Tải bản đầy đủ (.pdf) (130 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG HÌNH THỨC DẠY HỌC THEO DỰ ÁN TẠI TRƯỜNG MẦM NON VSK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.7 MB, 130 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

LƯU THỊ MINH HƯỜNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG
HÌNH THỨC DẠY HỌC THEO DỰ ÁN TẠI
TRƯỜNG MẦM NON VSK

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH : ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC

Hà Nội -2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------    ------------

LƯU THỊ MINH HƯỜNG

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VIỆC SỬ DỤNG
HÌNH THỨC DẠY HỌC THEO DỰ ÁN TẠI
TRƯỜNG MẦM NON VSK

LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: ĐO LƯỜNG VÀ ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC

Mã số: 60140120


Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM VĂN QUYẾT

Hà Nội -2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, Luận văn Thạc sĩ Đo lường và đánh giá trong giáo dục với đề
tài: “Đánh giá hiệu quả việc sử dụng hình thức dạy học theo dự án tại trường mầm
non VSK” là công trình nghiên cứu riêng của tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS.
Phạm Văn Quyết.
Tôi xin cam đoan:
- Luận văn là sản phẩm nghiên cứu của tôi
- Các thông tin, số liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất kỳ phương tiện thông tin đại chúng nào trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về kết quả nghiên cứu của mình

Tác giả luận văn

Lưu Thị Minh Hường

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn trân trọng đến những người đã giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn này.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn các lãnh đạo Trường Đại Học Giáo dục, Bộ
môn Đo lường và đánh giá, các thầy, cô của trường Đại Học Giáo dục đã tận tình giảng
dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận văn.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn khoa học: PGS.TS.

Phạm Văn Quyết đã tận tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình nghiên cứu, thực
hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Viện Nghiên cứu Giáo dục phát triển tiềm năng con
người IPD đã tạo mọi điều kiện cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, các giáo viên và phụ huynh trường
mầm non VSK đã tham gia vào quá trình phỏng vấn, khảo sát và cung cấp các số liệu
để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn đồng nghiệp, gia đình và bạn bè đã luôn động viên,
khuyến khích tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cảm ơn
Tác giả luận văn

Lưu Thị Minh Hường

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. xiii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... xv
MỞ ĐẦU ...……………………...…………………………………………………..i
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài ........................................................................ 4
3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 4
3.1. Khách thể nghiên cứu ..................................................................................... 4

3.2. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 5
3.4. Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 5
4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 5
5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ................................................... 5
5.1. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................ 5
5.2. Giả thuyết nghiên cứu .................................................................................... 5
6. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu ..................................................................... 5
6.1. Các phương pháp thu thập thông tin .............................................................. 5
6.1.1. Phương pháp phân tích tài liệu .................................................................... 6
iii


6.1.2. Phương pháp quan sát .................................................................................. 6
6.1.3. Phương pháp phỏng vấn .............................................................................. 6
6.1.4. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi ........................................................... 7
6.2. Phương pháp chọn mẫu: ................................................................................. 7
7. Cấu trúc của luận văn ........................................................................................ 7
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU ............................ 8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ........................................................................ 8
1.2. Các khái niệm cơ sở. .................................................................................... 12
1.2.1. Chương trình giáo dục mầm non ............................................................... 12
1.2.2. Phương pháp giáo dục mầm non ............................................................... 13
1.2.3. Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ em ở trường mầm non. ........... 14
1.2.4. Mối quan hệ giữa chương trình, phương pháp và hình thức tổ chức hoạt
động giáo dục trẻ mầm non ................................................................................. 16
1.2.5. Các mục tiêu của chương trình giáo dục mầm non ................................... 16
1.2.6. Hình thức dạy học theo dự án ................................................................... 19
1.2.6.1. Định nghĩa về hình thức dạy học theo dự án. ......................................... 19
1.2.6.2. Đặc điểm của hình thức dạy học theo dự án ........................................... 21
1.2.6.3. Mục tiêu của hình thức DHTDA ............................................................ 22

