xả vào, đánh dồn
dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm
chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
- Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen
nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay
ông, ôm một bên chân ông, bốc lên .
Tình huống keo vật không còn chán
ngắt như trước nữa. Người xem phấn
chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ
nhất đònh sẽ thua cuộc.
- Quắn Đen gò lưng vẫn không sao
bê nỗi ông Cản ngũ. Ông nghiên
mình Quắm Đen. Lúc đầu ông thò
tay nắm khố ông ta, nhấc bổng lên,
nhẹ như giơ con ếch có buột sợi rơm
ngang bụng .
- Quắm Đen khỏe, hăng hái nhưng
nông nổi, thiếu kinh nghiệm . Trái
Trang 2 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
+ Vì sao ông Cản Ngũ thắng ? lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu
kinh nghiệm . Ông đã nhấc bổng anh
ta lên rất khỏe.
4.Luyện đọc lại- GV đọc bài. Hướng dẫn học sinh luyện đọc đoạn 4 giọng
chậm rãi, khoan thai; nhấn giọng những từ thể hiện sự bình tónh, ung dung, tài

trí của Cản Ngũ .
- Ba, bốn học sinh thi đọc đoạn văn.
- Một học sinh đọc cả bài.
KỂ CHUYỆN
1.Giáo viên nêu nhiệm vụ : Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện “ Hội vật”.
Sau đó, tập kể một đoạn của câu chuyện.
2.Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
a) Đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập và mẫu.
- GV nhắc các em đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung.
- Học sinh đọc thầm, suy nghó, làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp.
- Học sinh tiếp nối nhau đặt tên cho đoạn 1, sau đó là đoạn 2, 3, 4, 5. Với mỗi
đoạn, GV viết lại thật nhanh 1, 2 tên được xem là đặt đúng, đặt hay.
b) Kể lại một đoạn của câu chuyện
- Mỗi học sinh chọn một đoạn để kể lại.
- Năm học sinh tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người kể hay. GV khen ngợi những học
sinh biết kể bằng lời của mình.
*Từng cặp lên kể.
*Ba học sinh nối tiếp nhau thi kể ba đoạn của câu chuyện.
*Cả lớp và giáo viên bình chọn bạn kể hay nhất.
C Ủ NG C Ố , D Ặ N DỊ
Giáo viên Khuyến khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.
Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT)
A. M Ụ C TIÊU : Giúp học sinh
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian.
- Củng cố cách xem đồng hồ.
B. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U
Trang 3 GV: Lê Thò Thu

Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
GV hướng dẫn học sinh thực hiện các bài tập vào vở rồi chữa.
Bài 1: - GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh,hiểu các hoạt động và thời
gian diễn ra hoạt động đó.
- Cho học sinh tự làm bài tiếp rồi chữa bài.
Bài 2: GV Yêu cầu HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử
đề thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian .
-Kết quả : Các cặp dồng hồ chỉ cùng thời gian :
H-B, I-A, K-C, L-G, M-D, N- E,
Bài 3: Hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh ,lần lượt làm các phần a),
b), c).
5.Củng cố, dặn dò: Gọi một em lên nhắc lại cách xem đồng hồ. Về nhà xem
giờ đi ngủ, đi học ....
Mó thuật: VẼ TRANG TRÍ : VẼ TIẾP HỌA TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO HÌNH
CHỮ NHẠT
I-M Ụ C TIÊU :
- Học sinh nhận biết thêm về họa tiết trang trí .
- Vẽ được họa tiết và vẽ màu ở hình chữ nhật
- Thấy được vẻ đẹp của trang trí hình chữ nhật .
II. CHU Ẩ N B Ị :
Giáo viên :
- Phóng to hình vẽ màu tong vở tập vẽ.
- Một số bài vẽ của HS.
Học sinh :
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
Trang 4 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
- Bút chì , màu vẽ.
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y- H Ọ C CH Ủ Y Ế U
Giới thiệu bài :