1.2.6.4. Cách thức triển khai DHTDA. ................................................................ 24
1.2.6.5. Phân biệt giữa hình thức DHTDA và các hình thức dạy học khác. ........ 26
1.2.7. Hiệu quả của hình thức DHTDA .............................................................. 34
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH VÀ THIẾT KẾ CÔNG CỤ NGHIÊN CỨU ..................... 35
2.1. Giới thiệu mô hình trường mầm non VSK................................................... 35
2.2. Quy trình tiến hành nghiên cứu ................................................................... 37

iv


2.3. THIẾT KẾ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ ............................................................ 38
2.3.1. Mã hóa biến: .............................................................................................. 38
2.3.2. Đề xuất các tiêu chí đánh giá .................................................................... 39
2.3.2.1. Đề xuất các tiêu chí đánh giá việc đạt được các mục tiêu về tâm trí cho
trẻ ......................................................................................................................... 39
2.3.2.2. Đề xuất tiêu chí đánh giá việc đạt được các mục tiêu giáo dục của
chương trình. ........................................................................................................ 42
2.3.3. Thiết kế phiếu khảo sát ............................................................................. 43
2.3.4. Khảo sát thử nghiệm và đánh giá độ tin cậy của công cụ đo lường.......... 44
2.3.5. Khảo sát chính thức ................................................................................... 46
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................... 48
3.1. Phân tích hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được các mục
tiêu về tâm trí cho trẻ........................................................................................... 48
3.1.1. Các mục tiêu về tâm trí cho trẻ ................................................................. 48
3.1.2. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ đối với mục tiêu về tâm trí của trẻ ................. 50
3.1.3. Ảnh hưởng của trình độ GV đối với mục tiêu về tâm trí cho trẻ .............. 53
3.1.4. Ảnh hưởng của thâm niên công tác GV đối với việc đạt được các mục tiêu
về tâm trí của trẻ .................................................................................................. 55
3.2. Phân tích hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được các mục
tiêu học vấn của chương trình giáo dục .............................................................. 58

3.2.1. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về thể chất, dinh dưỡng ....................................................................................... 58
3.2.1.1 Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được các mục tiêu giáo
dục về thể chất, dinh dưỡng ................................................................................. 58
3.2.1.2. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ tới việc đạt được các mục tiêu về thể chất,
dinh dưỡng ........................................................................................................... 60
v


3.2.1.3. Ảnh hưởng của trình độ GV tới việc đạt được các mục tiêu về thể chất,
dinh dưỡng ........................................................................................................... 63
3.2.1.4. Ảnh hưởng của TNCT GV tới việc đạt được các mục tiêu về thể chất,
dinh dưỡng ........................................................................................................... 64
3.2.2. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về nhận thức ........................................................................................................ 66
3.2.2.1. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về nhận thức ......................................................................................................... 66
3.2.2.2. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ tới việc đạt được các mục tiêu về nhận thức68
3.2.2.3. Ảnh hưởng của trình độ GV tới việc đạt được các mục tiêu về nhận thức
.............................................................................................................................. 71
3.2.2.4. Ảnh hưởng của TNCT GV tới việc đạt được các mục tiêu về nhận thức
.............................................................................................................................. 72
3.2.3. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về ngôn ngữ ......................................................................................................... 74
3.2.3.2. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ tới việc đạt được các mục tiêu về ngôn ngữ 77
3.2.3.3. Ảnh hưởng của trình độ GV tới việc đạt được các mục tiêu về ngôn ngữ
.............................................................................................................................. 79
3.2.3.4. Ảnh hưởng của TNCT GV tới việc đạt được các mục tiêu về ngôn ngữ80
3.2.4. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về TCXH ............................................................................................................. 82

3.2.4.1. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về TCXH .............................................................................................................. 82
3.2.4.2.. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ tới việc đạt được các mục tiêu về TCXH ... 84
3.2.4.3. Ảnh hưởng của trình độ GV tới việc đạt được các mục tiêu về TCXH . 86
3.2.4.4. Ảnh hưởng của TNCT GV tới việc đạt được các mục tiêu về TCXH.... 87
3.2.5. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về thẩm mỹ .......................................................................................................... 89

vi


3.2.5.1. Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt được mục tiêu giáo dục
về TM ................................................................................................................... 89
3.2.5.2. Ảnh hưởng của độ tuổi trẻ tới việc đạt được các mục tiêu về TM ......... 90
3.2.5.3. Ảnh hưởng của trình độ GV tới việc đạt được các mục tiêu về TM ...... 91
3.2.5.4. Ảnh hưởng của TNCT GV tới việc đạt được các mục tiêu về TM ........ 92
KẾT LUẬN, GỢI Ý GIẢI PHÁP VÀ ........................................................................... 97
KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................................ 97
1. Kết luận ........................................................................................................... 97
2. Một số gợi ý giải pháp và khuyến nghị ........................................................... 99
2. 1. Đối với các cán bộ lãnh đạo và GV trường mầm non VSK ........................ 99
2.2. Đối với các cơ quan chức năng của ngành giáo dục và lãnh đạo các trường
mầm non ............................................................................................................ 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 101
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 105
Phụ lục 1: Phiếu khảo sát về hiệu quả của việc triển khai hình thức DHTDA . 105
Phụ lục 2: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha lần 1 ............................. 109
Phụ lục 3: Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha lần 2 ............................. 111