- GV giới thiệu tranh đã chuẩn bò và gợi ý học sinh quan sát, nhận biết:
Hoạt động 1 : Thực hành
+ Họa tiết chính to đặt ở giữa;
+ Họa tiết phụ ở xung quanh và các góc ;
+ Họa tiết màu sắc sắp xếp cân đối theo trục:
-GV gợi ý cho HS vẽ vào vở tiếp các họa tiết và vẽ màu vào hình chữ nhật.
- Ngoài ra còn hướng cho các em làm nhãn vở :
Trang 5 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá
- GV nhận xét tiết học của lớp. Động viên, khen ngợi học sinh có sáng tạo, vẽ
đúng và đẹp .Có thể sử dụng làm nhãn vở được.
Dặn dò:
- Quan sát các con vật quen thuộc tiết sau học nặn.
Tiết 1 : Thứ ba, ngày 4 tháng 03 năm 2008
Tập đọc : H I Ộ ĐUA VOI TÂY NGUNỞ
(Theo Lê Tấn)
I .M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U
1.Rèn luyện kó năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ: vang lừng, man-gát, nổi lên, lầm lì, ghìm đà, h vòi,
nhiệt liệt.
2.Rèn kó năng đọc – hiểu:
-Nắm được ý nghóa và biết cách dùng từ mới: trường đua, chiêng, man - gát,
cổ vũ .
- Hiểu nội dung bài thơ: Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây nguyên; qua
đó cho thấy nét độc đáo trong sinh hoạt của đồng bào Tây Nguyên, sự thú vò
và bổ ích của hội đua voi .
II . ĐỒ DÙNG D Ạ Y – H Ọ C
-Tranh minh hoạ bài trong sách giáo khoa.
III . CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y – H Ọ C :

A . KI Ể M TRA BÀI C Ũ : Giáo viên kiểm tra 3 học sinh: mỗi em kể 1,2 đoạn
câu chuyện “Hội vật” và trả lời các câu hỏi về nội dung từng đoạn.
B . D Ạ Y BÀI M Ớ I
1 . Giới thiệu bài:
Hôm nay các em sẽ tìm hiểu “ Hội đua voi ở Tây Nguyên”.
2. Luyện đọc:
a)Giáo viên đọc diễn cảm bài văn: Giọng vui, sôi nổi. .
b)Hướng dẫn học sinh luyện đọc, kết hợp giải nghóa từ
-Đọc từng dòng thơ: Mỗi học sinh nối tiếp nhau đọc hai dòng thơ.
Trang 6 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
-Đọc từng đoạn ở trước lớp.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
3.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài
Đoạn 1: HS đọc thầm
Tìm những chi tiết tả công việc
chuẩn bò cho cuộc đua .
Đoạn 2 : + Cuộc đua diễn ra như thế
nào ?
+Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghónh, dễ
thương ?
-Voi dua từng tốp 10 con dàn hàng
ngang ở nơi xuất phát . Hai chàng trai
điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn
mặc đẹp , dáng vẽ rất bình tónh vì họ
vốn là những con người phi ngựa giỏi
nhất .
-Chiêng trống vừa nổi lên, cả mười
con voi lao đầu, hãng máu phóng như

bay . Bụi cuốn mù mòt . Những chàng
man-gát gan dạ và khéo léo điều
khiển cho voi về trúng đích .
Những chú voi chạy đến đích trước
tiên đều ghìm đà, h vòi chào
những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ,
khen ngợi chúng .
4.Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm lần 2.
-Hướng dẫn học sinh đọc toàn bài.
- Ba HS nối tiếp nhau thi đọc cả bài .
-Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay nhất.
5. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh xung phong đọc và nêu nội dung của bài thơ
-Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc
nhiều lần cho thạo.
Toán : BÀI TỐN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A - M Ụ C TIÊU : Giúp học sinh:
Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò .
B- CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U:
1. Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn).
Trang 7 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
- HS phân tích bài toán ( cái gì đã cho, cái gì phải tìm ?).
- Lựa chọn phép tính thích hợp(phép chia).
-HS ghi bài giải : câu trả lời, phép tính và kết quả có tên đơn vò trong dấu
ngoặc ; đáp số ghi đầy đủ cả số và tên đơn vò .
-HS nhắc lại : Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can,cần phải lấy 35 chia cho
7 .
-Gọi 1 học sinh làm ở bảng lớp , cả lớp lập vào vở.

2 . Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân ).
Tóm tắt : 7 can có : 35 lít
2 can có : ... lít ?
-Bước 1: Tìm giá trò một phần (Thực hiện phép chia)
-Bước 2: Tìm giá trò nhiều phần đó (thực hiện phép nhân)
3.Thực hành:
Bài 1: HS tự đặt thêm câu hỏi : 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc ?
Các bước giải : 24 : 4 = 6 (viên)
6 ╳ 3 = 18 (viên)
Bài giải
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là :
24 : 4 = 6 (viên)
Số viên thuốc trong 3 vỉ là :
6 ╳ 3 = 18 (viên)
Đáp số : 18 viên thuốc
Bài 2 : Tóm tắt : 7 bao có : 28 kg
5 bao có : ...kg ?
Bài giải
Số ki-lô-gam đựng trong mỗi bao là :
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki-lô-gam gạo đựng trong 5 bao là :
4 ╳ 5 = 20 (kg)
Đáp số : 20 kg gạo .
Bài 3 : Có thể xếp hình như sau :
Trang 8 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Củng cố, dặn dò :
1 HS trả lời : Giải bài toán liên quan rút về đơn vò gồm mấy bước
Chính tả : (N – V ) HỘI VẬT
I . M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U :