vii



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT


Cao đẳng

DA

Dự án

DHTCĐ

Dạy học theo chủ đề

DHTDA

Dạy học theo dự án

ĐH

Đại học

ĐLC

Độ lệch chuẩn

ĐTB

Điểm trung bình


GT

Giao tiếp

GV

Giáo viên

KN

Kỹ năng

MGB

Mẫu giáo lớn

MGL

Mẫu giáo lớn

MGN

Mẫu giáo nhỡ

PH

Phụ huynh

QTNC


Quá trình nghiên cứu

SP

Sản phẩm

TCXH

Tình cảm xã hội

TM

Thẩm mỹ

TNCT

Thâm niên công tác

TNTT

Trải nghiệm thực tế



Vận động

VĐT

Vận động thô


VĐTH

Vấn đề tìm hiểu

viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

Trang

Bảng 1.1: So sánh giữa hình thức DHTDA và hình thức dạy học

28-34

STT
1

theo chủ đề, chủ điểm.
2

Bảng 2.1: Mã hóa thông tin

38-39

3

Bảng 2.2: Ý nghĩa và mức độ trong thang đo nghiên cứu


43-44

4

Bảng 2.3: Độ tin cậy thống kê của bảng hỏi.

45

5

Bảng 2.4: Độ tin cậy thống kê của bảng hỏi sau khi loại bỏ câu 7

46

6

Bảng 2.5: Thống kê số lượng mẫu khảo sát chính thức

47

7

Bảng 3.1: Thống kê mô tả điểm trung bình của các biểu hiện sự

48-49

hứng thú, tích cực và chủ động tham gia các hoạt động dự án
của trẻ
8


Bảng 3.2. Kiểm định ảnh hưởng của độ tuổi đến sự hứng thú,

50-51

tích cực, chủ động tham gia hoạt động dự án của trẻ
9

Bảng 3.3. Kiểm định ảnh hưởng của trình độ giáo viên đến sự

53-54

hứng thú, tích cực, chủ động tham gia hoạt động dự án của trẻ
10

Bảng 3.4. Kiểm định ảnh hưởng của thâm niên công tác giáo

55-56

viên đến sự hứng thú, tích cực, chủ động tham gia hoạt động dự
án của trẻ
11

Bảng 3.5: Thống kê mô tả ĐTB của các tiêu chí đánh giá việc

58-59

đạt được mục tiêu giáo dục về thể chất, dinh dưỡng khi triển
khai hình thức DHTDA
ix



12

Bảng 3.6. Kiểm định ảnh hưởng của độ tuổi đến việc đạt được

61

các mục tiêu về thể chất, dinh dưỡng khi triển khai hình thức
DHTDA
13

Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu thể chất

63

dinh dưỡng theo độ tuổi (khối lớp)
14

Bảng 3.8. Kiểm định ảnh hưởng của thâm niên công tác giáo

64

viên đến việc đạt được các mục tiêu về thể chất, dinh dưỡng khi
triển khai hình thức DHTDA
15

Bảng 3.9: Thống kê mô tả ĐTB của các tiêu chí đánh giá việc

66-67


đạt được mục tiêu giáo dục về nhận thức khi triển khai hình
thức DHTDA
16

Bảng 3.10. Kiểm định về ảnh hưởng của độ tuổi đối với hiệu

69

quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các mục tiêu về
nhận thức
17

Bảng 3.11. Kiểm định về ảnh hưởng của trình độ giáo viên đối

71-72

với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các
mục tiêu về nhận thức
18

Bảng 3.12: Kiểm định về ảnh hưởng của thâm niên công tác

72-73

giáo viên đối với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt
được các mục tiêu về nhận thức
19

Bảng 3.13: Thống kê mô tả ĐTB của các tiêu chí đánh giá việc


75-76

đạt được mục tiêu giáo dục về ngôn ngữ khi triển khai hình thức
DHTDA
20

Bảng 3.14. Kiểm định về ảnh hưởng của độ tuổi đối với hiệu

77

quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các mục tiêu về
x


ngôn ngữ

21

Bảng 3.15: Kiểm định về ảnh hưởng của trình độ giáo viên đối

79-80

với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các
mục tiêu về ngôn ngữ
22

Bảng 3.16: Kiểm định về ảnh hưởng của thâm niên công tác

80-81


giáo viên đối với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt
được các mục tiêu về ngôn ngữ
23

Bảng 3.17 : Thống kê mô tả ĐTB của các tiêu chí đánh giá việc

82-83

đạt được mục tiêu giáo dục về TCXH khi triển khai hình thức
DHTDA
24

Bảng 3.18: Kiểm định về ảnh hưởng của độ tuổi của trẻ đối với

84

hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các mục
tiêu về TCXH
25

Bảng 3.19: Kiểm định về ảnh hưởng của trình độ giáo viên đối

86-87

với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các
mục tiêu về TCXH
26

Bảng 3.20: Kiểm định về ảnh hưởng của thâm niên công tác


87-88

giáo viên đối với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt
được các mục tiêu về TCXH
27

Bảng 3.21: Thống kê mô tả ĐTB của các tiêu chí đánh giá việc

89

đạt được mục tiêu giáo dục về mỹ thuật khi triển khai hình thức
DHTDA
28

Bảng 3.22: Kiểm định về ảnh hưởng của độ tuổi của trẻ đối với

91

hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các mục
xi


tiêu về thẩm mỹ

29

Bảng 3.23: Kiểm định về ảnh hưởng của trình độ giáo viên đối

92


với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt được các
mục tiêu về thẩm mỹ
30

Bảng 3.24: Kiểm định về ảnh hưởng của thâm niên công tác

92-93

giáo viên đối với hiệu quả của hình thức DHTDA trong việc đạt
được các mục tiêu về thẩm mỹ

xii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Tên biểu đồ

Trang

Biểu đồ 3.1. Đồ thị biểu diễn tỉ lệ % chỉ số của các tiêu chí thể

49

STT
1

hiện sự hứng thú, tích cực, chủ động tham gia dự án của trẻ
2


Biểu đồ 3.2. Tỉ lệ % sự hứng thú, tích cực, chủ động tham gia

52

dự án của trẻ theo độ tuổi
3

Biểu đồ 3.3: Tỉ lệ % ảnh hưởng của trình độ giáo viên tới hiệu

54

quả của sự hứng thú, tích cực, chủ động tham gia hoạt động dự
án của trẻ
4

Biểu đồ 3.4: Tỉ lệ % ảnh hưởng của thâm niên công tác giáo

57

viên tới sự hứng thú, tích cực, chủ động tham gia hoạt động dự
án của trẻ
5

Biểu đồ 3.5: Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt

60

được các mục tiêu về thể chất, dinh dưỡng
6


Biểu đồ 3.6: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu thể chất

62

dinh dưỡng theo độ tuổi (khối lớp)
7

Biểu đồ 3.7: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu thể chất

65

dinh dưỡng theo thâm niên công tác của giáo viên
8

Biểu đồ 3.8: Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt

68

được các mục tiêu về nhận thức
9

Biểu đồ 3.9: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu nhận thức

70

theo độ tuổi (khối lớp)

xiii



10

Biểu đồ 3.10: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu nhận

73

thức theo thâm niên công tác của giáo viên
11

Biểu đồ 3.11: Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt

76

được các mục tiêu về ngôn ngữ
12

Biểu đồ 3.12: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu ngôn

78

ngữ theo độ tuổi của trẻ (khối lớp)
13

Biểu đồ 3.13: Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu ngôn

81

ngữ theo thâm niên công tác của giáo viên
14


Biểu đồ 3.14: Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt

83

được các mục tiêu về TCXH
15

Biểu đồ 3.15 : Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu TCXH

85

theo độ tuổi (khối lớp)
16

Biểu đồ 3.16 : Tỉ lệ % kết quả đạt được về các mục tiêu TCXH

88

theo thâm niên công tác giáo viên
17

Biểu đồ 3.17: Hiệu quả của hình thức DHTDA đối với việc đạt

90

được các mục tiêu về thẩm mỹ
18

Biểu đồ 3.18 : Tỉ lệ % kết quả đạt được các mục tiêu về thẩm


93

mỹ theo thâm niên công tác giáo viên

xiv


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
STT
1

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chương trình, phương pháp và hình