Rèn kó năng viết chính tả :
1. Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng đoạn văn ( Hội vật)
2.Viết đúng một số tiếng vần khó ( tr/ch). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng
chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y- H Ọ C :
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y -H Ọ C
.A .KI Ể M TRA BÀI C Ũ : Gọi 3 em lên viết : xúng xính, san sát, nhún nhảy.
B. D Ạ Y BÀI M Ớ I
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh viết chính tả
a)Hướng dẫn chuẩn bò
- Giáo viên đọc thong thả , rõ ràng đoạn văn
- Một em xung phong đọc cả đoạn.
- Hướng dẫn các em nắm được nội dung và cách trình bày :
+ Những chữ nào phải viết hoa ? *-Tên riêng
Vì sao ? – chữ đầu câu
+Nên câu đầu viết như thế nào ? - Viết cách lề trang giấy 1 ô li
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn qua sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu
( dấu chấm, dấu phẩy ), các chữ dễ viết sai.
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết
c) Chấm chữa bài
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- Mời 2 em chữa bài tập trên bảng lớp, sau đó từng em đọc lại kết quả. Cả lớp
và GV chốt lại lời giải đúng .
– Gọi 5 em đọc kết quả lại :.
Câu a : - trăng trắng – chăm chỉ – chong chóng
Câu b : trực nhật – trực ban – lực só – vứt

Trang 9 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
4. Củng cố, dặn dò: Gọi 2em đọc lại bài tập 2.
-Tuyên dương một số em viết đúng trình bày đẹp.
-Dặn chuẩn bò tiết sau

TN-XH: ĐỘNG VẬT
I - M Ụ C TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
- Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật .
- Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên .
-Vẽ và tô màu một con vật ưa thích .
II - ĐỒ DÙNG D Ạ Y – H Ọ C :
Các hình 94, 95 trong sách giáo khoa.
III – HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y - H Ọ C :
HO Ạ T ĐỘ NG 1 : QUAN SÁT THEO CẶP
Ü Mục tiêu:
- Nêu được những điểm giống nhau và khác nhau của một số
-Nhận ra sự đa dạng của động vật trong tự nhiên .
Ü Cách tiến hành:
B ƯỚ C 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình trang 94, 95, sách giáo
khoa, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn.
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của con vật ?
+ Hãy chỉ đâu là đầu, mình, chân của từng con vật
+ Chọn một số con vật có trong hình, nêu những điểm giống nhau và khác
nhau về hình dạng, kích thước và cấu tạo ngoài của con vật.
B ƯỚ C 2 :
- Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- Học sinh hoặc giáo viên bổ xung, hoàn thiện phần hỏi và trả lời của bạn.
Ü Kết Luận : Trong tự nhiên có rất nhiều động vật. Độ lớn, ...khác nhau . Cơ
thể chúng gồm 3 phần : đầu mình và cơ quan di chuyển

HO Ạ T ĐỘ NG 2 : Làm việc cá nhân.
ÜMục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con vật mà HS ưa thích .
ÜCách tiến hành:
B ƯỚ C 1 :
Lần lượt từng học sinh trong nhóm vẽ một con vật mà em ưa thích .
B ƯỚ C 2 :
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm trước lớp.
Trang 10 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
- Giaó viên có thể phân tích , nhận xét đánh giá các tranh vẽ của cả lớp.
Kết thúc bài học : Giáo viên nhận xét về việc sử dụng thời gian tham gia hoạt
đông của học sinh lớp mình, nhắc nhở những học sinh còn chơi không chú tâm
vào việc học và chăm sóc các con vật được nuôi.
Thể dục : ƠN NHẢY DÂY – TRỊ CHƠI : ”NÉMTRÚNG ĐÍCH”
I.M Ụ C TIÊU :
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân .Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối chính xác.
- Học trò chơi “ Ném bóng trúng đích ”. Yêu cầu biết cách chơi, tham gia chơi
tương đối chủ động .
II . ĐỊ A Đ I Ể M, PH ƯƠ NG TI Ệ N : Trên sân trường, dọn vệ sinh, an toàn
III. N Ộ I DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP LÊN L Ớ P
1 Phần mở đầu : - HS ra sân , xếp 4 hàng dọc (2phút)
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học. (2phút)
2. Phần cơ bản :
- Chia tổ ôn luyện nhảy dây kiểu chụm hai chân (12- 15 phút)
- Lần lược các tổ thực hiện bài thể dục dưới sự điều khiển của GV.
- Học trò chơi “Ném bóng trúng đích ” (6-7 phút )
GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi và luật
lệ chơi.
3. Phần kết thúc : GV cùng học sinh hệ thống bài (2 phút)