16

thức tổ chức hoạt động giáo dục trẻ mầm non
2

Sơ đồ 2.1. Quy trình nghiên cứu trong luận văn

38

xv


MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài
Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8, Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XI số 29NQ/TW về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo” ngày 4/11/2013, đã
đánh giá nền giáo dục của Việt Nam còn những hạn chế như “chất lượng, hiệu quả giáo
dục và đào tạo còn thấp so với yêu cầu”, giáo dục và đào tạo các cấp “còn nặng lý
thuyết, nhẹ thực hành”, “chưa chú trọng đúng mức việc giáo dục đạo đức, lối sống và
kỹ năng làm việc” và “Phương pháp giáo dục, việc thi, kiểm tra và đánh giá kết quả
còn lạc hậu, thiếu thực chất”. Từ đó, Nghị quyết cũng đã đề ra quan điểm chỉ đạo
ngành Giáo dục cần phải “đổi mới những vấn đề lớn, cốt lõi, cấp thiết, từ quan điểm, tư
tưởng chỉ đạo đến mục tiêu, nội dung, phương pháp, cơ chế, chính sách, điều kiện bảo
đảm thực hiện”, “Trong quá trình đổi mới, cần kế thừa, phát huy những thành tựu, phát
triển những nhân tố mới, tiếp thu có chọn lọc những kinh nghiệm của thế giới”,
“Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn
diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn;
giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [28]. Đây là
những yêu cầu cấp bách đối với sự phát triển của đất nước trên con đường công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và hội nhập Quốc tế.
Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt
nền móng cho sự phát triển về ngôn ngữ, thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm
mỹ cho trẻ em. Những kiến thức, kỹ năng và thái độ mà trẻ được tiếp thu qua chương
trình chăm sóc giáo dục mầm non sẽ là nền tảng cho việc học tập và thành công sau
này của trẻ. Do đó, phát triển giáo dục mầm non, tăng cường khả năng sẵn sàng đi học
cho trẻ là yếu tố quan trọng trong việc phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao cho
đất nước.
Vì những lí do này, Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã và đang chú trọng tập
trung vào nghiên cứu, thay đổi, tìm ra những cái mới để phát huy tầm quan trọng của
1


cấp học này. Qua hơn 30 năm đổi mới đất nước, Giáo dục Mầm non đã trải qua các lần
cải cách, đổi mới khác nhau. Tháng 7 năm 2009, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành

Chương trình giáo dục mầm non (Thông tư số 17/2009/ TT- BGGĐT ngày 25/7/2009).
Đây là chương trình khung, cho phép các trường mầm non được phép chủ động, linh
hoạt trong lựa chọn các phương pháp và hình thức dạy học cũng như lên những kế
hoạch chăm sóc, giáo dục phù hợp với các đối tượng trẻ và điều kiện của cơ sở mình.
Đây là một điểm tiên tiến thể hiện chương trình giáo dục Mầm non đã tiếp thu các yếu
tố hiện đại của thế giới. Điều này cũng là khó khăn, thách thức đối với các trường và
các GV trong việc lựa chọn các phương pháp, hoạt động dạy học thích hợp để đạt được
các mục tiêu giáo dục của chương trình, nhất là khi họ đã quen cách làm theo những kế
hoạch, giáo án chi tiết, cứng nhắc trước đây. Tuy nhiên, trong cơ chế thị trường của
nền kinh tế, đây lại là cơ hội rất lớn cho các trường, nhất là các trường mầm non chất
lượng cao khi biết tìm kiếm, áp dụng những phương pháp và hình thức dạy học mới,
sáng tạo tiếp cận theo hướng Quốc tế.
Học theo dự án là một hình thức giảng dạy hiện đại của thế kỷ 21. Nó được áp
dụng ở Mỹ, Châu Âu và nhiều nước tiên tiến trên thế giới. Đây là một mô hình dạy học
giúp trẻ đạt được các kiến thức, kỹ năng thông qua việc tham gia vào các hoạt động của
thế giới thực, nghiên cứu và phản hồi với những câu hỏi, vấn đề hoặc thách thức thực
tế phức tạp. Học theo dự án dựa trên những lí luận của John Dewey và của Thuyết Tạo
Dựng về việc trẻ sẽ hiểu sâu hơn các vấn đề khi chúng chủ động xây dựng sự hiểu biết
của mình bằng cách sử dụng và thực hành các ý tưởng. "Học theo DA là một quan
điểm toàn diện tập trung vào việc dạy thông qua sự tham gia và nghiên cứu của học
sinh. Với cách thức này, học sinh tìm kiếm các giải pháp cho các vấn đề đáng được
quan tâm bằng cách đặt ra các câu hỏi và tìm cách trả lời, thảo luận các ý tưởng, dự
đoán, thiết kế các kế hoạch hoặc thí nghiệm, thu thập và phân tích số liệu, đưa ra các
kết luận, chia sẻ các ý tưởng hoặc kết quả với các bạn, đặt ra các câu hỏi mới và tạo ra
những sản phẩm. Điều cơ bản của học theo DA là tính ứng dụng để giải quyết các vấn
đề thực của các nghiên cứu. Các nhóm học sinh được giao cho các “câu hỏi trọng tâm”
2


để tìm cách giải quyết và sau đó được hướng dẫn để tạo ra các sản phẩm thể hiện

những kiến thức thu nhận được. Những sản phẩm này được thể hiện dưới các hình thức
khác nhau như viết, vẽ, mô hình 3D, video, ảnh hoặc các hình thức thể hiện bằng công
nghệ khác.” [6] (Blumenfeld. 1991).
Hình thức dạy học theo DA đã được nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học
giáo dục khẳng định có tác dụng “cải thiện nội dung học, tăng cường mức độ tham gia
học và giúp học sinh tích cực nhận thức vấn đề hơn”, “các kỹ năng giải quyết vấn đề
của học sinh phát triển tốt, mức độ học chuyên sâu và năng lực chuyển hóa các kỹ năng
đã học được để giải quyết các tình huống mới được tăng cường” so với cách giảng bài
truyền thống. [15] (Margaret Holm, 2011.)
Trên thế giới, học theo DA được sử dụng ở tất cả các bậc học. Ở bậc học mầm
non, việc áp dụng hình thức dạy học theo DA cho trẻ mầm non đòi hỏi GV phải có
kiến thức, kỹ năng và sự sáng tạo tốt để giúp trẻ ở độ tuổi này, với tư duy trực quan,
được trải nghiệm thực tế và trực tiếp giải quyết các vấn đề của cuộc sống trong khi vẫn
đạt được những nhận thức, kỹ năng và thái độ phù hợp với mục tiêu của chương trình
giáo dục, đồng thời duy trì sự hứng thú, đam mê của trẻ, giúp trẻ đạt được mục tiêu học
tập suốt đời.
Cùng với chủ trương xã hội hóa giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và Đào tạo,
ngày càng có nhiều trường tư nhân cùng tham gia vào đào tạo cấp học mầm non.
Trường Mầm Non VSK- Quận Tây Hồ - Hà Nội - một trường mầm non tư thục được
thành lập vào năm 2010, cũng đã tham gia vào quá trình xã hội hóa giáo dục mầm non
này. Để tồn tại và phát triển tốt trong điều kiện cạnh tranh của nền kinh tế thị trường,
trường Mầm Non VSK đã luôn phải định vị mình là một ngôi trường tiên tiến, hiện đại
và cung cấp chất lượng dịch vụ chăm sóc và giáo dục trẻ tốt. Trường đã tìm tòi, nghiên
cứu và tiếp cận được với hình thức DHTDA cho trẻ khối lớp mẫu giáo từ những ngày
đầu thành lập. Điều này đã giúp cho trường thu hút sự quan tâm, tin tưởng và lựa chọn
của nhiều bậc phụ huynh tại địa bàn Hà Nội. Đây là trường mầm non tư thục đầu tiên
thực hiện triển khai hình thức dạy học theo DA ở cấp học mầm non tại Hà Nội. Tuy
3



nhiên, chưa có một đánh giá nào về hiệu quả của việc thực nghiệm dạy học theo DA tại
Trường mầm non VSK.
Xuất phát từ những vấn đề này, đề tài: Đánh giá hiệu quả việc triển khai hình
thức dạy học theo dự án tại trường mầm non VSK được thực hiện.
Về mặt thực tiễn, kết quả kỳ vọng của nghiên cứu sẽ giúp các GV và ban lãnh
đạo trường mầm non VSK có cái nhìn rõ nét hơn về việc áp dụng hình thức DHTDA
tại trường mình, cũng như hiệu quả của việc áp dụng hình thức DHTDA trong việc đạt
được các mục tiêu giáo dục của Chương trình giáo dục mầm non tại trường VSK. Từ
đó, nghiên cứu đưa ra những đề xuất gợi ý cho lãnh đạo Trường mầm non VSK để
nâng cao hiệu quả của hình thức DHTDA tại trường nhằm mục đích nâng cao chất
lượng giáo dục của trường.
Về mặt khoa học, đề tài nghiên cứu thành công sẽ đóng góp vào các công trình
nghiên cứu về tính khả thi của một hình thức DHTDA cho bậc học Mầm Non thực hiện
tại Việt Nam nói chung và ở Hà Nội nói riêng. Nghiên cứu cũng sẽ là tài liệu hữu ích
cho những nghiên cứu tiếp theo để đánh giá hình thức DHTDA của các trường mầm
non tư thục tại thành phố Hà Nội. Đồng thời, trong một khía cạnh nào đó, kết quả của
nghiên cứu có thể giúp các nhà quản lí các trường mầm non có sự tham khảo để đổi
mới hình thức dạy và học ở cơ sở giáo dục của mình.