Trang 11 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Nhận xét tiết học và dặn về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
Tiết 1: Thứ tư, ngày 5 tháng 3 năm 2008
Toán : LUYỆN TẬP
A .M Ụ C TIÊU : Giúp học sinh:Rèn luyện kó năng giải “Bài toán liên quan
đến rút về đơn vò”, tính chu vi hình chữ nhật.
B . CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài :
Bài giải
Số cây mỗi lô đất có là:
2032 : 4 = 508 (cây)
Đáp số : 508 cây.
Bài 2 :Hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước :
+ Tính số quyển vở trong mỗi thùng ( 2135 : 7 + 305 (quyển)
+ Tính số quyển vở trong 5 thùng ( 305 × 5 = 1525 (quyển)).
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là :
2135 : 7 = 305 (quyển )
Số quyển vở trong 5 thùng là :
305 × 5 = 1525 (quyển )
Đáp số : 1525 quyển vở.
Bài 3 : HS lập bài toán rồi giải bài toán đó theo hai bước :
+ Tìm số gạch trong mỗi xe ( 8520 :4 = 2130 (viên)).
+ Tìm số gạch trong 3 xe ( 2130 × 3 = 6390 (viên)).
Bài giải
Số viên gạch trong mỗi xe có là :
8520 : 4 = 2130 (viên).
Số viên gạch trong 3 xe có là :
2130 × 3 = 6390 (viên)

Đáp số : 6390 viên gạch.
Bài 4: Hướng dẫn HS giải theo hai bước :
+ Tính chiều rộng hình chữ nhật ( 25 – 8 = 17 (m)).
+ Tính chu vi hình chữ nhật ( (25 + 17 ) × 2 = 84 (m)
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
25 – 8 = 17 (m).
Trang 12 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Chu vi hình chữ nhật là :
( 25 + 17) × 2 = 84 (m) Đáp số : 84 m.
3. Củng cố, dặn dò : Gọi 2 em nêu cách thực hiện bài toán liên quan đến rút
về đơn vò”.
- Chuẩn bò tiết sau: “Luyện tập “

Luyện từ – Câu : NHÂN HĨA – ƠN CÁCH ĐẶT CÂU
VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : vì sao?
I. M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U :
1. Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hóa : nhận ra hiện tượng nhân hóa, nêu
được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hóa .
2 . Ôn luyện về cau hỏi “ Vì sao?” : tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “
Vì sao ?” , trả lời đúng các câu hỏi “ Vì sao ?”
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y – H Ọ C : Bảng lớp viết bài 2
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y – H Ọ C :
A. KI Ể M TRA BÀI C Ũ :
Hai học sinh lên làm miệng bài tập 1, 2 (tuần 24)
B. D Ạ Y BÀI M Ớ I :
1. Giới thiệu bài mới : GV nêu mục đích, yêu cầu của bài
2 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
a) Bài tập 1:

- Một học sinh đọc nội dung bài tập.
- Giáo viên giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài .
+ Tìm các sự vật và con vật được tả trong bài thơ .
+ Các sự vật, con vật được tả bằng những từ ngữ nào ?
+ Cách tả và gọi sự vật, con vật như vậy có gì hay ?
-Học sinh cả lớp đọc thầm , làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên bảng thi làm đúng, nhanh.
-Năm em đọc lại kết quả phân loại đúng.
Tên các
sự vật
,con vật
Các sự vật
con vật
được gọi
Các sự vật con vật được tả Cách gọi và tả sự
vật, con vật
Lúa Chò Phất phơ bím tóc Làm cho các sự
vật, con vật trở
Tre Cậu Bá vai nhau thì thầm đứnghọc
Trang 13 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
nên sinh động,
gần gũi, đáng yêu
hơn.
Đàn cò o trắng, khiêng nắng qua sông
Gió Cô Chăn mây trên đồng
Mặt trời Bác Đạp xe qua ngọn núi
b) Bài tập 2:
-Một học sinh đọc yêu cầu của bài tập
- Học sinh đọc lần lượt và trả lời :

Câu a : Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá .
Câu b : Những chàng man – gát rất bình tónh vì họ thường là những người phi
ngựa giỏi nhất .
Câu c : Chò em Xô-phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền
người khác .
c)Bài tập 3:- Một em đọc bài “Hội vật”, trả lời lần lượt câu hỏi :
Câu a : Người tứ xứ đổ về xem hội rất đong vì ai cũng muốn được xem mặt,
xem tài ông Cản Ngũ.
Câu b: Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xả vào
đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
Câu c : Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ
bước hụt .
Câu d : Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông.3. Củng cố, dặn
dò :- Yêu cầu các em đọc lại nội dung các bài tập
- GV nhận xét tiết học, biểu dương nhữngHS học tốt .
Đạo đức : TƠN TRỌNG ĐÁM TANG (T2)
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến.
* Mục tiêu : Học sinh biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử
khi gặp đám tang và biết bảo về ý kiến của mình .
* Cách tiến hành
1. Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về nội
dung :
a) Chỉ cần tôn trọng đám tang của những người mình quen biết .
b) Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ và
những người cùng đi đưa tang .
c) Tôn trọng đám tang là biểu hiện của nếp sống văn hóa .
2 . Sau mỗi ý kiến, HS thảo luận về lý do tán thành, không tán thành hoặc
lưỡng lự .
Trang 14 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II

3 . GV kết luận :
- Nên tán thành với các ý kiến b, c .
- không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2 : Học sinh viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghò với thiếu nhi
quốc tế
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
2 . Các nhóm thảo luận .
3. Đại diện từng nhóm lên trình bày (bằng lời hoặc dóng vai)
4. Lớp nhận xét, góp ý .
5. Giáo viên kết luận:Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc
phạm đến tang lễ. Đó là một biểu hiện của nếp sống văn hóa .
Tập viết : ƠN CHỮ VIẾT HOA S
I. M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U : Củng cố cách viết chữ hoa S thông qua bài tập
ứng dụng:
1 .Viết tên riêng “ Sầm Sơn“ bằng chữ cỡ nhỏ.
2 .Viết câu ứng dụng “Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng
đàn cầm bên tai ” bằng chữ cỡ nhỏ.
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y-H Ọ C :
- Mẫu chữ viết hoa S .
-Các chữ “ Sầm Sơn ”và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y-H Ọ C :
A. KI Ể M TRA BÀI C Ũ :
- Kiểm tra viết bài ở nhà
- Một em nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước “Phan Rang, Rủ
nhau đi cấy ....)
-Hai em lên viết bảng lớp (cả lớp viết bảng con): Phan Rang, Rủ .
B. D Ạ Y BÀI M Ớ I :
1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học .
2. Hướng dẫn viết trên bảng con:
a) Luyện viết chữ hoa

- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài : S, C, T .
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Học sinh luyện viết chữ S trên bảng con.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng )
- Học sinh đọc từ ứng dụng (tên riêng): Sầm Sơn.
Trang 15 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II

- Giới thiệu : Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hóa, là một trong những nơi nghỉ
mát nổi tiếng của nước ta .
- Học sinh luyện viết bảng con.
c) Viết câu ứng dụng - Học sinh đọc câu ứng dụng :
“Côn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.”
-Nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tónh, thơ mộng của
Côn Sơn
- Học sinh luyện viết bảng con chữ : Côn Sơn, Ta.
3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Giáo viên yêu cầu :
+ Viết chữ S : 1 dòng
+ Viết chữ Cvà T : 1 dòng
+ Viết tên riêng Sầm Sơn : 2 dòng
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần (5 dòng).
- Học sinh viết .
Trang 16 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
4 . Chấm, chữ bài
5 .Củng cố, dặn dò : - Nhắc học sinh viết chưa đúng , chưa đẹp về nhà luyện
viết thêm. Khuyến khích tuyên dương các em viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bò bài sau : Tuần 26.

Tiết 1 Thứ năm, ngày 6 tháng 3 năm 2008.
Toán : LUYỆN TẬP
A - M Ụ C TIÊU : Giúp học sinh:
-Rèn luyện kó năng giải “Bài toán liên quan đến rút về đơn vò”
-Rèn luyện kó năng viết và tính giá trò của biểu thức .
B- CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y H Ọ C CH Ủ Y Ế U
Giáo viên hướng dẫn, tổ chức học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Bài 1:Hướng dẫn HS gải theo hai bước :
+ Tính giá tiền mỗi quả trứng ( 4500 : 5 = 900 (đồng) )
+ Tính số tiền mua 3 quả trứng ( 900 × 3 = 2700 (đồng)).
Bài giải
Giá tiền mỗi quả trứng là :
4500 : 5 = 900 (đồng)
Số tiền mua 3 quả trứng là :
900 × 3 = 2700 (đồng)
Đáp số : 2700 đồng
Bài 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài
Bài giải.
Số viên gạch lát nền mỗi căn phòng là :
2550 : 6 = 425 ( viên )
Số viên gạch lát nền 7 căn phòng là :
425 × 7 = 2975 ( viên)
Đáp số : 2975 viên gạch
Bài 3: Cho học sinh làm vào vở sau đó sửa sai cho học sinh.
4 × 2 = 8 (km)
4 × 4 = 16 (km)
4 × 3 = 12 (km)
20 : 5 = 4 (giờ)
Bài 4: Gọi bốn em lên bảng :
a) 32 : 8 3 = 4 ✕ 3 b) 45 ✕ 2 ✕ 5 = 90 ✕ 5

= 12 = 450
Trang 17 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
c) 49 4 : 7 = 196 : 7 d) 234 : 6 : 3 = 39 : 3
= 28 = 13
5. Củng cố, dặn dò: Gọi 1 học sinh cho ví dụ “Bài toán liên quan đến rút về
đơn vò”.
- Về nhà chuẩn bò bài “Tiền Việt Nam”.