2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu tập trung tìm hiểu hiệu quả của việc triển khai hình thức DHTDA
đối với sự hứng thú, chủ động, tích cực học tập của trẻ và việc đạt được các mục tiêu
của chương trình giáo dục mầm non của Bộ Giáo dục và đào tạo với các điều kiện thực
hiện tại một trường tư thục tại địa bàn thành phố Hà Nội.

3. Khách thể, đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Các học sinh, cán bộ quản lí, giáo viên trường mầm non VSK và các phụ huynh
học sinh trường VSK.
4



3.2. Đối tượng nghiên cứu: Đánh giá hiệu quả hình thức dạy học theo dự án
của trường mầm non VSK
3.3. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu tại trường mầm non VSK
3.4. Thời gian nghiên cứu: 18 tháng, từ tháng 10/2015 đến tháng 7/2017.

4. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Trong nghiên cứu này, người nghiên cứu chỉ tập trung nghiên cứu đánh giá hiệu
quả hình thức DHTDA của trường mầm non VSK trong giai đoạn 2010-2017. Nghiên
cứu chưa thống kê, khảo sát và phân tích được tổng quát tình hình áp dụng hình thức
DHTDA tại các trường mầm non trên toàn quốc để thấy được hiệu quả của việc áp
dụng cũng như những thuận lợi và khó khăn của giáo viên khi sử dụng hình thức dạy
học này.

5. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
5.1. Câu hỏi nghiên cứu
Việc triển khai hình thức DHTDA tại trường mầm non VSK mang lại hiệu quả
như thế nào đối với việc giúp trẻ đạt được các mục tiêu của chương trình giáo dục?
5.2. Giả thuyết nghiên cứu
Việc áp dụng hình thức DHTDA tại trường mầm non VSK thực sự làm trẻ hứng
thú, tích cực và chủ động tham gia học tập; các nội dung học tập phong phú, sinh động
và lôi cuốn; trẻ học tại trường mầm non VSK có sự phát triển tốt về các lĩnh vực phát
triển: thể chất- dinh dưỡng, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và thẩm mỹ.

6. Phương pháp tiếp cận nghiên cứu
6.1. Các phương pháp thu thập thông tin
Nghiên cứu sử dụng cả phương pháp định tính và định lượng trong việc thu thập
và xử lí thông tin. Các phương pháp cụ thể bao gồm:
5



6.1.1. Phương pháp phân tích tài liệu
Trong giai đoạn nghiên cứu bàn giấy, các tài liệu được sử dụng nhằm phân tích,
tổng hợp và khái quát hóa các thông tin lý luận có liên quan đến phương pháp giảng
dạy của GV mầm non nói chung cũng như những thông tin về hinh thức DHTDA nói
riêng bao gồm: các văn bản như nghị quyết, quy định, quy chế và chương trình mang
tính pháp quy của nhà nước đối với giáo dục mầm non; các tài liệu về phương pháp,
hình thức dạy học của ngành mầm non, hình thức dạy học theo dự án của Quốc tế và
của các nhà nghiên cứu giáo dục Việt Nam, các tài liệu liên quan đến đo lường và đánh
giá trong giáo dục.
Trong giai đoạn phân tích thông tin, các tài liệu như băng ghi âm cuộc phỏng
vấn sâu đối với cán bộ lãnh đạo trường, các video clip quay lại cuộc thảo luận nhóm
của các GV trường mầm non VSK đã được đưa ra để phân tích phục vụ cho nghiên
cứu.
6.1.2. Phương pháp quan sát
Phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông tin về các nội dung triển
khai của hình thức DHTDA tại trường mầm non VSK. Đồng thời, phương pháp này
cũng được sử dụng để thu thập các thông tin về sự tích cực, chủ động tham gia vào
hoạt động học của trẻ; các khả năng về nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm xã hội và kỹ
năng sống của trẻ tại trường mầm non VSK.
Các tiêu chí quan sát bao gồm:
- Trình tự các bước thực hiện hình thức DHTDA tại trường VSK.
- Sự hứng thú, chủ động tích cực của trẻ VSK và vai trò của GV trong DA
- Các năng lực về thể chất, dinh dưỡng, nhận thức, ngôn ngữ, TCXH và TM của
trẻ
6.1.3. Phương pháp phỏng vấn
Trong nghiên cứu này, phỏng vấn sâu với cá nhân nhà quản lí và với một số phụ
huynh trường mầm non VSK đã được tiến hành để tìm hiểu về hiệu quả của hình thức
6