ÂM NH Ạ C : HỌC HÁT : CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
Nhạc và lời : Tân Huyền
I – M Ụ C TIÊU :
- Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, hát đồng đều, rõ lời .
-Cảm nhận những hình tượng đẹp trong bài .
- BieGiáo dục cho các em tinh thần chăm học, chăm làm.
II – GIÁO VIÊN CHU Ẩ N B Ị :
- Hát chuẩn xác bài : “ Chò Ong Nâu và em bé”
-Gợi ý hát và kết hợp vận động theo nhòp:
III – CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y – H Ọ C CH Ủ Y Ế U :
HO Ạ T ĐỘ NG 1 : Dạy hát bài “Chò Ong Nâu và em bé”.
- Học sinh tập hát từng lời :
Chò Ong Nâu nâu nâu nâu
Chò bay đi đâu đi đâu
Chú gà trống mới gáy
Ông Mặt Trời mới dậy
Mà trên những cành hoa
Em đã thấy chò bay
Bé ngoan của chò ơi
Hôm nay trời nắng tươi
Chò bay đi tìm nhụy

Làm mật ong nuôi đời
Chò vâng theo bố mẹ
Chăm làm không nên lười
- Lần lược cả lớp luyện bài hát theo nhóm.
- Hát kết hợp đệm theo nhòp :
Phách mạnh: Vỗ hai tay xuống bàn.
Phánh nhẹ: Vỗ hai tay vào nhau.
Trang 18 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
- Dùng 2 nhạc cụ gõ đệm theo nhòp :
Nhóm 1: gõ trống: phách mạnh.
Nhóm 2: gõ thanh phách: 2 phách nhẹ.
HO Ạ T ĐỘ NG 2 : Tập hát kết hợp vận động theo nhòp .
- Giáo viên hướng dẫn các động tác (như phần chuẩn bò).
-Học sinh tập các động tác theo hiệu lệnh đếm 1-2-3.
-Giáo viên hát (hoặc nghe băng),học sinh vận động theo các động tác đã
hướng dẫn.
Củng cố, dặn dò : Về nhà luyện hát cho thuộc và gõ cho đúng nhòp.
- Tiết sau học bài : “Ôn tập bài hát Chò Ong Nâu và Em bé” .
TN-XH: CƠN TRÙNG
I - M Ụ C TIÊU : Sau bài học, học sinh có khả năng :
-Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của côn trùng được quan sát .
-Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con
người. .
-Nêu một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
II - ĐỒ DÙNG D Ạ Y – H Ọ C :
Các hình trang 96, 97 sách giáo khoa
- Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng và các thông tin về việc nuôi số côn
trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III – HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y - H Ọ C :

HO Ạ T ĐỘ NG 1 : Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu: -Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được
quan sát .
Ü Cách tiến hành:
B ƯỚ C 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát ảnh côn trùng trong SGK
trang 96, 97 và các ảnh được sưu tầm.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng côn trùng có trong
hình. Chúng có mấy chân ? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
B ƯỚ C 2 :
-Đại diện các nhóm lên trình bày và nói tên từng bộ phận của mỗi côn trùng.
-Nêu những điểm giống nhau về hình dạng và kích thước của những côn trùng
đó.
Trang 19 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
-GV kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống .
Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt .phần lớn các loài côn trùng đều
có cánh .
Có nhiều côn trùng có hại cho sức khỏe con người như : ruồi, muỗi
Có loại côn trùng giúp ích cho con người như : nuôi Ong lấy mật ,
Kết thúc bài học :
Giáo viên nhận xét về việc sử dụng thời gian vẽ tranh và nội dung tranh ,
tuyên dường một số em vẽ đẹp và bình luận hay .

Chính tả : (N – V ) HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUN
I . M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U :
Rèn kó năng viết chính tả :
1. Nghe - viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng ,đẹp đoạn 1 trong bài “Hội
đua voi ở Tây Nguyên”
2. Viết đúng một số tiếng vần khó ( ưt/ưc ). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng

chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr/ch hoặc thanh hỏi / thanh ngã ).
II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y- H Ọ C :
Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2,3
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y -H Ọ C
.A .KI Ể M TRA BÀI C Ũ : Gọi 3 em lên viết : trong trẻo, chông chênh, chênh
chếch.
B. D Ạ Y BÀI M Ớ I
1.Giới thiệu bài : Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.Hướng dẫn học sinh viết chính tả
a)Hướng dẫn chuẩn bò
- Giáo viên đọc đoạn đầu của bài“Hội đua voi ở Tây Nguyên”
- Một em xung phong đọc ..
- Hướng dẫn các em nắm được nội dung và cách trình bày :
+ Những chữ nào phải viết hoa ? *-Tên riêng
Vì sao ? - chữ đầu câu
+Nên bắt đầu viết câu đầu từ đâu ? -Viết cách lề trang giấy 1 ô li .
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1, quan sát cách trình bày bài, cách ghi các dấu câu
( dấu phẩy, dấu chấm ), các chữ dễ viết sai.
b) Giáo viên đọc cho học sinh viết
c) Chấm chữa bài
Trang 20 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a) Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập.
- HS làm bài cá nhân vào nháp
- Mời 2 em chữa bài tập trên bảng lớp, sau đó từng em đọc lại kết quả. Cả lớp
và GV chốt lại lời giải đúng .
– Gọi 5 em đọc kết quả lại :
a) Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy.

b) - Thức nâng nhòp cối thậm thình suốt đêm .
- Gió đừng làm đứt dây tơ .
4. Củng cố, dặn dò: Gọi 2em đọc lại bài tập 2.
-Dặn chuẩn bò tiết Tập làm văn tới : Quan sát 2 bức ảnh lễ hội trong SGK, tả
lại quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức
ảnh .

Tiết 1 Thứ sáu ngày 7 tháng 3 năm 2008.
Toán : TIỀN VIỆT NAM
I . M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U : Giúp HS :
- Nhận biết các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
Trang 21 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
- Bước đầu biết đổi tiền .
- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vò là đồng .
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y- H Ọ C
1. Giới thiệu giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Khi mua , bán người ta thường sử dụng tiền .
2. Thực hành :
Bài 1: cho học sinh làm bảng con rồi chữa lên bảng củng cố cách thực hiện.
Lưu ý : trước hết phải cộng nhẩm : 5000 + 1000 + 200 = 6200
Rồi trả lời câu hỏi của bài ( chú lợn a) có 6200 đồng, ...)
Bài 2 : Học sinh quan sát câu mẫu, tự trình bày bài giải trong vở .
Phải lấy 2 tờ giấy bạc loại 1000 đồng để được 2000 đồng
Bai 4 : cho học sinh tự làm rồi chữa :
3. Củng cố, dặn dò :Gọi 2 em nhắc lại cách đổi “Một tờ giấy bạc 2000 đồng
đổi được mấy tờ giấy bạc 1000 đồng ?”.
- Về nhà luyện tính tiền và chuẩn bò bài sau “Luyện tập”
Tiết 2
Thủ công LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG

I. M Ụ C TIÊU :
- HS biết vận dụng kó năng gấp, cắt, dán để làm lọ hoa gắn tường. –Làm được
lọ hoa gắn tường đúng quy trình kó thuật..
- Hứng thú với giờ học làm đồ chơi .
II. GIÁO VIÊN CHU Ẩ N B Ị
- Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công được dán trên bìa
- Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường .
- Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán .
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y-H Ọ C CH Ủ Y Ế U
Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
Giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy và đặt câu hỏi
đònh hướng quan sát để HS rút ra nhận xét về hình dạng, màu
sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu .
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật .
- Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ở
lớp một .
- một phần của tờ giấy được gấp lên đế và đáy lọ hoa trước khi gấp các nếp
gấp cách đều .
Trang 22 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu .
Bước 1 :Gấp phần giấy làm để lọ hoa và gấp các nếp gấp cáchđều.
Bước2:Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thânlọhoa
Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường
Hoạt động 3 : HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí
Quy trình làm lọ hoa :
+Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấpcáchđều
+Bước 2 : Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa;
+Bước 3 : Làm thành lọ hoa gắn tường .
Củng cố, dặn dò :GV nhận xét bài làm của HS