DHTDA cùng những thuận lợi và khó khăn trong việc triển khai hình thức dạy học
này.
6.1.4. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi
Để đo lường hiệu quả của hình thức DHTDA tại trường mầm non VSK, 152
bảng hỏi đã được phát ra cho 9 giáo viên chủ nhiệm của 9 lớp mẫu giáo để đánh giá
152 trẻ đang theo học các lớp mẫu giáo tại trường mầm non VSK. Các số liệu được thu
thập, thống kê và xử lí bằng các phần mềm SPSS 22.
Thang đo được kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha thông qua sử
dụng phần mềm SPSS 22.0
6.2. Phương pháp chọn mẫu:
Với tổng số học sinh đang theo học tại trường là 252 học sinh, trong đó có 152
trẻ đang học khối lớp mẫu giáo, người nghiên cứu đã tiến hành chọn toàn bộ số mẫu là
152 học sinh này và dành cho mỗi trẻ 1 phiếu khảo sát thông qua sự đánh giá với từng
trẻ của các GV chủ nhiệm.
Đối tượng mẫu phỏng vấn sâu là hiệu trưởng trường mầm non VSK và ngẫu
nhiên 3 phụ huynh có con học ở 3 khối lớp mẫu giáo khác nhau của trường mầm non
VSK.

7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, khuyến nghị, luận văn gồm 3 phần sau:
Chương 1: Tổng quan và cơ sở lí luận nghiên cứu
Chương 2: Quy trình và thiết kế công cụ nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu

7


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN NGHIÊN CỨU

1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Hiện tại chưa có nhiều nghiên cứu về hình thức DHTDA của các tác giả Việt
Nam. Tác giả Lưu Thu Thủy Viện Khoa học Giáo Dục Việt Nam trong bài viết tổng
hợp về “Phương pháp dạy học theo dự án” đã trình bày cơ sở lý thuyết của hình thức
DHTDA như khái niệm, đặc điểm, mục tiêu, cách thức thực hiện, ưu nhược điểm của
hình thức DHTDA và các nội dung khác. Tác giả cho rằng: “Ở Việt Nam, các dự án
môn học, dự án tốt nghiệp từ lâu cũng đã được sử dụng trong đào tạo đại học, các hình
thức này gần gũi với dạy học theo DA. Tuy vậy trong lĩnh vực lý luận dạy học, phương
pháp dạy học này chưa được quan tâm nghiên cứu một cách thích đáng, nên việc sử
dụng chưa đạt hiệu quả cao”. [31]
Có một số tác giả cũng đã bắt đầu viết về việc sử dụng hình thức DHTDA cho
các bộ môn học khác nhau cho các học sinh ở bậc Đại học hoặc các cấp từ tiểu học trở
lên. Ví dụ: tác giả Tống Xuân Tám, trường ĐHSP TP.HCM có bài giảng về hình thức
DHTDA dành cho các sinh viên Khoa Sinh học; Nguyễn Thị Thanh Thanh, Trường
ĐH Ngoại Ngữ, Đại Học Đà Nẵng có tác phẩm: “Đa dạng hóa hình thức giảng dạy
ngoại ngữ bằng phương pháp dạy học theo DA”. Tác giả Hà Thị Thúy (2015), trong
luận án Tiến sỹ với đề tài: “Tổ chức dạy học theo DA sinh học 10 THPT góp phần
nâng cao năng lực tự học cho học sinh” cũng đã có những kết quả đánh giá bước đầu
thí điểm tổ chức dạy học theo DA cho học sinh lớp 10 THPT. Theo tác giả, “nguồn
thông tin, công cụ thu thập thông tin không có sự khác biệt giữa trước và sau thực
nghiệm nhưng chất lượng thông tin, hình thức biểu đạt thông tin được tích lũy sau quá
trình học là thay đổi, dù dạy theo phương pháp truyền thống hay dạy học theo DA thì
kĩ năng thực hành đều tăng nhưng nhóm học theo DA có kĩ năng hoạt động thực hành
tốt hơn.” Tác giả cũng phân tích các lí do dẫn đến một số kỹ năng của học sinh chưa có
sự thay đổi nhiều và vẫn khẳng định hiệu quả của hình thức DHTDA dựa trên “kết quả

8



×