-Chuẩn bò bài sau “Làm đồng hồ để bàn”
Thể dục : ƠN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - NHẢY DÂY – TRỊ CHƠI
“NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”
I.M Ụ C TIÊU :
- Ôn bài thể dục phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và
biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng.- Ôn nhảy
dây kiểu chụm hai chân . Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối
đúng .
- Học trò chơi “ Ném trúng đích”. Yêu cầu biết cách chơi một cách chủ động.
II . ĐỊ A Đ I Ể M, PH ƯƠ NG TI Ệ N : Trên sân trường, dọn vệ sinh, an toàn
III. N Ộ I DUNG VÀ PH ƯƠ NG PHÁP LÊN L Ớ P
1 Phần mở đầu : - HS ra sân , xếp 4 hàng dọc (2phút)
- GV phổ biến nội dung và yêu cầu tiết học. (2phút)
2. Phần cơ bản :
- Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ : (7-8 phút )
Lần lược các tổ thực hiện bài thể dục dưới sự điều khiển của GV.
- Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân : ( 7-8 phút)
- Học trò chơi “øNém trúng đích” (8-10 phút )
GV tổ chức các đội chơi và nêu tên trò chơi, rồi giải thích cách chơi và luật
lệ chơi.
3. Phần kết thúc : GV cùng học sinh hệ thống bài (2 phút)
Nhận xét tiết học và dặn về nhà ôn bài thể dục .
Tập làm văn :(N-
K ) KỂ VỀ LỄ HỘI
Trang 23 GV: Lê Thò Thu
Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
I . M Ụ C Đ ÍCH, U C Ầ U : Rèn kó năng nói :
- Dựa vào kết quả quan sát bức ảnh lễ hội (chơi đu và đua thuyền)
- Rèn kó năng viết : kể lại được tự nhiên, sinh động quang cảnh và hoạt động
của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.

II. ĐỒ DÙNG D Ạ Y-H Ọ C:
Hai bước ảnh lễ hội trong SGK.
III. CÁC HO Ạ T ĐỘ NG D Ạ Y-H Ọ C:
A. KI Ể M TRA BÀI C Ũ . Gọi 3 em kể lại câu chuyện “Người bán quạt may
mắn”, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện .
B D Ạ Y BÀI M Ớ I :
1.Giới thiệu bài : giới thiệu mục đích yêu cầu của bài tập
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 : Một học sinh đọc yêu cầu của bài
a) GV hướng dẫn các em làm bài .
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào ?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì ?
b) Gọi vài em đọc lại bài làm của mình.
Ảnh 1 : Đây là cảnh một sân đình ở làng quê. Người người tấp nập trên sân
với những bộ quần áo nhiều màu sắc . Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vò trí
trung tâm, khẩu hiệu đỏ “Chúc mừng năm mới” treo trước cửa đình .Nổi bật
trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu . Họ nắm chắc tay đu rất
bổng . Người chơi đu chắc phải dũng cảm .Mọi người chăm chú, vui vẻ, ngước
nhìn hai thanh niên, vẻ tán thưởng .
Ảnh 2 :Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to,
nhiều màu được treo bên bờ càng làm tăng vẻ náo nức cho lễ hội . Trên mặt
sông là hàng chục chiếc thuyền đua . Các tay đua đều là thanh niên trai tráng
khỏe mạnh . Ai nấy cầm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để chèo
thuyền . Những chiếc thuyền lao đi vun vút ...
4. Củng cố, dặn dò : - Biểu dương những em trình bày hay .
- Nhắc học sinh về nhà chuẩn bò trước nội dung cho tiết TLV tới “Kể một
ngày hội mà em biết”.
Sinh hoạt lớp.
Nội dung:
Trang 24 GV: Lê Thò Thu

Giáo an lớp 3 – Trường Tiểu học Trung Giang II
1. Nhận xét, đánh giá hoạt động trong tuần:
- Nhìn chung các em đi học sách vở và đồ dùng học tập đầy đủ đồng phục
gọn gàng, sạch sẽ.
- Học bài và làm bài đầy đủ . Trong các tiết học rất sôi nổi phát biểu xây
dựng bài như : Mỹ Lệ, Khánh Linh, H’Níu, Nay Yăo,....
bên cạnh đó còn có một số em chưa thực hiện được chia bốn chữ số cho một
chữ số nên chưa làm toán được như em Đuyn, Uy, Jôn, Hải, Đạt , Lâm , Nay
Linh...
- Lao động tham gia tưới cây, làm vệ sinh trong và ngoài lớp học sạch sẽ ,
nhiệt tình, hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Tuyên dương một số em đã tham gia học tập và đóng góp đầy đủ như : Nay
Linh, Lương, Yuen, Mỹ Lệ , Khánh Linh, Đức, Lâm , Hải , Yăo, Níu
,Diễm .....
-Phê bình một số em đi học hay thiếu đồ dùng học tập như : Jan. Pép, Liêu,
Sang.....Tuần sau cố gắng hơn.
2. Kế hoạch tuần tới :
-Duy trì só số và nền nếp . Đi học đúng giờ , vệ sinh thân thể trước khi đến
trường .
-Thực hiện đúng các phép tính : Cộng, trừ, nhân, chia đã học .
- Tiếp tục nộp các khoản tiền trường học kì 2.
- Chuẩn bò bài tuần 26 để các thầy cô về dự giờ thăm lớp


Trang 25 GV: Lê Thò Thu

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×